NIKON D200
THÂN MÁY .
1. Accessory shoe : chân đế đèn Flash .
2. Built-in flash : đèn flash gắn trong .
3. Flash pop-up button : nút mở đèn flash gắn trong .
4. Flash sync mode button : nút đặt chế độ đồng bộ flash ./ Flash compensation : đặt bù trừ
phát sáng flash.
5. Flash sync terminal : cực cắm dây đồng bộ flash .
6. Eyelect for camera stap : nơi gắn dây đeo máy .
7. 10-pin remote terminal : Cắm dây remote có 10 chấu .
8. Lens release button : nút tháo OK .
9. Focus-mode button : Nút chọn chế độ AF.
10. Connector cove : nắp che vùng kết nối :
• Video conector : nối kết chuyển tín hiệu video .
• DC-IN connector for optional EH-6 AC adapter : nối adapter EH-6 AC ( mua riêng ) để
dùng điện DC .
• USB connector : nối cổng USB .
THÂN MÁY II .
1. AF-assit illuminator : đèn chiếu sáng hổ trợ AF / Self time lamp : đèn báo chụp self-
time / Red-eye reduction lamp : đèn giãm mắt đỏ .
2. Sub-comment dial : dóa phụ chỉnh chức năng .
3. Depth-of-preview button : nút xem trước chiều sâu ảnh .
4. FUNC. Button : nút chọn các chế độ gài đặt trong CFn f4.
5. Battery chamber cver/latch : nắp pin và chốt gài .
6. Tripod socket : nơi gắn chân máy .
7. Shutter –realease button : nút chụp .
8. Eposure mode button : nút chọn chế độ chụp / format button : nút đònh dạng card .
9. Power switch : công tắc nguồn /illuminator switch : công tắc chiếu sáng màn hình .
10. Exposure compensation button : nút đặt bù trừ thời chụp / Reset button : nút đặt trở lại
các chế độ mặc đònh .
11. Focal plane mark : dấu báo vùng khởi điểm tiêu cự .
12. ISO button : nút đặt ISO .
13. Mode dial : dóa chọn chế độ .
14. WB button : nút chọn White balance [ cân bằng trắng ].
15. Mode dial lock realese : nút khóa , mở dóa chế độ .
16. Qual button : nút đặt quality /size hình / Reset button : nút đặt trở lại các chế độ mặc
đònh .
THÂN MÁY III.
1. Viewfrinder eyepiece cup : miếng đệm phủ quanh khung ngắm .
2. Viewfrinder eyepiece : khung ngắm .
3. Delecte button : nút xóa hình / format button :nút đònh dạng card .
4. Bracketting button : nút đặt chụp bù trừ .
5. Playback button : nút phát lại hình .
6. Menu button : nút mở MENU .
7. Thumbnail button : nút xem lại một lúc nhiều hình nhỏ trên LCD .
8. Protect button : nút khóa hình không cho xóa / Help button : nút hiện báo thông tin
trợ giúp .
9. Enter button : nút xác nhận thao tác / Playback zoom button : nút phóng to , thu nhỏ
hình xem lại .
10. Monitor : màn hình .
11. Card slot cover latch : chốt khóa nắp ổ card .
12. AF-area mode selector : chọn chế độ vùng AF .
13. Focus selector lock : khoá chọn focus .
14. AF-ON button : nút mở AF .
15. Main command dial : dóa điều khiển chính .
16. AE/AF lock button : nút khóa AE / AF .
17. Mettering selector : chọn chế độ đo sáng .
18. Diop adjusment control : điều chỉnh độ cận của mắt người sử dụng .
19. Multi selector : Hệ thống điều chỉnh bằng nút nhấn .
• 5 : View more photo info : xem các thôhng tin ảnh / move cursor up
:chuyển con trỏ lên để chọn chức năng trong hộp menu .
• 4View next photo : xem hình kế tiếp / Display sub menu : hiện danh mục
phụ / Make selection : chọn gài đặt .
• ˜ Change number of images display : thay đổi số hình phát lại / Make
selection : chọn gài đặt.
• 6 View more photo info : xem các thông tin ảnh / move cursor down
:chuyển con trỏ xuống để chọn chức năng trong hộp menu .
• 3 View more photo info : xem các thông tin ảnh / Return to previos menu :
trở lại menu trước / Cancel : Xóa .
BÃNG ĐIỀU KHIỂN :
1. Báo nhiệt độ màu
2. Vùng báo tốc độ / bù trừ Flash / ISO / trò số WB , nhiệt độ màu / số thời gian chờ ghi
hình / tiêu cự OK cơ .
3. Báo đồng bộ Flash
4. Chế độ chụp Program Linh hoạt
5. Các chế độ chụp.
6. Báo khi không đặt đồng hồ thời gian .
7. Kích cở hình .
8. chất lượng hình .
9. Vùng nét / chế độ AF trong vùng chọn .
10. Chế độ WB .
11. Báo số lượng hình / Số lượng hình chờ ghi vào card / Báo khi kết nối vi tính / Báo khi
dùng Preset WB .
12. “K “ báo khi số lượng hgi hình lên đến trên 1000 kiểu .
13. Báo năng lượng pin .
14. Báo chế độ Flash .
15. Báo âm thanh .
16. báo khẩu độ / khẩu độ OK cơ / Số lần chụp trong chế độ chờ / Tăng giãm bù trừ / báo
nối kết vi tính .
