MÉu sè: 10/KK-TNCN
(B¸n hµng kÌm theo Th«ng t sè
84/2008/TT-BTC ngµy 30/9/2008
cña Bé Tµi chÝnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế)
Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]
[ 01 ] Kỳ tính thuế: Năm ……
[02] Họ và tên cá nhân có thu nhập:…………………………………………
[03] Mã số thuế: ……………………………………………………………
[04] Địa chỉ:…………………………………………………………………..
[05] Điện thoại:…………..[06] Fax:……………..[07] Email:………………
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu số tiền
1 Doanh thu dự kiến phát sinh trong kỳ [08]
2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế dự kiến của kỳ (%) [09]
3 Thu nhập chịu thuế dự kiến của kỳ [10]
4
Giảm trừ gia cảnh [11]
- Cho bản thân cá nhân [12]
- Cho người phụ thuộc [13]
5 Thu nhập tính thuế dự kiến trong kỳ [14]
6 Thuế thu nhập cá nhân dự kiến phải nộp trong kỳ [15]
1
CHI TIẾT GIẢM TRỪ CHO NGƯỜI PHỤ THUỘC
STT Họ và tên Ngày sinh
Số
CMND/hộ
chiếu
Quan hệ với
ĐTNT
Số tháng
được tính
giảm trừ trong
năm
Thu nhập
được giảm
trừ
[16] [17] [18] [19] [20] [21]
1
2
3
…
Tổng cộng [22] [23]
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã
khai./
. ………………, ngày ………… tháng ………….. năm …………….
CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP
(Ký và ghi rõ họ tên)
2
MÉu sè: 10/KK-TNCN
(B¸n hµng kÌm theo Th«ng t sè
84/2008/TT-BTC ngµy 30/9/2008
cña Bé Tµi chÝnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế)
Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]
[ 01 ] Kỳ tính thuế: Năm ……
[02] Họ và tên cá nhân có thu nhập:…………………………………………
[03] Mã số thuế:
[04] Địa chỉ:…………………………………………………………………..
[05] Điện thoại:…………..[06] Fax:……………..[07] Email:………………
DỰ KIẾN KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG KỲ CỦA NHÓM
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu
Số lượng/
số tiền
1 Tổng doanh thu dự kiến phát sinh trong kỳ [08]
2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế dự kiến của kỳ [09]
3 Thu nhập chịu thuế dự kiến của kỳ [10]
4 Tổng số cá nhân trong nhóm [11]
3
THU NHẬP CHỊU THUẾ, TÍNH THUẾ VÀ SỐ THUẾ PHẢI NỘP TRONG KỲ
(Của từng cá nhân trong nhóm kinh doanh)
STT
Họ và
tên
Mã số
thuế
Tỷ lệ
phân
chia thu
nhập
(%)
Thu nhập
chịu thuế
tương
ứng
Các khoản giảm trừ
Thu
nhập
tính thuế
Thuế
phải nộp
Bản
thân
Người
phụ
thuộc
Tổng
[12] [13] [14] [15] [16] [17] [18] [19] [20]
1
2
3
…
…
Tổng cộng [21] [22] [23] [24] [25] [26]
CHI TIẾT GIẢM TRỪ GIA CẢNH CHO NGƯỜI PHỤ THUỘC CỦA TỪNG CÁ NHÂN
TRONG NHÓM KINH DOANH
(Áp dụng đối với cá nhân có thu nhập bình quân trên 4 triệu đồng/tháng)
[27] Họ và tên:……………………………………………………………..
[28] Mã số thuế: ……………………………………………………………..
S
TT
Họ và tên Năm sinh
Số
CMND/hộ
chiếu
Quan hệ
với ĐTNT
Số tháng
được tính
giảm trừ
trong năm
Thu nhập
được giảm
trừ
[29] [30] [31] [32] [33] [34]
1
4
2
…
Tổng cộng [35] [36]
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu
đã kê khai./.
……….., ngày ………, tháng ………….., năm………….
