Tải bản đầy đủ (.pdf) (196 trang)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AUTOCAD STRUCTURAL DETAILING

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.79 MB, 196 trang )












Hướng dẫn sử dụng



AutoCAD Structure detailing – Formwork Drawing



































































Người dịch: Cao Trung Thành
Civil Engineer
Phone: 0985047342
Email :



Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing

1



NỘI DUNG
1.

MIÊU TẢ TỔNG QUAN CHƯƠNG TRÌNH
5
1.1. Miêu tả tổng quan về chương trình 5
1.2. Các giai đoạn làm việc trong chương trình 5
1.3. Những lựa chọn hiển thị trong menu 7
1.4. Dải ribbon 23
2.

CÀI ĐẶT CẤU HÌNH
24
2.1. Job Preferences 24
2.2. Đơn vị 25
2.3. Cơ sở dữ liệu 26
2.4. Options 27
2.5. Chế độ ưu tiên 27
2.6. Tên vị trí 29
2.7. Đường kích thước 30
2.8. Nhóm đường kích thước 30
2.9. Đường kích thước đơn 32
2.10.Mặt bằng móng 33
2.11.Mặt bằng tầng 35
2.12.Mặt cắt đứng 39
2.13.Mặt đứng 40
2.14.Khung nhìn 3D 42
2.15.Chi tiết 43

2.16.Hiệu chỉnh tham số bản vẽ 44
3.

OBJECT

INSPECTOR
46
3.1. Miêu tả về Object Inspector 46
3.2. Object Inspector 46
3.3. Tab Model 47
3.4. Layers mô hình kết cấu 49
3.5. Đăng ký layer vào mô hình kết cấu 49
3.6. Tab Parts Edition 50
3.7. Tab Positions 50
3.8. Tab Printouts 53
3.9. Tab Structural Detailing Center 53
4.

NHỮNG THAM SỐ CƠ BẢN CỦA 1 CÔNG TRÌNH
54
4.1. Thuộc tính công trình 54
4.2. Tên tầng 54
5.

KHUNG LƯỚI LÀM VIỆC
56
5.1. Khung làm việc 56
5.2. Khung làm việc chữ nhật 57
5.3. Khung làm việc hình tròn 59
6.


XÁC ĐỊNH CÁC PHẦN TỬ KẾT CẤU
63
6.1. Dầm / dầm móng 63
6.1.1. Xác định dầm / dầm móng 63
6.1.2. Beam - section 64
6.1.3. Beam - vertical definition 65
6.1.4. Beam - details 66
6.1.5. Beam definition - command line 66
6.2. Tường 68
6.2.1. Wall - definition 68
6.2.2. Wall - section 68
6.2.3. Wall - vertical definition 69
6.2.4. Wall definition - command line 70



Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing

2

6.2.5. Nguyên tắc xác định - offset khác giá trị 0 71
6.3. Cột 73
6.3.1. Column - definition 73
6.3.2. Column - section 74
6.3.3. Column - vertical definition 75
6.4. Sàn / móng bè 76
6.4.1. Floor slab / raft foundation - definition 76
6.4.2. Slab - section 76
6.4.3. Slab - vertical definition 77

6.4.4. Slab - details 78
6.4.5. Slab definition - command line 79
6.5. Móng đơn 80
6.5.1. Spread footing - definition 80
6.5.2. Spread footing - section 81
6.5.3. Spread footing - vertical definition 81
6.5.4. Spread footing definition - command line 82
6.6. Móng băng 83
6.6.1. Định nghĩa móng băng 83
6.6.2. Continuous footing - section 84
6.6.3. Continuous footing - vertical definition 85
6.6.4. Continuous footing - details 85
6.6.5. Continuous footing definition - command line 86
6.7. Cửa đi 87
6.7.1. Door - definition 87
6.7.2. Door - geometry 87
6.7.3. Door - vertical definition 88
6.7.4. Door definition - command line 88
6.8. Cửa sổ 89
6.8.1. Window - definition 89
6.8.2. Window - geometry 89
6.8.3. Window - vertical definition 90
6.8.4. Window definition - command line 90
6.9. Lỗ mở / hốc tường 91
6.9.1. Opening / recess - definition 91
6.9.2. Opening / recess - geometry 91
6.9.3. Opening/recess - vertical definition 92
6.9.4. Opening definition - command line 93
6.10.Lỗ mở / hốc trong sàn 94
6.10.1. Opening / recess - definition (slab) 94

6.10.2. Opening/recess - geometry (slab) 94
6.10.3. Opening/recess - details (slab) 95
6.11.Lanh tô 96
6.11.1. Lintel - definition 96
6.12.Dầm bao 98
6.12.1. Ring beam - Definition 98
6.12.2.

Ring

beam

-

Section
99
6.12.3. Ring beam - Vertical Definition 99
6.12.4. Ring beam - Details 100
6.13.Các loại phần tử đúc sẵn 101
6.13.1. Xác định phần tử đúc sẵn / thang 101
6.13.2. Định nghĩa phần tử đúc sẵn 101
6.13.3. Tiết diện phần tử đúc sẵn 102
6.13.4. Prefabricated element - vertical definition 103
6.14.Cầu thang 105
6.14.1. Xác định cầu thang 105



Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing


3

6.14.2. Tiết diện cầu thang 105
6.14.3. Stairs - vertical definition 106
6.15.Mặt phẳng 108
6.15.1. Định nghĩa mặt phẳng 108
6.15.2. Xác định mặt phẳng trung gian nằm ngang 109
6.15.3. Xác định mặt phẳng nghiêng – có hình dạng và độ dốc xác định 109
6.15.4. Xác định mặt phẳng nghiêng 110
6.15.5.

Xác định mặt phẳng – các tham số vị trí mặt phẳng
113
6.15.6.

Quản lý thuộc tính mặt phẳng
114
7.

CƠ SỞ DỮ LIỆU
115
7.1. Cơ sở dữ liệu hiển thị 115
7.1.1. Cơ sở dữ liệu 115
7.1.2. Danh sách tiết diện 115
7.1.3. Danh sách vật liệu 116
7.1.4. Giá của ván khuôn và vật liệu 117
7.1.5. Danh sách lỗ mở (cửa đi, cửa sổ, lỗ mở) 118
7.2. Cơ sở dữ liệu phần tử khối 119
7.2.1. Định nghĩa phần tử đúc sẵn 119
7.2.2. Phần tử dầm đúc sẵn 120

7.2.3. Phần tử cột đúc sẵn 121
7.2.4. Phần tử móng đơn đúc sẵn 122
7.2.5. Phần tử cầu thang đúc sẵn 126
7.3. Xác định / hiệu chỉnh cơ sở dữ liệu phần tử 126
7.3.1. Xác định / hiệu chỉnh tiết diện và lỗ mở 126
7.3.2. Xác định / hiệu chỉnh mặt cắt ngang 126
7.3.3. Xác định / hiệu chỉnh vật liệu 128
7.3.4.
Xác định / hiệu chỉnh lỗ mở 128
8.

VỊ TRÍ CỦA CÁC PHẦN TỬ
131
8.1. Xác định vị trí phần tử kết cấu 131
8.2. Tự động đánh tên vị trí phần tử 131
9.

CÁC KIỂU HIỂN THỊ ĐỒ HỌA PHẦN TỬ
134
9.1. Kiểu hiển thị phần tử kết cấu 134
10.

TẠO CÁC KHUNG NHÌN KẾT CẤU
136
10.1.Tạo khung nhìn/mặt bằng cho mô hình 136
10.2.Tạo mặt bằng tầng 136
10.3.Tạo mặt bằng móng công trình 137
10.4.Tạo mặt cắt đứng qua công trình 137
10.5.Tạo khung nhìn đứng công trình 138
10.6.Tạo khung nhìn 3D 139

10.7.Layers trong bản vẽ 140
10.8.Đăng ký layer trong bản vẽ 140
11.

GHI CHÚ PHẦN TỬ KẾT CẤU
141
11.1.Ghi chú phần tử 141
11.2.Các kiểu ghi chú 141
11.2.1. Các kiểu ghi chú phần tử 141
11.2.2. Định nghĩa kiểu ghi chú 142
11.2.3. Ghi chú phần tử 142
11.2.4. Cú pháp ghi chú 145
11.2.5. Chi chú do người dùng – cơ chế của AutoCAD 146
12.