17. Báo khẩu độ cố đònh .
18. Báo bù trừ Flash .
19. Báo bù trừ thời chụp .
20. báo ISO .
21. Báo khóa vùng phát sáng flash FV
22. Thêm chữ vào hình
23. Báo vùng lấy nét rộng .
24. Nhóm sử dụng Custom .
25. Các nhóm gài chế độ chụp theo ý.
26. Chụp bù trừ và bù trừ WB.
27. Dãy phân tích ánh sáng / Báo trò số bù trừ / báo nối kết vi tính .
28. Báo kết nối GPS .
29. Báo chụp ghép .
30. Báo thời gian đặt chụp .
KHUNG NGẮM :
1. Ô lưới ( hiện khi Custom d2 ON ).
2. Vòng tròn 8 mm đo sáng trọng tâm .
3. Cảnh báo không có card trong máy .
4. Báo nguồn Pin .
5. Báo chế độ chụp Trắng Đen .
6. Vùng lấy nét trung bình .
7. Vùng lấy nét rộng .
8. Xác đònh đúng nét .
9. Đo sáng .
10. Khóa AE .
11. Tốc độ .
12. Khẩu độ
13. Chế độ chụp .
14. Báo bù trừ Flash .
15. Báo bù trừ thời chụp .
16. ISO .
17. Vùng báo số hình đã chụp / báo số hình chờ ghi vào card / Báo WB preset /
Trò số bù trừ thời chụp và bù trừ Flash .
18. Báo Flash chuẩn bò .
19. Báo khóa vùng phát sáng Flash FV lock .
20. báo Khẩu độ cố đònh .
21. Hệ thống điện tử báo thời chụp .
22. Auto ISO.
23. “K” hiện báo số hình chụp trên 1000 kiểu .
CHƯƠNG I .
SỬ DỤNG MÁY .
GẮN PIN .
Máy D 200 chỉ sử dụng Pin EN- EL3e . Không
tương thích với các loại pin dành cho D70 , D70s
là EN-EL3/a và cả pin dùng cho D50 hay với bộ
gắn pin MS-D70 CR2 .
Không sử dụng pin khi nhiệt độ ngoài trời dưới 0
độ c hay trên 40độ C . Nhiệt độ xạc pin từ 5 –
35 độ C . Sau khi hoạt động máy , Pin trở nên
nóng , hãy chờ cho pin nguội rồi xạc . Luôn lấy
Pin ra khỏi máy khi không sử dụng . Những chỉ dẩn trên đây chỉ giúp bạn sử dụng
nguồn pin cho thật tốt . Tránh gây tổn hại cho máy chụp .
Khi xạc pin , đèn trên bộ xạc sẽ nhấp nháy báo và sẽ
ngưng nhấp nháy khi xạc đầy . Thời gian xạc pin
khoảng 2 tiếng 15 phút .
Tình trạng pin sẽ được báo bằng ký hiệu trên LCD và
trong khung ngắm và trong menu Setup Battery info .
Các ký
hiệu báo
pin sẽ
không hiện khi bạn sử dụng Adapter .
Khi mua pin , bạn lưu ý pin chính gốc
do Nikon sản xuất thường có tem bảo
vệ phản quang
màu vàng có ký
hiệu chữ Nikon
.
Nikon lưu ý bạn không nên sử dụng các loại pin không chính hãng nhằm cho máy
hat động tốt hơn .
GẮN CARD .
Nikon D-200 sử dụng card CF . Tốt nhất là bạn nên chọn loại card có tốc độ truyền
tải nhanh . Thí dụ như card 1GB SanDisk SDCFX ( Extrteme III ) .
1. Mở chốt khóa ổ card .
2. Gắn card vào đúng chiều và đóng nắp
che .
3. Đèn báo nhận card sẽ sáng .
4. Mở máy và gài đặt kích cở hình cùng
dung lượng .
FORMAT CARD .
Format card là xóa hết những dử liệu lưu trong card để làm sạch card và trở nên
như mới . Nếu chụp nhiều , hàng tháng nên format card một lần .
1. Mở máy và nhấn nút Format và Mode cùng một lúc khoảng 2 giây cho đến khi
chữ For nhấp nháy trên khung ngắm và trên bảng điều k hiển .
2. Nhấn nút Format lần nửa để lệnh format được thực hiện . Trong giai đoạn này ,
nếu bạn nhấn nút khác thì sẽ thoát khỏi chức năng này mà không format . Khi
máy đang format không tắt máy hay lấy pin , lấy card cho đến khi hoàn tất
format .
THÁO CARD .
1 . Xác đònh đèn báo card tắt .
2. Tắt máy và mở chốt card.
3. nhấn nút để đẩy card ra và bạn lấy card ra khỏi máy bằng tay
. Không được lấy card rakhi bạn chưa nhấn nút đẩy card .
CHỌN CÁC CHẾ ĐỘ GHI HÌNH .
Tuỳ thuộc vào các chế độ ghi hình , bạn có
thể ghi hình từng tấm , ghi hình liên tục , chụp
Self-time hay ghi hình với chức năng đẩy
gương phản chiếu lên .
