Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

bài thuyết trình phân loại hóa chất theo độc tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 34 trang )

CHUYÊN ĐỀ:
CHUYÊN ĐỀ:
PHÂN LOẠI HÓA CHẤT THEO ĐỘC TÍNH
PHÂN LOẠI HÓA CHẤT THEO ĐỘC TÍNH
GVHD: Lê Thu Thủy
GVHD: Lê Thu Thủy
Nhóm 2 - Lớp LDH2KM3
Nhóm 2 - Lớp LDH2KM3
1. Nguyễn Thị Hồng Mai
2. Lê Thị Kiên
3. Nguyễn Thị Quỳnh Anh
4. Triệu Thị Ký
5. Vũ Thị Dịu
6. Chu Văn Chiến
7. Ngô Thị Lan
8.Hứa Thị Hoan
CÁC THÀNH VIÊN NHÓM
Phân loại hóa chất theo độc tính
* Nhóm I: Các chất cực kỳ nguy hiểm
* Nhóm II: Các chất rất nguy hiểm
* Nhóm III: Các chất nguy hiểm
* Nhóm IV: Các chất ít nguy hiểm
Tên chỉ số Định mức cho các nhóm nguy hiểm
I II III IV
Nồng độ giới hạn của chất độc
trong không khí (mg/m
3
)
< 0,1 0,1 - 1,0 > 1,0 - 10,0 > 10,0
LD50 (mg/kg)(đưa lên dạ dày) < 15 15 - 150 >150 - 5000 > 500
LD50 (mg/kg )( đưa lên da ) <100 100 -500 > 500 - 2500 > 2500


LC50 ( mg/m
3
) < 500 500 - 5000 > 5000 - 500000 > 50.000
Nhóm nguy hiểm của các chất độc hại được xác định
tùy thuộc vào định mức và chỉ số
I.Các đường hấp thụ của chất độc vào
cơ thể
II. Các chất gây cháy nổ
III. Các chất khí và hơi độc
IV. Các chất có tính độc cao
V. Các chất phản ứng mạnh với nước
và dung môi hữu cơ gây cháy nổ.
NỘI DUNG
VI. Các chất nguy hiểm khi tiếp xúc với
da
VII. Các dung môi hữu cơ đáng lưu ý
VIII. Các hoá chất có mùi khó chịu
IX. Các loại bụi độc
X.Các loại hơi kim loại và hơi một số
hoá chất khác.
NỘI DUNG
1.1. Hấp thụ qua da

Một số chất độc: Hg, CS2, xăng
và các dung môi hữu cơ,…

Cơ chế:
-
Chúng hòa tan thấm vào cơ thể
qua tuyến mồ hôi và tuyến nhờn.

-Chất độc cũng có thể ngấm vào
da, thâm nhập vào cơ thể qua
quần áo ẩm.
I. Các đường hấp thụ chất của độc vào cơ
thể
1.2. Hấp thụ qua đường tiêu
hóa
Chất độc có thể lọt vào đường tiêu hóa
nếu :

Không sử dụng đúng các trang
thiết bị ATLĐ

Không thực hiện đúng quy định vệ
sinh cá nhân sau khi tiếp xúc với hóa
chất độc

Không thực hiện nghiêm túc quy
định về cách ly chất độc
1.3. Hấp thụ qua đường hô hấp

Do phổi có bề mặt tiếp xúc lớn nên sẽ nhanh
chóng hút lấy chất độc rồi mang chất độc đến
khắp cơ thể qua đường máu.

Cường độ LĐ có quan hệ đến số lượng hóa chất
hít vào.
VD:
hít thở càng lâu, càng sâu, nhịp thở càng dồn dập
thì lượng chất độc hít phải càng nhiều và mức

độ nhiễm độc càng nặng
2.1. Các chất dễ cháy dạng lỏng

Các dung môi hữu cơ thuộc nhóm
hidrocacbon thơm: C6H6, C6H5CH3,
C6H4(CH3)2 ( xylen),…

Các loại ancol (R-OH): CH3OH,
C2H5OH,….

