Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Quản lý và sử dụng có hiệu quả lao động tại Công ty TNHH đầu tư & Phát triển Xây dựng Minh Huyền.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.54 KB, 56 trang )

Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và viết chuyên đề, tôi đã nhận được sự quan tâm hướng
dẫn, giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài nhà trường. Trước hết tôi xin chân
thành cảm ơn Cô giáo Trần Thị Thạch Liên, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tận
tình cho tôi trong suốt thời gian thực tập và viết chuyên đề. Đồng thời tôi cũng xin chân
thành cảm ơn tới: Khoa Quản trị kinh doanh - Trường Đại học kinh tế Quốc Dân,
Công ty TNHH đầu tư & phát triển xây dựng Minh Huyền đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tôi nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy cô giáo trong Khoa đã tạo điêu kiện
cho tôi hoàn thiện chuyên đề tốt nghiệp này.

Hà Nội, tháng 07 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
1
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
MỤC LỤC
Lêi më ®Çu ................................................................................................................... 4
PHẦN I : ........................................................................................................................ 6
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT ...................................... 6
TRIỂN XÂY DỰNG MINH HUYỀN ......................................................................... 6
I - TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ................................... 6
1- Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................................. 6
2 - Giới thiệu về Công ty: .................................................................................................... 9
3 . Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Doanh nghiệp: ..................................................... 11
II - HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .................................................................................. 15
1 – Các đặc điểm về hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH đầu tư và
phát triển xây dựng Minh Huyền. .................................................................................... 15
a -Tình hình tổ chức và tổ chức nơi làm việc của Công ty ........................................ 15


2. Quan hệ đối tác ............................................................................................................... 18
3 . Kết quả sản xuất và định hướng phát triển Công ty ................................................ 19
a- Kết quả sản xuất kinh doanh: .................................................................................... 19
b - Định hướng phát triển của Công ty . ........................................................................ 22
PHẦN II : .................................................................................................................... 23
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG
TY TNHH ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG MINH HUYỀN ................... 23
3. Tạo động lực trong lao động (tiền công, tiền lương) ................................................. 29
4 - Nội dung về quản lý quỹ tiền lương tại công ty ....................................................... 30
* Các hình thức trả lương tại công ty: ............................................................................. 31
a- Phương pháp trả lương theo thời gian ..................................................................... 31
b- Phương pháp tính lương theo sản phẩm .................................................................. 32
c- Phương pháp tính thưởng cho nhân công trực tiếp sản xuất ................................ 33
5- Vấn đề kỷ luật lao động ............................................................................................... 35
II - HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG , CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH ................................... 36
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
2
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
1- Hiệu quả sử dụng lao động ......................................................................................... 36
3. Những tồn tại chủ yếu và nguyên nhân trong sử dụng lao động và ở công ty trong
thời gian qua ....................................................................................................................... 41
*- Những tồn tại .............................................................................................................. 41
a. Về sự phân công, bố trí lao động trong Công ty ...................................................... 41
b-Về sử dụng thời gian lao động ................................................................................... 41
c- Về trang thiết bị, công nghệ ....................................................................................... 41
4. Các nguyên nhân ........................................................................................................... 42
a. Công ty Minh Huyền có nhiêù lao động mơí và trẻ ............................................... 42
b. Về thu nhập ............................................................................................................... 42
c. Nguyªn nh©n ngõng viÖc ........................................................................................... 42

d. Về công tác tổ chức sản xuất và công tác thị trường ............................................. 42
PHẦN III: .................................................................................................................... 43
CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ GÓP PHẦN SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY MINH HUYỀN ................................................................... 43
1. Các giải pháp ................................................................................................................. 43
2. Sắp xếp, bố trí, đào taọ laị lao động ............................................................................. 44
a, Đổi mới cơ cấu giới tính .......................................................................................... 44
b, Đôỉ mới cơ cấu học vấn và lý luận chính trị ........................................................... 44
c. Đổi mới cơ cấu nghề nghiệp bậc thợ ....................................................................... 45
3-Tiếp tục ổn định và nâng cao năng lực trang thiết bị công nghệ ............................. 46
4. Sử dụng tốt hơn thời gian lao động ............................................................................ 46
5. Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng lao động. ................................................ 47
6. Cung cấp đầy đủ , đảm bảo các yếu tố cho sản xuất (máy móc, vật tư, năng lượng
cho sản xuất) ....................................................................................................................... 47
7. Đổi mới về bộ máy quản lý ........................................................................................... 48
8. Các kiến nghị với cấp trên ............................................................................................ 48
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 55
..................................................................................................................................... 56
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
3
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Lêi më ®Çu
Quá trình phát triển kinh tế - xã hội và văn hoá của bất kỳ một quốc gia nào đều có
con đường đi riêng của mình. Một trong những nhân tố quan trọng đóng góp một phần
không nhỏ vào sự thành công của sự phát triển ấy , đó là yếu tố con người - một yếu tố
quyết định của lực lượng sản xuất . Doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế xã hội cũng
không nằm ngoài quy luật đó. Mục tiêu của doanh nghiệp là đem lại hiệu quả kinh tế xã hội
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
4

Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn lao động quyết định mọi thành công
của doanh nghiệp, do đó cần phải nghiên cứu cách thức quản lý nó một cách phù hợp để có
thể phát huy được hết tối đa tiềm năng của nó. Người lao động được sử dụng và quản lý
trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời, đây cũng là nền tảng để cho doanh nghiệp
đứng vững trên thương trường và liên tục phát triển, muốn làm được điều đó, Doanh
nghiệp cần phải có nhiều biện pháp quản lý một cách khoa học, phù hợp với định hướng
phát triển của Doanh nghiệp.
Trong những năm qua Công ty TNHH đầu tư & phát triển xây dựng Minh Huyền
nói riêng cũng như các Doanh nghiệp nói chung đã xây dựng được một chính sách lao động
- tiền lương hợp lý nhằm đảm bảo sự hài hoà về lợi ích kinh tế giữa Ngừơi lao động và
Doanh nghiệp.
Tổ chức tốt công tác quản lý Lao dộng không những giúp cho Doanh nghiệp tính và
trả lương cho người lao động được chính xác, kịp thời, phân bổ đúng tiền lương vào giá
thành sản phẩm, bảo đảm đúng chế độ tiền lương, BHXH, BHYT và các quyền lợi khác đối
với người lao động mà còn qua đó có tác dụng khuyến khích người lao động phát huy tinh
thần chủ động, sáng tạo, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao đồng thời tạo cho doanh
nghiệp một lợi thế trên thị trường về chi phí sản xuất, năng suất lao động và khả năng cạnh
tranh . Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý Lao động do
đó em đã đi sâu tìm hiểu và chọn đề tài “Quản lý và sử dụng có hiệu quả lao động tại
Công ty TNHH đầu tư & Phát triển Xây dựng Minh Huyền”.
Qua đề tài này em hy vọng đóng góp một phần nhỏ trong việc quản lý Lao động ở
Công ty TNHH đầu tư & Phát triển Xây dựng Minh Huyền hiện nay . Trong quá trình thực
tập tại Công ty TNHH đầu tư & Phát triển Xây dựng Minh Huyền, em cũng như tất cả các
sinh viên đến thực tập tại đây, đều được Giám đốc cũng như toàn thể Cô chú cùng Anh chị
trong Công ty nhiệt tình giúp đỡ về mọi mặt nhất là về chuyên nghành Quản trị kinh doanh
tổng hợp. Đặc biệt là sự giú đỡ nhiệt tình của cô giáo Trần Thị Thanh Liên đã giúp đỡ em
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
5

Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
hoàn thành báo cáo được đúng hạn, sự hiểu biết của bản thân chưa được sâu rộng nên ít
nhiều không thể tránh khỏ những thiếu sót cũng như sự sai sót về hình thức và nội dung kết
cấu của chuyên đề.
Kết cấu bài viết bao gồm :
Phần I : Tổng quan về Công ty TNHH đầu tư & phát triển xây dựng Minh Huyền
Phần II : Thực trạng công tác sử dụng và quản lý lao động tại Công ty TNHH đầu tư &
phát triển xây dựng Minh Huyền
Phần III : Các giải pháp và kiến nghị góp phần sử dụng có hiệu quả lao động tại Công ty
TNHH đầu tư & phát triển xây dựng Minh Huyền.
Rất mong nhận được sự bổ sung của các thầy, các cô ban lãnh đạo và tập thể cán bộ
công nhân viên Công ty TNHH đầu tư & phát triển xây dựng Minh Huyền, để chuyên đề
này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Thuỳ Linh
PHẦN I :
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN XÂY DỰNG MINH HUYỀN
I - TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1- Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH đầu tư & phát triển xây dựng Minh Huyền tiền thân là Công ty
TNHH đầu tư & phát triển xây dựng Minh Huyền (tên giao dịch : Minh Huyen construction
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
6
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
development and investment company limited). Có trụ sở tại số 10 ngách 41/36 Đông tác –
Kim Liên - Đống Đa – Hà Nội
Những năm gần đây, hoà mình trong xu hướng phát triển mạnh mẽ về mọi mặt của đất
nước. Phát triển xây dựng đang được Đảng và Nhà nước quan tâm, tạo nền móng cơ bản

vững chắc cho cơ sở hạ tầng. Nắm được xu hướng vận động, phát triển và hơn hết là trước
nhu cầu rất cần thiết của xã hội Công ty TNHH đầu tư & phát triển xây dựng Minh Huyền
với những nghành nghê kinh doanh chính : Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng. Qua tìm
hiểu thực tế thấy được mặt hàng Sơn và Bột bả tường, hoá chất xây dựng trong nước không
đáp ứng được nhu cầu của thị trường cả về số lượng và chất lượng. Sau một thời gian khảo
sát thị trường tiềm năng này, Công ty quyết định đưa ra sản phẩm bột bả tường vinamatic
(bột Việt Nam chất lượng cao). Sơn Xpaint cũng là lúc được đưa vào thị trường. Những sản
phẩm này đã được bảo hộ độc quyền về thương hiệu và chất lượng, nhanh chóng tạo dựng
được uy tín, niềm tin đối với người sử dụng. Hiện nay, hệ thống sản phẩm đồng bộ Xpaint
đang được đánh giá là hệ thống mang tính chất ổn định cao, với chất lượng ngang bằng các
sản phẩm ngoại nhập có mặt trên thị trường, hệ thống này không ngừng được đổi mới nâng
cao, hướng tới phục vụ con người, hướng tới phục vụ con người. Sử dụng hoàn chỉnh hệ
thống sản phẩm đồng bộ Xpaint sẽ tạo cho công trình có vẻ đẹp lâu bền với tính mỹ thuật cao
qua một quy trình khép kín cụ thể :
- Bột bả vinamatic tạo độ phẳng, mịn và chống thấm tốt.
- Sơn lót chống kiềm
- Sơn nội thất
- Sơn ngoại thất
- Sơn bóng không màu
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm hệ thống, Công ty đã sử dụng kỹ thuật sản xuất hiện đại
theo tiêu chuẩn công nghệ được chuyển giao từ Đức, cùng phương pháp kiểm tra chất lượng
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
7
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
khắt khe đảm bảo luôn sản xuất ra những sản phẩm Xpaint đạt chất lượng cao, phù hợp nhu
cầu của thị trường với 3 giai đoạn :
+ Giai đoạn 1 : Nghiên cứu tại phòng thí nghiệm để có được các công thức cho sản
phẩm phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam trước khi sản xuất đồng loạt.
+ Giai đoạn 2 : Nghiên cứu và lựa chọn các nguyên liệu đáp ứng tốt nhất yêu cầu của
sản phẩm

