Copyright © 2004 South-Western
Bài 7
Bài 7
Hệ thống
tiền tệ
Copyright © 2004 South-Western
Ý nghĩa của tiền
•
Tiền là của cải ở trong nền kinh tế mà mọi
người thường sử dụng để mua hàng hóa và dịch
vụ của người khác.
Copyright © 2004 South-Western
Nếu không có tiền? Nền kinh tế tự cung tự cấp
Self-sufficiency
Nền kinh tế hàng đổi hàng
Barter economy
Tích lũy tài sản
Sử dụng để mua bán
Biểu tượng của sự giàu có
Tiền?
Copyright © 2004 South-Western
Các chức năng của tiền tệ
•
Tiền có ba chức năng trong nền kinh tế:
•
Dự trữ giá trị (Store of value)
•
Đơn vị đo lường giá trị (Unit of account)
•
Phương tiện thanh toán (Medium of exchange)
Copyright © 2004 South-Western
Ba chức năng của Tiền
1. Phương tiện thanh toán (Medium of
Exchange)
Dùng để thanh toán khi đi mua hàng hóa, dịch
vụ:
Trả tiền để mua thức ăn, đồ uống, xem
phim, cắt tóc, sửa xe, đi du lịch, trả tiền cho
người giúp việc, trả lương…
Mọi thứ được mọi người chấp nhận dùng để
thanh toán khi mua bán đều được gọi là
phương tiện thanh toán.
Thẻ tín dụng, vàng, cổ phiếu (trả lương
bằng cổ phiếu), giấy ghi nợ…
Công nghệ trong ngành tài chính ngân hàng
càng hiện đại, càng xuất hiện nhiều hình thức
tiền tệ
Copyright © 2004 South-Western
Ba chức năng của Tiền
2. Đơn vị tính toán - đo lường giá trị (Unit of
Account)
•
Dùng tiền người ta có thể đo lường (định giá) được giá
trị của một loại hàng hóa – dịch vụ hay một khoản vay
nợ
•
So sánh được giá trị của các loại hàng hóa dịch vụ
khác nhau, so sánh được chi phí/ lợi ích của các
phương án đầu tư kinh doanh khác nhau
VD: giá của 1 giờ lao động = 50 000 VND = 4 bát
phở = 1kg thịt = 1 cái áo
Copyright © 2004 South-Western
Ba chức năng của Tiền
3. Dự trữ giá trị (Store of
Value)
Thu nhập ngày hôm nay
có thể để tiết kiệm
-chuyển thành đầu tư,
tiêu dùng trong tương lai
Copyright © 2004 South-Western
Tính thanh khoản
+ Tính thanh khoản – Liquidity: Là khả năng một tài sản có thể
chuyển đổi ra phương tiện thanh toán (tiền mặt) một cách dễ
dàng (với thiệt hại tối thiểu về giá trị danh nghĩa).
+ Tài sản có tính thanh khoản cao nhất?
+ So sánh tính thanh khoản của:
- Tiền mặt
- Tiền tiết kiệm không kỳ hạn
- Tiền tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng
- Cổ phiếu
- Trái phiếu
- Bất động sản
Copyright © 2004 South-Western
Tiền hàng hóa và Tiền pháp định
•
Tiền tệ hàng hóa-Commodity
money (hóa tệ)
Dùng các hàng hóa có giá trị như
vàng, bạc, đồng,… làm phương tiện
thanh toán (Hình thức sơ khai của
tiền tệ). Hóa tệ có giá trị thực tế.
•
Tiền pháp định - Fiat money (tiền
giấy)
Bản thân tiền giấy không có giá trị
thực tế, không được bảo chứng đầy
đủ bằng những tài sản trung gian
(vàng, bạc…). Giá trị của tiền giấy
được đảm bảo bằng uy tín của quốc
gia phát hành ra đồng tiền giấy đó.