CÁC LOẠI KÝ HIỆU
147
12.1.Cách chèn ký hiệu 147
12.2.Các kiểu ký hiệu 147
12.2.1. Các kiểu ký hiệu 147
12.2.2. Trục 148
12.2.3. Ký hiệu cao độ 149
12.2.4. Ký hiệu mặt cắt 149
12.2.5. Graphic designation 150



Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing

4


12.2.6. Intersecting line 151
12.2.7. Ký hiệu lỗ mở trong mặt bằng 151
12.2.9. Ký hiệu phương chính của sàn 153
12.2.10. Ký hiệu chi tiết 153
13.

CÁC KIỂU BẢN VẼ MẪU
155
13.1.Quản lý bản vẽ mẫu 155
13.2. Những phần tử liền kề 155
13.3.Cách trình bày đồ họa 159
13.4.Thông số Section / view 160
13.6.Drawing components 164
14.

CÁC LOẠI BẢNG
170
14.1.Bảng tổng hợp (quản lý các kiểu bảng) 170
14.2.Xác định / hiệu chỉnh bảng 170
14.2.1. Xác định/hiệu chỉnh 1 kiểu bảng 170
14.2.2. Bố trí các thành phần của bảng 171
14.2.3. Các kiểu font chữ, màu chữ và đường trong bảng 172
14.2.4. Các lựa chọn khác 172
14.2.5. Lựa chọn sắp xếp bản vẽ 173
15.

IN BẢNG
174
15.1.Quản lý bảng in 174

15.2.Các thành phần của bảng 175
15.3.Cài đặt trang in 176
15.4.Khung in 176
15.5.Định dạng các khoảng cách 177
15.6.Colors and formats 177
15.7.Header 177
15.8.Footer 178
15.9.Các tham số trong bảng in 178
15.10. Mẫu bảng in 180
16.

BẢN VẼ
181
16.1.Formwork drawing wizard 181
16.2.Xuất bản vẽ tới DWG 181
16.3.Xuất bản vẽ tới AutoCAD Structural Detailing - Reinforcement 182
16.4.Bố trí cốt thép tự động 185
17.

CÁC CÔNG CỤ
187
17.1.Sao chép tầng 187
17.2.Sao chép / di chuyển phần tử 187
17.3.Bộ lọc – lựa chọn phần tử bởi loại 188
17.4.Bộ lọc – lựa chọn phần tử bởi tiết diện 188
17.5.Bộ lọc – chọn lựa phần tử bởi ghi chú 189
17.6.Công cụ hiệu chỉnh 190
17.6.1. Hiệu chỉnh hiển thị đồ họa tường 190
17.6.2. Hiệu chỉnh hiển thị đồ họa dầm / dầm móng 191
17.6.3. Hiệu chỉnh hiển thị đồ họa cột 191

17.6.4. Hiệu chỉnh hiển thị đồ họa sàn / móng bè 192
17.6.5. Hiệu chỉnh hiển thị đồ họa móng đơn 193
17.6.6. Hiệu chỉnh hiển thị đồ họa móng băng 193
17.6.7. Hiệu chỉnh hiển thị đồ họa lỗ mở (cửa sổ, cửa đi) 194
18.

VÍ DỤ - CÁCH TIẾN HÀNH KHI LÀM VIỆC TRONG CHƯƠNG TRÌNH
195
18.1.Ví dụ ngắn - sử dụng AutoCAD Structural 195





Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing

5



1.

MIÊU TẢ TỔNG QUAN CHƯƠNG TRÌNH


1.1.

Miêu tả tổng quan về chương trình
AutoCAD


Structural

Detailing

-

Formwork

Drawings
đã được phát triển để dễ dàng tạo bản vẽ ván
khuôn (bố trí, sắp xếp mặt bằng kết cấu) của các thành phần kết cấu.
AutoCAD

Structural

Detailing



Formwork

Drawings
là chương trình để xác định mô hình kết cấu, tạo bản vẽ (mặt cắt, khung
nhìn,v.v.), tạo bản vẽ ván khuôn phần tử kết cấu, chuẩn bị bảng phần tử và ước lượng giá cả của kết
cấu.
AutoCAD

Structural

Detailing


-

Formwork

Drawings
cho phép tạo bản vẽ chi tiết kết cấu (mặt bằng
tầng, mặt bằng móng, mặt cắt, khung nhìn đứng, v.v.); nó được trang bị với trọn vẹn cài đặt những lựa
chọn cho bản vẽ và ghi chú phần tử kết cấu, thích nghi với những gì cần cho 1 kỹ sư.
Chương trình có thể sử dụng như:
 1 chương trình để xuất phần tử mô hình kết cấu tới
AutoCAD

Structural

Detailing

-

Reinforcement
và tạo cốt thép yêu cầu
 1 công cụ sử dụng khi chuẩn bị đấu thầu (mô hình nhanh, ước lượng giá cả).

AutoCAD

Structural

Detailing

-


Formwork

Drawings
kết hợp với chương trình
AutoCAD

Structural

Detailing

-

Reinforcement
cho phép chuẩn bị 1 dự án kết cấu đầy đủ và tạo chi tiết bản vẽ có thể
chỉnh sửa bản vẽ.

Chức năng cơ bản của
AutoCAD

Structural

Detailing

-

Formwork

Drawings
là:

a) Xác định mô hình kết cấu
b) Tạo bản vẽ ván khuôn (phần tử kết cấu, mặt bằng tầng, khung nhìn đứng, v.v.)
c) Xuất phần tử trong mô hình tới
AutoCAD

Structural

Detailing

-

Reinforcement
.

Những đối tượng sau là duy nhất trong chương trình:
 Mô hình kết cấu, phần tử mô hình kết cấu – phần tử kết cấu thực (3D); chi tiết bản vẽ được tạo cho
chúng
 Vị trí – 1 đối tượng liên quan tới cấu tạo phần tử kết cấu; một (chữ cái – con số) ký hiệu đồng nhất
với phần tử trong kết cấu
 Hồ sơ – một cài đặt khung nhìn của vị trí trong hướng và khung nhìn được chọn (bất kỳ số tài liệu
nào có thể tạo cho mỗi vị trí); 1 hồ sơ gồm khung nhìn. CHÚ Ý: 1 hồ sơ có thể chỉnh sửa chỉ trong
edition layout; 1 hồ sơ chỉ có thể in sau khi nó được chèn tới bản in layout
 Khung nhìn - 1 bản vẽ riêng; nó luôn là 1 thành phần của hồ sơ – nếu nó được thêm tới bản in, nó là 1
phần tử in ở cùng 1 thời điểm. CHÚ Ý: chỉ 1 khung nhìn (bản vẽ) bố trí trong bản in layout mới có thể in
 Bản in – sẵn sàng để sử dụng in thành phần khung nhìn; nó tương đương với bố trí khung nhìn
trong layout của AutoCad; cho mỗi bản in, có chính xác 1 layout tương ứng với nó.
Danh sách phần tử liên quan tới giai đoạn làm việc trên dự dán.


1.2.


Các giai đoạn làm việc trong chương trình
AutoCAD

Structural

Detailing

-

Formwork

Drawings
là chương trình tạo bản vẽ công trình (bản vẽ
mặt đứng, mặt bằng tầng, mặt bằng móng, mặt cắt, v.v.). Tạo bản vẽ trong chương trình là một tiến
trình tự động. Bản vẽ được tạo dựa trên mô hình 3D của công trình thực – cái đã được xác định sử
dụng những lựa chọn hiển thị trong
AutoCAD

Structural

Detailing

-

Formwork

Drawings
. Từ
khi

AutoCAD

Structural

Detailing

-

Formwork

Drawings
làm việc trên nền tảng AutoCAD ®, cũng có
thể sử dụng những lựa chọn hiển thị trong chương trình Autocad (v.d. công cụ chỉnh sửa như copy,
move,v.v.)
Tạo mô hình công trình và bản vẽ của nó có thể chia thành những giai đoạn sau:

1.

Xác định mô hình / tải trọng mô hình từ chương trình khác

Mô hình kết cấu gồm có phần tử kích thước 3 chiều của kết cấu thực 3D; bản vẽ sẽ được chuẩn bị
cho những phần tử này.
Xác định mô hình cốt ở chỗ xác định vị trí của phần tử kết cấu trong công trình, như: dầm, cột,



Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing

6


tường, sàn, móng, v.v.
Xem việc xác định những phần tử kết cấu cơ bản:
 Tường
 Cột
 Dầm
 Sàn
 Móng đơn
 Móng băng
 Cửa đi
 Cửa sổ
 Lanh tô
 Cơ sở dữ liệu

2.

