Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Hỗ trợ đầu tư công trong xây dựng công trình bền vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.2 MB, 52 trang )

Tài liệu của Trung tâm Dự báo và Nghiên cứu đô thị - PADDI
Les Livrets du Centre de Prospective et d'Études Urbaines - PADDI
09 - 12 / 05 / 2011 du 9 au 12 Mai 2011
HỖ TRỢ CHO CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TRONG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH BỀN VỮNG
APPUI À LA MAÎTRISE D’OUVRAGE PUBLIQUE POUR LA
CONSTRUCTION DE BÂTIMENTS DURABLES
N° 33 - 2010/2011
Centre de Prospective
et d’Études Urbaines
Region
SAØI GOØN TP HOÀ CHÍ MINH
L’objectif général des ateliers de formation
est le transfert de savoirs : les sessions du
PADDI doivent permettre de compléter la
formation des fonctionnaires de la ville en les
sensibilisant à des concepts, des techniques
et des méthodes nouvelles (transversalité,
pluridisciplinarité) en matière de gestion
urbaine, dans le contexte propre à Hô Chi
Minh Ville. La méthode proposée a été
imaginée en collaboration avec les partenaires
vietnamiens, puis validée par ces derniers.
Il s’agit de voir quelles méthodes sont utilisées
et quelles réponses sont apportées en France
pour répondre à des problèmes similaires
à ceux rencontrés par les professionnels
vietnamiens au cours de leur activité. Pour ce
faire, l’atelier sera organisé autour d’un cas
d’étude vietnamien très concret.
Une fois établies, ces connaissances devront


pouvoir à la fois inspirer de nouvelles pratiques
et de nouvelles politiques, et sensibiliser
un public plus large grâce à une diusion
étendue.
C’est dans cet objectif de large diusion et de
sensibilisation que les Livrets ont été créés.
3
SAØI GOØN TP HOÀ CHÍ MINH
Region
Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
Avant -propos / Lời nói đầu
L
ỜI NÓI ĐẦU
Mục tiêu tổng quát của các khóa học là
chuyển giao tri thức: các khóa học của PADDI
nhằm bổ sung cho chương trình đào tạo công
chức của Thành phố bằng cách hướng đến
các khái niệm, kỹ thuật và phương pháp mới
(toàn diện, đa ngành) trong quản lý đô thị,
trong bối cảnh đặc thù của Thành phố Hồ Chí
Minh. Phương pháp tổ chức khóa học được
hình thành với sự phối hợp của các đối tác
Việt Nam và được các đối tác phê duyệt.
Ý tưởng chủ đạo là xem ở Pháp, người ta sử
dụng phương pháp nào và giải quyết như thế
nào những vấn đề tương tự mà giới chuyên
môn Việt Nam đang gặp phải. Để thực hiện
được ý tưởng này, nội dung của mỗi khóa học
xoay quanh một nghiên cứu trường hợp rất cụ
thể của Việt Nam.

Các kiến thức tổng hợp từ khóa học có thể
giúp hình thành những cách làm mới, chính
sách mới và được phổ biến rộng rãi đến mọi
người.
Tài liệu này được xuất bản nhằm mục đích
phổ biến rộng rãi những kiến thức tổng hợp
được từ khóa học.
Ghi chú: PADDI và các chuyên gia không
chịu trách nhiệm về ý kiến phát biểu của
học viên trong khóa học. Các phát biểu này
là ý kiến riêng của học viên.
NB : Le PADDI, ainsi que les experts,
n’entendent donner aucune approbation ni
improbation aux propos émis et retranscrits
dans ce livret. Ces propos doivent être
considérés comme propres à leurs auteurs.
A
VANT-PROPOS
Biên soạn / Rédaction : Jessie Joseph
Biên dịch / Traduction : Huỳnh Hồng Đức
Chỉnh sửa / Correction : Mary Senkeomanivane, Lê Thị Huyền Trang & Fanny Quertamp
Ngày in / Date d'impression :
Số bản / Nombre d'exemplaires :
Công ty in / Imprimeur : KenG
Tải về tập tài liệu và những thông tin bổ sung có sẵn trên trang web PADDI

Le téléchargement des livrets ainsi que des informations complémentaires sont disponibles
sur le site internet du PADDI

4 5

SAØI GOØN TP HOÀ CHÍ MINH
Region
SAØI GOØN TP HOÀ CHÍ MINH
Region
Tài liệu của PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
Mục lục
Sommaire
M
ục lục
LỜI NÓI ĐẦU
TỪ VIẾT TẮT
03
09
11
15
17
31
GIỚI THIỆU
DANH SÁCH KHÓA TẬP HUẤN
PHẦN 1 – BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ CÔNG
TRÌNH XANH: BỐI CẢNH VÀ TIẾN TRIỂN CỦA CÁC KHÁI
NIỆM NÀY Ở TPHCM
PHẦN 2 – HỖ TRỢ CHO CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TRONG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH BỀN VỮNG
I.BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU: BỐI CẢNH VÀ TÌNH HÌNH ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 17
1. Các chủ trương chính sách liên quan đến ứng phó biến đổi khí hậu trong lĩnh
vực xây dựng
a) Các chủ trương, chính sách của nhà nước
b) Các hoạt động triển khai ứng phó với biến đổi khí hậu

2. Phát triển bền vững, ứng phó và thích nghi với biến đổi khí hậu
a) Khái niệm
b) Một số hành động giảm thiểu tác hại và thích ứng với biến đổi khí hậu trong
lĩnh vực xây dựng ở TPHCM
II. CÔNG TRÌNH XANH 21
1. Khái niệm và hệ thống chứng nhận công trình xanh
2. Khía cạnh kinh tế của công trình xanh
3. Phát triển chương trình Công trình Xanh ở Việt Nam và TPHCM
4. Giới thiệu sổ tay ứng dụng xây dựng nhà ở tiết kiệm năng lượng
Nhận xét và trao đổi
I. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ XÂY DỰNG: BỐI CẢNH VÀ MỘT VÀI SỐ LIỆU CƠ BẢN 31
1. Diễn biến quá trình tiêu thụ năng lượng
2. Cần phải làm gì? Các mục tiêu trong các cam kết quốc tế?
Nhận xét và trao đổi
3. Ngành xây dựng
S
ommaire
AVANT-PROPOS
LEXIQUE
03
08
10
14
16
30
INTRODUCTION
LISTE DES PARTICIPANTS À L’ATELIER
PARTIE 1 – CHANGEMENT CLIMATIQUE, DÉVELOPPEMENT DURABLE
ET BÂTIMENT VERT : CONTEXTE ET ÉTAT D’AVANCEMENT
DE CES NOTIONS À HCMV

PARTIE 2 – APPUI À LA MAÎTRISE D’OUVRAGE PUBLIQUE POUR LA
CONSTRUCTION DE BÂTIMENTS DURABLES
I. CHANGEMENT CLIMATIQUE : CONTEXTE ET ÉTAT D’AVANCEMENT DANS LE
DOMAINE DE LA CONSTRUCTION 16
1. Politique en réponse au changement climatique dans le domaine de la construction
a) Les politques engagées par l’Etat
b) Mise en place d’une dynamique de lutte contre le changement climatique
2. Développement durable : atténuation du changement climatique et adaptation
à ses effets
a) Concept
b) Quelques actions d’atténuation et d’adaptation dans le domaine de la construc-
tion à HCMV
II. BÂTIMENTS VERTS 20
1. Le concept et le système de certification des bâtiments verts
2. L’aspect économique du bâtiment vert
3. Développement du programme de bâtiments verts au Vietnam et à HCMV
4. Présentation du manuel de construction des bâtiments à basse consommation
d’énergie
Remarques et échanges
I. CHANGEMENT CLIMATIQUE ET CONSTRUCTION : CONTEXTE ET CHIFFRES
CLÉS 30
1. Evolution de la consommation mondiale
2. Que faut-il faire ? Engagements internationaux, quels objectifs ?
Remarques et échanges
3. Le secteur du bâtiment
6 7
SÀI GÒN TP HỒ CHÍ MINH
Region
SÀI GÒN TP HỒ CHÍ MINH
Region

Tài liệu của PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
Mục lục
Sommaire
II. CƠNG TRÌNH BỀN VỮNG / “CƠNG TRÌNH XANH” 39
1. Khái niệm và định nghĩa
a) Phát triển bền vững
b) Chất lượng mơi trường trong ngành xây dựng (QEB)
2. Chất lượng mơi trường trong ngành xây dựng
a) Lựa chọn kỹ thuật xây dựng
b) Quản lý năng lượng
III. KHÁI NIỆM TỔNG CHI PHÍ 59
1. Khái niệm và định nghĩa
a) Định nghĩa tổng chi phí
b) Khái niệm liên quan đến tổng chi phí và chất lượng mơi trường trong ngành
xây dựng
Nhận xét và trao đổi
2. Các điểm quan trọng để kiểm sốt chi phí
a) Thống kê tổng chi phí
b) Kiểm sốt tổng chi phí: cách tiếp cận chất lượng
Nhận xét và trao đổi
IV. QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG BỀN VỮNG, VAI TRỊ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ 69
1. Quản lý dự án và vai trò của chủ đầu tư
a) Chủ đầu tư
b) Các bước của một dự án
2. Quản lý dự án, giai đoạn nghiên cứu: các bước chính
a) Nhiệm vụ thiết kế sơ bộ, khảo sát địa điểm xây dựng, nhiệm vụ thiết kế chính
thức
b) Thiết kế
3. Quản lý dự án, giai đoạn thi cơng
a) Tư vấn hợp đồng thi cơng

b) Chuẩn bị cơng trường
c) Nghiệm thu
Nhận xét và trao đổi
PHẦN 3 – KHUYẾN NGHỊ CỦA CHUN GIA PHÁP VÀ CÁC HƯỚNG
HỢP TÁC SẮP TỚI
I. TỔNG KẾT 91
II. CÁC HƯỚNG SUY NGHĨ VÀ KHUYẾN NGHỊ 95
91
II. BÂTIMENTS DURABLES / « GREEN BUILDINGS » 38
1. Concepts et définitions
a) Le développement durable
b) Qualité environnementale des bâtiments (QEB)
2. La qualité environnementale des bâtiments
a) Choix constructifs
b) Gestion de l’énergie
III. NOTION DE CỎT GLOBAL 58
1. Concept et définition
a) Définition du cỏt global
b) Notions liées au cỏt global et à la qualité environnementale du bâtiment
Remarques et échanges
2. Points importants pour la mtrise des cỏts
a) Recensement du cỏt global
b) Mtrise du cỏt global : une démarche qualité
Remarques et échanges
IV. CONDUITE D’OPÉRATION DE CONSTRUCTION DURABLE, RƠLE DU MTRE
D’OUVRAGE 68
1. Conduite d’opération et rơle du mtre d’ouvrage
a) Le mtre d’ouvrage
b) Les étapes d’une opération
2. Management d’opération, phase études : étapes clés

a) La pré-programmation, le diagnostic du site et la programmation
b) La conception
3. Management d’opération, phase travaux
a) L’assistance aux contrats de travaux
b) La préparation chantier et le chantier
c) La réception
Remarques et échanges
PARTIE 3 – RECOMMANDATIONS DE L’EXPERT FRANÇAIS ET SUITES
ENVISAGÉES
LISTE DES ATELIERS PASSÉS
DANH SÁCH CÁC KHĨA TẬP HUẤN
I. SYNTHÈSE DES ÉCHANGES 90
II. PISTES DE RÉFLEXION ET RECOMMANDATIONS 94
90
96
97
8 9
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
T vit tt
Lexique
Ti liu ca PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
T
VIT TT
L
EXIQUE
ACT: H tr lp hp ng thi cụng
AFNOR: C quan quy chun ca Phỏp

AMO: H tr ch u t
ACV: Phõn tớch vũng i
APS: Thit k s b
APD: Thit k chi tit
BBC: Tũa nh ớt tiờu hao nng lng
BEPOS: Cụng trỡnh nng lng dng
BREEAM: Phng phỏp ỏnh giỏ ca T chc nghiờn cu xõy dng Anh
DCE: H s u thu thi cụng
Ef: Nng lng cui cựng hay nng lng cú th s dng c ngay
Ep: Nng lng s cp
EPAD: Tin nghiờn cu h tr ra quyt nh
ESQ: Bn phỏc tho
GES: Khớ nh kớnh
HQE: Mụi trng cht lng cao
LEED: H thng ỏnh giỏ s lónh o trong thit k nng lng v mụi trng
MIQCP: C quan liờn b v cht lng xõy dng tũa nh cụng s
MO: Ch u t
MOE: n v t vn thit k
PRO: D ỏn
PRCUD: Hi ng vnh ai Thỏi Bỡnh Dng v phỏt trin ụ th
QEB: Cht lng mụi trng tũa nh
SHON: Din tớch sn s dng
USGBC: Hi ng cụng trỡnh xanh ca M
VGBC: Hi ng cụng trỡnh xanh Vit Nam
ACT : Assistance aux Contrats de Travaux
AFNOR : Agence Franỗaise de Normalisation
AMO : Assistance Maợtrise dOuvrage
ACV : analyse de cycle de vie
APS : Avant-Projet Sommaire
APD : Avant-Projet Dộtaillộ

BBC : Bõtiment Basse Consommation
BEPOS : Bõtiment ộnergie positive
BREEAM : Building Research Establishment Environmental Assessment Method
DCE : Dossier de consultation des entreprises
DoC : Dộpartement de la Construction
DOSTE : Dộpartement des Sciences et Technologies
Ef : ẫnergie finale ou disponible
Ep : ẫnergie primaire
EPAD : Etude Prộalable dAide la Dộcision
ESQ : Esquisse
GES : Gaz Effets de Serre
HIDS : Institut dộtudes du dộveloppement
HQE : Haute Qualitộ Environnementale
LEED : Leadership in Energy and Environmental Design
MIQCP : Mission Interministộrielle pour la Qualitộ des Constructions Publiques
MO : Maợtre dOuvrage
MOE : Maợtre dOeuvre
PRO : Projet
PRCUD : Pacific Rim Council on Urban Development
QEB : Qualitộ environnementale des bõtiments
SHON : Surface Hors uvre Nette
USGBC : Conseil du Bõtiment Vert Amộricain
VGBC : Vietnam Green Building Council
10 11
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
Danh sỏch tham gia khúa tp hun
Liste des participants latelier

Ti liu ca PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
D
ANH SCH THAM GIA KHểA TP HUN
Chuyờn gia Phỏp:
Cộcile Wicky, Trng d ỏn, ph trỏch Cht lng v mụi trng ca cỏc cụng trỡnh - TP Lyon
Chuyờn gia Vit Nam:
ễng Phan Trng Sn, Trng phũng Phỏt trin ụ th, S Xõy dng TP.HCM
Phiờn dch: Hunh Hng c
S Xõy dng
ng Vn Pho
Thõn Vnh Long
H Tun Anh
Th Bi
Phan Vn Hoi Nhõn
Lý Minh Trớ
Lờ Trn Kiờu
Trng L Uyờn
Nguyn Th Quý Chõu
S Giao thụng vn ti
Nguyn Thanh Tun
S K hoch-u t
o Minh Chỏnh
S Cụng thng
Lng Xuõn Nhung
Lờ Minh Trung
Phm Thanh Huyn
S Ti chớnh
Bựi Bỏ Thnh
S Khoa hc v Cụng ngh
Nguyn Trng Giang

Ban qun lớ u t v xõy dng qun 2
Nguyn ỡnh Thu
Hong Anh Tun
Ban qun lớ u t v xõy dng qun 5
T Quang Hựng
Ban qun lớ u t v xõy dng qun 6
H Thanh Liờm
Ban qun lớ u t v xõy dng qun 12
Nguyn Minh Chỏnh
Ban qun lớ u t v xõy dng qun Phỳ
Nhun
Vừ Vn Tõm
Ban qun lớ u t v xõy dng qun Tõn
Phỳ
Vừ Vn Chng
Ban qun lớ u t v xõy dng huyn
C Chi
Nguyn Quc Tun
L
Lexpert franỗais :
Cộcile Wicky, Chef de projet/rộfộrent Qualitộ Environnementale des Bõtiments - Ville de Lyon.
Lexpert vietnamien :
Phan Truong Son, Responsable du Bureau de Dộveloppement urbain, Dộpartement de la
Construction (DoC).
Linterprốte : Huynh Hong Duc
Dộpartement de la Construction
Dang Van Pho
Than Vinh Long
Ho Tuan Anh
Do Thi Buoi

Phan Van Hoai Nhan
Ly Minh Tri
Le Tran Kieu
Truong Le Uyen
Nguyen Thi Quy Chau
Dộpartement des Transports et des
Communications
Nguyen Thanh Tuan
Dộpartement du Plan et de
lInvestissement
Dao Minh Chanh
Dộpartement de lIndustrie et du
Commerce
Luong Xuan Nhung
Le Minh Trung
Pham Thanh Huyen
Dộpartement des Finances
Bui Ba Thinh
Dộpartement des Sciences et
Technologies
Nguyen Truong Giang
Comitộ de gestion des investissements en
matiốre de construction du district 2
Nguyen Dinh Thu
Hoang Anh Tuan
Comitộ de gestion des investissements
en matiốre de construction du district 5
Ta Quang Hung
Comitộ de gestion des investissements
en matiốre de construction du district 6