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHO NHÓM KINH DOANH
(Ký và ghi rõ họ tên)
5
MÉu sè: 10/KK-TNCN
(B¸n hµng kÌm theo Th«ng t sè
84/2008/TT-BTC ngµy 30/9/2008
cña Bé Tµi chÝnh)
CỤC THUẾ :………… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(CHI CỤC THUẾ)……
Số :….. /TB/CT(CCT)
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, Ngày …… tháng …… năm……
THÔNG BÁO
Nộp thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ vào quy định tại Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
Căn cứ quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
Căn cú tờ khai thuế của …………………..nộp ngày …………………
Căn cứ biên bản họp Hội đồng tư vấn thuế xã (phường thị trấn )…… và xét đề nghị của Đội thuế
………. Tổ nghiệp vụ,
Chi cục Thuế ……………. Thông báo số tiền thuế thu nhập cá nhân ông (bà) phải nộp như sau:
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN KINH DOANH
1. Họ và tên cá nhân kinh doanh:…………………………………………
2. Mã số thuế……………………………………………………………...
3. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền thuế:…………………………………...
II. SỐ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN PHẢI NỘP
MỘT QUÝ CỦA NĂM
1. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp:…………………………… (đồng)
Ghi bằng chữ:………………………………………………………….
Nộp theo chương ………. loại khoản ……… mục tiểu mục …………
2. Thời hạn nộp thuế quý: chậm nhất là ngày cuối cùng của quý
3. Địa điểm nộp: ………………………………………………………….
6
Nộp cho ủy nhiệm thu: Tên ủy nhiệm thu, địa chỉ …………………….
Nộp tại trụ sở cơ quan thuế ………………., địa chỉ …………………
Nộp tại kho bạc:……………………………, địa chỉ ………………..
Quá thời hạn nêu trên mà chưa nộp đủ số tiền thuế theo thông tư báo này thì người nộp thuế phải
chịu phạt chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.
III. SỐ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN PHẢI NỘP CẢ NĂM
1. Ghi bằng số:
2. Ghi bằng chữ:
Số thuế trên được khoảng ổn định cho cả năm
Nếu có vướng mắc, để nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế …… theo số điện thoại :
…………………., địa chỉ…………………...
Chi cục thuế………….. thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Người nộp thuế;
- Lưu: VT;………
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
5
Khai thuế và mẫu khai thuế đối với trường hợp nhiều người cùng góp vốn, cùng tham gia
kinh doanh, cùng đứng tên trong một đăng ký kinh doanh, kêt cả trường hợp cho thuê
nhà, mặt bằng có đồng sở hữu được qui định như thế nào?
Nhiều người cùng goops vốn, cùng tham gia kinh doanh, cùng đứng tên trong một đăng ký kinh
doanh kê cả trường hợp cho thuê nhà, mặt bằng có đồng sở hữu (gọi chung là nhóm kinh doanh) thực
hiện đầy đủ chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ và nộp thuế theo phương pháp kê khai:
1) Khai tạm nộp thuế thu nhập cá nhân quý: cá nhân đại diện cho nhóm kinh doanh khai thuế tạm nộp quý
theo. Doanh thu, chi phí tạm tính trong quý được xác định như đối với cá nhân kinh doanh đã thực hiện
đúng chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ.
- Đại diện nhóm kinh doanh tạm phân bổ thu nhập chịu thuế cho từng cá nhân trong nhóm.
- Số thuế thu nhập cá nhân tạm nộp sẽ được tính riêng cho từng cá nhân của nhóm kinh doanh trên cơ sở
thu nhập tạm phân bổ cho từng cá nhân, gia cảnh của từng cá nhân và biểu thuế. Căn cứ số thuế thu nhập
cá nhân tạm tính cho từng cá nhân, đại diện nhóm kinh doanh nộp thuế vào ngân sách nhà nước theo
chứng từ nộp ngân sách riêng cho từng thành viên.
- Hồ sơ khai thuế mẫu số 08A/KK-TNCN
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
2) Khai quyết toán
- Đối với nhóm kinh doanh, cá nhân đứng tên đại diện cho nhóm kinh doanh lập hồ sơ khai quyết toán
theo mẫu số 08B/KK-TNCN để xác định thu nhập chịu thuế chung của cả nhóm và thu nhập chịu thuế
riêng của từng cá nhân trong nhóm kinh doanh.
7
- Mỗi cá nhân trong nhóm kinh doanh được nhận 01 bản chính của tờ khai quyết toán của nhóm và thực
hiện khai quyết toán thuế của cá nhân.
- Hồ sơ khia quyết toán thuế đối từng cá nhân trong nhóm kinh doanh gồm:
+ Tờ khai quyết toán thuế toán của nhóm kinh mâux số 08B/KK-TNCN
+ Tờ khai thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN.
- Nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế là Chi cục Thuế nơi nhóm cá nhân kinh doanh, cá nhân trong nhóm
chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
8
Mẫu số: 08B/KK-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
Số 2010/TT-BTC ngày
05/02/2010 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI TẠM NỘP THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho nhóm cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế theo kê khai)
Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]
[01] Kỳ tính thuế: Quý ……. Năm ………
[02] Họ và tên người đại diện cho nhóm kinh doanh …………………
[03] Mã số thuế:
[04] Địa chỉ …………………………………………………………………………..
[05] Điện thoại: ………..... [06] Fax:…..…… [07] Email:………………….………
I. DỰ KIẾN KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG KỲ CỦA
NHÓM KINH DOANH:
Đơn vị tính: Việt Nam đông
9
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI TỜ KHAI SỐ 08A/KK-TNCN
-------------------------------------
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (quý, năm); Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý
chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
[02] Tên người đại diện cho nhóm cá nhân kinh doanh: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tên ghi trong tờ đăng ký mã số
thuế hoặc chứng minh nhân dân
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập như trên giấy phép kinh doanh
hoặc thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế cấp.
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh hoặc
thường trú như đã báo mã số thuế do cơ quan thuế.
[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ
trống).
[08] Tổng doanh thu phát sinh: là tổng các khoản doanh thu phản ánh theo sổ sách kế toán.
[09] Tổng chi phí phát sinh: là tổng các khoản chi phí phản ánh theo sổ sách kế toán.
[10] Thu nhập chịu thuế = [08], [09]
Trường hợp cá nhân kinh doanh chỉ hạch toán được doanh thu kinh doanh, không hạch toán được
chi phí thì thu nhập chịu thuế được xác định theo mức ấn định của cơ quan thuế.
[11] Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế: là tổng thu nhập mà cơ quan chi trả đã cho nhóm cá
nhân do kinh doanh trong khu kinh tế.
[12] STT: là số thứ tự của các thành viên trong nhóm kinh doanh.
[13] Họ và tên: Họ và tên các thành viên trong nhóm kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
[14] Mã số thuế: lghi mã số thuế mà cơ quan thuế cấp cho từng cá nhân trong nhóm kinh doanh.
[15] Tỷ lệ chia TNCN: là tỷ lện (%) phân chia thu nhập của các thành viên trong nhóm kinh doanh
theo quy định trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
[16] TNCN tương ứng = ([10] + [11] x tỷ lệ % tưng ứng.
[17] Tổng các khoản giảm trừ bao gồm:
- Giảm trừ bản thân: là khoản giảm trừ mức.4.000.000 vnđ/tháng.
- Giảm trừ người phụ thuộc: lf khoản giảm trừ cho người phụ thuộc theo mức 1.600.000
vnđ/người/mỗi tháng được giảm trừ.
- Giảm trừ từ thiện: là các khoản giảm trừ cho từ thiện nhân đạo, khuyến học.
- Giảm trừ bảo hiểm: là các khoản đóng bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt
buộc.
10
[18] Thu nhập tính thuế = [16] –[17]
[19] Thuế TNCN tạm tính = [18] x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiền từng phần.
[20] TNCN làm căn cứ tính giảm thuế: là thu nhập mà cơ quan chi trả đã cho cá nhân do làm việc
kinh doanh trong khu kinh tế.
[21] Thuế TNCN được giảm:
Tổng số
thuế TNCN
được giảm
=
[19]
Tổng số thuế
TNCN phát
sinh trong kỳ
x
[20] Tổng TNCN làm căn
cứ tính giảm thuế trong kỳ
[16] Tổng thu nhập chịu
thuế (TNCN) trong kỳ
x 50%
[22] Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp = [19] – [20] .
[23] Là tổng thu nhập cá nhân tương ứng của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.
[24] Là tổng các khoản giảm trừ của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.
[25] Là tổng thu nhập tính thuế của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.
[26] Là tổng số thuế thu nhập cá nhân tạm tính của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.
[27] Là tổng TNCN làm căn cứ tính giảm thuế của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.
[28] Là tổng số thuế TNCN được giảm trừ của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.
[29] Là tổng số thuế TNCN tạm nộp của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.
