LÒCH SÖÛ TÖ TÖÔÛNG
PHÖÔNG ÑOÂNG
MỤC ĐÍCH MÔN HỌC
•
1. Giúp người học nắm được những tư tưởng
cơ bản của các dân tộc ở Phương Đông .
•
2. Hiểu và rút ra được nhửng giá trò truyền
thống , bản sắc độc đáo riêng về văn hoá -
tinh thần Phương Đông .
•
3. Hình thành nguyên tắc , phương pháp
nghiên cứu khoa học khi tiếp cận vào các
lónh vực tư tưởng của Phương Đông .
YÊU CẦU NGƯỜI HỌC
•
1. Lên lớp nghe giảng lý thuyết đầy đủ .
•
2. Đọc tài liệu theo sự hướng dẫn của g/v.
•
3. Tóm tắt , bút ký , nhận đònh . Trình bày
trước lớp .
•
4. Thảo luận nhóm , kiểm tra , thi hết môn .
GIÁO TRÌNH , TÀI LIỆU THAM
KHẢO
•
1. Các bài giảng về tư tưởng Phương Đông
Trần Đình Hượu .Nxb ĐHQG , HN. 2001
•
2. Lòch sử triết học Phương Đông . Nxb
Chính trò Quốc gia . HN, 1998 .
•
3. Phương Đông và Phương Tây, những
vấn đề triết học , lòch sử , văn học . N .
Konrat . Nxb Giáo dục . HN, 1997
4. Đông phương học .Edward .W. Said. Nxb
Chính trò Quốc gia .HN , 1998 .
5. Lòch sử văn minh n Độ .Will Durant . Trung
tâm TT . ĐHSP , Tp HCM . 1989 .
6. Lòch sử văn minh Trung Quốc .Will Durant .
Trung tâm TT . ĐHSP , Tp HCM . 1989 .
7. Nhập môn triết học n Độ cổ đại . Lê Xuân
Khoa . Trung tâm học liệu Bộ GD, Sài gòn ,
1972.
8. Tư tưởng Phương Đông gợi những điểm nhìn
tham chiếu . Cao Xuân Huy . Nxb Văn học . HN,
1995 .
9. Đại cương triết học Trung Quốc . Trần trọng
Kim . Nxb Tp HCM , 1972 .
10. Lòch sử tư tưởng triết học n Độ cỏ đại .
Doãn Chính ( chủ biên ). Nxb CTQG. HN, 1998 .
11. Giải thích các danh từ triết học sử Trung
Quốc .Doãn Chính ( chủ biên ). Nxb GD.Tp
HCM.1994
NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
•
CHƯƠNG I . Đối tượng và phương pháp nghiên
cứu lòch sử tư tưởng Phương đông
•
CHƯƠNG II. Tư tưởng tôn giáo , triết học ở n
Độ cổ, trung đại .
•
Chương III. Tư tưởng tôn giáo , triết học , chính
trò , đạo đức ở Trung Quốc cổ , trung đại
•
CHƯƠNG IV. Một số vấn đề về lòch sử tư tưởng
Việt Nam
CHƯƠNG I .
ĐỐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
•
1. Đối tượng
•
- Khái niệm : phương đông ( orient )
•
- Nội hàm của khái niệm phương đông
•
Chỉ nền văn hoá tương đối độc lập , riêng
biệt của các dân tộc Phương đông .
•
- Ngoại diên của khái niệm :
•
phạm vi không gian : khu vực và dân tộc
•
thòi gian : Cổ , Trung đại
Khái niệm : Tư tưởng .
Bao gồm những quan niệm , quan điểm có tính hệ
thống phản ánh một lónh vực trong tự nhiên , xã hội
và tư duy con người : Tôn giáo , triết học , chính trò
lòch sử , đạo đức , văn học , nghệ thuật , luật pháp ,
hội hoạ , kiến trúc , v.v…
- Tư tưởng chủ đạo và xuyên suốt lòch sử tư tưởng
Phương đông là : Tôn giáo , triết học , chính trò ,
đạo đức .
- Tư tưởng Phương Đông tập trung và phát sáng ở ba
nôi văn minh : Ai Cập , n Độ , Trung Quốc .
Nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu
•
1. Nguyên tắc chung
•
- Ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội .
•
- Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội .
•
2. Những điểm tương đồng và dò biệt giữa
Phương đông và Phương tây .