Để chọn các cách thức ghi hình , nhấn nút tháo
giữ dóa điều khiển chế độ và xoay nó về vò trí
mong muốn
S : single frame : ghi hình từng khung . thích hợp với chủ đề tỉnh .Đèn báo sẽ sáng
sau khi nút chụp được nhấn . hình kế tiếp sẽ được ghi ngay nếu như bộ nhớ đệm
còn trống .
CL : khi nhấn nút chụp máy sẽ ghi hình một loạt hình trong khoảng từ 1 -4 khung
hình /giây . ( còn tuỳ thuộc vào các chế độ chụp , tốc độ 1/250 giây hay nhanh hơn
và bộ nhớ đệm còn nhiều hay ít ). Chọn đặt khung hình trên giây trong menu CSM
d4 Shooting Speed .
CH : khi nhấn nút chụp máy sẽ ghi hình một loạt hình trong khoảng 5 khung hình
/giây . ( còn tuỳ thuộc vào các chế độ chụp , tốc độ 1/250 giây hay nhanh hơn và bộ
nhớ đệm còn nhiều hay ít ). Sử dụng khi chụp chủ đề chuyển động hay những biểu
hiện trên chân dung chủ đề .
Self-time : sử dụng để máy tự chụp hoặc tránh rung .
Mup : Mirror up : nhấn nút chụp một lần để nâng gương lên , nhấn nút chụp lần
thứ hai đễ chụp . ( màn trập sẽ tự động nhảy nếu nút chụp không được nhấn sau 30
giây .) gương phản chiếu hạ xuống sau khi nút chụp được nhấn . Chọn chức năng
này khi bạn chụp để tránh rung máy . nhưng nhớ canh nét và đo sáng , bố cục trước
khi sử dụng chức năng này .
BỘ NHỚ ĐỆM .
Hình chụp trước khi lưu vào card được chứa
tạm trong bộ nhớ đệm được trang bò cho máy . Bộ
nhớ đệm cho phép bạn chụp liên tục . kyhi bộ
nhớ đệm đầy , máy sẽ không chụp được cho đến
khi những dử liệu trong bộ nhớ đệm chuyển hết
vào trong card . Trong chế độ chụp liên tục , hình
ảnh sẽ được ghi liên tiếp đến mức tối đa 100 tấm trong khoảng thời gian nút chụp
còn được nhấn cho đến khi bộ nhớ đ ệm đầy .
Khi những hình ảnh được chuyển qua card , đèn báo nhận card sáng . Tuỳ thuộc
vào số lượng hình , thời gian chuyển tải sẽ mất khoảng từ vài giây cho đếùn vài phút.
Đừng lấy card hay pin ra trong lúc này . Nếu công tắc nguồn ở vò trí OFF , máy sẽ
không tắt cho đến khi chuyển tải hết dử liệu qua card . Để tắtt máy mà không muốn
ghi hình từ bộ nhớ đệm vào card , bạn nhấn nút có dấu hiệu thùng rác cho đến khi
máy tắt nguồn . Nếu nguồn pin cạn khi dử liệu còn trong bộ nhớ đệm , nút chụp sẽ
không hoạt động và hình ảnh chuyển qua card.
Khi sử dụng card 1GB SanDisk SDCFX ( Extreme III ) chụp với ISO 100 Card sẽ
lưu trử hình với thời gian như sau :
• File NEF không nén +vJPEG Basic : 50giây ( 19 ảnh )
• File NEF ( RAW) không nén : 50 giây ( 22 ảnh )
• File JPEG ( Large ) : 35 giây ( 37 ảnh ) .
CHẤT LƯNG ẢNH VÀ KÍCH CỞ .IMAGE QUALITY AND SIZE
Một trong những điều quan trọng của máy ảnh kỹ thuật số là bạn cần phải xác đònh
chất lượng cùng kích cở ảnh trước khi chụp . Điều này cũng sẽ giúp bạn biết được Card
nhớ bạn đang sử dụng sẽ chứa được bao nhiêu tấm ảnh bạn sẽ ghi được .
Chất lượng ảnh .( đònh dạng đuôi file )
Máy ảnh D200 Nikon chấp nhận được các đònh dạng hình ảnh trong các đuôi File
sau :
Hoạt động Đònh dạng
Thể hiện
NEF ( RAW) NEF File có dử liệu 12bit được lưu trử thẳng vào Card từ
CCD ghi hình với kỹ thuật đònh dạng điện tử Nikon
NEF (Nikon Electronic Format)
JPEG Fine Ghi hình file JPEG với độ nén 1:4
JPEG Normal Ghi hình file JPEG với độ nén 1:8
JPEG Basic
JPEG
Ghi hình file JPEG với độ nén 1:16
NEF + JPEG
Fine
NEF +
JPEG
Ghi một lúc hai hình hai đònh dạng . Một hình NEF
và một hình JPEG Fine
NEF + JPEG
Normal
NEF +
JPEG
Ghi một lúc hai hình hai đònh dạng . Một hình NEF
và một hình JPEG Normal.
NEF + JPEG
Basic
NEF +
JPEG
Ghi một lúc hai hình hai đònh dạng . Một hình NEF
và một hình JPEG Basic.
o NEF ( Raw) NEF+RAW :
Hình ảnh file NEF chỉ có thể xem trên máy vi tính với phần mềm do Nikon cung
cấp theo máy hay phần mềm xem hình Nikon Capture 4 version 4.4( hay cũ hơn) .