Mẫu số: 08B/KK-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
Số 2010/TT-BTC ngày
05/02/2010 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
11
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho nhóm cá nhân kinh doanh)
Chính thức: [ ] Bổ sung [ ] Lần: [ ]
[01] Kỳ tính thuế: Năm:…………………….
[02] Họ và tên người đại diện cho nhóm kinh doanh:……………………………….
[03] Mã số thuế:
[04] Địa chỉ :…..........................................................................................................
[05] điện thoại: …………[06] Fax:………….[07] Email:………………………….
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ [08]
2 Các khoản giảm trừ doanh thu [09]
3 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ [10]
4 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh [11]
5 Doanh thu hoạt động tài chính [12]
6 Chi phí tài chính [13]
7 Thu nhập từ hoạt động tài chính [14]
8 Thu nhập khác [15]
9 Chi phí khác [16]
10 Thu nhập chịu thuế khác [17]
11 Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ [18]
112 Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ [19]
CHI TIẾT THU NHẬP VÀ SỐ THUẾ CỦA CÁ NHÂN TRONG NHÓM
12
STT
Họ và
tên
Mã số
thuế
Tỷ lệ
chia
TNCN
TNCN
tương
ứng
Các
khoản
giảm
trừ
Thu
nhập
tính
thuế
Thuế
TNCN
TNCN
làm căn
cứ tính
giảm
thuế
Thuế
TNCN
được
giảm
Thuế
TNCN
đã tạm
nộp
[20] [21] [22] [23] [24] [25] [26] [27] [28] [29] [30]
1
2
….. [37] [38]
Tổng cộng [31] [32] [33] [34] [35] [36]
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội
dung đã khai./.
………ngày……tháng…..năm…….
NGƯỜI ĐẠI DIỆN NHÓM KINH DOANH
(ký và ghi rõ họ tên)
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 08B/KK-TNCN
--------------------------------------
[01] Kỳ tính thuế: ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất
là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
[02] Tên người đại diện nhóm cá nhân kinh doanh: ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
[03] Mã số thuế: ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng
nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[04] Địa chỉ: ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh, đối
với cá nhân thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ
trống).
[08] Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: doanh thu để tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh
là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hóa, dịch vụ phát sinh
13
trong kỳ tính thuế bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cá nhân kinh doanh được hưởng
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa chưa thu được tiền.
[09] Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại:
- Giảm giá bán hàng:
- Giá trị bán hàng bị trả lại:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp
[10] Chi phí sẩn xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ: lầ toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ phản ánh
theo sổ sách kế toán.
[11] Thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh = [08] – [09]
[12] Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính của cơ sở kinh
doanh trong năm.
[13] Chi phí tài chính: là các khoản chi phí tài chính có liên quan trực tiếp tạo ra doanh thu hoạt
động tài chính có chứng từ hóa đơn theo chế độ quy định.
[14] Thu nhập từ hoạt động tài chính = [12] – [13]
[15] Thu nhập khác: là doanh thu khác không phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh (nếu có).
[16] Chi phí khác: là các chi phí liên quan đến thu nhập khác (nếu có).
[17] Thu nhập chịu thuế khác = [15] – [16]
[18] Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ: là tổng các khoản thu nhập mà nhóm cá nhân
kinh doanh nhận được từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và các khoản thu nhập chịu thuế
khác. Bao gồm cả các khoản thu nhập mà nhóm cá nhân kinh doanh nhận được do làm việc kinh doanh
tại khu kinh tế = [11] + [14] + [17]
[19] Tông thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ: là tổng thu nhập mà cơ quan chi trả đã trả
cho nhóm cá nhân do làm việc tại khu kinh tế
[20] STT : là số thứ tự
[21] Họ và tên : ghi đầy đủ họ và tên của từng cá nhân
[22] Mã số thuế : ghi mã số thu nhập cá nhân mà cơ quan thuế cấp cho từng cá nhân
[23] Tỷ lệ chia TNCN : là tỷ lệ thu nhập (%) của các thành viên trong nhóm kinh doanh
[24] TNCT tương ứng = [18] x [23]
[25] Các khoản giảm trừ bao gồm :
- Giảm trừ bản thân là khoản giảm trừ 4.000.000 vnd/tháng
- Giảm trừ người phụ thuộc là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc 1.600.000 vnd/người
- Giảm trưg từ thiện là các khoản giảm trừ cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học
14
- Giảm trừ bảo hiểm là các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiển trách nhiệm bắt
buộc.