Các loại ete (R-O-R’) và xeton (R-CO-R’)

ete petrol ( C5H12 + C6H14+ C7H16),
C2H5-O-C2H5, CH3COCH3,CH3CHO…
II. Các chất gây cháy nổ
2.2. Các chất dễ cháy dạng rắn
2.2. Các chất dễ cháy dạng rắn
- Kim loại kiềm và kiềm thổ: Na, K, Li,
- Kim loại kiềm và kiềm thổ: Na, K, Li,
Ca, Ba, Mg,
Ca, Ba, Mg,
- Bột các kim loại: Al, Ni, Zn,
- Bột các kim loại: Al, Ni, Zn,
- Chất rắn dễ cháy: P, S,…
- Chất rắn dễ cháy: P, S,…
- Chất dễ giải phóng O
- Chất dễ giải phóng O
2
2
: các muối Kali

: các muối Kali
( hoặc Natri) clorat, Kali ( hoặc
( hoặc Natri) clorat, Kali ( hoặc
Natri) nitrat, NH4NO
Natri) nitrat, NH4NO
3
3
, KMnO
, KMnO
4
4
, các
, các
peroxit, HClO
peroxit, HClO
4
4
,…
,…
2.3. Các chất dễ cháy dạng khí
2.3. Các chất dễ cháy dạng khí
- H
- H
2
2
,CH
,CH
4
4
,C

,C
2
2
H
H
6
6
,C
,C
3
3
H
H
8
8
,C
,C
4
4
H
H
10
10
,C
,C
2
2
H
H
2

2
, C
, C
2
2
H
H
4
4
,
,
….
….
3.1. Các khí gây ngạt
Ngoài O
2
thì tất cả các khí đều không
duy trì sự sống và có thể gây ngạt khi
hàm lượng O
2
giảm <15% do có mặt
của chúng. Có 2 loại chính đó là: N
2

và CO
2

N2 là khí không màu, mùi,có
d(N2/k2)=0.97


CO2 là khí không màu, mùi, không
vị,có d(N2/K2)=1.53, sinh ra từ quá
trình đốt cháy và hô hấp .

III. Các chất khí và hơi độc
3.2. Các hơi khí có tính kích thích và ăn mòn
Các khí này tác dụng kích thích mạnh
và hủy hoại niêm mạc mắt, màng nhầy
của cơ quan hô hấp như: (NH3, Cl2
làm hại đường hô hấp), (COCl2, NOx
làm hại phổi), (Cl2, ClO2(photgen)
làm hơi độc chiến tranh),….
Tên Tính chất vật

Nguồn gốc Giới hạn
chịu đựng đc
(Tt/x0.5-1h)
Tác động
NH
3
không màu,
mùi khai,
D=0.59 , tan
tốt trong H2O
SX hóa chất
vô cơ cơ bản
và phân hóa
học
170 mg/m3 Ăn mòn da , gây đau rát, kích
thích niêm mạc mắt và đường hô

hấp.
Cl2 Màu vàng lục,
mùi hắc, D=
2.45, tan tốt
trong H
2
O
SX HCl, Clo
hóa, điện
phân xút – clo
15 mg/m3 ăn mòn và gây viêm màng nhầy
của cơ quan hô hấp
HCl không màu,
có mùi xốc,
dễ tan trong
nước tạo axit
HCl
sx HCl, phân
hóa học, sx
thuỷ tinh,
150 mg/m3 tạo thành axit HCl có tính ăn
mòn cao khi tiếp xúc với cơ thể
gây tổn thương mắt , hệ thống hô
hấp.
Bảng tính chất các chất gây độc
HF hơi không màu, có mùi
xốc, tan trong nước tạo
axit HF
sx supe photphat,
phân lân nung