Khi chụp với đònh dạng hình NEF+JPEG , thì chỉ có hình JPEG hiện trên Monitor .
Nếu bạn xóa hình với đònh dạng NEF+JPEG , cả hai hình NEF và JPEG đều bò xóa.
Bù trừ WB không đặt được trong đònh dạng NEF ( RAW )
o Tên File :
Tất cả hình ảnh lưu trử trong máy đều mang tên “ DSC nnnn.xxx “ . nnnn là 4 số
từ 0001 đến 9999 . xxx là đuôi file NEF hay JPEG . Với đònh dạng NEF+J PEG ,
hình mang cùng đuôi file nhưng khác nhau ở chất lượng . Khi ghi hình trong chế độ
Color space đặt ở Adobe RGB , tên hình sẽ ở phía sau một dấu gạch dưới . Thí dụ
:”_ DSC 0001.JPEG “. Phần tên “DSC” cũa tên file có thể thay đổi bằng chức năng
File Naming trong menu shooting .
Đònh dạng ảnh bằng Menu .
Trong menu ghi hình – Shooting
Menu bạn chọn đònh dạng đuôi file
và bảng điều khiển sẽ hiện báo
đònh dạng bạn chọn .
Đònh dạng ảnh bằng nút Qual.
Nhấn nút Qual và xoay dóa điều khiển chính cho đến khi chọn được đinh dạng file
theo ý . ( có thể chọn chỉnh file RAW nén và JPEG nén trong Menu Shooting ).
Cở ảnh Image size .
Cở ảnh là kích thước pixel thể hiện trong một hình . Cở ảnh nhỏ ( small size) tạo
một file nhỏ dùng để gởi qua e-mail hay đưa lên trang Web .
Cở ảnh Cở hình khi in với độ phân giải khoảng 200 dpi
Large 3872x2592 / 10MB
49.2 x 32.9 cm
Medium 2896 x1944 / 5.6MB
36.8 x 24.7 cm
Small 19360x1269 / 2.5 MB
24.6 x 16.5 cm
Đặt cở ảnh bằng Menu
Trong menu ghi hình – Shooting Menu bạn chọn cở hình ( image size ) và bảng
điều khiển sẽ hiện báo cở hình bạn chọn .
Đặt Cở ảnh bằng nút Qual.
Nhấn nút Qual và xoay dóa điều khiển chính
cho đến khi chọn được cở ảnh theo ý .
Sử dụng 1GB SanDisk SDCFX ( Extreme III ) chụp với ISO 100 Card sẽ lưu trử hình
như sau :
Chất lượng
ảnh
Cở hình Cở File Số hình ghi
vào thẻ
Số hình trong
bộ nhớ đệm
NEF (Raw) 15.8MB 60 22
L 4.8 MB 167 37
M 2.7 MB 294 56
JPEG Fine
S 1.2 MB 650 74
L 2.4 MB 332 54
M 1.4 MB 578 74
JPEG
Normal
S 0.63 MB 1200 76
L 1.2MB 650 57
M 0.7 MB 1100 75
JPEG Basic
S 0.33 MB 2200 76
L 20.7 MB 44 19
M 18.6 MB 49 19
NEF +
JPEG Fine
S 17.1 MB 55 19
L 18.3 MB 50 19
M 17.2 MB 54 19
NEF +
JPEG
Normal
S 16.5 MB 57 19
L 17.1 MB 55 19
M 16.5 MB 57 19
NEF +
JPEG Basic
S 16.2 MB 58 19
• Tất cả các số MB được tính gần như chính xác . Cở hình của file JPEG có thể
khác nhau tuỳ thuộc vào cảnh chụp .
ĐẶT ĐỘ NHẠY SÁNG ISO . ISO SETTING .
Độ nhạy sáng được chọn theo tương đương với độ nhạy của phim từ ISO 100 đến ISO
1600 được mở rộng với H 0.3 = ISO2000 , H 0.7 = ISO 2500 và H 1.0 = ISO 3000 .
Chọn ISO bằng Menu .
Trong menu ghi hình – Shooting Menu bạn
chọn ISO và bảng điều khiển sẽ hiện báo
ISO bạn chọn .
Chọn bằng nút ISO .
Nhấn nút ISO và xoay dóa điều khiển cho đến khi hiện báo số ISO bạn chọn
ISO Auto .
Khi bạn chọn Custom b1 ISO Auto , máy sẽ tự động điều chỉnh ISO cho phù hợp với
vùng sáng nơi chụp . ( chọn tối đa ISO 200 ,400, 800,và 1600 ) Độ nhạy sáng cũng
không thể nâng lên trên 1600 trong ISO auto và khi chọn ISO trên 1600 cũng không thể
đặt ISO Auto .
Tăng giãm vùng ISO .
Tuỳ thuộc vào cách chọn trong Custom b2 , bạn có thể tăng giãm ISO theo 1/2 bước
hay 1 bước .
ĐẶT WB WHITE BALANCE .