[26] Thu nhập tính thuế = [24] – [25]
[27] Thuế TNCN = [26] x thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần
[28] TNCN làm căn cứ tính giảm thuế : là thu nhập mà cơ quan chi trả cho cá nhân do làm việc
kinh doanh trong khu kinh tế.
[29] Thuế TNCN được giảm = [27] x [28] / [24] x 50%
Thuế TNCN
được giảm
x
x
[27] Số thuế
TNCN phát
sinh trong kỳ
x
x
[28] TNCN làm căn cứ tính
giảm thuế trong kỳ
[24] Tổng thu nhập chịu thuế
(TNCN) trong kỳ
x 50%
[30] Thuế TNCN đã tạm nộp = [27] – [29]
[31] Là tổng các tỷ lệ chia TNCN của tất cả các cấ nhân.
[32] là tổng thu nhập chịu thuế tương ứng của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.
[33] là tổng các khoản giảm trừ của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.
[34] là tổng thu nhập tính thuế của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.
[35] là tổng số thu nhập cá nhân của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.
[36] là tổng TNCN làm căn cứ tính giảm thuế của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.
[37] là tổng số thuế TNCN được giảm trừ trừ của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.
[38] là tổng số thuế TNCN đã tạm nộp của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.
6
Tổ chức trả thu nhập khai thuế TNCN hàng tháng đối với thu nhập từ tiền lương. Tiền
công của các nhân cư trứ và cá nhân không cư trú; mẫu hướng dẫn khai như thế nào?
1. Hàng tháng, tổ chức trả thu nhập khai thuế kháu trừ như sau:
1.1. Khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động, được
tuyển dụng làm việc lâu dài, ổn định được thực hiện hàng tháng. Cơ quan trả thu nhập căn cứ vào tiền
lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công thực trả cho người lao động, thực hiện
tạm giảm trừ gia cảnh cho đoois tượng nộp thuế. Trên cơ sở thu nhập còn lại và biểu thuế lũy tiến từng
phần, cơ quan trả tính thuế và khấu trừ số thuế đã tính để nộp ngân sách nhà nước.
15
1.2. Khai thuế khấu trừ từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (khấu trừ
thuế 10 %)
Các tổ chức, cá nhân chi trả tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa; tiền lương, tiền công, tiền thù lao,
tiền chi khác cho cá nhân thực hiện các dịch vụ có tổng mức trả thu nhập từ 500.000 đồng trở lên cho
mỗi lần chi trả hoặc tổng giá trị hoa hồng, tiền công dịch vụ thì phải khấu trừ thuế trước khi trả thu nhập
cho cá nhân theo hướng dẫn sau:
- Áp dụng thống nhất một mức khấu trừ theo tỷ lệ 10% trên thu nhập chi trả, trừ các trường hợp Bộ tài
chính đã có văn bản hướng dẫn mức tạm khấu trừ riêng (như tiền hoa hồng đại lý bảo hiểm, tiền hoa
hồng đại lý xổ số).
- Trường hợp cá nhân làm đại lý bán hàng hóa (kể cả đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số) hoặc thực hiện các
dịch vụ chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính
tổng thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh không đến mức phải nộp thuế (ví dụ cá nhân có
thu nhập không đến 48 triệu đồng/năm nếu là độc thân hoặc dưới 67,2 triệu đồng/năm nếu có 01 người
phụ thuộc hoặc dưới 86,4 triệu đồng/năm nếu có 02 người phụ thuộc…) thì cá nhân có thu nhập làm
cam kết (theo Mẫu số 23/BCK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này) gửi cơ quan chi trả thu nhập để
cơ quan chi trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ 10% thuế TNCN. Căn cứ vào cam kết của
người nhận thu nhập đơn vị chi trả thu nhập tạm thời không khấu trừ thuế nhưng hết năm vẫn phải cung
cấp danh sách để cơ quan thuế biết. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của
mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của luật quản lý thuế.
Ví dụ: Chị A làm nhân viên đại lý bảo hiểm cho công ty Bảo Hiểm Y (không có thu nhập từ kinh
doanh,từ tiền lương, tiền công) thu nhập năm 2009 là 65 triệu, chị có một con nhỏ 5 tuổi chị khai vào
bản cam kết Mẫu 23/CK-TNCN: Tôi cam kết rằng tổng thu nhập năm 2010 của tôi không vượt quá 67,2
triệu đồng (48tr + 19,2tr) đề nghị công ty tạm thời chưa thực hiện khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân.
