Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư - xây dựng số 5 hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.62 KB, 69 trang )

báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
Lờ i mở đ ầu
- -
Nền kinh tế ngày càng phát triển, công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất
nớc ngày càng đi vào chiều sâu, tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mở
rộng ,thị trờng cạnh tranh ngày càng gay gắt,nguồn nhân lực trong quản trị kinh doanh
của doanh nghiệp ngày càng trở thành yếu tố quyết định và là nhu cầu cấp bách hơn
bao giờ hết.
Đối với hoạt động của bất kì doanh nghiệp nào,ngoài yếu tố vốn,công nghệ,ph-
ơng án sản xuất kinh doanh thì nhân lực là yếu tố đợc quan tâm hàng đầu ,đợc xem là
một yếu tố tạo nên sự thành công của doanh nghiệp mà nếu thiếu nó thì doanh nghiệp
khó có thể tồn tại lâu dài và tạo dựng đợc lợi thế cạnh tranh,tạo ra sự khác biệt giữa
các doanh nghiệp.Chính vì vậy công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ra đời
nhằm củng cố và duy trì đầy đủ số lợng, chất lợng lao động cần thiết cho tổ chức để
đạt đợc mục tiêu đề ra.Nó đợc đánh giá là một khâu hết sức quan trọng trong quá trình
sản xuất và đợc xem là yếu tố đầu vào hết sức cần thiết,một hớng tiếp cận chiến lợc
liên kết vấn đề quản lý nhân lực với việc đạt đợc mục tiêu kinh doanh.Bởi nguồn nhân
lực và công tác quản trị nhân lực quyết định trực tiếp đến chất lợng sản phẩm,hiệu quả
kinh tế của mọi nghành mọi thành phần và mọi tổ chức chính vì vậy nó đã và đang
đóng một vai trò không nhỏ đợc các nhà quản trị hết sức coi trọng và coi đó nh một
chìa khoá để mở cánh cửa thành công.
Là một trong những tổ chức kinh tế của thành phố Hải Phòng nói riêng và của cả
nớc nói chung Công ty Cổ Phần Đầu T-Xây Dựng Số5 Hải Phòng cũng đang hoà mình
theo đà hội nhập.Công ty đã và đang từng bớc chuyển đổi phù hợp với xu thế và hớng
phát triển kinh tế của đất nớc.Do đặc thù là công ty xây dựng ngoài việc
chuyển đổi về tài lực,vật lực nói chung thì việc chuyển đổi về nguồn nhân lực và
công tác quản trị nhân lực cũng đợc công ty hết sức chú trọng đặc biệt là công tác đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của công việc do
xã hội đặt ra.Chính vì vậy công tác này đợc công ty thực hiện một cách có tổ chức và
kế hoạch nhằm hớng tới mục tiêu duy trì và nâng cao chất lợng nguồn nhân lực của


công ty đảm bảo điều kiện quyết định để công ty có thể đứng vững và thắng lợi trong
môi trờng cạnh tranh gay gắt nh hiện nay.
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
Ngoài việc học tập và nghiên cứu qua thời gian thực tập tìm hiểu thực tế tại công
ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng số 5 Hải Phòng đã giúp em nhận thức sâu hơn về tầm
quan trọng của việc đào tạo ,phát triển nguồn nhân lực.Thông qua sự chỉ bảo và hớng
dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo trong bộ môn Quản trị kinh doanh đặc biệt là Thạc
sĩ Trịnh Kim Liên và đội ngũ cán bộ công nhân viên tại công ty giúp em mạnh dạn đi
sâu và chọn hớng đề tài về : thực trạng công tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực tại Công Ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng Số
5 Hải Phòng. Qua đó đã giúp em học hỏi thêm về công tác quản trị nhân lực và
vận dụng kiến thức đã đợc truyền thụ ở nhà trờng vào thực tế.
Đề tài tập trung nghiên cứu,phân tích thực trạng công tác đào tạo,phát triển nguồn
nhân lực của công ty nhằm phát huy những điểm mạnh, hạn chế khắc phục những
điểm cha đợc.Từ đó,đề suất một số biện pháp giúp củng cố và hoàn thiện công tác trên
đem lại hiệu quả tích cực hơn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Nội dung của báo cáo ngoài phần mở đầu,phần kết luận thì báo cáo đợc chia
thành 3 chơng :
Chơng I : Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Chơng II : Thực trạng công tác đào tạo,phát triển nguồn nhân lực tại Công
Ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng Số 5 Hải Phòng.
Chơng III : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực tại Công Ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng Số 5 Hải Phòng.
Tuy nhiên, do kiến thức lý luận còn hạn hẹp thời gian thực tế cha cho phép và bản
thân không nhiều kinh nghiệm nên trong bài viết khó tránh khỏi sai sót và những điều
cha hợp lý .Qua đó em rất mong đợc sự chỉ bảo hơn nữa của các thầy cô,các cô chú
trong công ty và các bạn giúp em bổ xung, hoàn thiện kiến thức phục vụ tốt hơn cho