+ Giai đoạn 3 : Sau khi thử nghiệm tại phòng thí nghiệm, các sản phẩm ổn định mới
được chuyển sang dây chuyền sản xuất hàng loạt. Với dây chuyền khép kín, chất lượng sản
phẩm được kiểm soát bằng các thiết bị đo, kiểm hiện đại trước khi được đóng gói và xuất
xưởng.
Quan điểm kinh doanh của Xpaint là đưa sản phẩm từ nhà sản xuất trực tiếp đến người tiêu
dùng. Mặt khác, thực tế đã cho thấy giá trị thẩm mỹ của ngôi nhà do độ bền và màu sắc sơn
trang trí quyết định rất lớn. Trong khi đó, giá thành của việc sử dụng sơn lại thấp thường chỉ
chiếm 3-5% giá trị công trình. Chính vì lẽ đó để đảm bảo quyền lợi của ngươit tiêu dùng thì
việc sử dụng đồng bộ sản phẩm của cùng thương hiệu Xpaint là sự đảm bảo chắc chắn nhất.
Sau 1 năm hoạt động, Công ty Minh Huyền đã không ngừng phát triển cùng với sự chuyển
mình, tăng trưởng nhanh chóng cùng nền kinh tế Việt Nam. Ban Lãnh Đạo Công ty xét
thấy cần có quy mô lớn hơn nhằm thực hiện nhiệm vụ mới là mở rộng quy mô, nâng cao
năng lực sản xuất và khai thác hiệu quả vùng tài nguyên sẵn có của Thành phố
Hải Phòng, tháng 7 năm 2004 theo Quyết định 321/UB của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà
Nội Công ty đã tiến hành xin giấy phép đăng ký kinh doanh thành lập chi nhánh tại Đường
Mạc Thiên Phúc, tổ 18, khu dân cư số 2, Phường Quán Trữ, Thành phố Hải Phòng để thành
lập bộ phận chuyên sản xuất bột bả từơng cho Công ty.
Là một đơn vị kinh doanh hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, và
được phép mở tài khoản ở ngân hàng để giao dịch, có quyền tự chủ trong sản xuất kinh
doanh, theo nguyên tắc hạch toán kinh tế, kinh doanh có lãi lấy thu bù chi tự trang trải chi
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
8
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
tiêu, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước và hoạt động theo đúng hành lang của
khuôn khổ pháp luật.
Công ty được sử dụng hoàn toàn lợi nhuận sau khi nộp thuế và có chính sách tuyển
dụng đào tạo lại cán bộ bao gồm cả tự chịu trách nhiệm về tiền lương của công nhân viên
chức trong doanh nghiệp của mình…
Vừa liên tục đầu tư chiều sâu đổi mới công nghệ, công ty cũng không ngừng nghiên cứu
mở rộng thị trường nhằm ký được nhiều Hợp đồng với các hãng lớn ở trong nước cũng như

ở nước ngoài, tạo công ăn việc làm ổn định, tăng thu nhập, cải thiện điều kiện làm việc cho
người lao động, tăng nguồn vốn kinh doanh của Công ty.
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế Châu Á, Việt Nam được các nhà đầu tư nước ngoài tin
tưởng và chọn làm nơi đầu tư lý tưởng nhất trong khu vực Châu Á. Cùng với tốc độ tăng
trưởng nền kinh tế Việt Nam càng gặp nhiều thuận lợi, Công ty từng bước chuyển mình với
qui mô ngày càng lớn qua 02 lần bổ sung vốn điều lệ:
STT Số giấy phép ĐKKD Thời gian Vốn điều lệ (VNĐ)
1 0102011599 13/05/2003 1.700.000.000
2 0102774591 13/05/2004 10.000.000.000
Nhiệm vụ chính của Công ty Minh Huyền là mang đến cho khách hàng những sản
phẩm tốt nhất đáp ứng công việc của khách hàng, mang lại cho họ tính cạnh tranh cao dựa
trên sự phát triển của khoa học công nghệ
2 - Giới thiệu về Công ty:
Công ty TNHH đầu tư & phát triển xây dựng Minh Huyền là đơn vị hạch toán độc lập,
có con dấu riêng, có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các
hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty.
Tên công ty: Công ty TNHH đầu tư & phát triển xây dựng Minh Huyền
Tên giao dịch: Minh huyen contruction development company limited
Tên viết tắt: Minh huyen Co.,ltd
Địa chỉ: Số 10 ngách 41/36 Đông tác – Kim Liên - Đống Đa - Hà Nội
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
9
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Điện thoại: 04.2183802 – 04.2182776
Fax: 9612271
Email:
Tài khoản giao dịch 0100114851016750 tại ngân hàng Eximbank Hà Nội
Năm thành lập: 03/2003
MST: 0101465805 do cục thuế Hà Nội cấp
Giám đốc: Ông Nguyễn Văn Tuấn

Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ (Mười tỷ đồng)
Giấy phép ĐKKD: 0102011599 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà nội cấp
Các lần thay đổi như sau:
 Thay đổi lần 1 ngày 15/03/2004
Nội dung thay đổi:
- Bổ sung nghành nghề kinh doanh bất động sản và thành lập chi nhánh tại Hải
Phòng
 Thay đổi lần 2 ngày 16/03/2005
Nội dung thay đổi:
- Vốn tăng thêm 10.000.000.000 đồng.
Cơ cấu vốn điều lệ tại thời điểm hiện nay là:
STT
Thành phần sở hữu Vốn góp Tỷ lệ (%)
1
Bà Nguyễn Thị Xuân Đào
5.000.000.000 50,00
2
Ông Nguyễn Văn Tuấn
5.000.000.000 50,00
Tổng cộng
10.000.000.000 100,00
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
10
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
3 . Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Doanh nghiệp:
Trải qua quá trình hình thành và phát triển lâu dài bộ máy của Công ty đã không ngừng
được cải tiến, nhằm xây dựng bộ máy quản lý hoạt động hiệu quả, linh hoạt , có năng lực,
có trình độ nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh luôn thông suốt và năng
động. Do đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh , sản phẩm mang tính chất đặc thù thời
gian thi công dài, phụ thuộc nhiều vào điều kiện của tự nhiên cũng như về địa lý, sản phẩm

mang tính chất quy mô lớn, phức tạp đòi hỏi phải có phương tiện cũng như kỹ thuật và tay
nghề của cán bộ công nhân viên phải cao.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH đầu tư & PT xây dựng Minh Huyền.
* Tổng số cán bộ công nhân viên tính đến hết ngày 31/12/2006 của Công ty là 85 người
trong đó :
- Lao động Nam là 62 người chiếm 62,91%
- Lao động nữ 23 người chiếm 37,09%
- Phân công lao động quản lý là việc phân chia quá trình ra thành các quá trình, bộ phận có
tính chất chuyên môn hoá, thành những công việc riêng biệt và giao công việc đó cho
những người có trình độ chuyên môn về nghề nghiệp thích hợp để thực hiện, chẳng hạn
như các công việc về thống kê, kế toán, lao động tiền lường….Có thể thấy số lao động
Nam so với lao động Nữ có sự chênh lệch lớn điều này đã thể hiện đặc thù của công việc
sản xuất của Công ty.
*Số lượng, kết cấu trình độ chuyên môn của lao động quản lý trong công ty
- Về lao động quản lý của công ty chiếm tỷ lệ 12/85 người = 15,03% và được phân bố đều
giữa các bộ phận chức năng.
- Về trình độ, bộ phận lãnh đạo có trình độ cao đồng đều, trong đó trình độ đại học chiếm
5,9%
- Về chuyên môn : Bộ phận lãnh đạo của Công ty đa số đều được đào tạo đúng nghành
nghề một cách hệ thống, chính quy nên có trình độ chuyên môn phù hợp với chức năng
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
11
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
quản lý. Toàn công ty có 19 người đạt trình độ Đại học và cao đẳng và 33 người có trình độ
trung cấp.
- Phân công lao động quản lý : Việc phân chia các công việc quản lý tương đối đầy đủ &
phù hợp với trình độ chuyên môn của từng người. Tuy nhiên vẫn có trường hợp có trình độ
đại học nhưng không được bộ trí công việc ngang bằng với khả năng của mình
* Mối liên hệ chức năng giữa các bộ phận quản lý
- Nhìn chung, tình hình thực hiện mối liên hệ chức năng giữa các bộ phận quản lý của công

ty tương đối tốt. Các bộ phận chức năng thực hiện phối hợp hoạt động , trao đổi thông tin
khác nhịp nhàng, giúp Giám đốc công ty ra quyết định tương đối kịp thời và đạt hiệu quả.
Tuy nhiên, trong quá trình phối hợp hoạt động , do chưa được phân định rõ ràng trách
nhiệm, quyền hạn giữa các bộ phận chức năng và từng cá nhân trong các bộ phận chức
năng, do vậy hiệu quả phối hợp còn có lúc chưa cao.
Đứng đầu Công ty TNHH đầu tư và phát triển xây dựng Minh Huyền là Giám đốc
công ty Giám đốc là người có thẩm quyền hành cao nhất trong Công ty, toàn diện về
mọimặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước Nhà nước,
pháp luật . Tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ do cấp trên giao,những chủ trương, chính sách,
pháp luật, nghĩa vụ của Đảng và Nhà nước ban hành. Trực tiếp phụ trách công việc, chỉ đạo
mặt công tác sau:
- Phục vụ công tác xây dựng chiến lược quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất kinh
doanh của Công ty
- Phụ trách công tác cải cách hành chính, công tác xây dựng cơ chế, quy chế quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phụ trách công tác tổ chức bộ áy quản lý và sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phụ trách công tác tổ chức đối ngoại, liên doanh, liên kết trong và ngoài nước của
Công ty.
- Phụ trách công tác quy hoạch, kế hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân lực, công tác tổ
chức các cán bộ cuả Công ty.
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
12
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
* Phó giám đốc tài chính điều hành các mặt công tác sau :
- Công tác tài chính kế toán tại Công ty.
- Công tác quản lý lao động, tiền lương của Công ty
- Công tác thi đua, khen thưởng của Công ty
- Công tác an ninh, bảo mật, thanh tra, kiểm tra, chống tham nhũng, chống lãng phí, thực
hiện tiết kiệm, giải quyết khiếu nại, tố cáo của cán bộ công nhân viên trong Công ty.
* Phó giám đốc kinh doanh : Chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất

kinh doanh trong lĩnh vực như xây dựng, sản xuất…
* Bộ máy giúp việc ban lãnh đạo :
- Bộ máy giúp việc gồm Văn phòng, các phòng, Ban chuyên môn nghiệp vụ có chức năng
tham mưu cho Giám đốc quản lý và điều hành công việc phù hợp với điều lệ tổ chức và
hoạt động của Công ty.
- Chấp hành và kiểm tra việc chấp hành các chế độ chính sách của Nhà nước cũng như của
Công ty, các chỉ thị, mệnh lệnh của ban lãnh đạo.
- Tham gia đề xuất với ban lãnh đạo Công ty những chủ trương, biện pháp tăng cường công
tác quản lý sản xuất kinh doanh và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong Công ty
theo quyền hạn và trách nhiệm của từng phòng.
+ Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trong việc
thực hiện chính sách đối với cán bộ công nhân viên. Sắp xếp bố trí mạng lưới điều hành,
điều động cán bộ công nhân viên phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty,
tổ chức hình thức công tác văn thư lưu trữ, quản lý con dấu và tiếp khách đến giao
dịch làm việc với Công ty.
Nghiên cứu lập phương án tiền lương, tiền thưởng thích hợp và kích thích sản xuất,
thực hiện tốt mọi chính sách của Nhà nước với người lao động, giúp giám đốc quản lý
nơi làm việc của Công ty, bảo vệ tài sản công dân, tài sản xã hội chủ nghĩa, chăm lo đời
sống cán bộ công nhân viên, vệ sinh công nghiệp, y tế, giúp giám đốc trong việc giao
dịch, tiếp khách…
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
13
Tæng gi¸m ®èc
Phã gi¸m ®èc
Kinh Doanh
Phòng tổ chức
hành chính bảo vệ
Trng i hc kinh t Quc Dõn Chuyờn thc tp
+ Phũng k toỏn ti v: Cú trỏch nhim giỳp giỏm ục qun lý vn, ti chớnh, xõy dng
gớa thnh u vo, u ra ca tng sn phm, hch toỏn l lói tng phõn xng v ton

Cụng ty. T ú tham mu cho Giỏm c quay nhanh vũng vn v to vn khi cụng ty
cn, chp hnh tt chớnh sỏch ti chớnh i vi nh nc v ngi lao ng
- Tham mu cho Giỏm c v cụng tỏc m bo v qun lý ti chớnh ca ton
Cụng ty v qun lý k hoch Ti chớnh ca ton doanh nghip.
- Thc hin vic k toỏn phỏt sinh n v.
- M y s sỏch k toỏn v ghi chộp hch toỏn ỳng theo ch hin hnh.
- Giỳp Giỏm c hng dn kim tra vic chp hnh ch ti chớnh vi cỏc i c
s trong Cụng ty, kin ngh cỏc bin phỏp qun lý nhm a cụng tỏc qun lý ti chớnh
ngy cng i vo n np.
- Thc hin ch bỏo cỏo ti chớnh nm v tng quyt toỏn ti chớnh vi n v
cp trờn v c quan Nh nc theo ch hin hnh.
+ Phũng K thut : Chu trỏch nhim v cỏc th tc ký hp ng kinh t, lp k
hoch sn xut, cung ng vt t, vn cho cụng trỡnh, nghim thu, thanh toỏn vi bờn A,
hng dn cỏc n v thi cụng, lp thit k t chc thi cụng, h s thanh-quyt toỏn, h s
hon cụng vờc, d toỏn, theo dừi cht lng cụng trỡnh, lp cỏc h s u thu, qun lý h
s thi cụng, bỏo cỏo lờn Giỏm c Cụng ty tỡnh hỡnh thc hin sn xut kinh doanh, Ch
trỏch nhim qun lý ton b thit b ca Cụng ty v t chc khai thỏc cỏc thit b ú, giỏm
sỏt tỡnh hỡnh s dng vt t cỏc phũng ban sn xut, lp k hoch iu phi mỏy
cho sn xut, k hoch sn xut, sa cha, bo dng mỏy v tớnh toỏn khu hao.
+ Phũng kinh doanh : Cú nhim v lp k hoch marketting cho Giỏm c, tỡm
hiu th trng cung v cu cú nhng nh hng mi cho tng thỏng, lp cỏc chng
trỡnh khuyn mi qung cỏo, gii thiu sn phm, m phn vi khỏch hng ký kt hp
ng cung ng hng hoỏ. T chc tiờu th sn phm giỳp hot ng kinh doanh ca Cụng
ty t hiu qu ngy cng cao.
mô hình tổ chức quản lý doanh nghiệp
Lp QTKDTH K36 Phm Th Thu Linh
14
Tổng giám đốc
Phó giám đốc
Kinh Doanh

Phũng t chc
hnh chớnh bo v
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập

II - HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1 – Các đặc điểm về hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH đầu tư và
phát triển xây dựng Minh Huyền.
a -Tình hình tổ chức và tổ chức nơi làm việc của Công ty
- Phòng làm việc của ban Giám đốc và các phòng nghiệp vụ được bố trí gần nhau thuận
tiện cho việc trao đổi và xử lý thông tin, giúp cho ban giám đốc hội họp, trao đổi công
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
15
Tæng gi¸m ®èc
Phã gi¸m ®èc
Kinh Doanh
Phã gi¸m ®èc
tµi chÝnh
Phòng kinh
doanh
Phòng tổ chức
hành chính bảo vệ
Phòng kỹ
thuật KCS
Phòng tài vụ
Ban
Marketing
Ban sản
xuất
Ban thi công Tổng kho
Phã gi¸m ®èc