chảy, chế biến các
florua
100
mg/m3
axit HF đặc biệt gây
tổn thương nặng khi
bắn vào mắt, niêm
mạc, móng chân
tay,
HCHO không màu, có mùi
hăng, dễ tan trong nước
tạo focmol
Sx keo dảntong
CN SX ván nhân
tạo và gỗ dán.
100
mg/m3
kích thích da, mắt,
đường hô hấp
NO
x
NO không màu, NO
2

màu nâu, N
2
O
3
màu
vàng. Tất cả đều có mùi

tanh xốc, tan trong
nước
Sx HNO
3
, quá
trình cháy, hàn
điện
95
mg/m3
kích thích mạnh lên
mũi, miệng và hệ
thống hô hấp
COCl2
photge
n
không màu, có mùi sốc,
là khí đặc biệt độc , D=
3.43
Sx dược phẩm và
sơn
Mối nguy hiểm đ/v
việc sd bình cứu hoả
chứa chất dập cháy
tetraclocacbon
SO2 không màu, mùi gắt,D=
2.26, ít tan trong nước
Sx H
2
SO
4

;tẩy
trắng, tẩy trùng,
diệt côn trùng.
260
mg/m3
kích thích mạnh lên
mũi, miệng và hệ
thống hô hấp
3.3. Các hơi, khí có hại cho máu, thần kinh và tế bào
Tên Tính chất vật lý Nguồn gốc Giới hạn
chịu được
T t/x0.5-1h
Tác động
CO không màu,
khôngmùi, nặng
gần=không khí
quá trình cháy thiếu
O2khí xả của động cơ
ô tô, xe máy…
1150
mg/m3
Ngăn cản chức năng
vận chuyển oxi của
Hemoglobin trong
máu
HCN Không màu, có
mùi hạnh nhân, vị
ngọt, D= 0.9; khí
độc thần kinh
sx hóa chất và các

thuốc trừ dịch hại
60 mg/m3 Phong tỏa enzym và
làm tê liệt hô hấp,
tác động mạnh lên
hệ thần kinh
H2S không màu, có
mùi trứng thối, D=
1.19, tan tốt trong
H2O
Sinh ra từ quá trình
phân hủy HCHC, khử
hợp chất lưu huỳnh
270 mg/m3 Viêm mắt, phế
quản, phổi. Nặng
gây tê liệt hô hấp
PH3 Không màu, mùi
cá thối, D=1.2
sx P, C2H2, CaC2 140mg/m3 Tác động mạnh lên
hệ thần kinh
AsH3
(asin)
tính chất giống
PH3(photphin)
tạp chất của C2H2 và
khi As đặt MT khử
100 mg/m3 Tác động mạnh lên
hệ thần kinh

Là các chất có thể gây ngộ độc nặng
Là các chất có thể gây ngộ độc nặng

hoặc tử vong nếu hít hoặc hấp thụ qua
hoặc tử vong nếu hít hoặc hấp thụ qua
đường tiêu hóa với liều lượng rất nhỏ.
đường tiêu hóa với liều lượng rất nhỏ.
4.1. Chất rắn
4.1. Chất rắn

Antimon (Sb), Cd, Be và các muối tan
Antimon (Sb), Cd, Be và các muối tan
của chúng
của chúng

Các muối CN-(xyanua)
Các muối CN-(xyanua)

Pb và muối tan của chúng
Pb và muối tan của chúng

As, các oxit và muối tan của nó.Đặc biệt
As, các oxit và muối tan của nó.Đặc biệt
là As O3
là As O3

P trắng và các hợp chất có thể giải phóng
P trắng và các hợp chất có thể giải phóng
PH3
PH3