Ho Thanh Liem
Comitộ de gestion des investissements
en matiốre de construction du district 12
Nguyen Minh Chanh
Comitộ de gestion des investissements
en matiốre de construction du district
Phu Nhuan
Vo Van Tam
Comitộ de gestion des investissements
en matiốre de construction du district Tan
Phu
Vo Van Chang
Comitộ de gestion des investissements
en matiốre de construction du district Cu
Chi
Nguyen Quoc Tuan
ISTE DES PARTICIPANTS LATELIER
12 13
SAØI GOØN TP HOÀ CHÍ MINH
Region
SAØI GOØN TP HOÀ CHÍ MINH
Region
Danh sách tham gia khóa tập huấn
Liste des participants à l’atelier
Tài liệu của PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
Bureau de gestion urbaine du district 3
Tran Thanh Binh
Ho Diep Dung Tien
Bureau de gestion urbaine du district 4
Vo Thanh Dung

Bureau de gestion urbaine du district 5
Huynh Thien Triet
Bureau de gestion urbaine du district 6
Pham Thi Truc Nghi
Bureau de gestion urbaine du district 10
Nguyen Thi Thu Nga
Bureau de gestion urbaine du district 12
Le Tan Tai
Bureau de gestion urbaine du district Cu
Chi
Nguyen Viet Dung
Bureau de gestion urbaine du district Hoc
Mon
Ha Ngoc Hung
Bureau de gestion urbaine du district
Binh Chanh
Nguyen Dinh Chuyen
Société Bach Hac
Nguyen Thanh Dam
PADDI :
Fanny Quertamp
Nguyen Hong Van
Huynh Hong Duc
Jessie Joseph
Tran Thi Thu Hien
Phòng quản lí đô thị quận 3
Trần Thanh Bình
Hồ Điệp Dũng Tiến
Phòng quản lí đô thị quận 4
Võ Thanh Dũng

Phòng quản lí đô thị quận 5
Huỳnh Thiện Triết
Phòng quản lí đô thị quận 6
Phạm Thị Trúc Nghi
Phòng quản lí đô thị quận 10
Nguyễn Thị Thu Nga
Phòng quản lí đô thị quận 12
Lê Tấn Tài
Phòng quản lí đô thị huyện Củ Chi
Nguyễn Việt Dũng
Phòng quản lí đô thị huyện Hóc Môn
Hà Ngọc Hùng
Phòng quản lí đô thị huyện Bình Chánh
Nguyễn Đình Chuyên
Công ty Bạch Hạc
Nguyễn Thanh Đạm
PADDI:
Fanny Quertamp
Nguyễn Hồng Vân
Huỳnh Hồng Đức
Jessie Joseph
Trần Thị Thu Hiền
14 15
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
Gii thiu
Introduction
Ti liu ca PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011

G
II THIU
ễng Quỏch Hng Tuyn, Phú giỏm c S Xõy dng TPHCM
Bin i khớ hu (BKH) l vn ton cu, khụng cú mt quc gia no khụng b nh hng.
Hin nay, BKH gõy ra cỏc tỏc ng tiờu cc n cuc sng ca nhõn loi trờn trỏi t, trc
tip nh hng ti s phỏt trin bn vng ca th gii núi chung v Vit Nam núi riờng. Thc
tin cho thy trỏi t m dn lờn, nc bin dõng, l lt xy ra vi tn sut v cng ln hn.
Theo Ngõn hng th gii, Vit Nam l mt trong 5 nc s b nh hng nghiờm trng nht ca
BKH v nc bin dõng; v theo d bỏo, TP.HCM l mt trong 5 thnh ph cú nguy c ngp
lt ven bin ln nht
1
.
Lnh vc xõy dng cú vai trũ quan trng trong vic gim thiu tỏc ng ca BKH, thụng qua
cỏc gii phỏp gim nh v thớch ng vi BKH ca cỏc cụng trỡnh xõy dng. Cụng trỡnh Xanh
l mt trong cỏc gii phỏp gim thiu phỏt thi khớ nh kớnh ó c nhiu nc trờn th gii
quan tõm, chia s, ph bin v ỏp dng t nm 1995. nc ta, vic xõy dng cụng trỡnh
Xanh, cụng trỡnh sinh thỏi cng ó cú t rt lõu, nhng vic xem xột, ỏnh giỏ hiu qu c th
ca cỏc cụng trỡnh ú thỡ cha c xó hi, cỏc t chc ngh nghip quan tõm. Trong nhng
nm gn õy, ó cú nhiu hi tho trao i kinh nghim, chia s kin thc liờn quan n vic
xõy dng cụng trỡnh Xanh.
Trong chớnh sỏch phỏt trin ụ th ca TPHCM, vic xõy dng cụng trỡnh Xanh c Chớnh
quyn Thnh ph ht sc quan tõm v khuyn khớch cỏc Ch u t thc hin. Trong khuụn
kh ny, UBND.TP ó ng ý cho d ỏn xõy dng tr s lm vic ca S Khoa hc Cụng ngh
theo mụ hỡnh Cụng trỡnh Xanh. PADDI cng ó h tr cho d ỏn v phi hp vi S Khoa
hc Cụng ngh t chc Khúa tp hun Mụ hỡnh cụng ngh v Cụng trỡnh xanh ti TP.HCM t
ngy 7 n ngy 11/12/2009.
tng cng nhn thc cho cỏn b qun lý ụ th ca qun/huyn v cỏc S ngnh ca
Thnh ph trong vic qun lý u t xõy dng cụng trỡnh nhm ng phú v thớch ng vi bin
i khớ hu núi chung cng nh tip tc phỏt trin mụ hỡnh Cụng trỡnh Xanh núi riờng, S Xõy
dng phi hp vi PADDI t chc khúa tp hun H tr cho ch u t cụng trong xõy

dng cụng trỡnh bn vng.
1
Theo Coast system and Low-lying areas
I
NTRODUCTION
Par M. Quach Hong Tuyen, Directeur adjoint du Dộpartement de la Construction de HCMV
Le changement climatique est un problốme planộtaire qui nộpargne aucun pays. Ses eets
sont en train daecter sộrieusement la vie humaine sur Terre, menaỗant directement le
dộveloppement durable du monde en gộnộral et du Vietnam en particulier. Le rộchauement
graduel de la Terre, lộlộvation du niveau de la mer, laugmentation de la frộquence et de
lintensitộ des inondations en sont autant de signes signicatifs. Daprốs la Banque Mondiale,
le Vietnam sera lun des cinq pays les plus aectộs par le changement climatique et la montộe
du niveau de la mer ; les prộvisions comptent Hụ Chi Minh Ville parmi les cinq villes les plus
exposộes au risque de grandes inondations cụtiốres
1
.
La construction est un domaine jouant un rụle important dans lattộnuation des eets du
changement climatique en appliquant des mesures spộciques aux bõtiments. Les bõtiments
verts qui constituent lune des solutions pour rộduire lộmission des gaz eet de serre ont
retenu lattention de plusieurs pays qui les ont rộalisộs, en ont partagộ leurs expộriences, et
les ont dissộminộs travers le monde depuis 1995. Au Vietnam, les ouvrages verts et les
ouvrages ộcologiques existent depuis longtemps, mais lộvaluation de leurs eets concrets
na jamais intộressộ la sociộtộ ni les organisations professionnelles. Durant les derniốres
annộes, il y a eu plusieurs ateliers dộchanges dexpộriences et de connaissances relatives la
construction des ouvrages verts.
Dans sa politique de dộveloppement urbain, HCMV accorde une attention particuliốre aux
bõtiments verts et encourage les investisseurs les mettre en place. Cest dans cet esprit
que le Comitộ Populaire de la Ville a acceptộ de faire du projet de construction du siốge du
Dộpartement des Sciences et Technologies (DOSTE) un projet douvrage vert. Le PADDI a
notamment organisộ en coordination avec le Dộpartement des Sciences et Technologies un

atelier de formation sur ô les dộmonstrateurs technologiques et les bõtiments verts Hụ Chi
Minh Ville ằ du 7 au 11 dộcembre 2009.
Dans le but de sensibiliser davantage les cadres impliquộs dans lurbanisation des districts
et des diộrents dộpartements et bureaux de ladministration de la Ville en matiốre de gestion
des constructions douvrages dattộnuation du changement climatique et dadaptation ses
eets, et plus particuliốrement en matiốre de dộveloppement du modốle bõtiment vert dộj en
place, le Dộpartement de Construction, en coordination avec le PADDI, organise une session
de formation intitulộe ô Appui la maợtrise douvrage publique pour la construction de
bõtiments durables ằ.
1
Selon Coast system and Low-lying areas
16 17
SAØI GOØN TP HOÀ CHÍ MINH
Region
SAØI GOØN TP HOÀ CHÍ MINH
Region
Phần 1
Partie 1
Tài liệu của PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
P
I. CHANGEMENT CLIMATIQUE : CON-
TEXTE ET ÉTAT D’AVANCEMENT
DANS LE DOMAINE DE LA
CONSTRUCTION
1. Politique en réponse au changement clima-
tique dans le domaine de la construction
a) Les politiques engagées par l’Etat
‐ Orientations Stratégiques du Développement
Durable au Vietnam (Agenda 21 du Vietnam)
[8/2004] ;

‐ Loi sur la Protection de l’Environnement [2005] ;
‐ Normes de construction du Vietnam [QXDVN 09 :
2005] du Ministère de la Construction concernant
les ouvrages de construction à grande ecacité
énergétique ;
‐ Programme national sur l’utilisation économique
et l’ecacité énergétique pour la période 2006-
2015 [2006] ;
‐ Décision N°158/2008/QĐ-TTg du 02/12/2008
du Premier Ministre approuvant le Programme
national de prévention du changement climatique ;
‐ Scénario de changement climatique et d’élévation
du niveau marin pour le Vietnam [6/2009] ;
‐ Loi sur l’utilisation économique et l’ecacité
énergétique [6/2010].
b) Mise en place d’une dynamique de lutte
contre le changement climatique
‐ Le Comité Populaire de la Ville a créé le Comité
directeur pour la mise en œuvre du plan d’actions
sur le changement climatique (Décision No 4842/
QĐ-UBND du 21/10/2009).
‐ Le Comité directeur a mis en œuvre les termes
d’engagement dans la Déclaration Commune de la
Conférence C40 portant sur l’élaboration du « Plan
d’action sur le changement climatique » (Lettre
Ocielle No 5537/VP-ĐN du 04/07/2009).
Présentation de M. Phan Truong Son, Responsable du Bureau de Développement urbain, Département de la
Construction (DoC).
Trình bày: Ông Phan Trường Sơn, Trưởng phòng Phát triển đô thị - Sở XD TPHCM.
Le Comité Populaire de HCMV a par ailleurs participé

à plusieurs sommets et conférences internationaux :
‐ du 14 au 17/12/2009, Hô Chi Minh Ville a participé
au Sommet sur le changement climatique pour les
Maires à Copenhague, Danemark ;
‐ du 18 au 21/05/2009, Hô Chi Minh Ville a participé
au Troisième Sommet sur le changement climatique
de l’organisation C40 tenu en République Coréenne ;
‐ le 24/05/2010, le Comité Directeur a rencontré
l’ADB au sujet de l’implantation du projet
d’élaboration du plan d’action pour la Ville ;
‐ les 14 et 15/06/2010, le Comité Populaire, de
concert avec le Ministère des Ressources et de
l’Environnement, le Ministère de l’Agriculture et du
Développement Rural ainsi que l’Ambassade des
Pays-Bas, a organisé l’atelier « Développement de
Hô Chi Minh Ville vers la mer et son adaptation au
changement climatique » ;
‐ le 29/06/2010, le Département des Ressources et
de l’Environnement, de concert avec le Consulat
Général de Nouvelle-Zélande à Hô Chi Minh Ville,
a organisé l’atelier « Technologie verte, énergie
propre et changement climatique » ;
‐ le 14/07/2010, la table-ronde ”sur une planication
et un développement urbain adaptable au
changement climatique et atténuant ses eets”
est organisée par le Comité Populaire de Hô Chi
Minh Ville de concert avec le PRCUD (Pacic Rim
Council on Urban Development).
‐ le 27/10/2010, le Comité Populaire de la Ville
a approuvé le « Programme prioritaire sur le

changement climatique de Hô Chi Minh Ville » par
la Décision No 4796/QĐ-UBND.
ARTIE 1 – CHANGEMENT CLIMATIQUE,
DÉVELOPPEMENT DURABLE ET
BÂTIMENT VERT : CONTEXTE ET
ÉTAT D’AVANCEMENT DE CES
NOTIONS À HCMV
P
I. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU: BỐI CẢNH VÀ
TÌNH HÌNH ỨNG PHÓ TRONG
NGÀNH XÂY DỰNG
1. Chủ trương và chính sách liên quan đến ứng
phó biến đổi khí hậu trong ngành xây dựng
a) Các chủ trương chính sách của Nhà nước:
‐ Định hướng Chiến lược phát triển bền vững ở
Việt Nam (Chương trình Nghị sự 21 của Việt Nam)
[8/2004];
‐ Luật Bảo vệ môi trường [2005];
‐ Quy chuẩn xây dựng Việt nam [QXDVN 09: 2005]
của Bộ Xây dựng về Các công trình xây dựng sử
dụng năng lượng có hiệu quả;
‐ Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2006-2015
[2006];
‐ Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng
12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với
biến đổi khí hậu;
‐ Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho
Việt nam [6/2009];

‐ Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
[6/2010].
b) Các hoạt động trong chương trình ứng phó
với biến đổi khí hậu ở TPHCM
‐ Ủy ban nhân dân Thành phố đã thành lập Ban chỉ
đạo (BCĐ) thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó
với biển đổi khí hậu theo QĐ số 4842/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 10 năm 2009.
‐ BCĐ đã triển khai nội dung cam kết trong Tuyên
bố chung của Hội nghị C40 nhằm xây dựng “Kế
hoạch hành động Ứng phó với biến đổi khí hậu” (tại
Công văn số 5537/VP-ĐN ngày 04 tháng 07 năm
2009).
Thành phố cũng đã tham gia vào nhiều hội nghị thượng
đỉnh và hội thảo quốc tế về Biến đổi khí hậu:
‐ hội nghị thượng đỉnh BĐKH dành cho các Thị
trưởng tại Copenhagen, Đan Mạch từ ngày 14 đến
17/12/2009;
‐ hội nghị thượng đỉnh lần thứ 3 về biến đổi khí hậu
của Tổ chức C40 diễn ra ở Hàn Quốc từ ngày 18
đến 21/05/2009;
‐ BCĐ đã làm việc với tổ chức ADB để thực hiện dự
án Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó BĐKH
cho Thành phố vào ngày 24/05/2010;
‐ phối hợp với Bộ TNMT, Bộ NN&PTNT và Đại sứ
quán Hà Lan tổ chức hội thảo “TP.HCM phát triển
ra biển Đông và thích ứng với BĐKH ” từ ngày 14
15/06/2010;
‐ phối hợp với Tổng Lãnh sự quán New Zealand tại
TP.HCM tổ chức hội thảo “Công nghệ xanh, năng

lượng sạch và BĐKH” ngày 29/06/2010;
‐ UBND TPHCM đã phối hợp với Hội đồng Vành đai
Thái Bình Dương về phát triển đô thị (PRCUD) tổ
chức Diễn đàn bàn tròn về quy hoạch và phát triển
đô thị nhằm thích nghi và giảm thiểu ảnh hưởng
của BĐKH từ ngày 14/07/2010;
‐ ủy ban nhân dân thành phố đã phê duyệt “Chương
trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu của
thành phố Hồ Chí Minh” tại Quyết định số 4796/
QĐ-UBND ngày 27/10/2010.
HẦN 1 – BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG VÀ CÔNG TRÌNH XANH: BỐI
CẢNH VÀ TIẾN TRIỂN CỦA CÁC KHÁI
NIỆM NÀY Ở TPHCM
18 19
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
Phn 1
Partie 1
Ti liu ca PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
2. Dộveloppement durable : attộnuation du chan-
gement climatique et adaptation ses effets
a) Concept
Le dộveloppement durable:
Mme Gro Harlem Brundtland, ex Premier Ministre de
la Norvốge, la dộni en 1987 : il sagit dune nouvelle
conception de lintộrờt commun, selon laquelle la
croissance ộconomique doit saccompagner de la

protection de lenvironnement partout dans le monde.
ô Le dộveloppement durable est une forme de
dộveloppement qui permet de rộpondre aux besoins
prộsents sans compromettre la capacitộ future de
rộpondre aux besoins des gộnộrations futures ằ
2
.
Dộveloppement Durable : double armation basộe
sur les nouvelles valeurs universelles (responsabilitộ,
partage, principe de prộvention, discussion, ) :
dans le temps : nous avons le droit dutiliser les
ressources naturelles, condition den assurer la
durabilitộ en faveur des gộnộrations futures,
dans lespace : tout le monde possốde un droit
ộgal face aux ressources naturelles.
Le dộveloppement durable est une approche globale
lintersection de trois axes dintộrờt : (1) lenvironnement
ộcologique, (2) le social et (3) lộconomie, appelộs les
trois groupes principaux du dộveloppement durable.
Lattộnuation du changement climatique et ladap-
tation ses eets :
Cette politique dattộnuation du changement climatique
et dadaptation ses eets peut se diviser en deux
grands volets :
attộnuation du changement climatique : rộduction
des ộmissions de gaz eet de serre en utilisant
de faỗon eciente et ộconomique lộnergie, en
dộveloppant des ộnergies propres et renouvelables,
des technologies propres, etc ;
adaptation au changement climatique : intộgration