Những nguồn sáng màu phản chiếu từ chủ đề có những sắc màu khác nhau . Trong bất
kỳ nguồn sáng nào dù dưới bầu trời sáng hoặc u ám , hay dưới ánh sáng của đèn Neon
, bóng đèn vàng ; mắt con người vẫn nhận ra được vật thể màu trắng . Với phim chụp
thông thường , vật thể sẽ bò áp sắc dưới các nguồn sáng màu mạnh phản chiếu đến chủ
đề . Nhất là dưới ánh sáng màu nhân tạo ( đèn Neon , đèn bóng tròn ) .
Riêng đối với máy ảnh kỹ thuật số , nguồn sáng màu được điều chỉnh từ những thông
tin của các cãm ứng hình ảnh ( CCD ) tuỳ thuộc vào sắc màu để ghi nhận các màu
trắng của chủ đề. Điều này gọi là Cân bằng trắng . Với màu sắc thiên nhiên , bạn chọn
cân bằng sắc trắng bằng cách đặt cho hợp với nguồn sáng trước khi chụp .
Khi chụp trong phòng Studio , chức năng Auto WB không thích hợp để chọn . Bạn có
thể chọn WB theo nhiệt độ màu hay đặt Preset .
Đặt WB bằng Menu
Trong menu ghi hình – Shooting Menu bạn chọn White
Balance và bảng điều khiển sẽ hiện báo
ISO bạn chọn .
Đặt WB bằng nút WB .
Nhấn nút WB và xoay dóa điều khiển cho đến khi màn hình hiện báo chế độ Wb bạn
chọn .
Chỉnh WB mức tốt nhất
Ngoài chế độ K và Preset , có thể tinh chỉnh WB để đền bù mức biến đổi của màu sắc
trong nguồn sáng hoặc để thể hiện màu nóng hay lạnh theo ý trong ảnh chụp . chỉnh về
mức + cao nhất để thể hiện hình ảnh có sắc hơi xanh hay bù trừ trong nguồn sáng
vùng chụp có sắc vàng hay đỏ. Chỉnh về mức – thì ảnh có màu vàng hay đỏ nhẹ hay
chụp bù trừ màu trong nguồn sáng xanh .
Tinh chỉnh WB trong dãy từ + 3 đến – 3 . Dùng chức năng WB trong Memu shooting
hay nút WB và xoay dóa điều khiển phụ .
Chỉnh trong Menu WB .
Chỉnh bằng nút WB .
Nhấn nút WB và xoay dóa điều khiển phụ.
Chọn nhiệt độ màu .
Có thể đo WB bằng nhiệt độ màu . Máy cho dãy nhiệt độ màu từ 2.500K đến 10.000 K
Chọn nhiệt độ màu từ Menu shooting .
Trong menu shooting , chọn Choose Color Temp . Và
chọn theo ý .
Di chuyển mũi tên để chọn ,
Gài đặt xong . Nhấn nút mũi tên này để
thoát ra khỏi Menu .
Chọn nhiệt độ màu từ nút WB .
Nhấn nút WB và xoay dóa điều khiển phụ để đặt nhiệt độ màu theo ý .
Preset White Balance .
Preset WB sử dụng lúc chụp trong vùng có nhiều nguồn sáng khác nhau hay bù trừ
trong vùng nguồn sáng mang một sắc màu mạnh . Preset Wb cũng còn dùng để lấy lại
vùng trắng trong các hình đã chụp .
Có hai cách sử dụng Preset WB .
1. Direct measure : dùng vật thể xám hay trắng để máy ghi nhận WB .
2. Copy from existing photograph : Sao chép Wb từ hình trong card hay trong vùng
Wb từ phần mềm Nikon Capture 4 version 4.4 hay cũ hơn .
Measuring a Value for WB .
WB có thể được đo từ vùng phản chiếu vật thể xám hay trắng . Vùng nhận WB này
được đặt tự động trong preset d-0 .
1. Đặt vật thể trắng hay xám dưới nguồn sáng để ghi hình . Miếng card xám chuẩn
cũng được sử dụng để đo WB trong studio .
2. Nhấn nút WB và xoay dóa điều khiển chính cho đến
khi PRE hiện trên bãng điều khiển .
3. Nhấn nút WB và xoay dóa điều khiển phụ cho đến
khi d-0 hiện báo khi bạn sử dụng ngay sau khi đặt
Preset WB .
4. Rời tay khỏi nút
WB rồi nhấn trở
lại cho đến khi dấu PRE bắt đầu nhấp nháy .
5. Ngắm trong khung phải phủ đầy vật thể xám hay trắng . Khi nhấn nút chụp ,
máy không ghi hình nhưng ghi nhận vùng WB . Vùng Preset WB cũng được ghi
nhận khi bạn chụp đo không đúng nét .
Nếu bạn không muốn chọn đo PRE thì nhấn nút WB để
trở lại các chế độ khác .
6. Nếu máy ghi nhận đúng , trên bãng điều khiển sẽ
báo chữ Good và trong khing ngắm sẽ chớp sáng
chữ Gd .
Nếu vùng ghi ảnh quá sáng hay quá tối , máy sẽ
báo chữ noGd trong khung ngắm và trên bãng điều
khiển . Bạn phải trở lại từ bước 4 .
Vùng WB mới được lưu trong preset d-0 và khi bạn sử dụng phải chọn preset d-0 .Nếu
không chọn vùng lưu khi đo Preset , WB sẽ tự set nhiệt độ màu 5,200K tương đương
Direct Sunlight .