công việc sau này.
Trong quá trình học hỏi và hoàn thành báo cáo không biết nói gì hơn em xin bày
tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám hiệu nhà trờng,tới :Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tuấn , Thạc sĩ
Trịnh Kim Liên,Thạc sĩ Trơng Trung Dũng cùng các thầy giáo,cô giáo trong bộ môn
Quản Trị Kinh Doanh đã trang bị kiến thức ,tạo điều kiện tốt nhất cho chúng em môi
trờng học hỏi và hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn tới Quý Công ty nơi em đến thực tập đã luôn nhiệt
tình giúp đỡ,em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới ban lãnh đạo phòng Tổ chức Hành
Chính chú Trần Quý Hai đã chỉ bảo, hớng dẫn tận tình và cung cấp cho em những tài
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
liệu quý báu, cần thiết giúp em hoàn thành quá trình thực tập và bổ xung kiến thức
thực tế .
Đặc biệt em vô cùng cảm ơn cô-Thạc sĩ Trịnh Kim Liên ngời đã dày công tận
tâm dạy bảo, theo suốt quan tâm, dìu dắt, chúng em trong quá trình tìm hiểu thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Thị Thanh Hơng.

Chơng I :
Cơ sở lý luận về
đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực
1. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
1.1 Khái niệm :
Phát triển nguồn nhân lực là tổng thể các hoạt động học tập có tổ chức đợc tiến
hành trong những khoảng thời gian nhất định để tạo ra sự thay đổi hành vi nghề
nghiệp của ngời lao động.

Đào tạo hoặc đào tạo kĩ năng đợc hiểu là các hoạt động học tập nhằm giáo dục
và giúp đỡ ngời lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn các chức năng,nhiệm vụ
của mình.
Giáo dục đợc hiểu là các hoạt động học tập để chuẩn bị cho con ngời vào một
công việc hoặc chuyển sang một công việc mới phù hợp trong tơng lai.
Phát triển là hoạt động học tập vợt qua khỏi phạm vi công việc trớc mắt của
ngời lao động nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên định hớng tơng lai
của tổ chức hoặc phát triển khả năng nghề nghiệp của họ.
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
1.2. Vai trò
Đáp ứng nhu cầu công việc của tổ chức.
Đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của nhu cầu công việc.
Đáp ứng nhu cầu học tập của ngời lao động.
Đào tạo và phát triển là hoạt động sinh lời đáng kể
Là điều kiện quyết định để cho một tổ chức có thể tồn tại và phát triển trong cơ chế
cạnh tranh.
1.3 Hình thức
Đào tạo trong công việc :
Là phơng pháp đào tạo trong đó ngời học sẽ học đợc các kiến thức,kĩ năng cần
thiết cho công việc thông qua thực tế thực hiện công việc dới sự hớng dẫn của công
nhân lành nghề tại nơi làm việc bao gồm các hình thức nh :
Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc : là phơng pháp phổ biến dùng để dạy
các kĩ năng thực hiện công việc cho hầu hết các công nhân sản xuất và kể cả một số
công việc quản lý.Quá trình đào tạo bắt đầu bằng sự giới thiệu và giải thích của ngời
dạy về mục tiêu của công việc và chỉ dẫn tỉ mỉ,theo từng bớc về cách quan sát,trao đổi,
học hỏi và làm thử cho tới khi thành thạo dới sự hớng dẫn và chỉ dẫn chặt chẽ của ngời
dạy.