Copyright © 2004 South-Western
Vai trò của tiền tệ
Tiền tệ thúc đẩy quá trình lưu
thông hàng hóa, dịch vụ - giúp
phân bổ các nguồn lực kinh tế
một cách hiệu quả
Tiền tệ tạo thuận lợi cho việc tiết
kiệm – đầu tư - thúc đẩy quá
trình tích tụ, mở rộng khả năng
sản xuất kinh doanh
Dòng lưu thông tiền tệ chính là
huyết mạch của nền kinh tế,
thúc đẩy mọi hoạt động trong
nền kinh tế.
Copyright © 2004 South-Western
Phân loại tiền tệ
+ M0: Tiền mặt (cash)
+ M1: Tiền mặt + Tiền gửi không kỳ hạn
+ M2: M1 + Tiền gửi có kỳ hạn ngắn + Trái
phiếu ngắn hạnđược mua lại của NHTM
+ M3: M2 + Tiền gửi tiết kiệm dài hạn + Trái
phiếu dài hạnđược mua lại của NHTM
+ L: M3 + Trái phiếu + Cổ phiếu + Thương
phiếu…
Ví dụ: Tiền trong nền kinh tế Mỹ
Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning
Tỷ USD
• Tiền mặt
($580 tỷ)
• Tiền gửi không kỳ hạn
• ’Các khoản tiền gửi có thể
viết séc khác
($599 tỷ)
•
Toàn bộ M1
($1,179 tỷ)
Tiền gửi có kỳ hạn
($4,276 tỷ)
0
M1
$1,179
M2
$5,455
Copyright © 2004 South-Western
Mức cung tiền-Money Supply
Cung tiền (money supply):
là lượng tiền có trong nền kinh tế
Cung tiền = Tiền mặt trong lưu thông + Tiền gửi tại ngân hàng
Các nước thường sử dụng M0 hoặc M1 để tính mức cung tiền
Chính sách tiền tệ (Monetary Policy):
là việc kiểm soát lượng cung tiền trong nền kinh tế
Copyright © 2004 South-Western
Hệ thống ngân hàng
•
Chính sách tiền tệ được thực hiện bởi Ngân
hàng Trung ương.
Việt Nam: Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Mỹ: Cục dự trữ liên bang Mỹ FED
Nhật: Ngân hàng Trung ương Nhật Bản
Copyright © 2004 South-Western
Các chức năng của NHNN Việt Nam:
+ Xây dựng và trình Chính phủ, các dự án Luật,
quy định, chiến lược phát triển về tiền tệ và
hoạt động ngân hàng.
+ Ban hành và chịu trách nhiệm thực hiện, kiểm
tra việc thực hiện các quyết định, chỉ thị
thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà
nước.
+ Thay mặt chính phủ, thực hiện các hoạt động
hợp tác quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng.
Copyright © 2004 South-Western
The Fed’s Organization
•
Thực hiện chức năng Ngân hàng trung ương:
+ Tổ chức in, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền; thực hiện nghiệp vụ
phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu huỷ tiền;
+ Thực hiện tái cấp vốn nhằm cung ứng tín dụng ngắn hạn và
phương tiện thanh toán cho nền kinh tế;
+ Điều hành thị trường tiền tệ; thực hiện nghiệp vụ thị trường mở;
+ Kiểm soát dự trữ quốc tế, quản lý dự trữ ngoại hối Nhà nước;
+ Tổ chức hệ thống thanh toán qua ngân hàng, làm dịch vụ thanh
toán, quản lý việc cung ứng các phương tiện thanh toán;
+ Làm đại lý và các dịch vụ ngân hàng cho Kho bạc nhà nước
Copyright © 2004 South-Western
Vai trò của Ngân hàng Trung ương
+ Là ngân hàng của Chính phủ: giữ tài khoản cho chính phủ và hỗ
trợ các chính sách vĩ mô của chính phủ
+ Giám sát hệ thống ngân hàng: đảm bảo các ngân hàng thương
mại tuân thủ các quy định của nhà nước và đảm bảo các hoạt
động của hệ thống ngân hàng lành mạnh và hiệu quả.
+ Thực hiện chính sách tiền tệ: Điều tiết lượng cung tiền trong nền
kinh tế
+ Đóng vai trò Ngân hàng của các ngân hàng: quản lý dự trữ của
các ngân hàng thương mại, cho các ngân hàng thương mại vay,
là người cho vay cuối cùng của các ngân hàng trong mọi tình
huống.