Công ty Bảo Hiểm trong năm khi trả tiền hoa hồng sẽ không khấu trừ thuế. Nếu cuối năm 2010, tổng số
thu nhập của chị A là 80 triệu đồng thì chị A tự quyết toán khai Mẫu 09/KK-TNCN; vì chị A không ký
hợp đồng lao động với công ty Bảo Hiểm, thu nhập của chị A thuộc diện khấu trừ 10% do có bản cam
kết của chị A nên cơ quan trả thu nhập không khấu trừ, nhưng cuối năm công ty Bảo Hiểm có trách
nhiệm khai thu nhập của chị
A vào Mẫu tờ khai 5B/KK-TNCN nộp cho cơ quan thuế.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê lao động theo thời vụ từ trên 3 tháng đến dưới 12 tháng và có hợp
đồng lao động thì không áp dụng khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% theo từng lần chi trả thu nhập hoặc tổng
thu nhập mà thực hiện tạm khấu trừ thuế theo biểu lũy tiến từng phần tính trên thu nhập tháng.
- Để xác định số thuế khấu trừ, đối với cá nhân có giảm trừ gia cảnh phải khai mẫu 16/ĐK-TNCN về
đăng ký người phụ thuộc, nộp cho cơ quan trả thu nhập 2 bản, một bản cơ quan trả thu nhập lưu một bản
nộp cơ quan thuế.
Ví Dụ: Công ty Xây Dựng X có hợp đồng lao động thuê công nhân xây dựng làm 4 tháng (có tính
chất theo từng đợt công trình xây dựng), mỗi tháng 10 ngày, lương ngày là 200.000 đồng. như vậy tiền
lương công ty X trả cho cá nhân trong tháng là 2.000.000 đồng. Công ty không khấu trừ thuế 10%, mà
khấu trừ thuế theo biểu thuế lũy thuế từng phần, nhưng thu nhập của một cá nhân chưa đến mức tính
16
thuế. Tuy nhiên, cuối năm công ty X phải kê khai thu nhập của các cá nhân này vào Mẫu Phụ lục
5A/KK-TNCN.
1.3 Khai thuế khấu trừ từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân không cư trú.
2. Hồ sơ khai thuế: Tờ khai thuế Mẫu 02/KK-TNCN; ngoài ra còn có Mẫu 23/CK-TNCN Mẫu
cam kết thu nhập năm chưa đến mức chịu thuế để cơ quan trả thu nhập không khấu trừ thuế trả thu nhập
10%
3. Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 tháng sau.
Trường hợp hàng tháng tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ
theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai
thuế theo quý. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
4. Mẫu tờ khai và hướng dẫn
17
Mẫu số: 16/ĐK-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
Số 842008//TT-BTC ngày
30/9/2008của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MẪU ĐĂNG KÝ NGƯỜI PHỤ THUỘC GIẢM TRỪ GIA CẢNH
Chính thức: [ ] Bổ sung [ ] Lần: [ ]
[01] Họ và tên cá nhân có thu nhập:…………………………………………………
[02] Mã số thuế:
[03] Tên của tổ chức, cá nhân trả thu nhập:…………………………………………
[04] Mã số thuế :
STT
Họ
và
tên
Ngày
sinh
Mã số
thuế
Số CMND/
hộ chiếu
Quan hệ
với ĐTNT
Thời điểm tính
giảm trừ
(tháng/năm)
Thời điểm kết
thúc giảm trừ
(tháng/năm)
1
2
3
……
…..
Tổng cộng
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội
dung đã khai./.
……………,ngày …………tháng …………năm …………..
CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP
(Ký ghi rõ họ tên)
18
Mẫu số: 23/CK-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
Số 62/2009/TT-BTC ngày
27/3/2009của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN CAM KẾT
Kính gửi: (Tổ chức, cá nhân trả thu nhập)…………
2. Mã số thuế
1. Tên tôi là:…………………………………………………………………………
3. Số CMND/hộ chiếu:………..…. ngày cấp: ……….… Nơi cấp:…………….
4. Địa chỉ cư trú:……………………………………………………………………..
5. Nơi làm việc chính (nếu có):…………………………………………………...…
Hiện tôi đang thực hiện ……………….. (công việc) ……………….. tại……………
(tổ chức, cá nhân trả thu nhập)……………………………………………………..