Đào tạo theo kiểu học nghề : Chơng trình đào tạo bắt đầu bằng việc học lý
thuyết ở trên lớp sau đó các học viên đợc đa đến làm việc dới sự hớng dẫn của công
nhân lành nghề trong một vài năm ,đợc thực hiện các công việc thuộc nghề cần học
cho tới khi thành thạo tất cả các kĩ năng của nghề.
Kèm cặp và chỉ bảo : Phơng pháp này thờng dùng để giúp cho các cán bộ
quản lý và các nhân viên giám sát có thể học đợc các kiến thức,kĩ năng cần thiết cho
công việc trớc mắt và công việc cho tơng lai thông qua sự kèm cặp,chỉ bảo của ngời
quản lý giỏi hơn.Có thể kèm cặp bởi : ngời lãnh đạo trực tiếp , bởi một cố vấn hoặc bởi
ngời quản lý có kinh nghiệm hơn.
Luân chuyển và thuyên chuyển công việc : Là phơng pháp chuyển ngời
quản lý từ công việc này sang công việc khác để nhằm cung cấp cho họ những kinh
nghiệm làm việc ở nhiều lĩnh vực khác nhau trong tổ chức.Những kinh nghiệm và kiến
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
thức thu đợc qua quá trình đó sẽ giúp cho họ có khả năng thực hiện đợc những công
việc cao hơn trong tơng lai.
Đào tạo ngoài công việc :
Là phơng pháp trong đó ngời học đợc tách khỏi công việc thực tế thông qua
các hình thức nh :
Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp : Phơng pháp này áp dụng cho những
nghề tơng đối phức tạp hoặc các công việc có tính đặc thù.Chơng trình đào tạo gồm
2 phần lý thuyết và thực hành.Phần lí thuyết đợc giảng tập trung do các kĩ s,cán bộ kĩ
thuật phụ trách.Còn phần thực hành thì tiến hành ở các xởng thực tập do các kĩ s hoặc
công nhân lành nghề hớng dẫn.
+ Cử đi học ở những trờng chính qui : Phơng pháp này ngời học đợc trang bị
tơng đối đủ các kiến thức lí thuyết lẫn kĩ năng thực hành.
Tổ chức các buổi giảng bài hoặc các hội nghị nhằm phổ biến kiến thức : Các
buổi bài giảng hay hội nghị có thể đợc tổ chức tại doanh nghiệp hoặc ở hội nghị bên