Copyright © 2004 South-Western
Hệ thống ngân hàng và lượng cung tiền
•
Các ngân hàng có thể tác động đến lượng tiền
gửi trong ngân hàng và lượng cung tiền trong
nền kinh tế.
Copyright © 2004 South-Western
Hệ thống ngân hàng và lượng cung tiền
+ Dự trữ (Reserves) là các khoản tiền gửi ngân hàng nhận được
nhưng chưa đem cho vay.
+ Dự trữ bắt buộc (Reserve requirements): quy định buộc các
ngân hàng phải giữ một tỷ lệ nhất định dự trữ tiền gửi, và chỉ
được cho vay trong phần còn lại.
VD: Có 1000 người gửi tiền ở ngân hàng X, mỗi người gửi 100
triệu (VND). Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là r = 10%:
Tổng lượng tiền gửi D = 100 tỷ VND
Ngân hàng phải giữ lại tối thiểu: 10% * 100 tỷ = 10 tỷ VND
Ngân hàng có thể cho vay tối đa: 100 tỷ - 10 tỷ = 90 tỷ VND
Copyright © 2004 South-Western
Hệ thống ngân hàng và lượng cung tiền
r = R/ D
- r: tỷ lệ dự trữ bắt buộc
- R: dự trữ bắt buộc
- D: lượng tiền gửi
Tại sao phải quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc?
Copyright © 2004 South-Western
Khả năng tạo tiền của hệ thống ngân hàng
•
Lượng tiền cơ sở B: là Lượng tiền mặt được phát hành
(Monetary Base)
B
Tiền cơ sở
=
C
Tiền mặt trong lưu thông
+
R
Dự trữ tiền tại ngân hàng
Copyright © 2004 South-Western
Khả năng tạo tiền của hệ thống ngân hàng
Tiền gửi trong ngân hàng được ghi dưới dạng các khoản nợ
(lialibilities) và tài sản (assets)
Các khoản cho vay được tính là tài sản của ngân hàng
B
Tiền cơ sở
=
C
Tiền mặt trong lưu thông
+
R
Dự trữ tiền tại ngân hàng
Copyright © 2004 South-Western
Khả năng tạo tiền của hệ thống ngân hàng
•
Bảng cân đối tài sản T-Account của ngân hàng:
- Nhận tiền gửi,
giữ một phần dự trữ,
cho vay phần còn lại.
- Tỷ lệ dự trữ
bắt buộc là 10%.
Tài sản
Nợ
Ngân hàng Quốc gia thứ nhất
Dự trữ
$10.00
Cho vay
$90.00
Tiền gửi
$100.00
Tổng tài sản
$100.00
Tổng nợ
$100.00
Copyright © 2004 South-Western
Khả năng tạo tiền của ngân hàng
+ Khi một ngân hàng cho vay, khoản cho vay đó thường lại
trở thành tiền gửi ở một ngân hàng khác. Ngân hàng thứ 2 lại có
thể cho vay từ lượng tiền gửi này.
+ Như thế, lượng tiền gửi tăng lên, và lượng tiền cho vay cũng
tăng lên.
+ Mức cung tiền = Tổng lượng tiền gửi trong nền kinh tế
+ Khi một ngân hàng cho vay từ dự trữ tiền gửi của mình, mức
cung tiền tăng lên.
Copyright © 2004 South-Western
Khả năng tạo tiền của hệ thống ngân hàng
Tài sản
Nợ
Ngân hàng quốc gia thứ nhất
Dự trữ BB
$10.00
Cho vay
$90.00
Tiền gửi
$100.00
Toàn bộ tài sản
$100.00
Toàn bộ nợ
$100.00
Tài sản Nợ
Ngân hàng quốc gia thứ hai
Dự trữ BB
$9.00
Cho vay
$81.00
Tiền gửi
$90.00
Toàn bộ tài sản
$90.00
Toàn bộ nợ
$90.00
Lượng cung tiền = $190.00!