Tôi cam kết rằng tổng thu nhập năm 20 …. Của tôi không vượt quá……. (*) ….....
triệu đồng (ghi bằng chữ …………………………………………………………..).
Tôi đề nghị ….. (tổ chức, cá nhân trả thu nhập)……………………………………. Tạm thời
chưa thực hiện khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin nêu trên.
………, ngày …… tháng ……… năm………
CÁ NHÂN CAM KẾT
(Ký ghi rõ họ tên)
19
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 02/KK-TNCN
--------------------------
[01] Kỳ tính thuế: ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (tháng, quý, năm). Trường hợp khai thuế tháng thì
ghạch quý, khai thuế quý thì ghạch tháng. Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của
tháng sau. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Hàng tháng tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng
loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế và nộp
thuế theo quý. Việc khai thuế theo quý được căn cứ vào tổng số thuế phát sinh của tháng đầu tiên trong
năm.
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng
nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh đã
đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ
trống).
[08] Tổng TNCT trả cho cá nhân: là các khoản thu nhập bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các
khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả thu nhập đã trả cho
cá nhân ký hợp đồng lao động trong kỳ.
[09] Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ thuế: là tổng số tu nhập chi trả cho cá nhân
thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
[10] Tổng số thuế TNCT đã khấu trừ: là tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ của cá nhân theo biểu
thuế lũy tiến từng phần.
[11] Tổng TNCT trả cho cá nhân: là các khoản thu nhập bao gồm tiền lương, tiền công và các
khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả thu nhập đã chi trả
cho cá nhân không có hợp đồng lao động trong kỳ.
[12] Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ 10%: là tổng số thu nhập trả cho cá nhân
thuê ngoài trong kỳ có thu nhập từ tiền lương, tiền công đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên).
[13] Tổng số thuế TNCT đã khấu trừ: là số thuế thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công trả
cho cá nhân thuê ngoài trong kỳ = [12] x 10%.
[14] Tổng TNCT trả cho cá nhân: là các khoản thu nhập gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản
thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả thu nhập đã trả cho cá nhân
không cư trú trong kỳ.
20
[15] Tổng số thuế TNCT đã khấu trừ: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân khấu trừ 20% từ thu
nhập từ tiền công, tiền lương đã trả cho cá nhân không cư trú = [14] x20% .
7
Cơ quan trả thu nhập khai và hướng dẫn mẫu khai quyết toán thuế TNCN như thế nào;
Cá nhân ủy quyền cho cơ quan trả thu nhập quyết toán phải làm gì?
Cơ quan trả các khoản thu nhập chịu thuế cho cá nhân không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế
hay không có khấu trừ thuế, có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo quy định cụ thể
sau:
1) Hồ sơ khai quyết toán thuế bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 05/KK-TNCN và các bảng kê chi tiết sau:
+ Bảng kê thu nhập từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân có ký hợp đồng lao động theo mẫu số
05A/BK-TNCN không phân biệt thu nhập đã đến mức phải nộp thuế hay chưa phải nộp thuế.
+ Bảng kê thu nhập từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân không ký hợp đồng lao động theo mẫu
số 05B/BK-TNCN.
2) Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương
lịch.
3) Hướng dẫn khai quyết toán:
Quyết toán thuế TNCN thông qua đơn vị chi trả thu nhập:
1. Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công nếu chỉ nhận thu nhập từ một đơn vị chi trả duy nhất
có số thuế phải nộp lớn hơn số thuế phải khấu trừ có thể thực hiện quyết toán qua đơn vị chi trả thu
nhập.
Đơn vị chi trả thu nhập căn cứ vào thu nhập chịu thuế thực trả cho người lao động, bản đăng ký
người phụ thuộc, các chứng từ chứng minh khoản giảm trừ đóng bảo hiểm (nếu có), đóng góp từ thiện,
nhân đạo, khuyến học của người lao động giao cho để xác định lại nghĩa vụ thuế của người lao động
thực hiện khấu trừ ngay số thuế phải nộp thêm để nộp vào ngân sách Nhà nước. Trên tờ khai tổng hợp
quyết toán thuế và bảng kê chi tiết cá nhân nhận thu nhập phản ảnh thu nhập và số thuế đã khấu trừ sau
khi quyết toán.