kü thuËt
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
việc và tiếp khách một cách thuận tiện. Các phòng tài chính kế toán, kinh doanh …được bố
trí thành một khu vực khép kín thuận tiện cho việc tác nghiệp và hợp tác giữa các phòng
này. Trong đó các phòng thường xuyên giao dịch với khách hàng, đón tiếp khách như
phòng kinh doanh, phòng tài vụ được ưu tiên bố trí ở tầng một.
- Công tác tổ chức và phục vụ nơi làm việc cho quản lý công ty thực hiện tương đối hoàn
thiên , với các trang thiết bị văn phòng hiện đại, thuận tiện. Ban giám đốc và lãnh đạo các
bộ phận chức năng có điều kiện làm việc độc lập, nơi làm việc được bố trí riêng biệt , ít bị
ảnh hưởng và chịu sự tác động của những người trong và ngoài phòng. Các thiết bị ở văn
phòng công ty hiện đại đã khai thác tương đối hiệu quả . Tuy nhiên công tác tổ chức nơi
làm việc cho cán bộ công nhân viên trong Công ty còn một số tồn tại : Diện tích làm việc
cho cán bộ công nhân viên còn hẹp, nơi làm việc còn chưa thuận tiện, do chưa có phòng
lưu giữ hồ sơ nên gặp khó khăn trong việc tra cứu tài liệu.
b - Bố trí phân xưởng
 Phân xưởng I: Được đặt cùng với bộ máy quản lý công nghệ sản xuất chính của Công
ty tại kho vật tư in dốc Mai Lâm – Đông Anh – Hà Nội là xưởng được trang bị dây truyền
hiện đại của Đức, bao gồm 4 tổ sản xuất :
+ Tổ kiểm tra nguyên vật liệu, kiểm tra tỷ trọng
+ Tổ kiểm tra độ nhớt, kiểm tra độ mịn
+ Tổ nghiền và lọc nguyên vật liệu
+ Tổ hoàn thiện sản phẩm
 Phân xưởng II: Nằm tại đường Mạc Thiên Phúc, tổ 18B, khu dân cư số 2, Phường
Quán Trữ, Quận Kiến An, Thành phố Hải Phòng sản xuất và cung cấp bột bả gồm 03 tổ sản
xuất :
+ Tổ kiểm tra nguyên vật liệu - kiểm tra tỷ trọng
+ Tổ nghiền nguyên vật liệu - kiểm tra độ mịn
+ Tổ hoàn thiện sản phẩm
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
16

Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Cả hai phân xưởng đều nằm dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc và bộ phận quản lý của
Công ty tại Hà Nội
Sơ đồ 2 : Giới thiệu sơ đồ sản xuất sơn của công ty TNHH đầu tư & phát triển xây
dựng Minh Huyền
Công nghệ sản xuất của Công ty TNHH đầu tư và phát triển xây dựng Minh Huyền là quá
trình sản xuất vừa theo kiểu song song vừa theo kiểu liên tục, sản phẩm qua nhiều giai
đoạn chế biến song chu kỳ sản xuất ngắn do đó việc sản xuất một sản phẩm nằm khép kín
trong một phân xưởng.
Các sản phẩm của Công ty được sản xuất trên dây chuyền thiết bị hiện đại, công
nghệ tiên tiến vào bậc nhất ở Việt Nam và trên thế giới. Một số máy móc của công ty là :
Các loại máy khuấy, máy nghiền, máy lọc, máy triết màu, máy pha màu, máy đóng thùng,
máy In mã vạch ngày sản xuất, hạn sử dụng….
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
LetdownNghiềnPremex
Kiểm tra độ
nhớt
Kiểm tra
nguyên liệu
Kiểm tra độ
mịn
Nguyên vật liệu
Lọc
Kiểm tra tỷ
trọng
17
Sản Phẩm
Nguyên
liệu
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập

Trước đây máy móc thiết bị hoàn toàn là máy móc của Trung Quốc. Đến nay Công
ty đã từng bước đổi mới công nghệ, thay đổi trang thiết bị máy móc theo yêu cầu của công
nghệ thế hệ mới của một số nước như: Nhật Bản, Đức, Đài Loan…Mới đây nhất Công ty
đã đầu tư khoảng 10 tỷ đồng nhằm mở rộng sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Đặc biệt trong năm 2006 Công ty đã đổi mới cơ bản máy móc công nghệ sản xuất sơn bóng
không màu Xpaint cao cấp.
Bên cạnh đó, Công ty tiếp tục quan tâm đến công tác sắp xếp tổ chức sản xuất để đạt hiệu
quả cao nhất. Công ty đã tiến hành quy hoạch, sắp xếp lại mặt bằng nhà xưởng, hệ thống
kho tàng, đầu tư xây dựng, lắp đặt dây truyền máy móc thiết bị hiện có mang tính công
nghệ cao. Công tác chuẩn bị và phục vụ sản xuất được lãnh đạo Công ty chỉ đạo kịp thời
dưới nhiều hình thức như :
+ Định kỳ lập kế hoạch dự trù nguyên vật liệu trong nước, nguyên vật liệu nhập
ngoại, thành phẩm phục vụ sản xuất, giải quyết kịp thời việc điều phối, cung cấp điện, nước
giữa ca sản xuất và giữa các xưởng sản xuất trong Công ty.
+ Xây dựng kế hoạch sửa chữa lớn máy móc thiết bị, nhà xưởng, Công ty đã tiến
hành sửa chữa và chế tạo mới Dây truyền sản xuất sơn ngoại thất Xpaint và dây truyền sản
xuất Sơn bóng không màu…
+ Song song với quá trình sản xuất, Công ty luôn quan tâm cải thiện điều kiện làm
việc cho người lao động như : lắp hệ thống thu hồi nước thải làm sạch, thông gió hút bụi,
hơi thải, lợp xen mái tôn thuỷ tinh, xây dựng kế hoạch, thành lập hội đồng bảo hộ lao
động và an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ…
2. Quan hệ đối tác
Công ty Minh Huyền có quan hệ hợp tác với nhiều đối tác trong và ngoài nước về
các sản phẩm cho nghành xây dựng, nguồn tạo nên sức mạnh tổng hợp, mang lại cho khách
hàng các sản phẩm kinh tế nhất.
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
18
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Stt Tên đối tác Quan hệ
1 Công ty sika hữu hạn Việt Nam – Chi Nhánh Hà Nội Nhà cung cấp