Gán vị trí tới phần tử kết cấu

Gán – tới phần tử mô hình kết cấu – vị trí (1 đối tượng liên quan tới tổ chức phần tử mô hình kết
cấu; một hay một vài phần tử kết cấu được gán vị trí mà bản vẽ có thể tạo ra). Vị trí hiển thị trên 2 tab
của hộp thoại
Object

Inspector
: Model and Positions.
Xem:
 Vị trí phần tử của mô hình kết cấu
 Tự động bố trí vị trí

3.


Tự động tạo bản vẽ mô hình công trình

Một khi vị trí được gán tới phần tử mô hình, chương trình tự động tạo bản vẽ công trình dựa trên
cài đặt mẫu xác định hướng, tỉ lệ, ghi chú xuất hiện, ký hiệu và những tham số khác liên quan tới đồ
họa hiển thị phần tử trong bản vẽ - xem:
 Tạo mặt bẳng tầng
 Tạo mặt bằng móng
 Tạo khung nhìn 3D
 Tạo khung nhìn mặt đứng
 Tạo mặt cắt đứng.
Bản vẽ có thể chỉnh sửa sử dụng công cụ hiển thị trong
AutoCAD

Structural

Detailing

-

Formwork

Drawings
. Trong trường hợp chỉnh sửa mô hình, có thể tự động cập nhật bản vẽ đã tạo.


4.

Xuất phần tử mô hình tới chương trình khác

Những điều sau có thể đưa ra ở đây:

- lưu bản vẽ ván khuôn phần tử kết cấu riêng lẻ dưới dạng file DWG
- xuất bản vẽ ván khuôn phần tử kết cấu tới
AutoCAD

Structural

Detailing

-

Reinforcement

- tự động tạo cốt thép và bản vẽ cốt thép phần tử kết cấu trong
AutoCAD

Structural

Detailing

-

Reinforcement
.




Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing

7



1.3.

Những lựa chọn hiển thị trong

menu
Dưới đây là danh sách tất cả lựa chọn hiển thị trong
AutoCAD Structural

Detailing -
Formwork

Drawings
. Danh sách bao gồm vị trí của các lựa chọn trong menu, biểu tượng đại diện
riêng cho lựa chọn, lệnh kích hoạt lựa chọn từ dòng lệnh và những ghi chú ngắn của các lựa chọn.
Xác định

Tường
Mở hộp thoại
Wall:

definition
; lựa chọn cho phép xác định tường trong mô
hình kết cấu.
Menu: Formwork Drawings / Define / Wall
Dòng lệnh: RBCX_DEF_WALL

Cột
Mở hộp thoại

Column:

definition
lựa chọn cho phép xác định cột trong mô
hình kết cấu.
Menu:Formwork Drawings / Define / Column
Dòng lệnh: RBCX_DEF_COL.

Beam
Mở hộp thoại
Beam:

definition
; lựa chọn cho phép xác định dầm trong mô
hình kết cấu.
Menu:Formwork Drawings / Define / Beam
Dòng lệnh: RBCX_DEF_BEAM

Slab
Mở hộp thoại
Slab:

definition
; lựa chọn cho phép xác định sàn trong mô
hình kết cấu.
Menu:Formwork Drawings / Define / Slab command
Command line: RBCX_DEF_SLAB

Stairs
Mở hộp thoại

Stairs:

definition
; lựa chọn cho phép xác định cầu thang trong
mô hình kết cấu.

Menu:Formwork Drawings / Define / Stairs command
Command line: RBCX_DEF_STAIRS

Ring

beam
Mở hộp thoại Ring
beam:

definition
; lựa chọn cho phép xác định dầm bao
trong mô hình kết cấu
Menu: Formwork Drawings / Define / Ring Beam command
Command line: RBCX_DEF_RING_BEAM

Door
Mở hộp thoại
Door:

definition
; lựa chọn cho phép xác định cửa đi trong mô
hình kết cấu
Menu: Formwork Drawings / Define / Doors command
Command line: RBCX_DEF_DOOR.


Window
Mở hộp thoại
Window:

definition
; lựa chọn cho phép xác định cửa sổ trong
mô hình kết cấu
Menu: Formwork Drawings / Define / Window
Command line: RBCX_DEF_WINDOW.

Lintel
Mở hộp thoại
Lintel:

definition
; lựa chọn cho phép xác định lanh tô trong mô
hình kết cấu
Menu: Formwork Drawings / Define / Lintel
Command line: RBCX_DEF_LINTEL

Lỗ mở / hốc
trong tường
Mở hộp thoại
Opening:

definition
; lựa chọn cho phép xác định lỗ mở trong
mô hình kết cấu.
.


Menu:

Formwork

Drawings

/

Define

/

Opening/recess

in

wall


Command

line:

RBCX_DEF_HOLE_WALL.






Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing

9


Lỗ mở / hốc trong
sàn


Mở hộp thoại

Opening:

definition

cho phép xác định lỗ mở / hốc trong sàn
trong mô hình kết cấu.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Define

/


Opening/recess

in

slab

Command

line:

RBCX_DEF_HOLE_SLAB


Móng đơn

Mở hộp thoại

Spread footing:

definition

cho phép xác định móng đơn trong
mô hình kết cấu.

Menu:

Formwork

Drawings


/

Define

/

Spread

footing

Command

line:

RBCX_DEF_FOOT.


Móng băng

Mở hộp thoại

Continuous

footing:

definition

cho phép xác định móng băng
trong mô hình kết cấu.


Menu:

Formwork

Drawings

/

Define

/

Continuous

footing

Command

line:

RBCX_DEF_CONT_FOOT.


Ground

beam

Mở hộp thoại

Ground


beam:

definition

cho phép xác định dầm móng trong
mô hình kết cấu.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Define

/

Ground

beam


Command

line:

RBCX_DEF_GROUND_BEAM



Raft

foundation

Mở hộp thoại

Raft

foundation:

definition

cho phép xác định móng bè trong
mô hình kết cấu.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Define

/

Raft


foundation


Command

line:

RBCX_DEF_SLAB_FOUNDATION


Phần tử
đúc sẵn

Mở hộp thoại

Prefabricated element:

definition

cho phép xác định phần tử
đúc sẵn trong mô hình kết cấu.

Menu:

Formwork

Drawings

/


Define

/

Prefabricated

element

Command

line:

RBCX_DEF_PREF



Thêm nhóm

Chọn lựa chọn này để xác định nhóm phần tử mô hình kết cấu, 1 nhóm là cài
đặt do người dùng với tên được chọn. Nó cho phép tạo bản vẽ cho xác định
cài đặt phần tử kết cấu. Sử dụng lựa chọn này bạn có thể xác định cốt thép
(cốt thép thông dụng cho phần tử của nhóm) cho phần tử thuộc nhóm. Ví dụ
đặc trưng của nhóm xác định khác phần tử kết cấu là:

1.
1 khung chứa dầm, cột và móng đơn

2.
sàn cho phần tử kết cấu khác.



Để xác định nhóm:

1.
Chọn phần tử của nhóm

2.
Chọn tên nhóm.


Phần tử kết cấu có thể thuộc vài nhóm. Một nhóm xác định được lưu trong
thẻ Object Inspector; sau khi tạo nhóm đầu tiên, 1 mục mới
Groups
hiển thị
trong

Object Inspector

.
Phần tử kết cấu chọn đầu tiên là phần tử chính của nhóm (đánh dấu trong
Object

Inspector).

Chọn phần tử chính rất quan trọng khi tạo bản vẽ cho
nhóm. Những mặt bằng riêng lẻ được tạo đều liên quan đến phần tử chính
của nhóm.

Thao tác trong nhóm (thêm phần tử, chọn phần tử chính hay xóa phần tử)

được thực hiện trong thẻ Object

Inspector
.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Define

/

Add

group


Command

line:

RBCX_ADDGROUP





Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing

10


Khung làm việc

Chèn khung
làm việc chữ
nhật




Chèn khung
làm việc tròn

Mở hộp thoại

Workframe

- nơi tham số khung lưới làm việc chữ nhật có thể
định nghĩa.

Menu:

Formwork

Drawings


/

Workframes

/

Insert

rectangular

workframe

Command

line:

RBCX_DEF_WORKFRAME


Mở hộp thoại

Workframe
-
nơi tham số khung lưới làm việc hình tròn có thể định
nghĩa.