du changement climatique dans les stratộgies, la
planication, la construction et mise en uvre des
projets prioritaires et des stratộgies de gestion des
cataclysmes naturels, etc
b) Quelques actions dattộnuation et dadapta-
tion dans le domaine de la construction HCMV
Le projet dộtude de mộgapole Hụ Chi Minh Ville :
Dộveloppement urbain efcient en ộnergie et adaptộ
au climat, mộcanisme uniộ pour la planication
urbaine et environnementale adaptộe au changement
climatique planộtaire:
Il sagit du projet Megacity dộveloppộ avec la
coopộration allemande. Depuis juillet 2008, le Comitộ
Populaire de la Ville a demandộ ses diộrents
services, lInstitut dộtudes pour le dộveloppement
(HIDS), lInstitut de Planication de la Ville ainsi quaux
universitộs (Universitộ dArchitecture, Universitộs de
Sciences Sociales et Humaines), au Centre dộtude du
dộveloppement urbain, aux Ministốres et services du
pouvoir central de se joindre aux groupes dộtude des
universitộs en Allemagne pour rộaliser le projet dộtude
visant ộlaborer ô la stratộgie de dộveloppement de
Hụ Chi Minh Ville, avec une planication intộgrant
lurbain et lenvironnement de faỗon adaptộe au
changement climatique ằ.
Le projet est en ce moment au stade de rapport
intermộdiaire et se terminera selon les prộvisions en
juin 2013.
Le projet ô Dộveloppement de Hụ Chi Minh Ville vers
la mer de lEst et son adaptation au changement

climatique ằ
La Ville de Hụ Chi Minh a signộ un mộmorandum avec
la Ville de Rotterdam, Pays-Bas, visant assister la
formation de ce projet dont lobjectif est dorienter le
dộveloppement socio-ộconomique de Hụ Chi Minh
Ville en direction de la mer de lEst de faỗon durable
et adaptộ aux eets du changement climatique. Ce
projet comprend les volets suivants : alternatives
pour baisser les risques dinondation sur le territoire
de la Ville ; stratộgie dadaptation au changement
climatique avec solutions concrốtes pour un ou deux
districts reprộsentatifs ; recommandations quant aux
changements nộcessaires ou nouvelles politiques de
planication gộnộrale ; solutions court, moyen et
long termes rộalisables ; synthốse des connaissances
et expộriences existantes sur limpact du changement
climatique, ainsi quun programme de recherche
complộmentaire pour enrichir les connaissances ;
ộvaluation des coỷts et des possibilitộs de recherche
de fonds.
2. Phỏt trin bn vng, gim thiu tỏc ng v
thớch ng vi bin i khớ hu
a) Khỏi nim
Phỏt trin bn vng:
Theo B Gro Harlem Brundtland, Th tng Na Uy
phỏt biu nm 1987, Phỏt trin bn vng (Sustainable
development) l mt quan nim mi v li ớch chung;
theo ú, tng trng kinh t phi i ụi vi bo v mụi
trng trờn ton cu. Phỏt trin bn vng l mt hỡnh
thc phỏt trin giỳp ỏp ng nhu cu ca hin ti m

khụng nh hng n kh nng ỏp ng nhu cu ca
th h tng lai
2
.
Phỏt trin bn vng: Khng nh tip cn kộp da trờn
cỏc giỏ tr ph quỏt mi (trỏch nhim, chia s, nguyờn
tc phũng nga, tho lun, ):
theo thi gian l Chỳng ta cú quyn s dng ti
nguyờn thiờn nhiờn, nhng phi m bo bn vng
cho cỏc th h tng lai,
theo khụng gian thỡ ai cng cú quyn nh nhau
i vi ti nguyờn thiờn nhiờn.
Phỏt trin bn vng l cỏch tip cn ton din, l phn
giao ca 3 mi quan tõm: (1) Mụi trng sinh thỏi, (2)
Xó hi, (3) Kinh t, c gi l 3 nhúm chớnh ca phỏt
trin bn vng.
Gim thiu v thớch ng vi bin i khớ hu
Chớnh sỏch gim thiu v thớch ng vi Bin i khớ
hu cú th c phõn lm 2 nhúm chớnh:
Gim thiu bin i khớ hu: Gim phỏt thi khớ
nh kớnh thụng qua khuyn khớch s dng hiu qu
v tit kim nng lng, phỏt trin nng lng sch,
nng lng tỏi to, thc hin cỏc d ỏn c ch phỏt
trin sch, phỏt trin cụng ngh sch,v.v
Thớch ng vi bin i khớ hu: Lng ghộp bin i
khớ hu vo cỏc chin lc, quy hoch, k hoch,
xõy dng v thc hin cỏc d ỏn u tiờn, thc hin
chin lc qun lý thiờn tai,v.v
b) Mt s hot ng ng phú vi BKH trong
lnh vc xõy dng ti TP.HCM

D ỏn nghiờn cu ụ th cc ln Thnh ph H Chớ
Minh, c ch thng nht cho cụng tỏc quy hoch ụ th
v mụi trng nhm phỏt trin ụ th cú hiu qu v
nng lng v thớch ng vi bin i khớ hu ton cu
õy l d ỏn Megacity trong khuụn kh hp tỏc vi
c. T thỏng 7/2008, UBNDTP ó cú ch o Cỏc
S ban ngnh, Vin Nghiờn cu phỏt trin, Vin Quy
hoch ca Thnh ph cựng phi hp vi cỏc trng i
hc (Kin trỳc, Khoa hc Xó hi v Nhõn vn), Trung
tõm nghiờn cu phỏt trin ụ th, cỏc B Ngnh trung
ng tham gia vi nhúm nghiờn cu ca cỏc Trng
i hc c, thc hin d ỏn nghiờn cu vi mc tiờu
l Xõy dng Chin lc phỏt trin TP H Chớ Minh,
quy hoch lng ghộp ụ th v mụi trng thớch
ng vi bin i khớ hu.
D ỏn ó cú bỏo cỏo gia k, d kin n thỏng 6/2013
l kt thỳc.
ỏn Phỏt trin TP. H Chớ Minh hng ra bin ụng
v thớch ng vi bin i khớ hu
Thnh ph ó ký Biờn bn ghi nh vi Thnh ph
Rotterdam H Lan trong vic h tr xõy dng ỏn
núi trờn vi mc tiờu l nh hng phỏt trin kinh t -
xó hi ca TPHCM hng ra bin ụng mt cỏch bn
vng v thớch ng vi tỏc ng ca bin i khớ hu.
ỏn bao gm: Cỏc phng ỏn gim ri ro ngp lt trờn
a bn Thnh ph; Chin lc thớch ng vi bin i
khớ hu vi gii phỏp c th cho 1 hoc 2 qun huyn
in hỡnh; Kin ngh nhng thay i cn thit, hoc
nhng chớnh sỏch, quy hoch tng th mi; Cỏc gii
phỏp ngn hn, trung hn v di hn cú th thc hin

c; Tng hp cỏc kin thc v kinh nghim hin cú
v tỏc ng ca bin i khớ hu cng nh cỏc chng
trỡnh nghiờn cu thờm b sung vo kin thc hin
cú; c tớnh chi phớ v kh nng tỡm ngun vn thc
hin.
2
PADDI Document pộdagogique de la session de formation ô Dộmonstrateurs
technologiques et Bõtiment Vert ằ (7-11/12/2009) Hụ Chi Minh Ville
2
PADDI Ti liu ca khúa o to Mụ hỡnh cụng ngh v Xõy dng cụng
trỡnh xanh (7-11/12/2009) ti TPHCM.
20 21
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
Phn 1
Partie 1
Ti liu ca PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
Plan dactions sur le changement climatique dans
le domaine de la construction et des matộriaux de
construction Hụ Chi Minh Ville ộtape 2011-2015
Le Dộpartement de la Construction a entamộ des
ộtudes prộliminaires au plan dactions en rộponse
au changement climatique dans le domaine de la
construction et des matộriaux de construction pour la
Ville. Ces ộtudes doivent contribuer au programme
global de rộponse au changement climatique sur la
pộriode 2011-2015 avec objectifs :
dộnir le plan daction en rộponse au changement

climatique dans le domaine de la construction et
des matộriaux de construction pour la Ville pendant
cinq ans, de 2011 2015.
activer le travail de sensibilisation pour une
meilleure prise de conscience du problốme et
des responsabilitộs des habitants de la ville,
des professionnels de la construction, et plus
particuliốrement des autoritộs de la ville pour une
gestion et un dộveloppement du bõti adaptộs aux
circonstances du changement climatique.
Les principaux points du plan rộaliser pendant la
pộriode 2011-2015 sont :
ắ lộlaboration dune proposition de programme
prioritaire en rộponse au changement climatique
dans le domaine de la construction et des matộriaux
de construction pour la Ville lhorizon 2020 avec
une visộe jusquen 2030,
ắ lộdition et la publication du manuel de
techniques de construction de logements adaptộs
au changement climatique pour la Ville,
ắ lorganisation des formations la gestion des
constructions locales adaptộes au changement
climatique destinộes aux cadres chargộs de la
gestion urbaine des districts et des quartiers de la
ville.
ắ lộlaboration dun projet dộvaluation du
dộveloppement de matộriaux de construction
Hụ Chi Minh Ville et la dộnition dorientation de
dộveloppement lhorizon 2020 avec une visộe
jusquen 2030.

ắ lộtude sur site de limpact et des eets du
changement climatique sur les ouvrages civils, en
particulier sur le logement ; dộgager une orientation
pour le dộveloppement des ouvrages civils et du
logement de la ville.
ắ lorganisation de colloque sur la construction
des bõtiments verts et des ouvrages ecacitộ
ộnergộtique Hụ Chi Minh Ville.
ắ lorganisation dun colloque sur lutilisation
des matộriaux de construction et des matộriaux
K hoch hnh ng ng phú Bin i khớ hu trong
lnh vc xõy dng cụng trỡnh v Vt liu xõy dng trờn
a bn Thnh ph giai on 2011 - 2015:
S Xõy dng Thnh ph ó s b nghiờn cu k hoch
ng phú Bin i khớ hu trong lnh vc xõy dng cụng
trỡnh v Vt liu xõy dng trờn a bn Thnh ph
gúp ý cho Chng trỡnh chung ng phú BKH ca
Thnh ph giai on 2011 2015 vi mc tiờu:
xỏc nh k hoch hnh ng ng phú vi bin i
khớ hu trong lnh vc xõy dng cụng trỡnh v vt
liu xõy dng trờn a bn thnh ph theo th t u
tiờn trong 5 nm t 2011 n 2015.
tp trung y mnh cụng tỏc tuyờn truyn, tng
cng nhn thc v trỏch nhim ca ngi dõn
Thnh ph, gii chuyờn mụn hot ng trong lnh
vc xõy dng, c bit l cỏc cp chớnh quyn
Thnh ph trong vic qun lý phỏt trin ụ th trong
lnh vc xõy dng thớch ng bin i khớ hu.
Cỏc ni dung ch yu ca K hoch s thc hin trong
giai on 2011-2015:

ắ xõy dng Chng trỡnh mc tiờu ng phú bin
i khớ hu trong lnh vc xõy dng cụng trỡnh v
vt liu xõy dng trờn a bn Thnh ph n nm
2020 nh hng n nm 2030,
ắ phỏt hnh s tay hng dn k thut xõy dng
cụng trỡnh nh thớch ng vi bin i khớ hu trờn
a bn Thnh ph,
ắ t chc tp hun cho cỏn b qun lý ụ th qun/
huyn, phng/xó/th trn trờn a bn Thnh ph
trong vic qun lý xõy dng ti a phng thớch
ng vi bin i khớ hu,
ắ lp ỏn ỏnh giỏ cụng tỏc phỏt trin vt liu
xõy dng trờn a bn Thnh ph v phng hng
phỏt trin vt liu xõy dng ca Thnh ph n
nm 2020, nh hng n nm 2030,
ắ iu tra kho sỏt cỏc tỏc ng, nh hng ca
s bin i khớ hu n cụng trỡnh dõn dng, c
bit cụng trỡnh nh , qua ú nh hng phỏt trin
xõy dng cỏc cụng trỡnh dõn dng v nh trờn a
bn Thnh ph,
ắ iu tra kho sỏt cỏc tỏc ng, nh hng ca
s bin i khớ hu n cụng trỡnh cụng nghip qua
ú nh hng phỏt trin xõy dng cỏc cụng trỡnh
cụng nghip trờn a bn thnh ph,
ắ t chc cỏc hi tho v xõy dng cụng trỡnh theo
hng kin trỳc xanh v tit kim nng lng,
ắ t chc cỏc hi tho v s dng vt liu xõy
respectueux de lenvironnement sur place Hụ Chi
Minh Ville.
ắ la rộcapitulation et lộvaluation des rộsultats

aprốs cinq ans.
II. BTIMENTS VERTS
1. Le concept et les systốmes de certication
des bõtiments verts
En 1995, ô la Vague de Bõtiments Verts ằ (Green
Building Wave) est apparue spontanộment et se
propagea dans 30 pays pour devenir aujourdhui une
vộritable rộvolution dans le bõtiment mondial.
Selon le Conseil du Bõtiment Vert Amộricain (USGBC),
est reconnu Bõtiment Vert tout bõtiment rộunissant les
critốres dans les cinq domaines suivants :
Site durable/Sustainable sites : choix dun site
de construction avec un foncier disponible et
rộhabilitable, favorable la circulation douce,
avec allộe pour bicyclettes, peu frộquentộe par
les vộhicules moteur, retenant leau, rộsistant
lộrosion
Economie deau/Water efciency : bassin retenant
leau, contrụle des eaux pluviales, utilisation
minimale de leau propre pour arroser les plantes,
ộconomie deau propre, traitement des eaux
usộes
Efcacitộ ộnergộtique/Energy efciency : ộquipe-
ment ộlectrique optimisộ, utilisation de lộnergie
rộgộnộrộe sur place, ộquipement de contrụle de
lộnergie, utilisation dộnergie verte
Matộriaux et ressources/Materials and resources :
conservation, collecte, recyclage des matộriaux,
rộutilisation des composantes, gestion des dộchets
de construction, des matộriaux locaux

Qualitộ de lenvironnement intộrieur/Indoor
environment quality : contrụle de la fumộe de tabac,
de latmosphốre autour du bõtiment, ventilation
amộliorộe, contrụle des polluants chimiques,
ộclairage confortable exploitant la lumiốre naturelle,
microclimat confortable, confort sonique, vision
dộgagộe partir de 90% de lespace.
Quelques systốmes de certications des bõtiments
vers dans le monde :
Le premier systốme est apparu en 1990 sous le nom de
systốme BREEAM (Building Research Establishment
Environmental Assessment Method) au Royaume Uni.
dng thõn thin mụi trng trong vic xõy dng
cụng trỡnh trờn a bn TP.HCM,
ắ tng kt ỏnh giỏ kt qu hot ng 5 nm.
II. CễNG TRèNH XANH
1. Khỏi nim
Ln súng Cụng trỡnh Xanh (the Green Building Wave)
xut hin t nm 1995, bt u mt s nc ri lan
ta vo khong 30 quc gia v hin nay ó tr thnh
mt xu hng trong lnh vc xõy dng trờn th gii.
Theo Hi ng Cụng trỡnh Xanh ca M (USGBC), mt
tũa nh c cụng nhn l Cụng trỡnh Xanh (CTX) /
Green Building (GB) nu t c cỏc tiờu chớ trong 5
lnh vc sau õy:
a im bn vng / Sustainable sites: xột n
vic la chn a im xõy dng, bo tn v khụi
phc nú, thun tin giao thụng, ng cho xe p,
ớt xe cú ng c, mỏi ớt hp th nhit mt tri, gi
nc, chng xúi mũn

Hiu qu s dng nc / Water efciency: h gi
nc, kim soỏt nc ma, gim dựng nc sch
ti cõy, tit kim nc sch, ỏp dng cụng ngh
x lý nc thi
Hiu qu nng lng / Energy efciency: ti u
húa cỏc thit b nng lng, s dng nng lng
tỏi to ti ch, cú thit b kim soỏt nng lng, s
dng nng lng xanh
Vt liu v ti nguyờn / Materials and resources:
lu gi, thu gom, tỏi ch vt liu, tỏi s dng
cu kin, qun lý cht thi xõy dng, vt liu a
phng
Cht lng mụi trng trong nh / Indoor
environment quality: kim soỏt khúi thuc, kim
soỏt khụng khớ ngoi nh, tng cng thụng giú,
kim soỏt cht ụ nhim húa hc, tin nghi ỏnh sỏng
v s dng ỏnh sỏng t nhiờn, tin nghi vi khớ hu,
õm thanh, cú tm nhỡn ti 90% khụng gian.
Mt s h thng chng nhn cụng trỡnh xanh
trờn th gii:
H thng ỏnh giỏ CTX u tiờn ra i nm 1990 l
h thng BREEAM (Building Research Establishment
Environmental Assessment Method) ca Vng quc
Anh.
22 23
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
Phn 1