ngoài ,có thể đợc tổ chức riêng hoặc kết hợp với chơng trình đào tạo khác.Trong buổi
thảo luận học viên sẽ thảo luận theo từng đề tài dới sự hớng dẫn của ngời lãnh đạo
nhóm và qua đó họ học đợc các kiến thức,kinh nghiệm cần thiết.
+ Đào tạo theo chơng trình hoá với sự giúp đỡ của máy tính : Đây là phơng
pháp đào tạo kĩ năng hiện đại ngày nay mà nhiều công ty ở nhiều nớc đang sử dụng
rộng rãi.Các chơng trình đào tạo đợc viết sẵn trên đĩa mềm của máy tính,ngời học chỉ
việc thực hiện theo các hớng dẫn của máy tính ,có thể đào tạo rất nhiều kĩ năng mà
không cần ngời dạy.
Đào tạo theo phơng thức từ xa : Là phơng thức đào tạo mà giữa ngời dạy và
ngời học không trực tiếp gặp nhau tại một địa điểm và cùng thời gian mà thông qua
phơng tiện nghe nhìn trung gian.Phơng tiện trung gian này có thể là sách,tài liệu học
tập,băng hình,băng tiếng,đĩa CD, VCD ,Internet
Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm : Phơng pháp này bao gồm các cuộc
hội thảo học tập trong đó sử dụng các kĩ thuật nh :bài tập tình huống,diễn kịch,mô
phỏng trên máy tính,trò chơi quản lí hoặc là các bài tập giải quyết vấn đề giúp ngời
học thực tập giải quyết các tình huống giống nh trên thực tế.
+ Mô hình hoá hành vi : Đó cũng là phơng pháp diễn kịch nhng các vở kịch
đợc thiết kế sẵn để mô hình hoá các hành vi hợp lí trong các tình huống đặc biệt.
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
+ Đào tạo kĩ năng xử lí công văn giấy tờ : Đây là kiểu bài tập trong đó ngời
quản lí nhận đợc một loạt các tài liệu,các bản ghi nhớ,các tờng trình các báo cáo,lời
dặn dò của cấp trên và các thông tin khách hàng mà một ngời quản lí có thể nhận đợc
khi vừa tới nơi làm việc và họ có trách nhiệm phải xử lí nhanh chóng và đúng đắn.Ph-
ơng pháp này giúp cho ngời quản lí học tập cách ra quyết định nhanh chóng trong
công việc hàng ngày.
1.4 Các vấn đề về mặt chiến lợc
Để xây dựng và thực hiện một chiến lợc tổng thể về đào tạo và phát triển tổ chức

cân phải xem xét các vấn đề nh :
Tại sao tổ chức cần đầu t cho đào tạo vào phát triển ?
Phải tiến hành loại chơng trình đào tạo phát triển nào ?
Ai cần đợc đào tạo ?
Ai sẽ là ngời cung cấp chơng trình đào tạo và phát triển ?
Làm thế nào để đánh giá chơng trình đào tạo và phát triển ?
1.5 Trình tự xây dựng chơng trình đào tạo
Để đạt đợc hiệu quả của việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực thì công tác
này cần phải đợc thực hiện một cách có kế hoạch và tổ chức,việc xây dựng một chơng
trình đào tạo hoặc phát triển nguồn nhân lực đợc tiến hành theo 7 bớc sau :
Xác định nhu cầu đào tạo.
Xác định mục đích đào tạo.
Lựa chọn đối tợng đào tạo.
Xây dựng chơng trình đào tạo và phơng pháp đào tạo .
Dự tính chi phí đào tạo.
Lựa chọn và đào tạo giảng viên.
Đánh giá chơng trình đào tạo.
2.Một số vấn đề liên quan.
2.1 Kế hoạch hoá nguồn nhân lực.
2.1.1 Khái niệm :
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
Là quá trình đánh giá,xác định nhu cầu về nguồn nhân lực để đáp ứng mục
tiêu công việc của tổ chức và xây dựng kế hoạch lao động để đáp ứng các mục tiêu đó.
2.1.2 Vai trò của kế hoạch hoá nguồn nhân lực.
Giữ vai trò trung tâm trong quản lí chiến lợc nguồn nhân lực bởi lực lợng lao động
có kĩ năng của một tổ chức ngày càng đợc nhận biết,đã và đang trở thành lợi thế cạnh
tranh của tổ chức .Bất kì tổ chức nào muốn tồn tại và đứng vững trong cạnh tranh cần