Menu:

Formwork


Drawings

/

Workframes

/

Insert

circular

workframe

Command

line:

RBCX_DEF_WORKFRAME_RADIAL


Chèn trục kết cấu

Lựa chọn sử dụng để chèn trục kết cấu ở vị trí chọn trong bản vẽ. Ký hiệu vẽ theo
kiểu cài đặt mặc định trong hộp thoại

Job

Preferences

. Để chèn ký hiệu trục
kết cấu trong bản vẽ, làm theo những bước dưới đây
:

1.
Chọn

Formwork

Drawings

/

Insert

structural

axis

2.
Nhập 1 số (tên) của trục kết cấu

3.
Chỉ định điểm đầu của trục

4.
Chỉ định điểm thứ 2 của trục (xem hình vẽ bên dưới)

5.
Nếu cần, xác định thứ tự cho phép chèn trục trong nhóm.









1 Số chỉ tên trục được đưa ra theo những cài đặt trong kiểu mặc định; khi
chèn trục, người dùng có thể nhập bất kỳ số nào (những số sau đó sẽ được
chèn theo số vừa chèn trước đó). Có thể hiệu chỉnh tên trục sử dụng lựa
chọn thích hợp từ menu
Menu:

Formwork

Drawings

/

Insert

structural

axis


Command

line:


RBCX_DEF_SYMBOL_AXIS


Mặt phẳng

Xác định mặt phẳng

Mở hộp thoại

Definition

of

planes
.

cho phép xác định mặt phẳng trung gian
(nằm ngang) hoặc mặt phẳng nghiêng trong mô hình kết cấu.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Planes


/

Definition

of

plane

Command

line:

RBCX_PLANE_DEF


Gắn vào mp

Lựa chọn cho phép gắn đối tượng kết cấu tới mặt phẳng nghiêng chỉ định. Hình
dạng của phần tử kết cấu được hiệu chỉnh tới độ dốc của mặt phẳng nghiêng

Menu:

Formwork

Drawings

/

Planes


/

Attach

to

plane

Command

line:

RBCX_ATTACH_TO_PLANE


Gỡ bỏ khỏi mp

Lựa chọn cho phép gỡ bỏ phần tử kết cấu từ 1 mặt phẳng nghiêng chỉ định (lựa
chọn ngược với lựa chọn Attach

to

plane). Kết quả là phần tử trở lại cao độ mặc
định của mặt phẳng tham chiếu.

Menu:

Formwork

Drawings


/

Planes

/

Detach

from

plane

Command

line:

RBCX_DETACH_FROM_PLANE

Nhóm mặt phẳng

Lựa chọn cho phép tạo nhóm mặt phẳng; như vậy, nhóm được xem như 1 đối
tượng riêng – cái cho phép xác định phần tử kết cấu với hình dạng mặt phẳng
phức tạp (v.d. mặt mái nhiều độ dốc)

Để có nhóm mặt phẳng, người dùng nên chỉ định mặt phẳng sẽ thuộc nhóm, và
kế tiếp, chọn tên của nhóm. Khi đã tạo, nhóm mặt phẳng được coi như cùng kiểu
với mặt phẳng riêng lẻ.

Menu:


Formwork

Drawings

/

Planes

/

Group

planes


Command

line:

RBCX_GROUP_PLANES




Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing

11



Tách nhóm mp

Lựa chọn cho phép tách nhóm mặt phẳng thành các mặt phẳng riêng lẻ (lựa chọn
ngược với Group

planes
).

Menu:

Formwork

Drawings

/

Planes

/

Ungroup

planes

Command

line:

RBCX_UNGROUP_PLANES



Nhập / xuất

Nhập kết cấu từ
Autodesk

CBS





Xuất kết cấu tới

Autodesk

CBS





Lưu mô hình như
khối

ACIS

Lựa chọn cho phép nhập mô hình kết cấu đã tạo trong

Autodesk


Concrete

Building

Structures.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Import\Export

/

Import

structure

from

Autodesk

CBS



Command

line:

RBCX_LOAD_ROBIN_MODEL


Lựa chọn cho phép mở

Autodesk

Concrete

Building

Structures

và lưu mô
hình kết cấu với định dạng của chương trình này.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Import\Export


/

Export

structure

to

Autodesk

CBS


Command

line:

RBCX_SAVE_ROBIN_MODEL


Lựa chọn cho phép lưu mô hình kết cấu như 1 khối ACIS (như 1 bản vẽ với định
dạng DWG).

Menu:

Formwork

Drawings

/


Import\Export

/

Save

model

as

ACIS

solids

command

Command

line:

RBCX_ACIS_EXPORT


Hiển thị

Toàn bộ công trình

Toàn bộ mô hình kết cấu hiển thị trên màn hình


Menu:

Formwork

Drawings

/

Display

/

Show

whole

building


Command

line:

RBCX_VIEW_BUILDING


Tầng kích hoạt

Sau khi chọn lựa chọn này, chỉ tầng kích hoạt (tầng chọn) của công trình sẽ
hiển thị trên màn hình.


Menu:

Formwork

Drawings

/

Display

/

Show

active

story


Command

line:

RBCX_VIEW_STOREY



Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing


12


Chỉ hiển thị phần tử
chọn


Sau khi chọn, chỉ những phần tử của công trình được chọn sẽ hiển thị trên
màn hình.
Menu:

Formwork

Drawings

/

Display

/

Show

only

selected

elements

command


Command

line:

RBCX_VIEW_SELECT_EL

Hiển thị phần tử

Mở hộp thoại

Filters

-

element

selection

; lựa chọn sử dụng để xác định tiêu
chuẩn chọn lựa phần tử trong mô hình kết cấu.

Menu:

Formwork

Drawings

/


Display

/

Show

elements


Command

line:

RBCX_VIEW_ELEMENTS


Hiển thị mặt phẳng

Mở hộp thoại

Manager

of

plane

properties
;

lựa chọn sử dụng cho khung

nhìn và chỉnh sửa tham số mặt phẳng trung gian hay mặt phẳng nghiêng đã
xác định.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Display

/

Show

planes


Command

line:

RBCX_EDIT_PLANES



Tạo mặt bằng tầng


Lựa chọn này cho phép chương trình tự động tạo mặt bằng tầng đã chọn
của công trình.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Create

plan

of

story


Command

line:

RBCX_DEF_STOREY_VIEW


Tạo mặt bằng
móng





Tạo mặt cắt
đứng





Tạo mặt
đứng


Lựa chọn này cho phép chương trình tự động tạo mặt bằng móng của công
trình.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Create

plan

of


foundation


Command

line:

RBCX_DEF_FOUNDATION_VIEW


Lựa chọn này cho phép chương trình tự động tạo mặt cắt đứng qua của
công trình;

để tạo mặt cắt đứng, chỉ định đường cắt qua mô hình kết cấu và độ
sâu mặt cắt.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Create

vertical

section



Command

line:

RBCX_DEF_V_SECTION


Lựa chọn này cho phép chương trình tự động tạo mặt đứng của công
trình;

để tạo mặt đứng, chỉ định đường nhìn mặt đứng và hướng nhìn mặt
đứng.

Menu:

Formwork

Drawings

/Create

elevation

view


Command


line:

RBCX_DEF_ELEVATION


Tạo

3D

view

Lựa chọn này cho phép chương trình tự động tạo khung nhìn kích thước 3
chiều của mô hình kết cấu;

Menu:

Formwork

Drawings

/Create

3D

view


Command

line:


RBCX_DEF_VIEW3D


Tạo bản vẽ
chi tiết


Chọn lựa chọn này để tạo tự động chi tiết trong bản vẽ. Loại bản vẽ này có thể
sử dụng nhiều trong hồ sơ kết cấu – cái cần thiết để chuẩn bị bản vẽ (sử dụng
nhiều tỉ lệ chính xác) chi tiết liên hệ giữa các phần tử và các kết nối của các
phần tử. Chi tiết là 1 loại hồ sơ, nó được tạo dựa trên tài liệu khác (1 tài liệu
nguồn). Nó thường được tạo mối liên hệ với mặt bằng (tầng hay móng) hay
mặt cắt đứng.

Bản vẽ chi tiết thừa hưởng thất cả cài đặt từ tài liệu nguồn (xem:

Job

preferences

/

Detail,

Detail

Style).

Để tạo 1 chi tiết:


1.

Chuyển tới

Edition

Layout


2.

Chọn nơi bố trí và khoanh tròn 1 vùng để tạo chi tiết.

1 hình tròn chỉ thị chi tiết được vẽ trong tài liệu gốc (tài liệu nơi vị trí chi tiết
đã được chọn)




Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing

13


CHÚ Ý:

Bản vẽ chi tiết hiển thị phần tử trong phạm vi giới hạn bởi hình vuông
bên trong hình tròn.