Vùng mới chứa Preset WB d-0 được duy trì cho đến khi bạn đo thay thế nó . Trước khi
đo vùng mới thay thế , bạn có thể sao chép d-0 đến bất cứ vùng preset nào khác ,
trên 5 vùng preset WB được lưu trử . Máy ghi nhận từ vùng preset d-0 đến preset d-4 .
Có thể chọn Preset bằng nút WB . Nhấn nút WB và xoay dóa điều khiển phụ để chọn
đặt preset từ d- 0 đến d-4 .
Bù trừ WB WB Bracketing
Chụp bù trừ WB khi bạn áp dụng chụp liên tục nhiều hình . vùng chụp bù trừ là vùng
WB đang đặt trên máy . WB bù trừ khi bạn chụp trong vùng có nhiều nguồn sáng khác
nhau . Tuy nhiên , chức năng này sẽ không thích hợp khi bạn chọn K hay PRE .Hoặc
bạn chọn đònh dạng file là NEF , NEF+ JPEG Fine , NEF+ JPEG normal, NEF+ JPEG
Basic .
1. chọn WB Bracketing từ Custom setting e 5 .
2. Nhấn nút BKT và xoay dóa điều khiển chính để chọn
số lần chụp trong cảnh bù trừ . Khi chọn đặt số , dấu
WB-BKT sẽ hiện trên bảng điều khiển .
Nếu số lần chụp trong chế
độ bù trừ này nhiều hơn số
lượng hình còn lại để ghi
vào card , Full sẽ hiện báo trên bảng điều khiển và
số báo hình sẽ nhấp nháy . Việc chụp lại sẽ được
bắt đầu khi gắn card mới .
3. Nhấn nút BKT và xoay dóa điều khiển phụ để
chọn trò số tăng giãm WB .
4. Bố cục , lấy nét và chụp . Để xóa chức năng
WB bù trừ này , nhấn nút BKT và xoay dóa
điều khiển chính cho số lần chụp về 0 . Chức
năng này cũng được xóa với hai nút reset .
Lưu ý :
• WB BKT không thích hợp với đònh dạng file NEF + JPEG Fine , NEF + JPEG
Normal , NEF + JPEG Basic . Khi đặt các đònh dạng này cũng xóa chức năng
WB BKT đã gài đặt .
• WB BKT thích hợp với mọi chế độ chụp ( luôn cà chế độ chụp selt-time và chụp
liên tục ) . Nếu tắt máy trong lúc đèn báo card đang ghi nhận , Nguồn điện sẽ
tự tắt sau khi các hình đã được ghi vào card . Nếu bạn không muốn ghi hình
trong chức năng này , nhấn nút có dấu hiệu “ thùng rác “ để tắt máy . Nhớ vẫn
giữ nút này ít nhất 1 giây sau khi nguồn điện tắt .
CHƯƠNG II
CÁC CHẾ ĐỘ CHỤP
FOCUS LẤY NÉT .
Máy D200 có hai chế độ lấy nét AF và một
chế độ lấy nét tay . các chế độ này được điều khiển
bằng một hệ thống chọn ở phía trước thân máy .
• S :lấy nét tự động Đơn.
Hệ thống lấy nét của máy tự hoạt động khi bạn
nhấn nhẹ nút chụp. Khi chủ đề đúng nét , dấu (˜) báo đúng nét hiện trong khung
ngắm.Bạn phải duy trì ngón tay trên nút chụp để giữ nét . Và nhấn hết nút chụp để
ghi hình . Nếu chủ đề của bạn di chuyển khi bạn vẫn duy trì ngón tay trên nút chụp
để giữ nét .Một hệ thống lấy nét di chuyển của máy sẽ hoạt động theo dỏi chủ đề
của bạn cho đến khi hoàn tất nét để bạn có thể chụp. Đương nhiên là khi chủ đề di
chuyển , bạn cũng phải di chuyển khung ngắm theo chủ đề .Nếu chủ đề đứng lại
trước khi bạn bấm hết nút chụp ghi hình , dấu báo đúng nét hiện trong khung ngắm
và độ nét sẽ được khóa giữ lại ngay tại khoảng cách đó .
• C : lấy nét tự động liên tục :
Máy tự động điều chỉnh nét liên tục khi bạn nhấn nhẹ nút chụp . Nếu chủ đề
của bạn di chuyển , hệ thống lấy nét tự động điều chỉnh . Không thể khóa nét
khi chủ đề di chuyển và bạn có thể nhấn nút chụp bất cứ lúc nào dù đúng hay
không đúng nét .
• M : lấy nét chỉnh tay .
Sử dụng trong các trường hợp khi chụp trong các điều kiện Máy không hoạt động
hệ thống lấy nét tự động .Bạn canh nét bằng vòng lấy nét trên OK. Nếu OK có
khẩu độ tối đa từ 5.6 hay cao hơn , bạn có thể lấy nét với hệ thống dò tìm nét điện
tử .Nhưng bạn có thể nhấn nút chụp bất cứ lúc nào dù đúng hay không đúng nét .
Máy sẽ hoạt động chức năng lấy nét tự động khi bạn nhấn phân nửa nút chụp
trong chế độ lấy nét S hay C .