Se và muối tan của nó. Đặc biệt là H2Se
Se và muối tan của nó. Đặc biệt là H2Se

IV. Các chất có độc tính cao
IV. Các chất có độc tính cao
4.2. Chất lỏng

Tất cả dung dịch các chất
rắn ở trên Axit HCN ,Hg

C6H6, CH3OH,
C6H5NH2(anilin)
4.3. Chất khí

NOx, CO, COCl
2
,

Khí halogen: Cl
2
, F
2
, hơi
Br
2

HCN(hidro xyanua)
V. Các chất phản ứng mạnh với nước
V. Các chất phản ứng mạnh với nước
và dung môi hữu cơ gây cháy nổ
và dung môi hữu cơ gây cháy nổ
5.1.Các kim loại kiềm và
5.1.Các kim loại kiềm và

kiềm thổ
kiềm thổ
- Kim loại kiềm: Na, K, Li,…
M + H2O => MOH + H2 + Q
- Kim loại kiềm thổ: Be, Mg, Ca,
Sr, Ba, Ra
M + H2O => M(OH)2 + H2 + Q
=> Là phản ứng tạo hidro và tỏa
nhiệt nên dễ gây nổ
5.2. Các oxit vô cơ và các axit đặc
- Các oxit và peroxit của kim loại kiềm:
Na2O,K20+ H20  NaOH(KOH)+Q(tổn thương đường hô
hấp)
Na202;K202+H20Na0H(K0H)+Q+02(nguy cơ cháy nổ)
- Nhóm kiềm thổ cũng tương tự
- Các axit đặc:
H2SO4, H2SO4.nSO3, axit HSO3Cl + H2OQ
( có thể làm vỡ dụng cụ chứa thủy tinh)
5.3. Các hidrua, photphua,
5.3. Các hidrua, photphua,
cacbua kim loại
cacbua kim loại
- Các hidrua kim loại kiềm và kiềm
thổ ( NaH, MgH
2
, ) + H
2
O = Q+H
2


(gây cháy nổ)
- Các photphua kim loại kiềm + H
2
0
→ PH
3
là khí rất độc và có thể tự
cháy
- CaC
2
+ H
2
O => C
2
H
2
là khí có mùi
khó chịu và dễ cháy
- AlC
3
+ H
2
O => CH
4
là khí dễ cháy
6.1. Các chất gây bỏng và ăn mòn da

Các axit: HCl, HF, H2SO4, HNO3,
CH3COOH, HCOOH,… gây bỏng, ăn
mòn da, tác động lên màng mắt, màng

nhầy mũi và họng

Các chất kiềm và bazơ: CaO, Na2O2,
NaOH, KOH Ca(OH)2,… gây bỏng, ăn
mòn da và nguy hiểm hơn axit

Các phenol, các clorua trong tổng hợp
hữu cơ

Photpho trắng gây vết bỏng nặng lâu lành

Chất oxi hóa mạnh(H
2
O
2
) gây cháy da
VI. Các chất nguy hiểm khi tiếp xúc với
da
6.2. Các chất hấp thụ qua da gây mất mỡ, viên da, dị ứng
da, chàm

CHC thâm nhập qua da, hòa tan mỡ dưới da gây mất mỡ, làm khô da,
nứt nẻ và dễ nhiễm trùng.

C6H6, CCl4, CHCl3, C2H5OH, CH3OH, H2CrO4, các muối cromat ,
…(bị dị ứng khi t/x)
6.3. Các chất hấp thụ qua da gây tổn thương bên trong và
các bệnh nội khoa

Một số chất vào máu phá hoại hồng cầu gây các chứng: tan huyết,

vàng da, gây thiếu máu ,thiếu O
2
. 1 số còn ảnh hưởng đến tủy xương

C
6
H
5
NH
3
, CS
2
, C
6
H
4
(N0
2
), Pb(C
2
H
5
)4,…(đặc biệt nguy hiểm)
6.4. Các chất hấp thụ
qua da gây ung thư

Benzidine (C12H12N2) gây ung thư
bàng quang

Các hợp chất amino( -NH2):

naphthylamine (C10H9N); azo ( R-
N=N-R’): azotoluen:gây ung thư

Các chất toluidine (-NH2, -CH3)

×