Tên theo sau chi tiết là duy nhất trong dự án.

Chi tiết được thêm tới danh sách trong thẻ

Object

Inspector;

nó nằm dưới hồ
sơ nơi mà nó được tạo.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Create

a

drawing

detail


Command


line:

RBCX_DEF_DETAIL


Ghi chú phần tử

Lựa chọn cho phép ghi chú đối tượng riêng lẻ trong kết cấu; ghi chú phần tử kết
cấu có thể thực hiện trong mặt bằng (của tầng hay móng) và trong mặt cắt.
Menu:

Formwork

Drawings

/

Element

description


Command

line:

RBCX_LABEL


Ghi chú cho nhóm


Lựa chọn cho phép ghi chú nhóm phần tử kết cấu đã xác định; ghi chú nhóm có
thể thực hiện trong mặt bằng (của tầng hay móng) và trong mặt cắt.

Để chi chú nhóm trong bản vẽ, chọn bất kỳ cạnh của phần tử nhóm (bạn có thể
chọn 1 phần hay toàn bộ bản vẽ). Nếu 1 phần tử thuộc 1 vài nhóm, tất cả nhóm
được ghi chú. Nhóm được ghi chú theo kiểu trong kiểu ghi chú phần tử.



Menu:

Formwork

Drawings

/

Group

description


Command

line:

RBCX_GROUP_LABEL




Đường kích thước
Nhóm đường kích
thước










Đường kích thước
đơn

Lựachọn

Group

dimension

line

sử dụng để tạo đường kích thước cho phần tử
kết cấu hiển thị trong mặt bằng hay mặt cắt đã tạo. Người dùng có thể chỉ định
phần tử để xác định kích thước và khoảng offset của đường kích thước từ phần
tử. Chương trình sẽ tự động nhận diện phần tử đã chọn và nhóm đường kích
thước thích hợp.


Menu:

Formwork

Drawings

/

Dimension

lines

/

Group

dimension

line

Command

line:

RBCX_DIM_GROUP





Lựa chọn

Simple

dimension

line

sử dụng để tạo đường kích thước cho phần
tử kết cấu riêng lẻ
bố trí trong mặt bằng hay mặt cắt đã tạo; người dùng chỉ
định phần tử để tạo đường kích thước (cắt phần tử bằng 1 đường phụ trợ)
và xác định 1 giá trị offset của đường kích thước từ phần tử.
Menu:

Formwork

Drawings

/

Dimension

lines

/

Simple

dimension


line

Command

line:

RBCX_DIM_SIMPLE



Đường kích thước cong

Lựa chọn

Arc

dimension

line

sử dụng để tạo đường kích thước cho phần tử
kết cấu hình dạng cong
bố trí trong mặt bằng hay mặt cắt đã tạo; người
dùng chỉ định phần tử để tạo đường kích thước (cắt phần tử bằng 1 đường
phụ trợ) và xác định 1 giá trị offset của đường kích thước từ phần tử
.

Menu:


Formwork

Drawings

/

Dimension

lines

/

Arc

dimension

line

Command

line:

RBCX_DIM_ARC




Thêm điểm chia
Lựa chọn cho phép hiệu chỉnh đường kích thước tạo bởi chương trình bằng
cách chỉ định thêm điểm (đường phụ trợ) để thêm đường kích thước liên quan.

Kích thước hiển thị trên đường kích thước sẽ được tính toán lại và hiệu chỉnh
để bố trí 1 điểm mới trên đường kích thước (xem hình vẽ bên dưới).



Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing

14


Trước khi thêm đường











Sau khi thêm đường












Menu: Formwork Drawings / Dimension lines / Add division point
Command line: RBCX_DIM_UTIL_ADD

Xóa điểm chia
Lựa chọn cho phép hiệu chỉnh đường kích thước tạo bởi chương trình bằng
cách xóa điểm (đường phụ trợ) trên đường kích thước. Khi 1 điểm (đường phụ
trợ) được xóa từ đường kích thước, kích thước sẽ được tính toán lại và hiệu
chỉnh để bố trí 1 điểm mới trên đường kích thước (xem hình vẽ bên dưới).

Trước khi xóa đường










Sau khi xóa đường












Menu:

Formwork

Drawings

/

Dimension

lines

/

Delete

division

point

Command

line:


RBCX_DIM_UTIL_DEL




Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing

15


Chèn ký tự cao độ

Lựa chọn sử dụng để chèn ký hiệu cao độ ở vị trí trong bản vẽ. Ký tự được vẽ
theo cài đặt mặc định trong hộp thoại

Styles

of

symbols
.

Để chèn 1 ký tự cao độ
trong bản vẽ, làm theo những bước dưới đây:

1.
Chọn

Formwork


Drawings

/

Insert

elevation

mark


2.
Chỉ định 1 điểm trên tầng được chọn (chương trình sẽ tự động tính
toán chiều cao tương ứng với điểm gốc).

Cao độ được chọn tương ứng với cao độ mốc xác định trong hộp
thoại

Building

parameters
.

Menu:

Formwork

Drawings

/


Insert

elevation

mark


Command

line:

RBCT_DEF_SYMBOL_COTE


Chèn ký tự
hướng chính






Chèn ký tự lỗ
mở trong view











Chèn ký hiệu lỗ
mở trong mặt cắt
ngang





Chọn nhãn và
kích thước


Sử dụng lựa chọn này để chèn ký hiệu hướng chính cho sàn. Ký hiệu được vẽ
theo cài đặt mặc định trong hộp thoại

Styles

of

symbols
.

Bạn có thể thực hiện điều này trong

Edition


Layout.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Insert

symbol

of

main

direction


Command

line:

RBCX_SLAB_MAIN_DIR




Sử dụng lựa chọn này để chèn ký hiệu lỗ mở ở vị trí chọn trong bản vẽ. Ký hiệu
được vẽ theo cài đặt mặc định trong hộp thoại

Styles

of

symbols
.

Để chèn 1
ký tự lỗ mở trong khung nhìn, làm theo những bước dưới đây:

1.
Chọn

Formwork

Drawings

/

Insert

opening

symbol

in


view


2.
Chọn 1 điểm bên trong lỗ mở trong khung nhìn.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Insert

opening

symbol

in

view


Command

line:

RBCT_DEF_SYMBOL_HOLE






Sử dụng lựa chọn này để chèn ký hiệu lỗ mở trong mặt cắt ngang. Ký hiệu
được vẽ theo cài đặt mặc định trong hộp thoại

Styles

of

symbols
.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Insert

opening

symbol

in


cross-section

command

Command

line:

RBCT_DEF_SYMBOL_HOLECAST



Mở hộp thoại

Filters



element

selection
;

lựa chọn sử dụng để xác định tiêu
chuẩn chọn lựa nhãn và kích thước của đối tượng kết cấu. Nhãn (ghi chú) phần
tử kết cấu hiển thị trong mặt bằng (tầng hay móng) và trong mặt cắt.

Menu:


Formwork

Drawings

/

Select

labels

and

dimensions


Command

line:

RBCX_LABEL_SELECT



Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing

16

Thay đổi kích cỡ của
nhãn và kích thước


Lựa chọn cho phép chọn hệ số tỉ lệ của nhãn và kích thước của đối tượng kết cấu.
Sau khi chỉ định 1 nhãn hay kích thước của phần tử kết cấu, người dùng nên xác
định giá trị hệ số bằng cách chọn kích cỡ của nhãn hay kích thước sẽ tăng lên; lựa
chọn hiển thị trong edition layout
Menu:Formwork

Drawings

/

Change

size

of

labels

and

dimensions

Command

line:

RBCX_MOD_LABEL_SCALE


Bảng


Tổng hợp phần tử

Sau khi chạy lựa chọn này, bảng tổng hợp phần tử được chèn trong bản vẽ.
Bảng này có thể chèn cho:


Toàn bộ công trình

(tất cả phần tử)


Phần tử được chọn


Phần tử được lọc

CHÚ Ý:

Bảng chỉ có thể được thêm tới bản in (layout); nó không thể được chèn
tới mô hình kết cấu hay

edit

layout.