Partie 1
Ti liu ca PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
Lộquivalent en France est le Certicat HQE (Haute
Qualitộ Environnementale) ou la certication BBC
(Bõtiment Basse Consommation), en Allemagne la
certication PASSIVHAUS,
Aux ẫtats-Unis, le systốme LEED
3
(Leadership in
Energy and Environmental Design) est nộ en 1995 et
constitue lune des certications les plus anciennes et
prestigieuses adoptộe dans plusieurs pays dộveloppộs.
Quelques pays se servent dun systốme commun,
par exemple le Canada et lInde utilisent le LEED,
lAustralie, la Nouvelle-Zộlande et lAfrique du Sud le
Green Star, etc
Les principaux objectifs du systốme dộvaluation sont :
certier la qualitộ du Bõtiment Vert basộ sur des
critốres concrets ; classier et comparer le bõtiment en
question avec dautres ; informer sur le Bõtiment Vert
et encourager le recours ce modốle ; en rộaliser la
sensibilisation dans les domaines de limmobilier et de
lenvironnement.
2. Laspect ộconomique du bõtiment vert
La bilan de la mise en uvre de bõtiments verts
Singapour et en Malaisie montre que les coỷts initiaux
du bõtiment vert dộpasse eectivement ceux des
bõtiments ordinaires, mais que le bộnộce rộalisộ
grõce la baisse de la consommation ộnergộtique
est triple ou quadruple : un dộpassement de 5 10%

du coỷt ordinaire se solde par 30 60% dộconomie
en ộnergie, un dộpassement de 30% amốne 80%
dộconomie en ộnergie et un dộpassement de 40%
amốne une baisse de consommation en ộnergie de
100% (Dr. Kishnani, 2009).
Les rộsultats du programme ô Bõtiment Vert ằ Taiwan
montrent au contraire que le bõtiment vert namốne
pas de surcoỷt et ne demande pas un surplus de
budget tout en gộnộrant des bộnộces considộrables
sans lintervention de la haute technologie. Les
statistiques arment que 50% des techniques vertes
appliquộes ne font pas bouger les coỷts, 30% les font
mờme baisser, et seulement 20% les font monter.
Le slogan du bõtiment vert taiwanais dit : ô richesse
doublộe pour moitiộ moins de ressources ằ.
Phỏp cú Chng ch HQE (Haute Qualitộ
Environnementale - mụi trng cht lng cao) hoc
chng nhn BBC (Bõtiment Basse Consommation
Tũa nh ớt tiờu hao nng lng). c cú chng nhn
PASSIVHAUS
M cú h thng LEED
3
(Leadership in Energy and
Environmental Design) ra i nm 1995; l mt trong
nhng chng nhn lõu i v ni ting nht c nhiu
nc phỏt trin ỏp dng; trong ú mt s nc dựng
chung mt h thng, nh Canada, n dựng LEED,
Australia, New Zealand, Nam Phi dựng Green Star
Mc tiờu chớnh ca nhng h thng chng nhn trờn
l: Chng nhn CTX bng cỏch ỏnh giỏ da trờn cỏc

tiờu chớ c th; Xp hng v so sỏnh cụng trỡnh ú vi
cụng trỡnh khỏc; Thụng tin v khuyn khớch xõy dng
Cụng trỡnh xanh; Vn ng tuyờn truyn trong ngnh
bt ng sn v mụi trng.
2. Khớa cnh kinh t ca cụng trỡnh xanh
Theo tng kt mt s CTX ca Singapore v Malaysia
vo nm 2009,TS Kishnani cho rng chi phớ ban u
cho CTX cú tng lờn, nhng li nhun thu c ln hn
gp 3, 4 ln nh tit kim c nng lng: chi phớ tng
thờm 5 10%, nng lng gim c 30 60%, chi phớ
tng 30%, nng lng gim c 80% v khi chi phớ
tng 40%, nng lng gim ti 100%.
Kt qu ca chng trỡnh CTX i Loan li chng
t rng CTX khụng lm tng giỏ thnh, tng ngõn
sỏch, cú li nhun cao v khụng ũi hi cụng ngh
cao. Thng kờ cho thy cú 50% k thut xanh ỏp dng
gi nguyờn giỏ, 30% gim giỏ v ch cú 20% tng giỏ.
Khu hiu ca CTX i Loan l Giu cú gp ụi, ti
nguyờn mt na.
Aux ẫtats-Unis, plusieurs ộtudes ont ộtộ rộalisộes
sur ce sujet. Certaines arment que pour obtenir la
certication LEED, il faut en moyenne un surcoỷt de
1,84%. Pour obtenir un Certicat dOr, le surcoỷt dans
la construction est de 1 5% (ộtude sur 33 projets
en Californie en 2003 par Gregory Kats). Nộanmoins,
une autre ộtude par le groupe de gestion des prix
internationaux Davis Langdon en 2006 basộe sur
94 projets de construction a constatộ qu ô aucune
preuve probante ne permet de conclure que le coỷt
au m

2
du bõtiment vert dộpasse celui dun bõtiment
traditionnel. Les chercheurs observent qu partir de
cette analyse, nous pouvons conclure que beaucoup
de projet atteignent les critốres de durabilitộ rien
quavec leur budget initial, ou alors avec un surplus
peu important ằ.
3. Dộveloppement du programme de bõtiments
verts au Vietnam et HCMV
Le Vietnam possốde dộj un Conseil du Bõtiment Vert
(VGBC: Vietnam Green Building Council) crộộ en 2005,
il sest rendu opộrationnel en 2007. Mais le Vietnam
ne possốde pas encore de systốme de critốres pour
les bõtiments verts. Avec laccord du Ministốre de la
Construction, VGBC ộlabore notamment le systốme
LOTUS servant de rộfộrent pour le management et
lộvaluation de la construction de bõtiments verts au
Vietnam.
Le systốme de critốres LOTUS du Vietnam est en
train dờtre complộtộ pour sa mise en vigueur. Quant
lecience ộnergộtique des bõtiments, les critốres
QXVN 09 : 2005 sont appliquộs par le Ministốre de
la Construction. Ils sappliquent essentiellement aux
ouvrages de grande envergure (tels que ộcoles,
hụpitaux, collectifs rộsidentiels, bureaux, siốges
dinstitutions publiques ) mais jusquici il na jamais
ộtộ question de les appliquer aux petits ouvrages
de logement individuel (maison mitoyenne, rangộe
dappartements ). Le Ministốre de la Construction
ộtudie en ce moment les possibilitộs dộtendre leur

application pour mieux rộpondre aux besoins rộels.
Ti M cú nhiu nghiờn cu v vn ny. Theo kt
qu ca mt vi nghiờn cu, t chng ch LEED,
chi phớ d ỏn tng trung bỡnh 1,84%, t chng ch
vng; chi phớ xõy dng cao hn t 1 n 5%, (nghiờn
cu 33 d ỏn ti California nm 2003 ca Gregory
Kats). Nhng mt nghiờn cu khỏc ca tp on qun
lý giỏ quc t Davis Langdon nm 2006, da trờn 94
d ỏn xõy dng, cho thy: Khụng cú bng chng no
rừ rng kt lun rng chi phớ cho mi m2 CTX nhiu
hn mt cụng trỡnh truyn thng. Cỏc nh nghiờn cu
nhn xột t phõn tớch ny chỳng ta kt lun c rng,
nhiu d ỏn t c tiờu chun bn vng ch vi kinh
phớ ban u hay ch cn thờm mt khon tin h tr rt
nh.
3. Phỏt trin chng trỡnh cụng trỡnh xanh
Vit Nam v TPHCM
Vit Nam ó cú Hi ng Cụng trỡnh xanh VGBC
(Vietnam Green Building Council), hỡnh thnh t nm
2005 v hot ng t 2007 nhng cha cú b tiờu
chun Cụng trỡnh xanh. B Xõy dng ó chp thun
cho VGBC xõy dng b tiờu chun LOTUS ỏnh
giỏ, chng nhn Cụng trỡnh xanh ti Vit Nam.
H thng tiờu chớ LOTUS ca Vit Nam ang c
hon thin ban hnh. Liờn quan n vn cỏc
cụng trỡnh xõy dng s dng nng lng cú hiu qu,
Vit nam ó cú QXDVN 09: 2005 ca B Xõy dng.
Phm vi ỏp dng ca quy chun trờn l cỏc cụng trỡnh
xõy dng vi quy mụ tng i ln nh (trng hc,
bnh vin, chung c, vn phũng, cụng s.) m cha

cú cp n vic ỏp dng cho cỏc cụng trỡnh nh
riờng l (nh liờn k, nh ph.). Tuy nhiờn, B Xõy
dng cng ang nghiờn cu iu chnh cho phự hp
vi thc t hin nay.
3
Le systốme LEED attribue des pourcentages aux critốres dans chaque
domaine dont la somme dộtermine la classe du Certicat: Basique (40%),
Argent (50%), Or (60%) ou Diamant (>80%). LEED existe actuellement en 12
versions adaptộes chacune un type douvrage, et ne cesse de se complộter
(ex: LEED-H pour bõtiment de haute qualitộ); les principales sont :
- LEED-NC (New Construction) pour les nouveaux bõtiments ;
- LEED-EB (Existing Building) pour les bõtimentsexistants ;
- LEED-CI (Commercial Interior) pour les Intộrieurs commerciaux ;
-LEED-CS (Core and Shell) pour les bõtiments de location.
3
H thng LEED ỏnh giỏ theo cỏch tớnh im theo cỏc tiờu chớ ca mi lnh
vc, v tựy theo t l im t c cp cỏc Chng ch: C bn (t 40%),
Bc (t 50%), Vng (t 60%) hay Kim cng (t >80%). Hin nay LEED
ó cú 12 phiờn bn cho cỏc loi cụng trỡnh khỏc nhau v ang tip tc b
sung, vớ d LEED H cho nh cht lng cao, trong ú bn h thng ỏnh
giỏ ch yu
- LEED NC (New Construction) cho cỏc cụng trỡnh xõy dng mi;
- LEED EB (Existing Buildings) cho cỏc cụng trỡnh ó cú;
- LEED CI (Comercial Interiors) cho ni tht thng mi;
- LEED CS (Core & Shell) cho nh cho thuờ.
24 25
SÀI GÒN TP HỒ CHÍ MINH
Region
SÀI GÒN TP HỒ CHÍ MINH
Region

Phần 1
Partie 1
Tài liệu của PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
La sensibilisation des professions liées au bâtiment
pour obtenir la reconnaissance de tels outils et leur
soutien est tout aussi essentielle. Il est particulièrement
important de convaincre et faire adhérer les
investisseurs, et d’encourager les concepteurs dans
leur recherche et leur créativité pour qu’ils puissent
trouver des solutions concrètes et adaptées aux
conditions climatiques d’un pays tropical au climat
chaud et humide comme le Vietnam :
‐ il est nécessaire de prévoir des mesures de
ventilation pour faire circuler naturellement
l’air et empêcher la concentration de la chaleur
solaire sur le bâtiment. L’enveloppe extérieure de
l’ouvrage doit être thermo-isolée tout en assurant
une bonne ventilation.
‐ il faut appliquer de fon créative les « solutions
vertes » en architecture et étudier l’architecture
traditionnelle an de pouvoir concevoir des
ouvrages riches en identité locale et économe
en énergie. Il faut utiliser l’eau et traiter les eaux
usées de manière ecace comme par exemple
les bassins d’eaux pluviales, le traitement et
la réutilisation des eaux usées, les surfaces
perméables, le « jardin humide » ; utiliser de fon
minimale la climatisation articielle ; renforcer
l’utilisation de nouvelles formes d’énergie (la
turbine éolienne), et dans la préservation de la

nature et de la biodiversité.
‐ il faut utiliser les matériaux écologiques et
localement disponibles pour la construction
et limiter l’usage des matériaux de décoration
intérieure ou des mobiliers entrnant des
risques sur la santé (cloison en plâtre, peinture,
meubles…).
4. Présentation du manuel de construction des
maisons à basse consommation d’énergie
Le Département de la Construction s’est coordonné
avec des experts venant d’Allemagne dans le cadre
du « Projet d’étude de la Mégapole – Hơ Chi Minh
Ville, développement urbain adaptée au changement
climatique » pour étudier le « Manuel de construction
de bâtiment à basse consommation d’énergie »
4
; la
mise en circulation du manuel est prévue pour n 2011.
Việc tun truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về
CTX, để xã hội thừa nhận, ủng hộ cũng rất quan trọng,
phải được các nhà đầu tư hưởng ứng. Đặc biệt cần có
chính sách khuyến khích các nhà thiết kế, nghiên cứu
tìm tòi, sáng tạo thiết kế xây dựng CTX với nhiều giải
pháp cụ thể trong điều kiện khí hậu nhiệt đới nóng - ẩm
của Việt nam như:
- Vấn đề thơng thống và làm mát là rất quan trọng;
cần có giải pháp thơng thống để đón được nhiều
khơng khí tự nhiên, tránh nhiệt mặt trời nung nóng
nhà; Phần bao che cơng trình cần cách nhiệt tốt
nhưng đồng thời vẫn phải đảm bảo thơng thống.

- Áp dụng thực hành sáng tạo có hiệu quả các “Giải
pháp Cơng trình Xanh”, Nghiên cứu kiến trúc truyền
thống để thiết kế cơng trình có bản sắc, giảm thiểu
phát thải nhà kính : Sử dụng nước và xử lý nước
thải hiệu quả như có bể thu hồi nước mưa, bể xử lý
và tái sử dụng nước thải, bề mặt thấm nước, “vườn
ướt”, “hồ sinh thái”, hồ giữ nước,…; Giảm thiểu và
sử dụng tối ưu hệ thống điều hòa khơng khí; Tăng
cường sử dụng năng lượng mới, năng lượng mặt
trời, tuabin gió, ; Bảo tồn và đa dạng sinh học tự
nhiên.
- Sử dụng “Vật liệu xanh”, vật liệu địa phương thân
thiện mơi trường, hạn chế sử dụng vật liệu nội thất
ảnh hưởng đến sức khỏe (như vách thạch cao, sơn,
đồ gỗ nội thất ).
4. Giới thiệu sổ tay hướng dẫn xây dựng nhà ở
tiết kiệm năng lượng
Sở Xây dựng đã phối hợp với các chun gia CHLB
Đức trong khn khổ hoạt động của Dự án nghiên cứu
đơ thị cực lớn – Thành phố Hồ Chí Minh, phát triển
đơ thị thích ứng với biến đổi khí hậu, đã nghiên cứu
“Sổ tay hướng dẫn xây dựng nhà ở tiết kiệm năng
lượng”
4
; Dự kiến cuối năm 2011 sẽ phát hành.
La construction peut jouer un rơle important face au
changement climatique, par le biais de la réduction
d’émissions de gaz à eet de serre. Ceci est
spécialement vrai pour Hơ Chi Minh Ville ó un volume
de construction très important appart en un temps

très court. L’ecacité de la structure urbaine au niveau
du secteur résidentiel sera directement aectée par la
forme et la conception de l’ouvrage architectural, et
par conséquent la construction d’ouvrages adaptés
au changement climatique ouvre une nouvelle
possibilité pour utiliser plus économiquement les
ressources, atteindre une durée de vie plus grande
pour les constructions, et bien entendu une baisse en
consommation énergétique de l’ouvrage, contribuant
ainsi à une atténuation considérable du changement
climatique.
Partant de ce contexte, le manuel encourage une
forme de logement adaptée au changement climatique,
faiblement consommatrice d’énergie. Le volume des
émissions de gaz à eet de serre baissera grâce au
développement de techniques innovantes et adaptées/
acclimatées aux conditions locales, dans le domaine
du logement. Grâce à l’étude des connaissances
spéciques, des reqtes et aspirations des populations
locales, à l’analyse de l’industrie du bâtiment local et de
la structure institutionnelle qui assure le développement,
le manuel tend à suggérer des solutions techniques et
constructives tenant compte des besoins.
Organisation et contenu du manuel de conception
et de construction du logement à basse con-
sommation d’énergie en 12 points prévus :
Préface : économie d’énergie, économie d’argent ;
constat de l’état des lieux ;
Principe de conception : globalité, forme et
surface de l’ouvrage ; organisation de l’espace intérieur

et fonctionnalité ;
Rafrchissement : systèmes de rafrchissement,
choix de couleurs et de matériaux de rafrchissement ;
Ventilation : ventilation naturelle, ventilation
articielle, méthode intégrée ;
Enveloppe de l’ouvrage : système de verrerie,
thermo-insolation ;
Eau à bas cỏt : économie d’eau, chauage solaire ;
Lĩnh vực xây dựng có tác động và vai trò khơng nhỏ
trong việc thích ứng với BĐKH thơng qua việc giảm
thiểu phát thải khí nhà kính nói chung. Đặc biệt ở
TP.HCM, nơi có khối lượng xây dựng rất lớn, với tốc độ
nhanh. Tính hiệu quả của cấu trúc đơ thị ở cấp độ khu
ở sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp của hình thức và thiết
kế cơng trình kiến trúc. Do đó, việc xây dựng các cơng
trình thích nghi với khí hậu và tiết kiệm năng lượng mở
ra khả năng sử dụng tài ngun một cách kinh tế hơn,
tuổi thọ cơng trình lâu dài hơn và đương nhiên là giảm
lượng tiêu thụ năng lượng trong cơng trình, góp phần
đáng kể giảm thiểu sự biến đổi của khí hậu.
Từ bối cảnh này, quyển Sổ tay hướng đến việc khuyến
khích loại hình nhà ở thích ứng với khí hậu và tiết kiệm
năng lượng. Lượng khí thải nhà kính sẽ giảm xuống
nhờ phát triển các kỹ thuật mới và thích nghi mang tính
địa phương trong lĩnh vực nhà ở. Thơng qua các khảo
sát về các kiến thức chun mơn, u cầu và mong
muốn của người dân địa phương, việc phân tích ngành
cơng nghiệp xây dựng ở địa phương và thể chế đảm
bảo cho sự phát triển, nội dung cuốn sổ tay hướng đến,
gợi ý các giải pháp mang tính kỹ thuật và xây dựng dựa