thiết phải tiến hành kế hoạch hoá chiến lợc nguồn nhân lực.
Có ảnh hởng lớn đến hiệu quả của tổ chức kế hoạch hoá nguồn nhân lực có quan hệ
chặt chẽ với kế hoạch chiến lợc sản xuất kinh doanh của tổ chức.Để đạt đợc các mục
tiêu trong thời gian dài,mỗi tổ chức phải có một tập hợp hợp lý những ngời lao động
với kiến thức ,kĩ năng và khả năng cần thiết.
Là cơ sở cho các hoạt động biên chế nguồn nhân lực,đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực.
Nhằm điều hoà các hoạt động nguồn nhân lực.
2.1.3. Các bớc cơ bản của kế hoạch hoá nguồn nhân lực.
Phân tích thực trạng nguồn nhân lực.
Dự toán nhu cầu nguồn nhân lực.
Dự toán khả năng cung cấp nguồn nhân lực.
Cân đối giữa nhu cầu và khả năng cung cấp nguồn nhân lực .
Các bớc hoạt động thực hiện mục tiêu kế hoạch.
Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch.
2.2. Tuyển mộ và tuyển chọn nhân lực.
2.2.1 Khái niệm
Tuyển mộ :Là quá trình tìm kiếm những ngời có trình độ và vận động viên họ
tham gia vào dự tuyển.
Tuyển chọn : Là lựa chọn những ngời phù hợp với công việc trong số những
ngời tham gia.
2.2.2 Yêu cầu của tuyển chọn.
Phải gắn liền với mục tiêu,nhiệm vụ của tổ chức,xuất phát từ các kế hoạch về lao
động.
Phải tuyển đợc những ngời có kỉ luật,trung thực,gắn bó với công việc và tổ chức.
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
2.2.3 Các yếu tố ảnh hởng

Bao gồm 2 yếu tố đó là :
Các yếu tố thuộc về tổ chức nh : uy tín của công ty ; quảng cáo và các quan hệ xã
hội của công ty ; các quan hệ với công đoàn,các chính sách tiền lơng,thởng,phúc lợi và
bầu không khí tâm lý trong tập thể lao động ; chi phí.
Các yếu tố thuộc về môi trờng nh : các điều kiện về thị trờng lao động ( Cung
Cầu lao động) ; sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác ; các xu hớng kinh tế ; thái
độ xã hội đối với một số nghành nghề nhất định .
2.2.4 Các bớc cụ thể
Phân tích công việc.
Thu hút ứng cử viên.
Nhận hồ sơ xin việc.
Đánh giá ban đầu.
Phỏng vấn.
Kiểm tra.
Lựa chọn.
Viết th chấp nhận.
Viết th từ chối.
Hoàn thiện giấy tờ thủ tục cần thiết.
Định hớng công việc.
Các bớc thu hút ứng cử viên:
Nhiệm vụ hiện tại.
Giới thiệu từ nhân viên hiện tại.
Các nhân viên đã từng làm việc cho công ty.
Quảng cáo.
Các tổ chức giới thiệu việc làm.
Các trờng đại học,cao đẳng,
Khách hàng.
Các công cụ lựa chọn :
Th giới thiệu.
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1

2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
Mẫu hồ sơ xin việc.
Kiểm tra về khả năng,tính cách,tâm lý
Phỏng vấn.
Trung tâm đánh giá.
Bài tập bất ngờ.
Kiểm tra sức khoẻ.
Thử lòng trung thực.
Thẩm tra từ những cơ quan mà ứng cử viên làm việc.
Đọc bản lý lịch cần chú ý :
Sự không rõ ràng về lí lịch công tác .
Khoảng thời gian dài giữa hai công việc.
Việc thay đổi công việc nhanh.
Thay đổi nghề nghiệp nhanh.
Lỗi chính tả,ngữ pháp.
Lí lịch cẩu thả không có th gửi kèm.
Sao chép
Đánh giá sơ bộ :
Là quá trình loại ngay những ứng cử viên không đủ tiêu chuẩn một cách
không rõ ràng.
Không đạt các tiêu chuẩn quan trọng.
Không rõ về thông tin.
Phỏng vấn
Nguyên tắc 1 : Các mục tiêu rõ ràng.
Nguyên tắc 2 : Nói rõ chơng trình phỏng vấn .
Nguyên tắc 3 : Khảo sát.
Nguyên tắc 4 : Lắng nghe.
Các nguyên tắc cơ bản để tạo ra môi trờng phỏng vấn tốt :