Nút AF-ON :
Nút có nhiệm vụ lấy nét nhanh và có hiệu quả
giống như bạn nhấn phân nửa nút chụp .
Trong chế độ AF liên tục , máy sẽ bắt đầu hoạt
động chức năng dự báo nét di chuyển khi chủ đề
chuyển động . Chức năng này hiệu lực khi nhấn
phân nửa nút chụp hay nhấn nút AF-ON .
FOCUS AREA SELECTION . CHỌN VÙNG NÉT .
Máy có 11 vùng lấy nét nằm trong khung ngắm rộng . Ngoại trừ khi máy tự động cho
hiệu quả chủ đề cận cảnh ,Bạn có thể chỉnh chọn một trong 11 vùng nét tuỳ thuộc vào
vò trí chủ đề trong khung ngắm hay theo bố cục bạn chọn . Nhóm Dynamic AF có thể sử
dụng trong vùng nét chọn với chủ đề cận cảnh .
Chọn vùng nét:
Trước tiên , xoay công tắc chọn vùng nét qua
dấu = để mở khóa nút chọn vùng lấy nét
§ Nhấn nút hướng mũi tên trên / dưới /
phải/ trái hoặc ngay giữa để chọn một
trong 11 vùng nét. Vùng nét được chọn
hiện trong khung ngắm , bật sáng màu đỏ.
Vùng nét được chọn này cũng hiện trên
LCD bảng điều khiển . Để chọn vùng nét
trung tâm khung ngắm lúc bạn muốn , nhấn
ngay chính giữa hệ thống nút đa chiều .
§ Khi bạn chọn xong , có thể khóa công tắc chọn vùng AF (dấu L ) lại để giữ lại
vùng nét đã chọn. Bạn sẽ không điều chỉnh chọn vùng nét được sau khi đã khóa .
AF AREA MODE CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG CHỌN VÙNG NÉT AF
Chức năng AF cho phép bạn chọn vùng lấy nét đơn ( 1 điễm nét trên khung ngắm )
hay vùng điễm nét động ( Dynamic AF )
Vùng nét đơn AF (Single- area AF) :
Trong vùng nét đơn , chỉ riêng một ngoặc nét được
chọn trong 11 vùng nét để sử dụng lấy nét tự
động.Chức năng này hoạt động nét chính xác trong ngoặc nét bạn chọn để ghi ảnh
vò trí chủ đề
Vùng nét động AF (Dyamic-area AF).:
Trong vùng nét động. Máy ghi nhận tất cả
thông tin từ vùng nét để quyết đònh khoảng cách nét
của chủ đề .Nếu chủ đề của bạn di chuyển, hệ thống
Dynamic AF tự động chuyển qua điễm nét kế cận
nhận biết vò trí chủ đề và cứ liên tục khi chủ đề của bạn vẫn di chuyển.Do đó ,
Dynamic AF luôn thực sự theo sát chủ đề và duy trì nét ngay cả khi chủ đề di chuyễn
không đều .
Sử dụng cùng với chế độ AF –C để tạo thuận lợi khi chụp chủ đề di chuyển không đều
trong những vò trí khác nhau . Bạn nên sử dụng hoạt động nét này khi chụp thể thao
hay chụp các hoạt động của chủ đề.
Nhóm Dynamic - AF :Group dynamic AF
Trong cách thức chọn nhóm nét Dynamic này .
Máy sẽ lấy nét vùng trung tâm của nhóm đã chọn
. Nếu chủ đề luôn di chuyển một các bất chợt ,
Vùng nét cơ bản sẽ thực hiện theo thông tin dự
báo nét chủ đề đến vùng cùng chung nhóm
dynamic . CSM a4 có thể được dùng để thay đổi vùng nét hay lấy nét chủ đề cận cảnh
trong nhóm Dynamic bạn chọn .
Chế độ Dynamic AF với ưu tiên cho chủ đề cận cảnh
• Máy tự động chọn vùng nét cho chủ đề bao gồm ngay khi chủ đề đến gần trong
phạm vi khoãng cách tối thiểu của OK. Bạn cần duy trì ngón tay luôn nhấn nhẹ
nút chụp .
• Trong chế độ Dynamic AF với ưu tiên cho chủ đề cận cảnh , vùng nét chỉ đònh
không hiện báo trên LCD và trong khung ngắm.
• Khi sử dụng OK Tele hoặc chủ đề trong vùng quá tối , chủ đề cận cảnh sẽ
không được chọn . Trong trường hợp này , bạn phải dùng Vùng nét đơn (Single
AF ).
FOCUS ZONE SELECTION . CHỌN VÙNG NÉT .
Khi chọn vùng nét AF với Single –AF hay Dynamic – AF , bạn cần chọn một trong 11
vùng nét Trung bình –Normal- hay một trong 7 vùng nét rộng –Wide - . Nhưng trong
chức năng Group Dynamic AF và Close subject thì chỉ có vùng nét Noramal được chọn
cố đònh .
Cách chọn vùng nét trong CSM a3 .
Chọn cở khung vùng nét ( Wide hay Normal )với nút FUNC .
1. Chọn Focus Area Frame trong CSM f4
2. Nhấn nút Func. Và xoay dóa điều khiển phụ . Nếu chọn khung rộng , WIDE sẽ
hiện báo trên bãng điều khiển .