trên việc tối ưu hóa các nhu cầu.
Cuốn Sổ tay dự kiến bao gồm các nội dung sau:
Giới thiệu: tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm tiền bạc;
nhận định từ cuộc sống;
Ngun tắc thiết kế: tổng thể, cấu trúc khơng gian,
hình khối và bề mặt cơng trình; tổ chức khơng gian bên
trong cơng trình và cơng năng sử dụng;
Che chắn cho cơng trình: cách kiến tạo hệ thống
che mát, lựa chọn màu sắc và vật liệu, các hệ thống
che mát;
Thơng gió và làm mát: thơng gió tự nhiên, thơng
gió nhân tạo, phương pháp kết hợp;
Cấu trúc vỏ bao che cơng trình: hệ thống kính,
cách nhiệt;
Tiết kiệm tiền khi sử dụng nước: tiết kiệm nước,
máy đun nước nóng năng lượng mặt trời;
4
Les auteurs du Manuel sont des experts de trois universités: L’Université
Technique de Damstadt (TUD) représentée par Kosta Mathéy et Christoph
Hesse, chargée de la conception et de l’exécution de l’ouvrage, l’Université
Technique de Braunschweig (TUBS), représentée par Dirk Schwede, chargée
des techniques d’ouvrage, et de l’Université de Hambourg (UHH) représentée
par Maichael Waibel, chargée de l’étude socio-économique et de la dimension
institutionnelle dans une perspective de politique d’émulation en faveur du
bâtiment à basse consommation.
4
Nhóm tác giả chính biên soạn là các chun gia từ ba trường đại học của Đức:
Trường Đại Học Kỹ Thuật Darmstadt (TUD) do Kosta Mathéy và Christoph
Hesse làm đại diện, chịu trách nhiệm về mảng thiết kế và xây dựng, Trường
Đại Học Kỹ Thuật Braunschweig (TUBS) do Dirk Schwede làm đại diện, chịu

trách nhiệm về các khía cạnh kỹ thuật cơng trình và Trường Đại Học Hamburg
(UHH) do Michael Waibel làm đại diện, nghiên cứu các khía cạnh kinh tế - xã
hội, thể chế hướng đến sự phát triển các chính sách khuyến khích nhà ở tiết
kiệm năng lượng.
(1)
(1)
(2)
(2)
(3)
(3)
(4)
(4)
(5)
(5)
(6)
(6)
26 27
SÀI GÒN TP HỒ CHÍ MINH
Region
SÀI GÒN TP HỒ CHÍ MINH
Region
Phần 1
Partie 1
Tài liệu của PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
Comportement de l’usager : potentialité du
changement de comportement, utilisation intelligente,
idées de design pour chaque pièce, conception à but
de contrơle ;
Équipement efcient : thermo-régulateur, système
d’éclairage à basse consommation, chauage d’eau,

appareils ménagers ;
Méthodes de construction et Matériaux
respectueux de l’environnement : sol du rez-de-
chaussée, murs et planchers, toits ; Durable, impact
neutre ou positif sur la santé et sur l’environnement ;
Mesures anti-inondation et gestion des
sources d’eau: construction pour retenir les crues,
pour réduire les dommages, ouvrages stoppant l’eau
entrant, ouvrages d’évacuation des eaux ;
Quelques recommandations sur la construction
des logements adaptables au changement
climatique.
Remarques et échanges
Mme Wicky : Vous avez eectivement pointé
plusieurs éléments essentiels : en eet, le changement
climatique nous concerne tous et Hơ Chi Minh Ville
est particulièrement confronté à ces problèmes. Des
solutions existent dans les projets de bâtiments an
de répondre à ces problématiques de changement
climatique.
Toutefois, la dénition du concept de bâtiment vert
doit être complétée. Il semble important de souligner
que le bâtiment vert n’est pas qu’un bâtiment qui
consomme moins d’énergie, c’est aussi un bâtiment
ó il fait bon vivre, ó le choix des matériaux tient
une place importante. Le bâtiment vert doit toujours
s’intéresser au confort des occupants.
Votre présentation rappelle bien qu’il existe de
nombreuses certications internationales. Elles sont
eectivement nombreuses car elles doivent s’adapter

aux contraintes géographiques, environnementales,
climatiques, etc., de chaque pays. Pour le Vietnam, il
semble envisageable de s’appuyer sur des certications
existantes, mais la certication doit aussi s’appuyer sur
le mode de construction existant.
Je tiens à préciser qu’il existe des certications portant
uniquement sur l’énergie et d’autres plus larges. En
France par exemple, la certication Haute Qualité
Environnementale (HQE) porte sur quatre thématiques
(éco-construction, éco-gestion, confort et santé) alors
que la certication Bâtiment Basse Consommation
(BBC) porte uniquement sur l’énergie.
Hành vi của người sử dụng: tiềm năng từ sự thay
đổi hành vi, sử dụng thơng minh, ý tưởng đối với từng
phòng trong ngơi nhà, thiết kế để kiểm sốt;
Trang thiết bị tiết kiệm điện: máy điều hòa nhiệt
độ, hệ thống chiếu sáng tiết kiệm điện, máy đun nước
nóng, các thiết bị gia dụng;
Phương thức xây dựng và Vật liệu thân thiện
với mơi trường: kết cấu cơng trình, tường, sàn, và
mái, độ bền, khơng ảnh hưởng và tốt cho sức khỏe;
Phòng Chống ngập lụt: xây để ngăn lũ, xây dựng
để giảm thiệt hại; các cơng trình ngăn nước lũ thâm
nhập (chống ngập khơ), các cơng trình thốt nước
ngập (chống ngập ướt);
Một số khuyến cáo Nên và Khơng nên trong
việc xây dựng nhà ở để thích nghi với biến đổi khí
hậu.
Nhận xét và trao đổi
Bà Wicky: Các bạn đã nêu lên nhiều điểm rất quan

trọng: thật vậy, biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến tồn
thế giới và TPHCM là một trong những thành phố chịu
ảnh hưởng nặng nhất và phải đối mặt với nhiều vấn đề.
Trong lĩnh vực xây dựng, có nhiều giải pháp cho các
vấn đề liên quan đến biến đổi khí hậu.
Tuy nhiên, việc định nghĩa khái niệm cơng trình xanh
cần được bổ sung và hồn thiện thêm. Cần nhấn mạnh
rằng cơng trình xanh khơng chỉ là cơng trình tiêu thụ
ít năng lượng mà còn là cơng trình tạo mơi trường
tốt cho con người sống và làm việc. Do đó, việc lựa
chọn vật liệu xây dựng cho cơng trình xanh có vị trí đặc
biệt quan trọng. Cơng trình xanh phải ln ln quan
tâm đến sự tiện nghi, thoải mái của người sử dụng.
Bài trình bày cũng nhắc lại là có nhiều hệ thống chứng
nhận cơng trình xanh trên thế giới. Điều đó là do các
hệ thống chứng nhận phải thích nghi với các ràng buộc
về địa lý, mơi trường, khí hậu …của từng quốc gia. Việt
Nam có thể dựa trên các hệ thống chứng nhận hiện có
nhưng cần điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện của
mình.
Trên thế giới, có hệ thống chỉ chứng nhận về mặt năng
lượng của tòa nhà, nhưng cũng có hệ thống chứng
nhận nhiều mặt hơn. Ở Pháp, chứng nhận Chất lượng
mơi trường cao (HQE) liên quan đến 4 mảng (xây dựng
sinh thái, quản lý sinh thái, tiện nghi và sức khỏe),
trong khi đó chứng nhận Tòa nhà tiêu thụ ít năng lượng
(BBC) chỉ xét đến mảng năng lượng.
Concernant le cỏt de la construction, les avis divergent.
Certaines études montrent qu’il y a un surcỏt (en
France on considère qu’il est de 5 à 10 % par rapport

à un bâtiment classique). Sauf que la réglementation
a évol en France. Tous les bâtiments à partir de
2012 devront être à basse consommation d’énergie, il
n’y aura donc plus de surcỏt. Un bâtiment, construit
à basse consommation fera des économies sur la
consommation d’énergie qui est de plus en plus chère,
en France : l’énergie augmente d’environ 8 % tous les
ans. Pour qu’un bâtiment soit durable, les solutions dites
« durables » doivent être trouvées dès la conception
an que le bâtiment soit simple à exploiter. Le temps
consacré aux études s’avère important pour choisir un
ou plusieurs concepteurs compétents qui devront être
bien rémunérés.
Un participant du Département de l’Industrie et du
Commerce : l’utilisation de l’énergie et de l’électricité
est subventionnée par Etat, pour cette raison, l’énergie
est encore bon marché au Vietnam et les mtres
d’ouvrage surconsomment sans prendre conscience
des impacts. Certaines industries ne veulent pas
changer de technologie car l’électricité est bon marché.
Des actions sont menées pour changer les
comportements au sein de certaines structures telles
que l’hơtellerie, les écoles…an de changer le système
d’éclairage traditionnel en système plus économe. Mais
nous rencontrons des réticences, les établissements
ne souhaitent pas tout changer.
Je souhaiterais que l’atelier serve à présenter des
solutions pour sensibiliser et convaincre les utilisateurs
d’adopter des comportements économes en énergie.
Je souhaite que le PADDI intègre la sensibilisation et

le changement des comportements envers l’utilisation
de l’énergie dans ses actions.
M. Chu Quang Ton : en matière d’architecture verte,
il est possible de beaucoup apprendre des modes de
faire de nos ancêtres dont l’architecture révèle des
techniques dignes d’intérêt : présence de puits de
lumière, de vérandas, etc. Les échanges d’expériences
avec les experts français et la réalisation de guides
pour l’utilisation et l’installation de procédés constructifs
simples tels que la climatisation et l’éclairage naturels
peuvent être mis en avant pendant les ateliers du
PADDI.
M. Phan Truong Son : dans le guide co-réalisé
avec les experts allemands, nous avons prouvé que
Về chi phí xây dựng, hiện vẫn còn nhiều ý kiến khác
nhau. Một số nghiên cứu cho thấy chi phí có tăng
thêm (ở Pháp, chi phí cho cơng trình xanh tăng thêm
từ 5% đến 10% so với cơng trình thơng thường). Tuy
nhiên, các quy định ở Pháp hiện đang được thay đổi
theo hướng: từ năm 2012, tất cả các cơng trình xây
dựng phải là cơng trình tiêu thụ ít năng lượng. Do đó,
sẽ khơng còn cơng trình thơng thường nữa. và như vậy
sẽ khơng còn khái niệm “chi phí tăng thêm so với cơng
trình thơng thường”. Một tòa nhà tiêu thụ ít năng lượng
sẽ giúp tiết kiệm năng lượng. Ở Pháp, giá năng lượng
tăng khoảng 8% mỗi năm. Các giải pháp “bền vững”
cần được đưa vào ngay từ giai đoạn thiết kế cho tòa
nhà để cho việc sử dụng tòa nhà sau này được đơn
giản hơn. Nên dành thời gian thích đáng cho cơng tác
thiết kế và nghiên cứu để có thể chọn được một hoặc

nhiều đơn vị thiết kế có năng lực. Ngồi ra, cũng nên
trả lương xứng đáng cho cơng tác nghiên cứu, thiết kế.
Một học viên đến từ Sở Cơng thương: Nhà nước trợ
giá năng lượng và điện ở Việt Nam. Do đó, giá năng
lượng còn rẻ và các chủ đầu tư tiêu thụ q nhiều năng
lượng mà khơng ý thức đến tác động của việc này. Một
số đơn vị trong ngành cơng nghiệp khơng muốn thay
đổi cơng nghệ vì giá điện rất thấp.
Nhiều hành động đã được triển khai để thay đổi hành vi
ở các đơn vị như khách sạn, trường học…nhằm chuyển
từ hệ thống chiếu sáng truyền thống sang hệ thống
chiếu sáng tiết kiệm năng lượng. Nhưng trên thực tế,
một số đơn vị khơng muốn thay đổi.
Tơi rất mong khóa học này sẽ giới thiệu các giải pháp
nhằm vận động, thuyết phục người sử dụng thực hiện
tiết kiệm năng lượng và mong PADDI lồng ghép mảng
tun truyền về sử dụng năng lượng trong các hoạt
động của mình.
Ơng Chu Quang Tơn: Trong lĩnh vực kiến trúc xanh,
chúng ta có thể học được rất nhiều từ các kỹ thuật xây
dựng truyền thống như: giếng trời, mái hiên…Việc trao
đổi kinh nghiệm với các chun gia Pháp và biên soạn
Sổ tay hướng dẫn thi cơng các hạng mục đơn giản như
chiếu sáng tự nhiên có thể được tiếp tục trong các khóa
học của PADDI.
Ơng Phan Trường Sơn: Trong quyển sổ tay hướng
dẫn xây dựng nhà ở tiết kiệm năng lượng, được thực
hiện với sự phối hợp của các chun gia Đức, kết quả
(7)
(8)

(9)
(10)
(11)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
28 29
SÀI GÒN TP HỒ CHÍ MINH
Region
SÀI GÒN TP HỒ CHÍ MINH
Region
Phần 1
Partie 1
Tài liệu của PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
“économiser l’énergie, c’est économiser l’argent”. Les
aspects architecturaux, tels que les diverses solutions
à adopter pour le rafrchissement des bâtiments, les
formes des constructions, les matériaux respectueux
de l’environnement ainsi que les comportements des
usagers sont également abordés. Pourtant, le cỏt
d’investissement en construction et en équipements
économes en énergie reste plus élevé que celui des
équipements conventionnels.
Mme Wicky : eectivement s’inspirer des savoir-
faire les plus anciens semble tout à fait pertinent, car
aujourd’hui, en France, les bâtiments les plus durables
sont ceux qui ont été construits il y a longtemps, en terre
cuite par exemple. Les architectures traditionnelles

sont déclinées selon les contextes locaux, même en
France ó on ne va pas construire de la même fon
dans le Nord que dans le Sud de la France.
L’aspect d’utilisation des bâtiments verts est également
primordial : pour que l’air suive les èches dessinées
par l’architecte, les utilisateurs doivent ouvrir et fermer
les bonnes ouvertures. Autrement dit, la sensibilisation
et l’éducation des usagers d’un bâtiment vert est
eectivement essentielle pour une utilisation pertinente
du bâtiment tel qu’il a été conçu. Il s’agit de lutter
contre certains réexes d’utilisation : passer d’un
comportement qui allume la climatisation par réexe
par exemple, vers une utilisation plus modéré de la
climatisation et une ouverture et fermeture des stores
adaptée au moment de la journée. Former les occupants
et les habitants est un aspect qu’il ne faut pas négliger.
Dans les bâtiments innovants (logements ou bureaux)
des fascicules sont distribs aux occupants à leur
arrivée an de leur expliquer l’utilisation du bâtiment.
Un participant : actuellement le Comité Populaire du
district 10 mène un projet de rénovation de son propre
siège. Un travail avec le DoSTE a été engagé an de
déterminer des solutions sur le plan énergétique. Dans
les diérents districts, il semble tout à fait possible de
mettre en place des solutions telles que l’implantation
d’arbres permettant de rafrchir le bâtiment.
nghiên cứu đã cho thấy “Tiết kiệm năng lượng tức là
tiết kiệm tiền”, liên quan đến các giải pháp kiến trúc
truyền thống, hình khối cơng trình, việc thơng thống
- làm mát, sử dụng vật liệu xây dựng xanh, thân thiện

mơi trường, ; hành vi sử dụng các trang thiết bị điện,
máy lạnh sao cho hiệu quả, cũng đã được đề cập đến.
Tuy nhiên vấn đề đang được cân nhắc do chi phí đầu
tư xây dựng cho các trang thiết bị sử dụng thế hệ mới
tiết kiệm điện thường cao hơn các trang thiết bị cũ,…
Các khía cạnh kiến trúc liên quan đến việc làm mát cho
cơng trình cũng được đề cập đến.
Bà Wicky: Việc nghiên cứu, sáng tạo dựa trên các kỹ
năng truyền thống là rất đáng thực hiện vì hiện nay ở
Pháp, các cơng trình bền vững nhất là cơng trình được
xây dựng cách đây rất lâu ví dụ xây bằng đất nung.
Kiến trúc truyền thống phù hợp với hồn cảnh thực tế
tại mỗi địa phương. Ở Pháp, cách xây dựng ở miền Bắc
cũng khơng giống cách ở miền Nam.
Cách sử dụng cơng trình xanh cũng rất quan trọng: để
khơng khí lưu thơng theo hướng đã được kiến trúc sư
thiết kế, người sử dụng phải mở và đóng cửa đúng vị trí.
Nói cách khác, cơng tác tun truyền và giáo dục cho
người sử dụng cơng trình xanh là rất cần thiết để họ
sử dụng tòa nhà đúng như thiết kế ban đầu. Cần thay
đổi một số hành vi của người sử dụng: ví dụ chuyển từ
thói quen vào phòng là mở máy lạnh sang việc sử dụng
máy lạnh điều độ hơn và tận dụng việc đóng mở cửa
phù hợp với từng thời điểm trong ngày. Việc đào tạo cho
người sử dụng tồ nhà là một mảng khơng thể bỏ qua.
Ở các cơng trình mới (chung cư hoặc văn phòng), tài
liệu hướng dẫn sử dụng tòa nhà được phát cho người
sử dụng để giải thích cho họ về cách sử dụng tòa nhà.
Học viên: Hiện nay, UBND Quận 10 đang có dự án cải
tạo trụ sở UBND Quận và đã làm việc với Sở Khoa học