Thuộc tên ngời phỏng vấn.
Giới thiệu tên đầy đủ .
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
Riêng biệt.
Đủ thời gian.
Để ứng viên nói.
Có mục tiêu rõ ràng.
Có sự kiểm soát.
Có đầy đủ thông tin về công việc.
Biết cách kết thúc phỏng vấn.
Phơng pháp tuyển chọn :
Bên trong : Thờng đợc sử dụng để tìm ngời có vị trí làm việc cao hơn mức lơng khởi
điểm .
Ưu : Tổ chức có thể dự đoán đợc khả năng làm việc của ngời đợc tuyển;đào
tạo và định hớng đơn giản,tiết kiệm.
Nhợc : Không phù hợp với tổ chức nhỏ và nếu chỉ tuyển chọn bên trong sẽ
dẫn đến tình trạng trì trệ,lạc hậu,không cải thiện đợc chất lợng của đơn vị mình.
Bên ngoài : Phơng pháp thông qua sự giới thiệu của công nhân viên,quảng cáo, hội
nghị.
Ưu : Tạo điều kiện đổi mới và phát triển nguồn nhân lực.
Nhợc : Phát sinh chi phí công tác đào tạo và tuyển dụng.
2.3 Tạo động lực trong lao động
2.3.1. Khái niệm
Là sự khao khát,tự nguyện của con ngời nhằm tăng động lực để đạt đợc mục
tiêu hoặc kết quả cụ thể nào đó.
2.3.2 . Các học thuyết tạo động lực
Học thuyết nhu cầu của Maslow

Nhu cầu về sinh lí :
Là các đòi hỏi cơ bản về thức ăn,nớc uống ,chỗ ở,ngủ nghỉ và các nhu cầu cơ
thể khác.
Nhu cầu an toàn :
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
Là nhu cầu đợc ổn định,chắc chắn đợc bảo vệ khỏi các điều kiện bất trắc hoặc
nhu cầu tự vệ.
Nhu cầu xã hội :
Là nhu cầu đợc quan hệ với những ngời khác để thể hiện và chấp nhận tình
cảm,sự chăm sóc và hợp tác.Hay nói cách khác là nhu cầu bè bạn,giao tiếp.
Nhu cầu đợc tôn trọng :
Là nhu cầu có địa vị,đợc ngời khác công nhận và tôn trọng cũng nh nhu cầu
đợc tôn trọng mình.
Nhu cầu tự hoàn thiện :
Là nhu cầu đợc trởng thành và phát triển,đợc biến các năng lực của mình
thành hiện thực,hoặc nhu cầu đạt đợc các thành tích mới và có ý nghĩa,nhu cầu sáng
tạo.
Học thuyết tăng cờng tích cực
Học thuyết này dựa vào những công trình nghiên cứu của B.F.Skinner , hớng
vào việc làm thay đổi hành vi của con ngời thông qua các tác động tăng cờng.Học
thuyết này cho rằng những hành vi đợc thởng sẽ có xu hớng đợc lặp lại,còn những
hành vi không đợc thởng sẽ có xu hớng không đợc lặp lại.Đồng thời,khoảng thời gian
xảy ra hành vi và thời điểm thởng - phạt càng ngắn bao nhiêu thì có tác dụng thay
đổi hành vi bấy nhiêu.Học thuyết cũng quan niệm rằng phạt có
tác dụng loại trừ những hành vi ngoài ý muốn của ngời quản lý,nhng có thể gây ra
những hậu quả tiêu cực,do đó đem lại ít hiệu quả hơn so với thởng.Để tạo động lực lao
động,ngời quản lý cần quan tâm đến các thành tích tốt và thởng các thành tích đó.Sự