KHOÁ NÉT : AF-LOCK
Khoá nét để bố cục lại hình sau khi lấy
nét. Bạn cũng có thể giữ nét để bố cục
chủ đề khi chủ đề không ở một trong năm
vùng lấy nét của khung ngắm . Bạn cũng
có thể sử dụng khi chủ đề trong vùng
không lấy nét AF được bằng cách lấy nét
AF một vật thể nào đó trong cùng một
khoảng cách có đủ điều kiện hoạt động
được AF . Sau đó , bạn khoá nét lại và bố cục hình với chủ đề chính của bạn .
1. Chủ đề ngay trong ngoặc nét , nhấn nhẹ phân nửa nút chụp .
2. Kiễm tra dấu báo nét đúng trong khung ngắm .
3. Bố cục lại hình và chụp .
Trong chế độ lấy nét đơn AF-S , nét được khóa tự động khi dấu báo nét vẫn hiện
trong khung ngắm và bạn vẫn duy trì ngón tay nhấn nhẹ trên nút chụp .Vùng nét
cũng có thể khóa lại khi bạn nhấn nút AE-L/AF-L .
Trong chế độ lấy nét liên tục AF-C , nét được khóa tự động khi bạn nhấn nút AE-
L/AF-L khoá cả hai chức năng lấy nét và thời chụp. .Vùng nét được khóa duy trì
bạn khi nhấn nút AE-L/AF-L và ngay cả khi ngón tay bạn rời khỏi nút chụp .
Lưu ý :
Không bao giờ thay đổi khoảng cách với chủ đề sau khi khoá nét . Nếu chủ đề
di chuyển , bạn phải lấy nét lại tại khoảng cách mới .
CHIẾU SÁNG TR GIÚP AF:
Đèn chiếu sáng trợ giúp AF rất cần thiết để lấy
nét chủ đề trong vùng tối hoặc nới thiếu sáng .
Máy hoạt động đèn chiếu sáng trợ giúp AF với
những điều kiện sau :
• Khi gắn OK AF, chế độ lấy nét là AF –S
( lấy nét đơn ) và chủ đề trong tối.
• Khi các chế độ chụp không đặt ở chụp thể thao hay chụp phong cảnh .
• Đèn phụ trợ AF đạt hiệu quả với OK có tiêu cự từ 24mm đến 200mm tại cự ly
nét từ 0.5 đến 3m.
• Sau khi chụp liên tục có dùng đèn phụ trợ AF , phải tạm nghỉ trong ít phút để
bảo quản đèn. Đèn trở nên nóng khi sử dụng liên tục. Nếu máy có gắn đèn
Flash rời có bộ phận chiếu sáng phụ trợ AF . Khi hoạt động,đèn LED phụ trợ
AF trên đèn Flash rời sẽ chiếu sáng.
• Chọn CMS a9: OFF : không hoạt động chiếu sáng trợ giúp AF .
• Dãy phát sáng trợ giúp AF từ 0.5m đến 3m với hầu hết các OK .
• Với những OK sau đây khi chụp chủ đề dưới cự ly 0.7m , AF cùng đèn hổ trợ AF
không thể thực hiện được :
AF Micro 200mm f/4 ED . AF –S VR ED 24-120mm f/ 3.5-5.6 G. AF-S ED 28-
70mm f/2.8 D . AF Micro ED 70-180 mm f/ 4.5-5.6 D.
• Với những OK sau đây khi chụp chủ đề dưới cự ly 1 m , AF cùng đèn hổ trợ AF
không thể thực hiện được :
AF –S DX ED 55- 200mm f/4 – 5.6 D .
• Với những OK sau đây khi chụp chủ đề dưới cự ly 1.5 m , AF cùng đèn hổ trợ
AF không thể thực hiện được :
AF-S - ED 80-200 mm f/2.8 D . AF S-VR ED 70-200 mm f/2.8 G . AF - ED 80-
200 mm f/2.8 D
• Với những OK sau đây khi chụp chủ đề dưới cự ly 2.5 m , AF cùng đèn hổ trợ
AF không thể thực hiện được :
AF -VR ED 80 -400 mm f/ 4.5 – 5.6 D .
Đèn hổ trợ AF cũng không tương thích với OK AF S-VR ED 200-400 mm f/4 G
Khi sử dụng máy chung với các loại đèn Flash Nikon SB 800 , SB 600 đèn phụ trợ AF
trên máy sẽ không phát sáng và đèn LED phụ trợ AF trên Flash SB sẽ phát sáng theo
bảng sau :
NHỮNG VÙNG KHÔNG HOẠT ĐỘNG ĐƯC AF
Bạn cần sử dụng chế độ chỉnh nét tay M khi chụp trong những vùng có đặc điễm
sau :
Chủ đề rất tối.
Lấy nét tay trong vòng tròn trung tâm hay dùng
AF bắt nét ở các chủ đề khác sáng hơn trong cùng một
cự ly. Nếu dùng đèn SP AF Led trên đèn sẽ sáng để
AF máy hoạt động tốt.
Vùng nét bao gồm nhiều chủ đề .
Thí dụ chụp thú vật trong chuồng có nhiều song sắt
hay lưới bao quanh .
Chủ đề trong nguồn sáng
mạnh, vật phản chiếu mạnh hoặc cảnh có nhiều ánh
sáng khác nhau