- Cơng nghệ (KHCN) để xác định các giải pháp về năng
lượng. Ở các quận khác, có thể triển khai các giải pháp
giảm nhiệt cho tòa nhà, ví dụ trồng cây xung quanh.
30 31
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
Phn 2
Partie 2
Ti liu ca PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
Xu hng
iu
Hiu qu
Tỏi to
P P
I. CHANGEMENT CLIMATIQUE ET
CONSTRUCTION : CONTEXTE ET
CHIFFRES CLẫS
1. Evolution de la consommation mondiale
La consommation mondiale connaợt une forte
augmentation depuis 100 ans. Aujourdhui, on constate
que les consommations continuent daugmenter pour
toutes les ressources.
A lộchelle mondiale, lộlectricitộ est produite
principalement par les ộnergies fossiles (charbon,
pộtrole et gaz) ; le nuclộaire ne reprộsente en eet
quune partie mineure de la production dộnergie.
Lộnergie photovoltaùque reprộsente actuellement
moins de 1% de lộnergie produite car cette technologie

encore rộcente dont le coỷt de production reste ộlevộ
ne parvient pas concurrencer les autres ộnergies.
Cependant, des facteurs sont favorables une
ộvolution de la situation :
les technologies samộliorent et coỷtent de moins
en moins cher,
lộpuisement des autres sources est lavantage
des ộnergies renouvelables,
la prise de conscience que cest une ộnergie
propre.
En 2100, les rộserves dộnergie connues et supposộes
seront ộpuisộes. La rarộfaction des ressources se
traduira par une augmentation de son prix.
2. Que faut-il faire ? Engagements internationaux,
quels objectifs ?
Que faut-il faire ?
1. Rộduire les consommations
2. Substituer des ộnergies renouvelables aux ộnergies
fossiles
Cest la dộmarche ô Nộgawatt ằ : elle consiste
rộduire dabord la demande an de pouvoir rộduire la
consommation tout en se tournant vers des solutions
dộnergies renouvelables.
Elle sapplique aussi aux bõtiments. Il ne sut pas
dinstaller des panneaux solaires pour dire dun
bõtiment quil est vert. Il faut dabord travailler rộduire
sa demande en ộnergie.
Source : association Nộgawatt, scộnario 2006
Ngun: Hip hi Negawatt, kch bn nm 2006
2. Cn phi lm gỡ? Cam kt quc t, mc tiờu

nh th no?
Cn phi lm gỡ ?
1. Gim tiờu th
2. S dng nng lng tỏi to thay th nng lng
húa thch
õy l cỏch tip cn Nộgawatt: Theo cỏch tip cn
Nộgawatt, trc tiờn cn gim nhu cu gim tiờu
th, ng thi hng n cỏc gii phỏp s dng nng
lng tỏi to.
Cỏch tip cn ny cng cú th ỏp dng vo ngnh xõy
dng. Khụng phi ch cn lp t tm pin nng lng
mt tri lờn tũa nh thỡ cú th núi ú l tũa nh xanh,
m trc tiờn cn phi gim nhu cu tiờu th nng
lng ca tũa nh ú.
Lm th no o ngc xu hng ny?
Prộsentations de Mme Wicky, Ingộnieur ville de Lyon au Dộpartement Construction de la ville de Lyon, en
charge de la construction et de la rộnovation des bõtiments de la ville. Elle travaille depuis sept ans pour la ville de Lyon
et depuis deux ans plus particuliốrement sur la question des bõtiments verts. Elle est ainsi chargộe du suivi de la qualitộ
environnementale des constructions ainsi que du diagnostic ộnergộtique des bõtiments existants.
Trỡnh by: B Wicky, K s, Phũng Xõy dng Thnh ph Lyon. B lm vic cho Thnh ph Lyon c 7 nm trong
ú cú 2 nm chuyờn v cụng trỡnh xanh. B ph trỏch mng theo dừi cht lng mụi trng trong cỏc cụng trỡnh xõy
dng v ỏnh giỏ hiu qu nng lng ca cỏc cụng trỡnh hin hu.
I. BIN I KH HU V XY DNG:
BI CNH V MT VI S LIU
CHNH
1. Din bin vic tiờu th nng lng trờn th
gii
Vic tiờu th nng lng trờn th gii gia tng mnh
m t 100 nm qua. Hin nay, vic tiờu th nng lng
tng i vi mi ngun nng lng.

Trờn th gii, in c sn xut ch yu t nng
lng húa thch (than ỏ, du v khớ); in ht nhõn
ch chim mt phn nh trong tng sn lng in.
Nng lng mt tri hin nay chim cha y 1% tng
nng lng c sn xut vỡ cụng ngh ny vn cũn
mi v chi phớ sn xut vn cũn cao. Do ú, in mt
tri khụng th cnh tranh vi cỏc ngun nng lng
khỏc. Tuy nhiờn, cú nhiu nhõn t to thun li cho s
phỏt trin ca in mt tri trong thi gian ti:
Cụng ngh c ci tin v ngy cng r
S cn kit ca cỏc ngun nng lng khỏc l c
hi cho vic phỏt trin nng lng tỏi to
Ngi ta ý thc c õy l nng lng sch.
Nm 2100, cỏc ngun nng lng m chỳng ta bit v
ang s dng s cn kit. Nng lng khan him ng
ngha vi vic giỏ ca nú s tng lờn.
ARTIE 2 APPUI LA MAẻTRISE DOUVRAGE
PUBLIQUE POUR LA CONSTRUCTION
DE BTIMENTS DURABLES
HN 2 H TR CHO CH U T CễNG TRONG
XY DNG CễNG TRèNH BN VNG
Tiờu th nng lng trờn th
gii tng 2% mi nm
Tr lng
nng
lng c
tớnh trờn
th gii:
4.000 Giga
tn du

quy i
(Tep)
Tr lng ó kim chng: 860 GigaTep
Tng tiờu th t
nm 2000
Tiờu th hng nm
32 33
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
Phn 2
Partie 2
Ti liu ca PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
payer les ô pollueurs ằ, ộmetteurs de CO
2
(estimộ
1000 euros par tonne de carbone ộmis), mais pour
linstant cette loi na pas ộtộ votộe.
Du point de vue des acteurs internationaux, les
actions mener et les objectifs atteindre portent
essentiellement sur les pays dộveloppộs, principaux
ộmetteurs de CO
2
, an de rộduire leet de serre et
dinciter les pays en dộveloppement faire de mờme.
Participant : mais les grands pays ne jouent pas le jeu
et se contentent de racheter les crộdits aux pays peu
ộmetteurs.
Mme Wicky : certain pays essaient honnờtement de

jouer le jeu. Mais les engagements de Kyoto prenant
n en 2012, soit lannộe prochaine, la question se pose
eectivement lộchelle internationale. En France,
la rộglementation impose que les bõtiments publics
soient basse consommation dốs cette annộe.
Participant : Actuellement des pays arrờtent leur projet
dộnergie nuclộaire. Au Vietnam, le programme est au
contraire en dộveloppement. A votre avis quelles sont
les prộcautions prendre ?
Mme Wicky :
la localisation (mers, ocộan, faille sismique, zone
dhabitation),
les normes techniques de sộcuritộ.
Participant : le niveau de consommation dộnergie
au Vietnam est loin des engagements europộen et
franỗais. Nous navons donc pas nous imposer les
mờmes objectifs, mờme si nous avons conscience du
problốme ; dautant que le pays est en pleine phase de
dộveloppement. Quelles sont toutefois les dộmarches
quil est possible dentreprendre ici pour ộviter de trop
consommer ?
Mme Wicky : on y reviendra pendant les ateliers, mais
les prộoccupations et les usages sont trốs diộrents.
En France, se pose la question du chauage tandis
quau Vietnam, se pose celle de la climatisation.
Participant : le Vietnam ne sest pas imposộ dobjectifs
de rộduction car la production de GES y est moindre. Il
sagit en fait de partir sur un dộveloppement soutenable
dốs le dộpart pour nous. Comment sy prendre ?
Mme Wicky :

- faire en sorte de crộer des liốres et rộseaux dans
ce domaine,
(d kin úng 1.000 euro/tn carbon thi ra), nhng
hin nay lut ny cha c thụng qua.
Trờn th gii, cỏc hnh ng s thc hin v cỏc mc
tiờu cn t c ch yu cỏc quc gia phỏt trin, ni
phỏt thi lng ln CO
2
, nhm gim hiu ng nh kớnh
v khuyn khớch cỏc quc gia ang phỏt trin lm theo.
Hc viờn: Nhng cỏc quc gia phỏt trin khụng thc
hin iu ny v h ch i mua quyn phỏt thi cỏc
quc gia ớt phỏt thi.
B Wicky: Vn cú mt s quc gia c gng thc hin
nghiờm chnh. Nhng Ngh nh th Kyoto s kt thỳc
vo cui nm 2012, do ú õy l vn cn t ra trờn
ton th gii. Phỏp, theo quy nh, cỏc tũa nh cụng
u phi t chng ch tũa nh tiờu th ớt nng lng
trong nm nay.
Hc viờn: Hin nay, nhiu quc gia ó dng cỏc d ỏn
nng lng ht nhõn. Ngc li, Vit Nam, chng
trỡnh ht nhõn vn ang c phỏt trin. Theo B, cn
chỳ ý n nhng vn gỡ?
B Wicky:
v trớ t nh mỏy in ht nhõn (gn bin, khu vc
cú nguy c ng t, khu dõn c),
cỏc quy chun k thut m bo an ton.
Hc viờn: Mc tiờu th nng lng Vit Nam vn cũn
rt thp so vi Chõu u v Phỏp. Do ú, chỳng tụi khụng
t ra cỏc mc tiờu tng t, mc dự chỳng tụi nhn

thc c vn ny. Hn na, Vit Nam ang trong
giai on phỏt trin. Tuy nhiờn, nờn i theo cỏch tip cn
no trỏnh tiờu th quỏ nhiu nng lng?
B Wicky: Chỳng ta s trao i v im ny trong sut
khúa hc, nhng cú mt iu cn chỳ ý l vic s dng
nng lng Vit Nam rt khỏc vi Phỏp. Phỏp,
vn chớnh l si m, trong khi ú Vit Nam, vn
chớnh l lm mỏt.
Hc viờn: Vit Nam cha t ra mc tiờu gim khớ hiu
ng nh kớnh vỡ vic phỏt thi khớ ny cũn thp. Nhng,
ngay t bõy gi, Vit Nam cn i theo hng phỏt trin
bn vng. Vy phi lm th no?
B Wicky:
- cn hỡnh thnh mng li cỏc n v trong lnh
vc ny,
Engagements internationaux, quels objectifs ?
Europe : directive (2008)
Objectif ô 3 x 20 ằ atteindre dici 2020 :
moins 20 % de consommation dộnergie
moins 20 % dộmissions de gaz eet de serre
atteindre 20 % dộnergies renouvelables dans le
bouquet ộnergộtique.
Cette directrice est transposộe dans la loi franỗaise
en poussant un peu plus loin la production dộnergie
renouvelable.
France : loi ô Grenelle I ằ (2009)
Objectifs dici 2020 :
moins 20 % de consommation dộnergie
moins 20 % dộmissions de gaz eet de serre
atteindre lobjectif de 20 % dộnergies renouvelables

France : ô Stratộgie nationale de dộveloppement
durable ằ (2003) ; division par 4 (-75%) dộmissions
de gaz eet de serre dici 2050 = Objectif ô facteur
4 ằ
Au Vietnam, ces objectifs ne sont pas encore chirộs.
Ces objectifs globaux servent de base aux plans
dactions relatifs la construction de bõtiments neufs et
la rộnovation. On parle de ô rộnovation facteur 4 ằ pour
des bõtiments qui ont divisộ par 4 leur consommation
dộnergie. Ce nest ni simple ni facile, mais cela est
possible.
Remarques et ộchanges
Participant : en 2050, les ộnergies fossiles seront
ộpuisộes. Lộnergie nuclộaire est-elle une ộnergie
dans laquelle il est intộressant dinvestir ?
Mme Wicky : lEtat franỗais rộpondra que cest une
ộnergie dans laquelle il est intộressant dinvestir, elle
pose toutefois plusieurs problốmes :
ressources non renouvelables,
risque,
ne mốne pas lindộpendance ộnergộtique.
En France, lộnergie nuclộaire reprộsente 20% de
lộnergie consommộe sur le territoire.
Au vu des rộcents incidents au Japon, plusieurs
pays ont ralenti ou interrompu leur programme de
dộveloppement du nuclộaire.
La taxe carbone a ộtộ abordộe en France pour faire
Cam kt quc t, mc tiờu nh th no?
Chõu u : Ch th nm 2008
Mc tiờu 3 x 20 cn t c t nay n 2020 :

gim 20 % tiờu th nng lng
gim 20 % phỏt thi khớ hiu ng nh kớnh
t 20 % nng lng tỏi to.
Ch th ny c a vo lut ca Phỏp v c nõng
cao thờm mt mc.
Phỏp : lut Grenelle I (2009)
Mc tiờu t nay n 2020:
gim 20 % tiờu th nng lng
gim 20 % phỏt thi khớ hiu ng nh kớnh
t 20 % nng lng tỏi to.
Phỏp: Chin lc quc gia v phỏt trin bn vng
(2003); gim 75% phỏt thi khớ hiu ng nh kớnh t
nay n 2050.
Vit Nam, cỏc mc tiờu ny cha c lng húa c
th.
Cỏc mc tiờu ny lm nn tng cho k hoch hnh ng
liờn quan n vic xõy dng cỏc cụng trỡnh mi v ci
to cỏc cụng trỡnh c. Vic ci to cỏc cụng trỡnh c
hng n mc tiờu gim 75% vic tiờu th nng lng.
õy khụng phi l iu n gin v d thc hin, nhng
cú th thc hin c.
Nhn xột v trao i
Hc viờn: Nm 2050, cỏc ngun nng lng húa thch
s cn kit. Nng lng ht nhõn cú phi l mt dng
nng lng cn u t cho tng lai ?
B Wicky: Chớnh ph Phỏp s tr li rng ú l dng
nng lng cn u t. Tuy nhiờn, phỏt trin nng lng
ht nhõn t ra nhiu vn :
õy l ngun nng lng khụng tỏi to,
cỏc nguy c,

khụng a n c lp v nng lng.
Phỏp, nng lng ht nhõn chim 20% tng nng
lng tiờu th trờn a bn.
Sau s c nh mỏy in ht nhõn Nht Bn, nhiu
quc gia ó hoón hoc hy b chng trỡnh phỏt trin
in ht nhõn.
Thu carbon ó c cp n Phỏp buc nhng
ngi gõy ụ nhim (n v phỏt thi CO
2
) phi úng
34 35
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
Phn 2
Partie 2
Ti liu ca PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
choisir des sources dộnergie plus propres, des
ộnergies renouvelables, peut se faire beaucoup
plus vite que dans des pays dộveloppộs,
privilộgier tous les dispositifs techniques les plus
ecaces possibles.
Il est important ce stade de capitaliser les erreurs
commises par les autres pays pour ne pas les rộpộter.
Participant : oui, mais ces innovations reprộsentent
des coỷts trốs importants.
Mme Wicky : oui et non car lộnergie la moins chốre est
celle que lon ne consomme pas : ộviter le gaspillage et
les erreurs grossiốres sont dộj des solutions ecaces.

Il sagit dimpulser un processus progressif qui doit
sappuyer sur ce qui fonctionne.
3. Le secteur du bõtiment
Le poids du bõtiment sur lộnergie et le climat
40 % des consommations dộnergies mondiales,
7,9 % des ộmissions mondiales de GES,
fortes disparitộs entre les Etats selon lurbanisation
et les choix ộnergộtiques,
demande en augmentation avec le dộveloppement
ộconomique des pays.
Le logement reprộsente la part la plus importante
de la consommation dộnergie dans le secteur du
bõtiment. Elle est supộrieure la part produite par les
bõtiments tertiaires (bureaux et commerces), mờme si
la rộpartition varie dun pays un autre.
Aux Etats-Unis, une grande partie des consommations
provient des malls et grands centres commerciaux.
la chn ngun nng lng sch, nng lng tỏi
to,
u tiờn cỏc k thut, cụng ngh cú hiu qu v
nng lng.
Trong giai on ny, Vit Nam nờn tng kt cỏc sai lm
m cỏc quc gia khỏc ó gp phi khụng lp li.
Hc viờn: ng ý, nhng cỏc k thut, cụng ngh mi
ũi hi chi phớ rt cao.
B Wicky: ỳng, vỡ nng lng r nht l nng lng
m chỳng ta khụng tiờu th. Do ú, vic trỏnh lóng phớ
v trỏnh cỏc sai lm c bn ó l nhng gii phỏp hiu
qu nng lng. Cn thỳc y dn dn quy trỡnh ny
bng cỏch da trờn cỏc gii phỏp ó phỏt huy hiu qu.