2 Công ty cổ phần Việt Com Nhà cung cấp
3 Công ty TNHH Hữu Tín Nhà cung cấp
4 Đại lý Phân phối sơn và hoá chất xây dựng Mơ Lộc Đại lý ủy quyền tại Hà
Nội
5 Đại lý Phân phối sơn và hoá chất xây dựng Phương
Quyên
Nhà phân phối tại nghệ
An
6 Đại lý Phân phối sơn và hoá chất xây dựng Công
Hoan
Nhà phân phối tại Nam
Định
7 Công ty cổ phần xây dựng Quảng Ninh Nhà phân phối và tiêu
thụ phẩm tại Quảng
Ninh
8 Đại lý Phân phối sơn và hoá chất xây dựng Vân
Trường
Nhà phân phối và tiêu
thụ phẩm tại Tuyên
Quang
3 . Kết quả sản xuất và định hướng phát triển Công ty
a- Kết quả sản xuất kinh doanh:
B¶ng 01: Kết quả sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây
Đơn vị tính : 1.000đồng
ST
T
Chỉ tiêu ĐVT
Thực hiện
2003
Thực hiện

2004
Thực hiện
2005
Thực hiện
2006
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
19
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Giá trị tổng sản lượng
Doanh thu tiêu thụ
Lợi nhuận
Nộp ngân sách
Tổng quỹ lương
Số lao động
Thu nhập bình quân

Sản lượng sản phẩm
chủ yếu
Sơn trắng Xpaint
Sơn màu nội Xpaint
Sơn bóng không màu
Sơn trắng ngoại thất
Xpaint
Sơn màu ngoại Xpaint
Sơn lót chống kiềm
Bột bả vinamatic nội thất
Bột bả vinamatic ngoại
thất
1.000đ
1.000đ
1.000đ
1.000đ
1.000đ
Người
1.000 đ
Thùng
Thùng
Thùng
Thùng
Thùng
Thùng
Bao
Bao
11.218.360
11.017.440
140.160

22.425
64.243
50
1.291
7.595
7.900
1.650
1.653
1.580
3.847
6.702
7.200
13.315.760
13.309.440
299.920
47.987
78.989
60
1.310
7.320
8.200
2.165
3.620
2.574
3.847
6.072
8.500
13.413.000
13.408.440
398.920

55.848
92.050
70
1.315
7.580
8.257
2.215
3.687
2.578
3.850
6.078
8.900
13.676.680
13.541.120
531.600
74.424
118.490
85
1.394
7.520
8.154
2.297
3.750
2.725
3.860
6.200
8.750
Qua bảng trên cho ta thấy giá trị tổng sản lượng của Công ty tăng dần theo các năm.
Năm 2003 đến năm 2004 tăng khoảng 18,6%, đến năm 2005 tăng 19,6% năm 2006 tăng
21,9%. Như vậy từ năm 2003 đến năm 2006 tốc độ tăng tương đối nhanh nhưng 2 năm đầu

tốc độ tăng trưởng còn chậm và tăng nhanh vào năm 2006
Lợi nhuận của Công ty đạt đỉnh điểm vào năm 2003 là 140.160 nghìn đồng đến năm
2006 lợi nhuận đạt 531.600 nghìn đồng và có xu hướng tăng mạnh vào năm 2005 và năm
2006. Công ty luôn hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước.
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
20
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Thu nhập bình quân của đội ngũ cán bộ công nhân viên toàn Công ty có xu hướng
tăng mạnh. Điều này dẫn đến đời sống cán bộ công nhân viên toàn Công ty ngày càng được
nâng cao.
Qua phân tích cho thấy trong toàn bộ sản phẩm của Công ty có một số mặt hàng
phát triển mạnh và xu hướng ngày càng tăng nhanh như: Sơn màu nội thất Xpaint, Sơn
bóng không màu, Sơn trắng ngoại thất Xpaint, Sơn lót chống kiềm, bột bả vinamatic nội
thất, bột bả vinamatic ngoại thất còn lại là các mặt hàng tăng mạnh ở năm 2005 nhưng lại
giảm mạnh ở năm 2006. Điều này cho thấy cơ cấu sản phẩm của Công ty từ năm 2003 đến
nay chưa ổn định do đó sự tăng trưởng mạnh nhưng không đồng đều.
Qua bảng trên ta có thể thấy rằng tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty tương
đối tăng nhanh do đó việc mua bán vật tư sẽ tăng lên theo từng năm như sau:
Bảng 02: Khối lượng nguyên vật liệu dùng trong sản xuất qua các năm
STT Chỉ tiêu ĐVT 2003 2004 2005 2006
1 Natrosol Kg 3.600 5.400 5.940 7.128
2 Elotex Kg 6.000 10.200 11.220 13.464
3 Cuminal Kg 2.400 2.880 4.320 6.480
4 Natrosol Kg 8.400 12.600 15.120 18.144
5 Bột đá Kg 48.000 57.600 63.360 76.032
6 Xi măng Kg 12.000 14.400 21.600 38.880
So sánh giá trị sản phẩm công nghiệp các sản phẩm của công ty các năm sau đều
tăng hơn năm trước(Giá trị sản xuất công nghiệp tính theo giá cố định 2003)
- Năm 2003 đạt : 890.000.000đ
- Năm 2004 đạt : 1.150.000.000đ tăng so với năm 2003 là 129%