Menu:

Formwork


Drawings

/

Tables

/

Summary

-

elements


Command

line:

RBCX_LIST_ELEM


Tổng hợp giá

Sau khi chạy lựa chọn này, bảng tổng hợp giá phần tử được chèn trong bản
vẽ. Bảng này có thể chèn cho:


Toàn bộ công trình


(tất cả phần tử)


Phần tử được chọn


Phần tử được lọc

CHÚ Ý:

Bảng chỉ có thể được thêm tới bản in (layout); nó không thể được chèn
tới mô hình kết cấu hay

edit

layout.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Tables

/

Summary


-

costs


Command

line:

RBCX_LIST_PRICE


Chi tiết phần tử

Sau khi chạy lựa chọn này, bảng chi tiết phần tử (bảng này bao gồm cả 2
bảng tổng hợp trên) được chèn trong bản vẽ. Bảng này có thể chèn cho:


Toàn bộ công trình

(tất cả phần tử)


Phần tử được chọn


Phần tử được lọc

CHÚ Ý:


Bảng chỉ có thể được thêm tới bản in (layout); nó không thể được chèn
tới mô hình kết cấu hay

edit

layout

Menu:

Formwork

Drawings

/

Tables

/

Detailed

-

elements


Command

line:


RBCX_LIST_DETA


Chi tiết lỗ mở

Sau khi chạy lựa chọn này, bảng chi tiết liên quan tới lỗ mở được chèn trong
bản vẽ. Bảng này có thể chèn cho:


Toàn bộ công trình

(tất cả phần tử)


Phần tử được chọn


Phần tử được lọc

CHÚ Ý:

Bảng chỉ có thể được thêm tới bản in (layout); nó không thể được chèn
tới mô hình kết cấu hay

edit

layout



Menu:

Formwork

Drawings

/

Tables

/

Detailed

-

openings

command

Command

line:

RBCX_LIST_HOLE



Tổng hợp nhóm


Chọn lựa chọn này để chèn tới bản vẽ 1 bảng tổng hợp cho nhóm hay tất cả
nhóm được chọn.

1 bảng tổng hợp bao gồm những dữ liệu cơ bản về nhóm. cũng như thể tích
hay diện tích của nhóm.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Tables

/

Summary

-

groups


Command

line:

RBCX_LIST_GRSUM




Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing

17


Chi tiết nhóm

Chọn lựa chọn này để chèn tới bản vẽ 1 bảng chi tiết cho nhóm hay tất cả
nhóm được chọn.

1 bảng chi tiết liệt kê phần tử của nhóm và dữ liệu cơ bản của chúng.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Tables

/

Detailed

-


groups


Command

line:

RBCX_LIST_GRDET


Cập nhật bảng

Sau khi bật lựa chọn này, chương trình cập nhật bảng chỉ định sau khi thay
đổi hình dạng / tham số mô hình kết cấu.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Tables

/

Update


table


Command

line:

RBCX_LIST_ACT


In bảng

/

Xuất

/

Chỉnh sửa



Lựa chọn cho phép in bảng hay xuất bảng tới định dạng file

*.xls

or

*.csv
.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Tables

/

Table

Printout

/

Export

/

Edit

Command

line:

RBCX_LIST_EXP



Các kiểu

Các kiểu ghi
chú phần tử

Mở hộp thoại

Description

Styles;

lựa chọn cho phép xác định kiểu ghi chú
phần tử riêng lẻ trong mô hình kết cấu.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Styles

/

Element

description


styles

Command

line:

RBCX_STYLE_LABEL


Các kiểu bảng

Mở hộp thoại

Summary

tables

-

style

manager
;

lựa chọn cho phép xác định /
hiệu chỉnh kiểu bảng cho phần tử mô hình.

Menu:


Formwork

Drawings

/

Styles

/

Styles

-

tables


Command

line:

RBCX_STYLE_LIST


Các kiểu hiển
thị ký hiệu






Các kiểu hiển thị
đồ họa phần tử





Các kiểu
bản vẽ mẫu


Mở hộp thoại

Styles

of

symbols
;

lựa chọn cho phép xác định kiểu ký hiệu hiển
thị trong bản vẽ kết cấu (ký tự cao độ, ký tự trục kết cấu).

Menu:

Formwork

Drawings


/

Styles

/

Styles



graphic

symbols


Command

line:

RBCT_DEF_SYMBOL_STYLE.



Mở hộp thoại

Structure

model




graphic

representation

of

elements;

lựa chọn
cho phép xác định cách quản lý hiển thị phần tử kết cấu trên màn hình (bề dày
nét và màu, v.v.).

Menu:

Formwork

Drawings

/

Styles

/

Styles

-

element


graphic

display

Command

line:

RBCX_STYLE_GRAPHIC_PRESENTATION



Mở hộp thoại

Drawing

template

manager
;
lựa chọn cho phép xác định
phương pháp tạo bản vẽ ván khuôn của phần tử trong công trình.
Menu:

Formwork

Drawings

/


Styles

/

Styles



drawing

templates


Command

line:

RBCX_DRAWING_LAYOUT_MNGR


Cơ sở dữ liệu

Dữ liệu tiết diện

Mở hộp thoại

Section

list;


lựa chọn cung cấp trong hộp thoại này cho phép
người dùng để:


Xác định hình dạng tiết diện mới


Mở dữ liệu tiết diện bên ngoài

(e.g.

Robot

databases)


Lưu dữ liệu tiết diện đã xác định

(*.mdb

file).

Menu:

Formwork

Drawings

/


Databases

/

Section

database


Command

line:

RBCX_TOOL_BASE_SECT


Dữ liệu vật liệu

Mở hộp thoại

Material

list;

lựa chọn cung cấp trong hộp thoại này cho phép
người dùng để:


Xác định loại vật liệu mới



Mở dữ liệu vật liệu bên ngoài

(e.g.

Robot

databases)


Lưu dữ liệu vật liệu đã xác định

(*.mdb

file).




Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing

18


Menu:

Formwork

Drawings


/

Databases

/

Material

database

Command

line:

RBCX_TOOL_BASE_MAT


Dữ liệu
móng đơn


Mở hộp thoại

Spread

footing

list


(phần tử đúc sẵn – khối có hình dạng phức
tạp)
;

lựa chọn cung cấp trong hộp thoại này cho phép người dùng để:

Xác định hình dạng móng đơn mới


Mở file chứa móng đơn đã xác định


Lưu hình dạng khối xác định vào cơ sở dữ liệu

Menu:

Formwork

Drawings

/

Databases

/

Spread

footing


database

Command

line:

RBCX_TOOL_BASE_SOLID


Dữ liệu cầu thang

Mở hộp thoại

List

of

stairs

(phần tử đúc sẵn – khối có hình dạng phức
tạp)
;

lựa chọn cung cấp trong hộp thoại này cho phép người dùng để:


Xác định hình dạng thang mới


Mở file chứa thang đã xác định



Lưu hình dạng thang xác định vào cơ sở dữ liệu.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Databases

/

Stairs

database


Command

line:

RBCX_TOOL_BASE_SOLID

Dữ liệu phần tử đúc sẵn

Dữ liệu dầm


Mở hộp thoại

Prefabricated

beam

list

(phần tử đúc sẵn – khối có hình dạng
phức tạp)
;

lựa chọn cung cấp trong hộp thoại này cho phép người dùng để:


Xác định hình dạng dầm đúc sẵn mới


Mở file chứa dầm đúc sẵn đã xác định


Lưu hình dạng dầm đúc sẵn xác định vào cơ sở dữ liệu.

Menu:

Formwork

Drawings


/

Databases

/

Prefabricated

element

database

/

Beam

database

Command

line:

RBCX_TOOL_BASE_PREF_BEAM


Dữ liệu cột

Mở hộp thoại

Prefabricated


column

(phần tử đúc sẵn – khối có hình dạng
phức tạp)
;

lựa chọn cung cấp trong hộp thoại này cho phép người dùng:


Xác định hình dạng cột đúc sẵn mới


Mở file chứa cột đúc sẵn đã xác định


Lưu hình dạng cột đúc sẵn xác định vào cơ sở dữ liệu.