3. Ngnh xõy dng
T trng ngnh xõy dng trong vic tiờu th nng
lng v bin i khớ hu
chim 40 % tiờu th nng lng trờn th gii
chim 7,9 % lng phỏt thi khớ hiu ng nh kớnh
mt cõn i mnh m gia cỏc quc gia tựy theo
mc ụ th húa v vic la chn s dng nng
lng
nhu cu ngy cng tng cựng vi s phỏt trin
kinh t ca mi quc gia
Nh chim phn quan trng trong vic tiờu th nng
lng trong ngnh xõy dng. Nh tiờu th nng lng
nhiu hn cỏc tũa nh trong ngnh dch v (vn phũng v
thng mi), dự cú s khỏc bit v t l mi quc gia.
Bt ng sn Phỏp
- 32 triu nh vo nm 2009:
trong ú 4,5 triu nh xó hi,
8,5 triu cn h vo nm 2006,
hn 18 triu nh riờng l vo nm 2008.
- 850 triu m sn dch v:
trong ú 480 triu m trong ngnh dch v
t nhõn,
370 triu m trong ngnh dch v cụng (250
triu m ca chớnh quyn a phng v 120
triu m ca Chớnh ph).
- Tc xõy dng:
300.000 nh / nm,
14 triu m sn dch v cú h thng si m.
Phỏp, mi nm, cỏc cụng trỡnh xõy dng mi chim
1% tng s cụng trỡnh c thi cụng trong nm, 99%

cũn li l cỏc cụng trỡnh ci to. õy l lnh vc ũi hi
nhiu n lc tit kim nng lng.
ắ Ngnh xõy dng Phỏp, xột v gúc kinh t
- 3.484.000 n v trong ton ngnh vo nm 2009,
trong ú:
1.600.000 ch u t, n v t hng v
qun lý,
115.000 n v t vn v h tr cho ch u
t,
1.200.000 th th cụng v n v thi cụng,
535.000 nh sn xut, nh nhp khu v
phõn phi sn phm,
B phỏt trin bn vng - S liu chớnh v khớ hu, Phỏp v trờn th gii, n bn 2010
Le parc immobilier franỗais
32 millions de logements existants en 2009 :
dont 4,5 millions de logements sociaux,
8,5 millions de logements en copropriộtộ en
2006,
plus de 18 millions de maisons individuelles
en 2008.
850 millions de m de bõtiments tertiaires :
dont 480 millions de m dans le secteur
tertiaire privộ,
370 millions de m dans le secteur tertiaire
public (250 millions de m pour les collectivitộs
territoriales et 120 millions de m pour lEtat et
ses opộrateurs).
Rythme de construction :
300 000 logements / an,
14 millions de m de bõtiments tertiaires

chauộs.
Les constructions neuves reprộsentent 1 % du
renouvellement annuel du parc immobilier franỗais, le
restant ộtant constituộ de rộhabilitation du patrimoine
existant sur lequel dimportants eorts en matiốre
dộconomie dộnergie doivent ờtre fournis.
ắ Le secteur ộconomique Franỗais
- 3 484 000 actifs sur lensemble de la liốre en
2009, dont :
1 600 000 maợtres douvrage, commanditaires
et gestionnaires,
115 000 maợtres duvre et assistants
maợtrise douvrage,
Ministốre du dộveloppement durable - Chiffres clộs du climat, France et Monde, ẫdition 2010
ẫvolution des ộmissions glosals de GES par secteur entre 1990 et 2004
Tỡnh trng khớ phỏt thi gõy hiu ng nh kớnh theo tng ngnh
trong khong t nm 1990 n 2004)
Nng lng Giao thụng Cụng trỡnh Cụng nghip Nụng nghip UTCF
Rỏc thi
Khớ Fluo
36 37
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
Phn 2
Partie 2
Ti liu ca PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
1 200 000 artisans et entrepreneurs de
rộalisation de travaux,

535 000 fabricants, importateurs et
distributeurs de produits,
34 000 fournisseurs de services exploitation
et maintenance,
364 000 entreprises dans le bõtiment, dont
356 000 entreprises de moins de 20 salariộs
en dộcembre 2009.
1 436 000 salariộs, 260 000 artisans et 120 000
intộrimaires en dộcembre 2009
Chire daaires (CA) du bõtiment en 2009 : 129
Milliards deuros ộgalement rộpartis entre la
rộnovation et le neuf.
ắ Le poids du bõtiment sur lộnergie et le climat
1
er
secteur consommateur dộnergie (46%),
70 millions de tonnes dộquivalent pộtrole,
1,1 tonnes dộquivalent pộtrole par an par habitant,
2
ốme
secteur ộmetteur de gaz eet de serre
(25%),
37,2 millions de tonnes de carbone (120 millions
tonnes de CO2),
0,5 tonnes de carbone par an par habitant.
ắ Performance du parc immobilier existant
- Rộpartition des consommations dộnergies par
typologies
68 % pour les logements (70 % construits
avant 1975 : les bõtiments construits avant le

choc 1
er
pộtrolier ont ộtộ conỗus sans prise en
compte des actuelles exigences dộconomie
dộnergie)
32 % de lộnergie est consommộ par les
autres fonctions.
Rộpartition des consommations dộnergies par
usages : le chauffage reprộsente un enjeu majeur
dộconomie.
ắ Le poids du bõtiment sur lộnergie et le climat
Tendance dộvolution : consommation dộnergie
en augmentation de 30 % depuis 30 ans
Pourquoi ?
fort accroissement du parc immobilier : + 41 %,
augmentation de la surface moyenne occupộe,
un confort accru,
dộveloppement des usages de lộlectricitộ.
Tendance dộvolution : augmentation des ộmissions
de gaz effet de serre pour les bõtiments + 5,6 %
en 2009 par rapport 1990.
La France narrive pas encore rộduire les ộmissions
de GES de ses bõtiments. Un enjeu considộrable porte
sur la rộnovation des bõtiments datant davant 1975.
ắ Les engagements nationaux
- Le cadre gộnộral du ô plan bõtiment Grenelle ằ
indique objectifs de :
- 38% de consommations dộnergie,
- 50% des ộmissions de gaz eet de serre.
- Pour les bõtiments neufs :

en 2012, tous les nouveaux bõtiments
devront ờtre ô basse consommation ằ (BBC),
en 2020, ils seront tous ô ộnergie
positive ằ (BEPOS) : une maison, un
immeuble produiront chacun plus dộnergie
quils nen consommeront.
Phõn b tiờu th nng lng theo nhu cu s
dng: si m l thỏch thc ln cho vic tit kim
nng lng
ắ Ngnh xõy dng i vi nng lng v khớ hu
- Xu hng: tiờu th nng lng tng 30 % t 30
nm nay
- Ti sao ?
s lng cụng trỡnh tng mnh: + 41%,
din tớch s dng trung bỡnh tng,
mc tin nghi tng,
s phỏt trin ca cỏc thit b s dng in.
- Xu hng: tng phỏt thi khớ hiu ng nh kớnh
trong ngnh xõy dng, tng 5,6% vo nm 2009 so
vi 1990.
Phỏp cha gim c khớ thi hiu ng nh kớnh t cỏc
tũa nh. Thỏch thc ln c t ra trong cụng tỏc ci
to cỏc tũa nh xõy dng trc 1975.
ắ Cỏc cam kt ca Phỏp
- K hoch Grenelle trong ngnh xõy dng ra
mc tiờu:
gim 38% tiờu th nng lng,
gim 50% phỏt thi khớ gõy hiu ng nh
kớnh.
- i vi cỏc cụng trỡnh xõy dng mi:

nm 2012, tt c cỏc cụng trỡnh xõy dng
mi phi t chng ch Cụng trỡnh tiờu th ớt
nng lng (BBC),
nm 2020, tt c cỏc cụng trỡnh xõy dng
mi phi t chng ch Cụng trỡnh nng
lng dng (BEPOS) : tũa nh sn xut ra
nng lng nhiu hn tiờu th nng lng.
34.000 nh cung cp dch v, vn hnh v
bo trỡ,
364.000 doanh nghip trong ngnh xõy
dng, trong ú 356.000 doanh nghip cú di
20 nhõn viờn (thng kờ thỏng 12 nm 2009).
- 1 436 000 lao ng, 260.000 th th cụng v
120.000 ngi lm vic theo thi v vo thỏng 12
nm 2009,
- Doanh s ca ngnh xõy dng nm 2009: 129 t
euro (50% ci to v 50% xõy dng mi).
ắ Ngnh xõy dng i vi nng lng v khớ hu
- Ngnh tiờu th nng lng ln nht (46%),
- 70 triu tn du quy i,
- 1,1 tn du quy i/nm/ngi,
- ng th 2 v phỏt thi khớ to hiu ng nh kớnh
(25%),
- 37.2 triu tn carbon (120 triu tn CO2),
- 0,5 tn carbon/nm/ngi.
ắ Tiờu th nng lng ca cụng trỡnh hin hu
- Phõn b tiờu th nng lng theo chc nng ca
cụng trỡnh
68 % cho nh (70 % s nh ti Phỏp
c xõy dng trc nm 1975, tc l trc

cỳ sc du m ln th nht. Do ú, cỏc cụng
trỡnh ú khụng tớnh n cỏc yờu cu tit kim
nng lng),
32% cho cỏc chc nng khỏc.
Logement / Nh Dch v / Tertiaire
ộlectricitộ spộcifique 13%
Nng lng c bit 13%
cuisson 6%
Nu nng 6%
eau chaude 10%
Nc núng 10%
chauffage 71%
Si m 71%
S iu hũa khớ hu 5%
climatisation 5%
Nng lng c bit 26%
ộlectricitộ spộcifique 26%
Nu nng 6%
cuisson 6%
Nc núng 9%
eau chaude 9%
Si m 54%
chauffage 54%
Source : ADEME, Stratộgie Utilisation Rationnelle de lEnergie - Chapitre II : Les bõtiments, juin 2005
Performance du parc immobilier existant /
Tiờu th nng lng ca cụng trỡnh hin hu
Tiờu th nng lng ca cụng trỡnh hin hu /
Performance du parc immobilier existant
Immeubles collectifs 25%
Nh tp th 25%

autres
32% /
Khỏc
32%
Maisons individuelles 43%
Nh riờng l 43%
commerces 7%
Thng mi 7%
bureaux 8%
Vn phũng 8%
enseignement 4%
Dy hc 4%
santộ/social 4%
Sc khe/ xó hi 4%
sports/loisirs 3%
Th thao/ gii trớ 3%
hotel/restaurants 3%
Khỏch sn/ nh hng 3%
habitat 2%
Nh 2%
transport 1%
Giao thụng 1%
Ngun: ADEME, Chin lc s dng hp lý Nng lng - Chng II: Ngnh xõy dng, thỏng 6 nm 2005
sau nm 1975
138,8
aprốs 1975
138,8
trc nm 1975
316,2
avant 1975

316,2
Mi 0.32 / neufs 0.32
38 39
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
Phn 2
Partie 2
Ti liu ca PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
- i vi cỏc cụng trỡnh xõy dng hin hu:
ci to 400.000 nh mi nm t nm 2013,
ci to 800.000 cn h nh xó hi tiờu th
nhiu nng lng nht t nay n nm 2020,
cam kt nõng cao hiu qu nng lng
ca tt c cụng trỡnh xõy dng ca nh nc
v cỏc cụng trỡnh cụng cng, trc cui nm
2012.
Cỏc k hoch ti chớnh v nghiờn cu ang c thc
hin trin khai cỏc d ỏn trờn. Chớnh ph v chớnh
quyn a phng s ký hp ng vi cỏc n v cung
cp dch v hiu qu nng lng t nhõn v cỏc n v
ny s c tr cụng da trờn kt qu tit kim nng
lng.
Ngun:
(Intergovernmental Panel on
Climate Change)
www.wbcsd.org (World Business Council for
Sustainable Development)
(y ban Chõu n)

(Jean-Marc Jancovici,
k s Phỏp)
(Hi ca Phỏp, c
thnh lp vo cui nm 2001)
(C quan mụi trng v
kim soỏt nng lng )
(B sinh
thỏi v phỏt trin bn vng)
II. CễNG TRèNH BN VNG / CễNG
TRèNH XANH
1. Khỏi nim v nh ngha
- Cụng trỡnh xanh (green building) cú tớnh n tỏc
ng i vi mụi trng ca cỏc tũa nh nh:
- Tiờu th nng lng, tiờu th vt liu, ụ nhim
- Mt quy trỡnh tớch hp ngay t quỏ trỡnh thit k
d ỏn cho n lỳc nghim thu v a vo khai thỏc
phự hp vi cỏc loi cụng trỡnh: nh riờng, chung
c, khu ph xanh
i vi d ỏn khu ph Lyon-Conuence, chớnh quyn
s cho xõy dng mt khong khụng gian xanh v khu
cng vui chi gii trớ cho khỏch du lch. Chớnh quyn l
- Pour les bõtiments existants :
rộnover 400 000 logements par an
compter de 2013,
rộnover 800 000 logements sociaux parmi
les plus ộnergivores dici 2020,
engager la rộnovation ộnergộtique de tous
les bõtiments de lẫtat et de ses
ộtablissements publics, avant n 2012.
Les plans de nancements et ộtudes sont encore en

cours pour rộaliser et mettre en uvre ce plan. Pour le
rộaliser, lEtat comme dautres collectivitộs passeront
probablement des contrats de performance ộnergộtique
en faisant appel des privộs qui se paieront sur les
ộconomies ộnergộtiques rộalisộes.
Sources :
(Intergovernmental Panel on
Climate Change)
www.wbcsd.org (World Business Council for
Sustainable Development)
(commission europộenne)
(Jean-Marc Jancovici,
ingộnieur franỗais)
(association franỗaise
crộộe n 2001)
(Agence de lEnvironnement
et de la Maợtrise de lEnergie )
(ministốre
de lộcologie et du dộveloppement durable)
II. BTIMENTS DURABLES / ô GREEN
BUILDINGS ằ
1. Concept et dộnitions
lộco-construction (green building) prend en compte :
limpact environnemental des bõtiments :
consommations dộnergies, consommations de
matộriaux, pollutions
une dộmarche intộgrộe dốs lamont du projet
sa livraison puis son exploitation, adaptộe
aux diộrentes tailles douvrages : maisons
individuelles, grands collectifs, ô ộco-quartiers ằ.

limpact ,
une dộmarche intộgrộe
Pour le projet du quartier Lyon-Conuence, des
espaces verts ainsi quun espace nautique, un port
n v son tho nờn b iu kin sỏch v cỏc phũng
nghiờn cu ph trỏch v cht lng mụi trng ca
cụng trỡnh.
Thit k sinh khớ hu: l kin trỳc phỏt huy giỏ tr v trớ
v khớ hu ca mt tũa nh phự hp vi li sng v sc
khe ca ngi s dng.
Cỏc nột chớnh:
- Thu hi núng,
- Bin i hi núng,
- Gi m/lnh,
- Phỏt huy giỏ tr mụi trng.
de plaisance pour les touristes seront rộalisộs par la
collectivitộ. Les cahiers des charges rộdigộs par la
collectivitộ pour les logements et bureaux recherchent
la qualitộ environnementale des bõtiments.
La conception bioclimatique : architecture qui valorise
lenvironnement gộographique et climatique dun
bõtiment, dans le respect des modes et rythmes de vie
ainsi que de la santộ des usagers du bõtiment.
Ses principaux axes :
- Capter/se protộger de la chaleur,
- Transformer/diuser la chaleur,
- Conserver la chaleur/la fraicheur,
- Valoriser lenvironnement.
Source : www.onpeutlefaire.com
Climat

OccupantHabitat
Nord
Sud
Ngun: www.onpeutlefaire.com
Khớ hu
Ngi s
dng
Nh
Bc
Nam
Chng lnh vo mựa ụng
Protection et intộgration hivernale
Khụng gian m
Espaces tampons
Lng nhit bờn trong
Masses thermiques intộrieures
Cỏch nhit ti a
Isolation thermique maximale
Thu nng lng mt tri
Captage de lộnergie solaire
Pour apprộhender cette conception, il faut non
seulement prendre en compte lextộrieur du bõti,
son environnement, mais ộgalement lintộrieur et
les ộquipements pour une bonne utilisation par les
usagers.
Khụng ch cn quan tõm n phn bờn ngoi ca tũa
nh, mụi trng xung quanh tũa nh, m cũn phi quan
tõm n bờn trong v cỏc trang thit b ca tũa nh
ngi s dng cú th vn hnh tt tũa nh.
40 41

SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
Phn 2
Partie 2
Ti liu ca PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
Quartier ô Lyon Conuence ằ Programme Europộen CONCERTO 75 000 m /
Khu ph Lyon Conuence Chng trỡnh chõu u CONCERTO 75 000 m
Cụng trỡnh xanh ti qung trng Pioneer, Seattle, USA / Bõtiment vert Pioneer Square, Seattle, USA
En France : la dộmarche ô HQE ằ
La ô HQE ằ est dabord une dộmarche de
management de projet qui vise la qualitộ
environnementale du bõtiment (QEB),
Cest ộgalement le nom dune association
franỗaise crộộe en 1996 linitiative de la dộmarche
et de la certication AFNOR ô NF - dộmarche
HQE ằ depuis 2005
La certication se dộcline aujourdhui pour les
bõtiments neufs ou en rộnovation :
NF Bõtiments tertiaires - Dộmarche HQE
NF Maison Individuelle - Dộmarche HQE
NF Logement - Dộmarche HQE
NF Equipements sportifs - Dộmarche HQE
HQE Amộnagement (en test)
2. Qualitộ environnementale des bõtiments (QEB) :
a) Les choix constructifs
ắ Bien choisir le terrain
Lorsquune construction nouvelle sinsốre dans un site
existant, il convient de vộrier les points suivants :

Topographie,
Qualitộ du sol, profondeur de la nappe phrộatique,
pollution du sol,
Climat : ensoleillement, vent, pluies,
Facilitộ daccốs, proximitộ des voies de circulation,
des transports en commun,
Ressources locales : ộnergie distribuộe, eau,
assainissement,
Riverains : activitộs, bruits, pollutions, biodiversitộ.
ắ Bien implanter la construction
Limplantation du bõti dộpend de nombreuses
contraintes du site ; les points vộrier sont :
la rộglementation durbanisme,
laccốs, fonctionnalitộ,
lorientation par rapport au soleil,
les masques solaires
Orientations privilộgier
Source : TRIBU
Lộtude des masques solaires consiste mesurer les
ombres portộes selon les saisons pour vộrier limpact
du bõtiment sur son environnement direct.
Dans le cadre dune conception bioclimatique, il est
important de connaợtre lensoleillement pour pouvoir
dimensionner les ouvertures et ộquiper les fenờtres
Prioritộs Scolaire
Petite
enfance
Bureaux Logements
1N SE ou N
E

(chambres)
2E ou SE ou OS
S
(sộjours)
3O NOO ou N
Phỏp: Quy trỡnh Cht lng mụi trng cao
(HQE)
- Cht lng mụi trng cao trc tiờn l quy trỡnh
qun lý d ỏn nhm hng n cht lng mụi
trng tũa nh
- õy cng l tờn ca mt hip hi Phỏp, c
thnh lp vo nm 1996 cp giy chng nhn
AFNOR Tiờu chun ca Phỏp vi cỏch tip cn
HQE t 2005
- Hin nay, Giy chng nhn ny c cp cho
cụng trỡnh xõy dng mi v cụng trỡnh ci to:
Tũa nh dch v - Quy trỡnh HQE
Nh riờng l - Quy trỡnh HQE
Cn h - Quy trỡnh HQE
Cụng trỡnh th dc th thao Quy trỡnh HQE
HQE quy hoch (ang th nghim)
2. Cht lng mụi trng ca tũa nh: la chn
xõy dng v qun lý nng lng
a) La chn xõy dng
ắ La chn khu t
Khi xõy dng mt cụng trỡnh mi ti mt a im hin
hu, cn kim tra:
a hỡnh,
Cht lng t, sõu ca mch nc ngm, ụ
nhim t,