2. Hồ sơ, thủ tục quyết toán thuế TNCN thông qua đơn vị chi trả:
Cá nhân ủy quyền quyết toán thông qua đơn vị chi trả phải nộp cho cơ quan chi trả các loại giấy tờ
sau:
- Giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN theo mẫu số 04-2/TNCN;
- Các hóa đơn, chứng từ chứng minh các khoản được tính giảm trừ như: chứng từ thu tiền đóng các khoản
bảo hiểm bắt buộc theo quy định (nếu cá nhân tự đóng); hồ sơ chứng minh người phụ thuộc (nếu chưa
nộp cho cơ quan thuế);…
21
Cá nhân đã được đơn vị chi trả quyết toán thay thì không phải thực hiện các thủ tục quyết toán
thuế TNCN theo hướng dẫn tại Thông tư số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài Chính.
3. Đơn vị chi trả thu nhập căn cứ vào giấy ủy quyền của cá nhân có thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế đã
chi trả, bản đăng ký giảm trừ gia cảnh (hoặc hồ sơ chứng minh người phụ thuộc) và các chứng từ chứng
minh số tiền đóng bảo hiểm, các chứng từ đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học của cá nhân có thu
nhập để thực hiện tính giảm trừ cho người nộp thuế và xác định số thuế phải nộp cho cá nhân có thu
nhập. Đơn vị chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ ngay số thuế còn thiếu của những cá nhân còn phải nộp
vào NSNN.
4. Về việc cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN:
Đơn vị chi trả thu nhập chỉ cấp chứng từ khấu trừ thuế cho những cá nhân mà khi quyết toán thay
có phát sinh số thuế nộp thừa cần phải hoàn thuế hoặc những cá nhân có yêu cầu giảm thuế do gặp thiên
tai, hỏa hoạn, bệnh hiểm nghèo.
Những trường hợp cá nhân đã yêu cầu đơn vị chi trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ để chứng
minh số thuế đã khấu trừ trong kỳ thì không thuộc đối tượng được ủy quyền cho đơn vị chi trả quyết
toán thay.
Các mẫu khai và hướng dẫn:
22
Mẫu số: 04 2/TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
Số 60/2007TT-BTC ngày
14/06/2007 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN QUYẾT TOÁN
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Năm…..
Tên tôi là:……………………Quốc tịch :…………………………………….
Mã số thuế :…………………………………………………………………...
Năm…….. tôi chỉ có thu nhập chịu thuế tại một nơi là Công ty/đơn vị …………. Đề nghị Công
ty/đơn vị (mã số thuế)………….. thay mặt tôi thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm……. Với
cơ quan thuế.
Trường hợp cơ quan thuế kiểm tra phát hiện tôi có thu nhập chịu thuế ở nơi khác thì tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
……………., ngày……. tháng……năm………..
NGƯỜI ỦY QUYỀN
(ký, ghi rõ họ tên)
23
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho nhóm cá nhân kinh doanh)
Chính thức: [ ] Bổ sungL [ ] Lần: [ ]
[01] Kỳ tính thuế: Năm:…………………….
[02] Họ và tên người đại diện cho nhóm kinh doanh:……………………………….
[03] Mã số thuế:
[04] Địa chỉ :…..........................................................................................................
[05] điện thoại: …………[06] Fax:………….[07] Email:………………………….
A. THU NHẬP CHỊU THUẾ (TNCT) TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG TRẢ CHO CÁ
NHÂN CƯ TRÚ:
I. Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động:
Stt Chỉ tiêu Số tiền (vnđ)
1 Tổng TNCT trả cho cá nhân [08]
2
Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ
thuế
[09]
3 Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [10]
II. Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động:
Stt Chỉ tiêu Số tiền (vnđ)
1 Tổng TNCT trả cho cá nhân [11]
2
Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ
thuế
[12]
3 Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [13]
24
B. THU NHẬP CHỊU THUẾ TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG TRẢ CHO
CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ:
Stt Chỉ tiêu
ĐVT Số lượng/
Số tiền
1 Tổng số cá nhân nhận TNCT [14] Người
2 Tổng TNCT trả cho cá nhân [15] VNĐ
3 Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [16] VNĐ
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã
kê khai./.
……….ngày……tháng…..năm……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 05/KK-TNCN
------------------------------------------
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất
là ngày thứ chin mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
25