Menu:Formwork

Drawings

/

Databases

/

Prefabricated


element

database

/

Column

database


Command

line:

RBCX_TOOL_BASE_PREF_COL


Dữ liệu sàn

Mở hộp thoại

Prefabricated

slab

list

(phần tử đúc sẵn – khối có hình dạng
phức tạp)

;

lựa chọn cung cấp trong hộp thoại này cho phép người dùng:


Xác định hình dạng sàn đúc sẵn mới


Mở file chứa sàn đúc sẵn đã xác định


Lưu hình dạng sàn đúc sẵn xác định vào cơ sở dữ liệu.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Databases

/

Prefabricated

element

database


/

Slab

database


Command

line:

RBCX_TOOL_BASE_PREF_SLAB



Dữ liệu tường

Mở hộp thoại

Prefabricated

wall

list

(phần tử đúc sẵn – khối có hình dạng
phức tạp)
;


lựa chọn cung cấp trong hộp thoại này cho phép người dùng:


Xác định hình dạng tường đúc sẵn mới


Mở file chứa tường đúc sẵn đã xác định


Lưu hình dạng tường đúc sẵn xác định vào cơ sở dữ liệu.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Databases

/

Prefabricated

element

database

/


Wall

database

Command

line:

RBCX_TOOL_BASE_PREF_WALL






Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing

19


Dữ liệu dầm
móng










Dữ liệu
móng băng








Dữ liệu
móng bè


Mở hộp thoại

Prefabricated

ground

beam

list

(phần tử đúc sẵn – khối có
hình dạng phức tạp)
;


lựa chọn cung cấp trong hộp thoại này cho phép người
dùng:


Xác định hình dạng dầm móng đúc sẵn mới


Mở file chứa dầm móng đúc sẵn đã xác định


Lưu hình dạng dầm móng đúc sẵn xác định vào cơ sở dữ liệu.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Databases

/

Prefabricated

element

database


/

Ground

beam

database


Command

line:

RBCX_TOOL_BASE_PREF_GROUND_BEAM


Mở hộp thoại

Prefabricated

continuous

footing

list

(phần tử đúc sẵn
– khối có hình dạng phức tạp)
;


lựa chọn cung cấp trong hộp thoại này cho
phép người dùng:


Xác định hình dạng móng băng đúc sẵn mới


Mở file chứa móng băng đúc sẵn đã xác định


Lưu hình dạng móng băng đúc sẵn xác định vào cơ sở dữ liệu.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Databases

/

Prefabricated

element

database


/

Continuous

footing

database


Command

line:

RBCX_TOOL_BASE_PREF_CONT_FOOT


Mở hộp thoại

Prefabricated

raft

foundation

list

(phần tử đúc sẵn – khối có
hình dạng phức tạp)
;


lựa chọn cung cấp trong hộp thoại này cho phép người
dùng:

Xác định hình dạng móng bè đúc sẵn mới


Mở file chứa móng bè đúc sẵn đã xác định


Lưu hình dạng móng bè đúc sẵn xác định vào cơ sở dữ liệu.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Databases

/

Prefabricated

element

database

/


Raft

foundation

database

Command

line:

RBCX_TOOL_BASE_PREF_SLAB_FOUNDATION


Dữ liệu cửa sổ

Mở hộp thoại

Window

list;

lựa chọn cung cấp trong hộp thoại này cho phép
người dùng:

Xác định hình dạng cửa sổ mới


Mở dữ liệu cửa sổ bên ngoài




Lưu dữ liệu hình dạng cửa sổ đã xác định

(*.mdb

file).

Menu:Formwork

Drawings

/

Databases

/

Window

database

Command

line:

RBCX_TOOL_BASE_WINDOW




Dữ liệu cửa đi

Mở hộp thoại

Door

list;

lựa chọn cung cấp trong hộp thoại này cho phép
người dùng:

Xác định hình dạng cửa đi mới


Mở dữ liệu cửa đi bên ngoài



Lưu dữ liệu hình dạng cửa đi đã xác định

(*.mdb

file).

Menu:

Formwork

Drawings


/

Databases

/

Door

database


Command

line:

RBCX_TOOL_BASE_DOOR



Dữ liệu lỗ mở

Mở hộp thoại

Opening

list
;

lựa chọn cung cấp trong hộp thoại này cho phép
người dùng:


Xác định hình dạng lỗ mở mới


Mở dữ liệu lỗ mở bên ngoài



Lưu dữ liệu hình dạng lỗ mở đã xác định

(*.mdb

file).

Menu:Formwork

Drawings

/

Databases

/

Remaining

openings


Command


line:

RBCX_TOOL_BASE_OPENINGS






Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing

20


Công cụ

Hiệu chỉnh

Lựa chọn cho phép hiệu chỉnh tham số của phần tử kết cấu được chọn (tham số
của tường, dầm, cột, v.v.). Khi phần tử kết cấu được chọn, hộp thoại xuất hiện
trên màn hình nơi mà tham số của phần tử kết cấu xác định (vật liệu, thông số
hình dạng, độ ưu tiên, v.v.) có thể hiệu chỉnh.

Menu:

Formwork

Drawings


/

Tools

/

Modify


Command

line:

RBCX_MOD


Hiệu chỉnh tham
số hiển thị







Chọn bởi loại
phần tử





Chọn bởi tiết
diện phần tử


Lựa chọn cho phép hiệu chỉnh tham số hiển thị của phần tử kết cấu được chọn.
Khi phần tử kết cấu được chọn, hộp thoại xuất hiện trên màn hình nơi mà tham
số của phần tử kết cấu hiển thị (loại đường bao phần tử, kiểu hatch, kiểu fill, v.v.)
có thể hiệu chỉnh.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Tools

/

Modify

graphical

parameters

Command


line:

RBCX_MOD_PROP



Mở hộp thoại

Filters



element

selection
;

lựa chọn sử dụng để xác định tiêu
chuẩn chọn lựa phần tử trong mô hình kết cấu.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Tools


/

Element

selection

by

type


Command

line:

RBCX_TOOL_SELECT_EL



Mở hộp thoại

Filters



element

selection;

lựa chọn sử dụng để xác định tiêu

chuẩn chọn lựa phần tử trong mô hình kết cấu.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Tools

/

Element

selection

by

section

Command

line:

RBCX_TOOL_SELECT_EX


Thông tin phần tử


Lựa chọn cho phép hiển thị thông tin liên quan đến phần tử được chọn. Khi 1
phần tử được chọn, hộp thoại với những thông tin cơ bản về phần tử đã
chọn (loại phần tử, vị trí, vật liệu, độ dài, mức ưu tiên, v.v.)

Menu:

Formwork

Drawings

/

Tools

/

Element

info


Command

line:

RBCX_TOOL_INFO


Chọn nhóm


Sử dụng lựa chọn này để chọn nhóm trong mô hình kết cấu, lựa chọn 1 hay
nhiều nhóm chọn sẽ hiển thị trong mô hình.

Sau khi chọn lựa chọn này, cho chế đệ lựa chọn trong dòng lệnh: chọn nhóm
hay phần tử của nhóm. Nó kích hoạt riêng từng chế độ thực hiện trên nhóm
(như thêm phần tử) hay chế độ thực hiên trên phần tử (như vị trí các phần
tử) .

Menu:

Formwork

Drawings

/

Tools

/

select

group


Command

line:


RBCX_SELGROUP







Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing

21


Làm mới
mô hình


Sử dụng lựa chọn này để tạo chính xác mô hình và xóa những mục không
đúng trong mô hình liên quan tới kết nối các phần tử trong mô hình kết cấu
(như giao giữa tường với dầm / sàn).
CHÚ Ý:

Sau khi thực hiện điều này, tất cả hồ sơ (mặt bằng tầng, mặt cắt
công trình, mặt đứng, 3D) được cập nhật. Chúng cần được tạo lại, bởi vì
những phần tử của mô hình kết cấu có thể đã thay đổi.

Menu:

Formwork


Drawings

/

Tools

/

Refresh

structure

model

Command

line:

RBCX_MODELREFRESH


Hiệu chỉnh

Thay đổi dầm
thành dầm móng









Copy/Move

phần tử






Xác định lỗ mở
trong dầm









Cắt dầm / tường
bởi polyline








Độ dốc
của sàn

Lựa chọn cho phép hoán đổi:


Dầm được chọn thành dầm móng


Dầm móng được chọn thành dầm.

Sau khi hoán đổi chúng, tất cả tham số xác định cho dầm / dầm móng được
giữ (tiết diện, vị trí tương ứng trong tầng), chỉ có loại đối tượng là thay đổi.

CHÚ Ý:

Nếu 1 dầm / dầm móng đã đánh vị trí, sau khi hoán đổi, vị trí của phần
tử sẽ thay đổi.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Modify


/

Change

beam

to

ground

beam

Command

line:

RBCX_TOOL_SWAP_BEAM



Lựa chọn cho phép sao chép hay di chuyển phần tử kết cấu đã chọn tới vị trí mới
chọn bởi người dùng.

Hộp thoại

Copy

/


Move

selected

elements

mở ra trên
màn hình.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Modify

/

Copy

/Move

elements


Command


line:

RBCX_TOOL_COPYOBJECTS


Lựa chọn cho phép xác định 1 lỗ mở trong dầm, dầm móng hay móng băng. Để
xác định lỗ mở người dùng sẽ:


Chỉ định dầm, dầm móng hay móng băng


Trong hộp thoại

Opening

in

a

beam

-

Definition

- chọn loại hình
dạng lỗ mở trong trường name.