- Năm 2005 đạt 1.560.000.000đ tăng so với năm 2003 là 175% và tăng so với năm
2004 là 136%
- Năm 2006 đạt 1.750.000.000đ tăng so với năm 2005 là 112%
Như vậy ta thấy hoạt động mua bán của công ty trong 4 năm qua thực hiện tương
đối tốt là do có :
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
21
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
- Sự đoàn kết nhất trí trong ban giám đốc , các phòng ban chức năng và sự phấn đấu
nỗ lực của cán bộ công nhân viên không quản ngại khó khăn vất vả nhằm mục đích tăng
sản lượng sản xuất và sản lượng tiêu thụ nâng cao đời sống .
- Sự nỗ lực của phòng vật tư nhất là cán bộ mua bán được sự chỉ đạo sâu sát của ban
giám đốc, phòng kinh doanh, phòng kỹ thuật, phòng tài vụ.
- Sự góp phần to lớn của phòng tổ chức hành chính đã sắp xếp cán bộ hợp lý phù
hợp với năng lực đúng người, đúng việc.
b - Định hướng phát triển của Công ty .
Trong những năm tới, đặc biệt năm 2007 nhiệm vụ đặt ra nặng nề, Việt Năm bắt
đầu thực hiện những cam kết của hiệp định AFTA và ra nhập WTO những khó khăn về
thị trường, sức mạnh cạnh tranh của sản phẩm càng quyết liệt hơn nhất là những sản
phẩm về ngành xây dựng đang đứng trước những thách thức to lớn.Bước vào năm 2007,
cũng là thời điểm bước sang năm thứ 7 của nhiệm kỳ kế hoạch 5 năm 2001-2010. Với
phương châm phát huy thuận lợi, phát huy nội lực, hạn chế kho khăn hướng mục tiêu sản
xuất kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo thu nhập đời sống việc làm cho người lao động,
hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước. Công ty phấn đấu đạt được các chỉ tiêu
chủ yếu sau đây:
Bảng 03 : Bảng chi tiết sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư &
phát triển xây dựng Minh Huyền
STT ChØ tiªu §.V.T
KÕ ho¹ch
2007

% so víi
2006
1
2
3
4
Giá trị tổng sản lượng
Doanh thu tiêu thụ
Nộp ngân sách
Sản lượng sản phẩm chủ yếu
Sơn trắng Xpaint
Nghìn đồng
Nghìn đồng
Nghìn đồng
Thùng
15.894.000
14.658.000
95.000
8.500
116,2
108,24
128,37
113,03
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
22
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
5
6
7
8

9
10
11
Sơn màu nội Xpaint
Sơn bóng không màu
Sơn trắng ngoại thất Xpaint
Sơn màu ngoại Xpaint
Sơn lót chống kiềm
Bột bả vinamatic nội thất
Bột bả vinamatic ngoại thất.
Thùng
Thùng
Thùng
Thùng
Thùng
Bao
Bao
8.515
4.320
3.720
2.750
3.869
6.294
8.785
104,4
188,07
99,20
100,91
100,23
101,51

100,40
PHẦN II :
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG MINH HUYỀN
I – Lao động và công tác quản lý lao động tại công ty TNHH đầu tư và phát triển
xây dựng Minh Huyền.
Việc phân tích tình hình sử dụng lao động để bổ sung, cân đối và nâng cao khả năng sản
xuất, đánh giá khả năng tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm xác
định lao động của đơn vị là tiết kiệm hay lãng phí, trên cơ sở đó tìm mọi biện pháp tổ chức
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
23
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
sử dụng lao động tốt nhất. Đây là một hoạt động quan trọng để hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả.
1.Phân tích tổng hợp
Bảng 04 : Bảng tổng hợp lao động của công ty
Đơn vị tính : Người
STT Các chỉ tiêu
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
SL % SL % SL % SL %
I Cơ cấu lao động
Tổng số CBCNV 50 100 65 100 70 100 85 100
+ Cán bộ gián tiếp 7 14 9 13,85 10 14,29 12 14,11
+ CN trực tiếp 43 86 56 86,15 60 85,71 73 85,89
II Chất lượng lao động
Trình độ đại học 7 14 10 15,38 12 17,14 15 17,65
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
24
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Trình độ CĐ trung học 15 30 19 29,23 24 34,28 33 38,82

Trình độ cấp III 18 36 24 36,92 28 40,00 25 29,41
Trình độ cấp II 10 20 12 18,47 6 8.58 12 14,12
III Giới tính
Nam 35 70 47 72,3 48 68,57 54 63,5
Nữ 15 30 18 27,7 22 31,43 31 36,5
IV Độ tuổi
18 - 30 T 45 90 47 72,3 49 70 52 61,17
31 - 50 T 4 8 15 23,0 19 27,1 28 32,94
51 - 60 T 1 2 3 4,7 2 2,9 5 5,89
Qua bảng trên ta thấy , tình hình lao động công ty biến động qua các năm. Năm 2003
tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là 50 người, năm 2004 số lao động là 65 người,
năm 2005 số lao động là 70 người so với năm 2003 tăng lên 20 người và năm 2004 tăng 5
người . Qua các lần kỷ luật bị giảm và một số lần tuyển dụng, tổng số cán bộ công
nhân viên của công ty năm 2006 là 85 người, số lượng lao động tăng đáng kể (35
người)
+ Chất lượng sản phẩm cao hay thấp phụ thuộc nhiều vào trình độ học vấn và kiến
thức của người lao động.Chính vì vậy việc nghiên cứu trình độ học vấn trong Công ty
TNHH Minh Huyền là vô cung quan trọng, nó chi phối ảnh hưởng tới sự phát triển của
Công ty cũng như thu nhập đời sống mỗi cá nhân trong Công ty.
+ Số liệu ở bảng chỉ ra từ 50 cán bộ CNV vào năm 2003 tăng lên 85 người vào năm
2006 . Cán bộ có trình độ Đại học vào năm 2004 chiếm 15,38% và có xu hướng tăng dần
qua các năm như năm 2006 tăng lên 17,65%. Điều này cho thấy công ty đã chú trọng đến
đào tạo và phát triển đội ngũ nhân viên có trình độ học vấn cao.
Song tỷ lệ đào tạo cao đẳng và trung cấp có xu hướng tăng lên từ 30% năm 2003 đến
34,28% năm 2006 tăng lên 38,82% riêng năm 2004 giảm đi còn 29,23% điều này cho thấy
Công ty TNHH đầu tư & phát triển xây dựng Minh Huyền chú trọng đào tạo nghề nhiều
hơn. Lực lượng tốt nghiệp phổ thông trung học cũng tăng nhưng không đáng kể từ 36%
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
25

×