Khớ hu: nng, giú, ma,
Tip cn: gn ng giao thụng, tuyn giao thụng
cụng cng,
Ti nguyờn ti ch: phõn phi nng lng, nc
sch, nc thi,
Khu vc xung quanh: hot ng, ting n, ụ nhim,
a dng sinh hc.
ắ B trớ cụng trỡnh xõy dng
Vic b trớ cụng trỡnh ph thuc vo nhiu yu t ti a
im xõy dng, cn kim tra:
Quy hoch
ng giao thụng tip cn cụng trỡnh, chc nng
Hng tũa nh so vi mt tri
Che ỏnh nng mt tri
Cỏc hng cn u tiờn
Ngun: TRIBU

Nghiờn cu búng ca tũa nh nhm o lng tỏc
ng ca tũa nh n mụi trng xung quanh tựy theo
mựa. Trong kin trỳc sinh khớ hu, iu quan trng l
phi nm c qu o ca mt tri b trớ mng
xanh, ca s ca tũa nh cho phự hp vi tng mựa
nhm cho ỏnh nng mt tri si m tũa nh vo mựa
ụng v chng núng vo mựa hố.
u tiờn Trng hc Nh tr Vn phũng Nh
1
Bc
Nam ụng hoc
Bc
ụng

(phũng ng)
2 ụng hoc
Nam
ụng hoc
Tõy
Nam
Nam
(phũng khỏch)
3 Tõy Nam Tõy Tõy hoc
Bc
42 43
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
Phn 2
Partie 2
Ti liu ca PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
Ngy 21 thỏng 3Ngy 21 thỏng 6 Ngy 21 thỏng 9 Ngy 21 thỏng 12
Nghiờn cu búng ca tũa nh / Etude des masques solairesEtude des masques solaires
8 : 308 : 30
21mars
21juin 21septembre 21dộcembre
en fonction des saisons, an de laisser entrer le
soleil lhiver et protộger le bõtiment pour ộviter toute
surchaue lộtộ.
Ici, il sagit dun projet dộcole comprenant deux cours
de rộcrộation : lune au Nord et lautre au Sud. Lenjeu
ộtant de protộger les enfants du soleil pendant lộtộ, il a
ộtộ dộcidộ de planter des arbres au Sud an de mettre

les enfants labri.
ắ Impact des choix de matộriaux
Le choix des matộriaux doit ờtre adaptộ et tendre vers
une minimisation de limpact sur lenvironnement. Les
points de vigilance sont les suivants :
ộconomie de ressources,
limitation des dộchets,
maợtrise des risques santộ et environnement,
durabilitộ, entretien, nettoyage,
dộperditions denveloppe,
confort intộrieur (thermique, acoustique et
visuel).
Exemple de contenu ộnergộtique et carbone des
matộriaux : pour extraire, transformer et mettre
en uvre les matộriaux sur le chantier, il y a
nộcessairement consommation dộnergie. Cest ce
quon appelle lộnergie grise.
Participant : quel est limpact sur la destruction de la
forờt ?
Mme Wicky : lutilisation du bois dans la construction
a un bilan nộgatif si les arbres ne sont pas replantộs.
Il existe des certications exigộes par Lyon qui certie
que le bois est issu dune forờt bien gộrộe oự des arbres
sont replantộs un rythme susant pour assurer
lộquilibre de la forờt. Ce sont les labels FSC et TESC.
Impact des choix de procộdộs constructifs
Filiốre humide
ắ Les points importants pour une ộco-construction :
- Maợtrise environnementale des relations du
bõtiment avec son environnement immộdiat

Utilisation des opportunitộs oertes par le
voisinage et le site,
Gestion des avantages et dộsavantages de
la parcelle,
Organisation de la parcelle pour crộer un
cadre de vie agrộable,
Rộduction des risques de nuisances entre le
bõtiment, son voisinage et son site.
Filiốre sốche
Hỡnh trờn l vớ d v mt d ỏn xõy dng trng hc
cú hai sõn chi: mt sõn phớa Bc v mt sõn phớa
Nam. Vn t ra l lm th no che mỏt sõn chi
trong sut mựa hố. Sau khi nghiờn cu, d ỏn ó quyt
nh trng cõy phớa Nam che mỏt.
ắ Tỏc ng ca vic la chn vt liu xõy dng
Vic la chn vt liu xõy dng phi phự hp v hng
n gim thiu tỏc ng n mụi trng. Cn chỳ ý cỏc
im sau:
tit kim ti nguyờn,
hn ch rỏc thi,
kim soỏt cỏc nguy c i vi sc khe v
mụi trng,
tớnh bn vng, cụng tỏc bo trỡ v bo dng,
v bc cụng trỡnh,
s thoi mỏi bờn trong tũa nh (nhit, õm
thanh v th giỏc).

Hc viờn: Vic s dng g lm vt liu xõy dng tỏc
ng nh th no n tỡnh trng phỏ rng ?
B Wicky: S dng g trong xõy dng s tỏc ng xu

n mụi trng, nu ngi ta khụng trng rng thay
th cho nhng cõy b n h. Lyon, g s dng trong
xõy dng phi cú giy chng nhn c khai thỏc t
nhng khu rng cú h thng qun lý tt (chng nhn
FSC v TESC).
Tỏc ng ca vic la chn k thut xõy dng
K thut xõy dng cú nc
ắ Cỏc im quan trng i vi xõy dng sinh thỏi:
- Kim soỏt mi quan h gia tũa nh vi mụi
trng xung quanh
Tn dng cỏc c hi do mụi trng xung
quanh v a im xõy dng mang li,
Qun lý cỏc thun li v bt li ca lụ t,
T chc lụ t to ra khụng gian sng
d chu,
Gim nguy c v tỏc ng gia cỏc tũa
nh, tỏc ng ca tũa nh vi mụi trng
xung quanh.
K thut xõy dng khụ
44 45
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
Phn 2
Partie 2
Ti liu ca PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
Choix intộgrộ des procộdộs et produits de
construction
Adaptabilitộ et durabilitộ du bõtiment,

Choix des procộdộs de construction,
Choix des produits de construction.
ắ Exemple de projet : ộcole neuve groupe scolaire
Ravier, Lyon 7
e
Construction dune ộcole de 12 classes
1 restaurant scolaire
1 gymnase
Livraison en 2006
5 M
Toiture vộgộtalisộe
Ossature bois (305 m
3
)
Puits canadien
- La chn k thut v vt liu xõy dng
Tớnh thớch nghi v tớnh bn vng ca tũa
nh,
Chn k thut xõy dng,
Chn vt liu xõy dng.

ắ Vớ d d ỏn : xõy dng ngụi trng mi
Trng Ravier, Qun 7, Lyon
Xõy dng
12 phũng hc
1 cn tin
1 phũng tp th dc
Bn giao nm 2006
5 triu
Mỏi ph xanh

Khung sn bng g (305 m
3
)
Ging iu hũa nhit
Ngụi trng cú kt cu bng g, mỏi c ph xanh
bng thm thc vt / La structure est en lamellộ collộ
(bois agglomộrộ, reconstituộ), la toiture vộgộtalisộe.
Le puits canadien utilise la gộothermie du sol pour
chauer la maison. Il fait circuler lair neuf dans le sol
qui reste une tempộrature tempộrộe et constante, de
maniốre le refroidir en ộtộ et le rộchauer en hiver.
Cette technique permet lamộlioration microclimatique
du bõtiment.
Ging iu nhit s dng nhit trong lũng t lm
mỏt hoc si m cho ngụi trng.
Nguyờn tc hot ng ca ging iu nhit: Khụng khớ
mi c a xung lũng t, ni cú nhit thp v
n nh, sau ú khụng khớ c a vo tũa nh lm
mỏt vo mựa hố v si m vo mựa ụng. K thut
ny cho phộp ci thin vi khớ hu ca tũa nh.
Tng cng
cỏch nhit
Hng vo
ca khớ mi
Hng ra ca
khớ ụ n him
3 ca
kớnh
Khớ mi
i vo

Khớ mi
i vo
Khớ ụ nhim
thoỏt ra
Khớ ụ nhim
thoỏt ra
Thụng giú c hc ung kộp
Ging iu nhit
Nng lng mt tri
th ng
Tm nng lng mt tri
Pour que 1 kwh arrive dans le bõtiment, on a dỷ en
produire 2,58.
Aujourdhui chaque pays a son coecient de
transformation :
- Suisse (MINERGIE) : 2
- Allemagne (PASSIV HAUS) : 2,85
Un coecient commun lEurope est souhaitộ sur
le principe, mais les pays narrivent pas se mettre
daccord.
ắ Les usages de lộnergie dans les bõtiments
Oự sont les postes de consommation dun logement
en France ?
Se chauer,
Sộclairer,
Laver (eau chaude),
Cuisiner.
Et beaucoup dautres usages
b) La gestion de lộnergie
ắ ẫnergie nale / ộnergie primaire

ẫnergie primaire (Ep) :
- lộnergie brute est celle non transformộe aprốs
extraction (pộtrole brut, gaz naturel, bois)
ẫnergie nale ou disponible (Ef) :
cest lộnergie livrộe au consommateur pour
sa consommation nale (essence la pompe,
ộlectricitộ au foyer )
Conversion Ef / Ep :
- Pour convertir lộnergie primaire en ộnergie nale,
il faut prendre en compte sa transformation, son
stockage et son transport
- Convention franỗaise (rộglementation thermique) :
Electricitộ
1kWh
EF
=2,58kWh
EP
Autres ộnergies
1kWh
EF
=1kWh
EP
divers eslectricitộ 14%
cuisson 6%
eau chaude 10%
chauffage 70%
cú c 1kwh trong tũa nh, ngi ta phi tiờu tn
2,58.
Hin nay, mi quc gia cú h s chuyn i riờng:
- Thy S (MINERGIE): 2

- c (PASSIV HAUS): 2.85
Chõu u mong mun cú mt h s chung, nhng cỏc
quc gia thnh viờn cha thng nht vi nhau.
ắ S dng nng lng trong tũa nh
Phỏp, cỏc hng mc tiờu th nng lng trong mt
cn nh:
Si m,
Chiu sỏng,
Git (nc núng),
Nu n.
V nhiu hng mc khỏc
b) Qun lý nng lng
ắ Nng lng cui cựng (Ef) / nng lng s cp
(Ep)
Nng lng s cp (Ep):
- l nng lng thụ, cha bin i sau khi khai thỏc
(du thụ, khớ t nhiờn, g)
Nng lng cui cựng hay nng lng cú th s
dng c ngay (Ef):
- l nng lng c cung cp n ngi tiờu dựng
s dng (xng ti cõy xng, in ti gia ỡnh.)
Chuyn i gia Nng lng cui cựng v Nng
lng thụ:
- chuyn t nng lng thụ sang nng lng
cui cựng, cn phi tớnh n vic bin i, tớch tr
v vn chuyn
- Quy c ca Phỏp (quy nh v nhit) :
in
1kWh
EF

=2,58kWh
EP
Nng lng khỏc
1kWh
EF
=1kWh
EP
Nhu c

u khỏc 14%
Nu n 6%
Nc núng 10%
Si m 70%
46 47
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
Phn 2
Partie 2
Ti liu ca PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
Le comportement du particulier va inuer sur les
eets thermiques du bõtiment. Le chauage ou la
climatisation en sont de bons exemples.
Faut-il laisser le choix aux usagers ou mieux vaut-
il automatiser les systốmes pour ộviter que les gens
ne gaspillent ? Mme Wicky est davis de ne pas tout
automatiser mais sensibiliser les usagers.
Finalement, il nest pas possible de maợtriser tous les
usages lors de la conception dun bõtiment.

Un bõtiment ộconome en ộnergie bien conỗu est un
bõtiment qui ore lusager la possibilitộ dadapter ses
usages et sa consommation.
La responsabilitộ est donc partagộe entre concepteur,
exộcutant, exploitants et occupants.
ắ La performance ộnergộtique : dộnition
La consommation dộnergie est ramenộe la surface
des bõtiments pour pouvoir comparer les bõtiments entre
eux. Cette consommation sexprime en kilowattheure
par m par an : kWh / m / an. On considốre au moins 5
usages (rộglementation franỗaise) :
- Chauage,
- Rafraichissement,
- Eau chaude,
- ẫclairage,
- Ventilation.
Lộnergie considộrộe est lộnergie primaire. La surface
prise en compte est la surface hors uvre nette
(SHON) en m.
Hnh vi ca ngi s dng s nh hng n hiu qu
nhit ca tũa nh. Vic s dng thit b si m hoc
iu hũa nhit l vớ d in hỡnh.
Nờn cho ngi s dng iu chnh thit b hay nờn
thit lp ch t ng húa hon ton cho h thng
thit b trỏnh lóng phớ ? B Wicky ng h quan im
khụng ci t t ng, m nờn giỏo dc ngi s dng.
Nu khụng th kim soỏt c ton b vic s dng
nng lng ngay t giai on thit k tũa nh, thỡ tũa
nh tit kim nng lng c thit k tt s to iu
kin cho ngi s dng kim soỏt c nhu cu v

vic s dng nng lng.
Cn chia s trỏch nhim gia n v thit k, n v thi
cụng, n v khai thỏc v ngi s dng.
ắ Hiu qu nng lng:
L tng quan gia nng lng tiờu th v din tớch tũa
nh cú th so sỏnh vic tiờu th nng lng gia
cỏc tũa nh.
Mc tiờu th nng lng c tớnh bng kilowatt gi
trờn mi m mi nm : kWh / m / nm
t nht 5 hng mc s dng nng lng c tớnh (quy
nh ca Phỏp):
- Si m,
- Lm mỏt,
- Nc núng,
- Chiu sỏng,
- Thụng giú.
Nng lng tớnh l nng lng s cp
Din tớch tớnh l din tớch sn s dng tớnh bng m.
ắ Ta cú th kim soỏt c vic s dng nng
lng khụng ?
Mỏy tớnh
Mỏy pha cafe
Lũ vi súng
Qut
Mỏy scan
Mỏy in laser
Mỏy fax
Mỏy photo
ắ Peut-on maợtriser tous les usages ?
Quest-ce qui relốve de la conception, quest-ce qui

relốve des usages ?
48 49
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
SAỉI GOỉN TP HO CH MINH
Region
Phn 2
Partie 2
Ti liu ca PADDI 09 -12/05/2011Les Livrets du PADDI du 9 au 12 Mai 2011
ắ Lộtiquette ộnergie
Elle permet de dộterminer la performance ộnergộtique dun bõtiment.
Aujourdhui lors de lachat dun bien immobilier, il y a obligation de faire un diagnostic ộnergộtique pour connaợtre
la performance ộnergộtique de la construction. Il permet de conditionner le choix de lachat ainsi que des aides et
prờts pour lachat dun bõtiment basse consommation. Cest une faỗon dencourager la rộnovation et linvestissement
allant dans le sens de lộconomie dộnergie.
ắ Dỏn nhón nng lng
Nú giỳp xỏc nh hiu qu nng lng ca tũa nh.
Hin nay, khi mua bt ng sn, bt buc phi tin hnh kho sỏt nng lng bit hiu qu nng lng tũa nh.
iu ny giỳp xỏc nh cỏc iu kin mua v cỏc khon vay mua nh tiờu th nng lng thp. õy l cỏch
khuyn khớch vic ci to tũa nh hin hu v u t theo hng tit kim nng lng.
ẫCHELLE DES CONSOMMATIONS D'ẫNERGIE (kWhep/m/an)
Bõtiments privộs
DẫSIGNATION de
la Classe ộnergie
A
B
C
D
E
F

G
50
De 51 90
De 91 150
De 151 230
De 231 330
De 331 450
> 450
50
De 51 110
De 111 210
De 211 350
De 351 540
De 541 750
> 750
100
De 101 210
De 211 370
De 371 580
De 581 830
De 831 1 130
> 1 130
30
De 31 90
De 91 170
De 171 270
De 271 380
De 381 510
> 510
H

I
50
De 51 90
De 91 150
De 151 230
De 231 330
De 331 450
De 451 590
De 591 750
> 750
Logements Autres Bureaux,
ộcoles,
universitộs
Hụpitaux,
centres
sociaux
Bõtiments
sportifs, salles
de spectacle,
musộes
Bõtiments recevant du public
KHONG TIấU TH NNG LNG (kWhep/m/nm)
Tũa nh t nhõn
PHN LOI
Cp nng lng
A
B
C
D
E

F
G
50
t 51 n 90
t 91 n 150
t 151 n 230
t 231 n 330
t 331 n 450
> 450
50
t 51 n 110
t 111 n 210
t 211 n 350
t 351 n 540
t 541 n 750
> 750
100
t 101 n 210
t 211 n 370
t 371 n 580
t 581 n 830
t 831 n 1 130
> 1 130
30
t 31 n 90
t 91 n 170
t 171 n 270
t 271 n 380
t 381 n 510
> 510

H
I
50
t 51 n 90
t 91 n 150
t 151 n 230
t 231 n 330
t 331 n 450
t 451 n 590
t 591 n 750
> 750
Nh Khỏc Vn phũng,
trng hc,
trng i hc
Bnh vin,
trung tõm
xó hi
Trung tõm
th thao,
phũng biu din,
bo tng
Tũa nh cú cụng chỳng ra vo

×