Chỉ định vị trí của lỗ mở dọc dộ dài của dầm / móng băng

Menu:

Formwork

Drawings

/

Modify

/

Define

opening

in

a

beam

Command

line:

RBCX_TOOL_HOLE_BEAM




Lựa chọn cho phép cắt dầm, dầm móng, móng băng hay tường bởi mặt phẳng xác
định bằng polyline. Để xác làm điều đó, người dùng sẽ:


Chỉ định dầm, dầm móng, móng băng hay tường


Chỉ định polyline xác định mặt phẳng cắt.


Chỉ định phần dầm / móng băng / tường bị cắt

Menu:

Formwork

Drawings

/

Modify

/

Cut

beam/wall


to

polyline

Command

line:

RBCX_TOOL_CUT_POLYLINE



Chọn lựa chọn này để xác định độ dốc của sàn. Sử dụng nó, bạn có thể định
đa dạng kích thước bề dày sàn (phiên bản trước của phần mềm chỉ cho phép
xác định sàn với bề dày là hằng số)

Để xác định độ dốc sàn:

1.

Chọn sàn

2.

Chọn bề mặt sàn (trên hay dưới)

3.

Xác định giá trị offset của cạnh hay đỉnh sàn; giá trị offset xác định theo
hướng vuông góc tới sàn.


1 giá trị offset được chỉ định trong đơn vị làm việc. Offset với dấu [+] là hướng
lên, offset với dấu [-] là hướng xuống.






Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing

22

Offsets

cạnh hay đỉnh sàn đều được cư xử như gia công sàn???. Chúng
được lưu trong Object

Inspector

trên tab

Parts

Edition.

Offsets

có thể được
xóa bằng cách phục hồi lại giá trị bề dày ban đầu của sàn.


Menu:

Formwork

Drawings

/

Modify

/

Inclination

of

slab

surface

command

Command

line:

RBCX_TOOL_INCLINED_PLATE



Ghép phần tử

Sử dụng lựa chọn này để ghép phần tử. Để hợp ghép tử, chọn phần tử để hợp
lại thành 1 phần tử.

Sau khi thực hiện điều này, phần tử ghép được xóa từ

Object

Inspector

và 1
phần tử mới chứa những phần tử hợp thành hiển thị ở đó.

Những điều kiện sau phải được thỏa mãn để thực hiện điều này:

1.
Phần tử phải tuyến tính và đồng phẳng

2.
Phần tử phải có cùng tiết diện và vật liệu

3.
Có khe hở giữa các phần tử (đó là phần được bổ sung trong suốt
quá trình ghép)

Menu:

Formwork


Drawings

/

Modify

/

Merge

elements

Command

line:

RBCX_TOOL_MERGE_ELEMENTS


Chia phần tử

Sử dụng lựa chọn này để chia phần tử. Để làm điều đó, chọn phần tử để chia ;
nó có thể là phần tử tuyến tính hay sàn. Đối với phần tử tuyến tính, chọn điểm
chia, và đối với sàn, xác định đường chia.

CHÚ Ý:

Sau khi thực hiện điều này, vị trí được gán tới phần tử bị chia sẽ bị
xóa (nếu vị trí phần tử đã thực hiện bố trí trước đó)
Menu:Formwork


Drawings

/

Modify

/

Split

elements


Command

line:

RBCX_TOOL_SPLIT_ELEMENT


Job

Preferences

Mở hộp thoại

Job

Preferences

;

cho phép cài đặt những tham số cơ bản sử
dụng trong
AutoCAD

Structural

Detailing

(tiêu chuẩn, đơn vị, vật liệu,

etc.)

Menu:

Formwork

Drawings

/

Job

Preferences

command

Command


line:

RBCX_JOB_PREF.


Preferences

Mở hộp thoại

Options
; phép cài đặt những tham số môi trường làm việc
trong

AutoCAD

Structural

Detailing
.

Menu:

Formwork

Drawings

/

Job


Preferences


Object

Inspector –

Show

/

Hide


Lựa chọn sử dụng để bật / tắt hiển thị hộp thoại

Object

Inspector

bố trí ở phần bên trái của màn hình.

Menu:

Formwork

Drawings

/


Object

Inspector



Show

/

Hide


Command

line:

RBCTOI




Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing

23


1.4.
Dải
ribbon

Ribbon là 1 thành phần giao diện người dùng thay thế trình đơn và thanh công cụ truyền thống và cho
phép dễ dàng quản lý cũng như tùy chỉnh vùng làm việc.











Ribbon chứa một vài dải, nhóm trên tab có tên xác định bởi công việc hay đối tượng. Dải ribbon bao
gồm rất nhiều lệnh có trên thanh cộng cụ và trong hộp thoại trước đây, như biểu tượng, danh sách sổ
xuống, thanh trượt, text và những thành phần đặc trưng khác. Sử dụng ribbon, bạn không phải hiển thị
quá nhiều thanh công cụ; vì thế ứng dụng hiển thị ít chức năng và tăng thêm không gian làm việc cho
phép bố trí toàn bộ giao diện trên 1 vùng nhỏ - cái có thể hiện lên hoặc ẩn đi bất cứ khi nào.
Ribbon hiển thị tự động khi 1 bản vẽ được tạo hay mở sử dụng không gian làm việc
là 2D Drafting hay 3D Modeling. Bạn có thể hiển thị ribbon bằng tay sử dụng một trong hai phương
pháp sau:
 Chọn Tools > Palettes > Ribbon
 Gõ RIBBON trong dòng lệnh để hiển thị ribbon hay RIBBONCLOSE để ẩn nó.

Bạn có thể tùy chỉnh ribbon, thêm, xóa hay hiệu chỉnh vị trí của phần tử bảng, trong cửa sổ chỉnh sửa
Customize User Interface (CUI). Mở cửa sổ này sử dụng một trong hai phương pháp sau:

 click trên tab Manage > Customization > User Interface
 Gõ CUI trong dòng lệnh.


CHÚ Ý:
Bạn có thể hiển thị ribbon theo phương ngang, dọc hay như 1 bảng di động.

Sử dụng cửa sổ chỉnh sửa, bạn cũng có thể chuyển giữa các không gian làm việc (có thể chọn không
gian làm việc cổ điển không có dải ribbon). Để làm điều đó, chọn tab Customize > Workspaces và
chọn Set current từ menu ngữ cảnh.

Để thay đổi giữa các không gian làm việc, bạn có thể sử dụng biểu tượng Workspace Switching ở
góc dưới bên phải của màn hình.





Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing

24


2.

CÀI ĐẶT CẤU HÌNH


2.1.

Job

Preferences
Lựa chọn cho phép xác định tham số cơ bản trong

AutoCAD

Structural

Detailing
. Lựa chọn được truy
cập:
 Từ menu bằng cách chọn Formwork Drawings / Job Preferences
 Bằng cách ấn biểu tượng Job Preferences
 Từ dòng lệnh: RBCX_JOB_PREF.

Hộp thoại
Job

Preferences
có thể chia thành 2 phần chính:
 Phần bên trái của hộp thoại là cây lựa chọn (xem hình vẽ bên dưới), từ đó người dùng sử dụng
con trỏ chuột chọn một trong những lựa chọn của trường trình.


















 Phần bên phải của hộp thoại bao gồm các tham số thích hợp với lựa chọn bởi người sử dụng
từ cây lựa chọn; hộp thoại được cập nhập sau khi chọn 1 lựa chọn.

Phần bên phải của hộp thoại chứa những nút (
OK
,
Cancel
,
Help
) và những nút sau:
Default
- Ấn nút này lưu giá trị tham số ưu tiên làm việc như giá trị mặc định
Save
- Ấn nút này lưu tình trạng hiện tại của các tham số ưu tiên dưới 1 tên chỉ định
Delete
- Ấn nút này để xóa cài đặt ưu tiên làm việc lưu dưới tên được chọn hiện tại.

Bạn có thể chọn file mẫu cho
AutoCAD

Structural

Detailing
và không gian làm việc
(như ASD hay Classic ASD) trong hộp thoại AutoCAD ® Options, trên tab Structural

Detailing / General Settings. File mẫu được bố trí trong folder CFG và chứa những cài đặt ở đất nước
đang chọn, ví dụ như RBCR-001.dwt là file mẫu cho USA.


×