•
- Điểm tương đồng
•
a. Đều là hình thái ý thức xã hội phản ánh
điều kiện sinh sống , hoàn cảnh lòch sử của xqã
hội con người .
b. Đều là hình thức văn hoá bậc cao với khát
vọng vươn tới cái : Chân , Thiện , Mỹ .
c. Đều là qúa trình khái quát hoá, trừu tượng hoá
của tư duy con người
d. Đều được diễn đạt bằng hệ thống các phạm
trù , khái niệm
- Điểm khác biệt
•
a. Điểm xuất phát khác nhau
•
•
- Phương Tây : từ nền văn minh du mục
•
- Phương Đông : từ nền văn minh nông nghiệp
•
b. Khác nhau về đối tượng tư tưởng
•
- Phương Tây : chú trọng đến trật tự tự nhiên
•
- Phương Đông : quan tâm đến tâm linh con người
c. Con đường truy tìm chân lý khác nhau
- Phương Tây : Chân lý nằm trong tồn tại được
thực hiện bởi hoạt động nhận thức con người
- Phương Đông: Chân lý nằm ở đằng sau sự tồn
tại ( không tồn tại ) , chỉ có thể đạt được bởi một
trạng thái ở trên ngôn ngữ và tư duy
( trạng thái tâm linh siêu việt, huyền nhiệm )
d. Yêu cầu tính chính xác , đáng tin cậy của tư
tưởng
Phương Tây đòi hỏi tính hệ thống , tính trật tự
của ngôn ngữ và lô gíc của tư duy .
( đònh nghóa về con người của Socrate )
Phương Đôngđề cao cái siêu thức , trạng thái
tâm linh đặc biệt vượt qua các hàng rào ngôn ngữ
, tính hệ thống và lô gíc .
( quan niệm của Lão - Trang , Khổng Tử , Phật
giáo )
e. Phong thái diễn đạt khác nhau
- Phương Tây : gọn , sáng rõ , hùng biện , quan
tâm đến không gian thời gian , mối liên hệ .
( ng biện của Zenone )
- Phương Đông: Mơ hồ , nửa hư , nửa thực , nói
ẩn dụ , ngụ ngôn , biểu tượng , chú trọng đến cái
tuyệt đối ( Vẽ Rồng )
QUAN ĐIỂM
CÁI TÔI
CÁCH TRÌNH BÀY VẤN ĐỀ
SẾP
CÁCH SỐNG
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỤ THỂ
•
Kết luận rút ra từ sự tương đồng và khác biệt
trên : 1. Không thể lấy giá trò , chuẩn mực của
văn minh Phương Tây làm tiêu chí áp đặt cho tư
tưởng Phương Đông được
•
:” Cái lỗi lầm lớn nhất của Phương Tây là áp đặt
“ cái tôi “ của nó lên toàn thế giới và có tham
vọng là chuẩn mực cho tất cả “
•
2. Không thể đối lập hoặc đồng nhất hai nền văn
hoá này mà phải tìm thấy sự thống nhất trong tính
đa dạng của nền văn minh toàn nhân loại , chúng
bổ sung , nương tựa , làm nền cho nhau .
Các phương pháp cụ thể
1. Phương pháp Lòch sử - Lô gíc .
Thông qua chuỗi các sự kiện lòch sử mà xắp xếp ,
uốn nắn lại dòng lòch sử tư tưởng đó theo tính quy
luật , tính tất yếu của sự phát triển tư tưởng .
2. Phương pháp hệ thống - cấu trúc
Xác đònh được hệ tư tưởng này trong không gian
thời gian cụ thể , các mội quan hệ tác động gfiữa
các lónh vực tư tưởng .
3. Phương pháp phân tích , tổng hợp
Vạch ra những đặc điểm riêng có của tư tưởng
Phương Đông , tìm thấy tính thống nhất trong sự
đa dạng phong phú của các tư tưởng .
CHƯƠNG II
TƯ TƯỞNG TÔN GIÁO TRIẾT HỌC ẤN ĐỘ
CỔ , TRUNG ĐẠI
1. Điều kiện , tiền đề của sự hình thành , phát triển
tư tưởng n Độ cổ , trung đại
- Hoàn cảnh đòa lý , khí hậu
( dãy Hymalaya , Sông Gange , Hindus , nắng
nóng , khí hậu khắc nghiệt )
- Yếu tố nhân chủng học
( tộc người Aryan và tộc người bản xứ
Drividien )