nhấn mạnh các thành tích thởng sẽ đem lại hiệu quả cao hơn sự nhấn mạnh các hình
thức phạt.
Học thuyết kì vọng
Động lực là chức năng của sự mong đợi của các cá nhân ,ngời lao động cho
rằng với một sự nỗ lực nhất định sẽ đem lại cho họ những thành tích nhất định.Từ các
thành tích đó sẽ đem lại hiệu quả cho họ và họ sẽ nhận đợc những thành quả mong
muốn.
Để tạo động lực cho ngời lao động thì ngời quản lý phải sử dụng các biện
pháp khác nhau tạo ra sự kì vọng đối với kết quả và phần thởng.Từ đó tạo ra sự phấn
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
khích,hấp dẫn từ các kết quả,phần thởng đó.Giúp ngời lao động hiểu mối quan hệ trực
tiếp giữa nỗ lực và thành tích,giữa hiệu quả và đạt đợc.
Học thuyết cân bằng
Mọi ngời đều muốn đợc đối sử cân bằng,các cá nhân trong tổ chức luôn có xu
hớng so sánh sự đóng góp của mình,các quyền lợi mà mình đợc hởng với sự đóng góp
và quyền lợi của ngời khác.
Học thuyết hệ thống hai yếu tố
Học thuyết này dựa trên cơ sở các yếu tố tạo nên sự thoả mãn và không thoả
mãn của con ngời trớc công việc.
Nhóm 1 : Bao gồm các yếu tố then chốt để tạo động lực và sự thoả mãn trong công
việc nh : Sự thành đạt ; sự thừa nhận thành tích ; bản chất bên trong của công
việc;trách nhiệm lao động và sự thăng tiến
Nhóm 2 : Bao gồm các yếu tố thuộc về môi trờng tổ chức nh : Các chính sách và chế
độ quản trị của công ty ; sự giám sát công việc; tiền lơng;các quan hệ con ngời ;các
điều kiện làm việc.
Học thuyết đạt mục tiêu
Vào cuối những năm 1960,các nghiên cứu của Edwin Locke chỉ ra rằng : các

mục tiêu cụ thể và cách thức sẽ dẫn đến sự thực hiện công việc tốt hơn.Edwin Locke
cho rằng ý đồ làm việc hớng tới mục tiêu là nguồn gốc chủ yếu của động lực lao
động.Do đó,để tạo động lực lao động,cần phải có mục tiêu cụ thể và mang tính thách
thức cũng nh cần phải thu hút ngời lao động vào việc đặt mục tiêu.
2.3.3 . Các giải pháp tạo động lực
. Xác định mục tiêu và tiêu chuẩn thực hiện công việc
Xác định đợc mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp và làm cho ngời lao động hiểu
đợc công việc.
Xác định nhiệm vụ cụ thể của ngời lao động và các tiêu chuẩn thực hiện công việc.
Đánh giá thờng xuyên và công bằng mức độ hoàn thành nhiệm vụ của họ,từ đó
giúp họ làm việc tốt hơn.
Tạo điều kiện thuận lợi cho ngời lao động hoàn thành công việc.
Loại trừ các trở ngại trong công việc.
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
Cung cấp thiết bị cần thiết cho việc thực hiện công việc.
Tuyển chọn bố trí ngời phù hợp để thực hiện công việc.
Kích thích lao động
Sử dụng tiền công hoặc tiền lơng là hình thức cơ bản để kích thích vật chất đối với
ngời lao động.
Sử dụng hợp lý các hình thức tiền thởng để khuyến khích thành tích trong lao động.
Kích thích tinh thần làm việc của ngời lao động.
2.4 Đánh giá thực hiện công việc
2.4.1 Khái niệm
Là sự đánh giá có hệ thống công khai và chính xác tình hình thực hiện của ng-
ời lao động trong quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã đợc xây dựng và thảo luận về
sự đánh giá của ngời lao động.
2.4.2 Vai trò

Giúp ngời lao động thực hiện công việc của mình tốt hơn.
Giúp ngời quản trị có thể ra các quyết định nhân sự đúng đắn .
Đánh giá đợc hiệu quả của công tác quản lí nhân sự.
Đánh giá thực hiện công việc còn ảnh hởng đến đạo đức,thái độ lao động của con
ngời.
2.4.3. Hệ thống đánh giá
Dựa trên các yếu tố nh :
Các tiêu chuẩn thực hiện công việc.
Đo lờng sự thực hiện công việc theo các tiêu thức trong tiêu chuẩn.
Thông tin phản hồi đối với ngời lao động và bộ phận quản lý nguồn nhân lực
Các yêu cầu cụ thể nh :
Phải phục vụ trong mục tiêu đánh giá và quản lí.
Phải có khả năng đặc biệt đợc những ngời hoàn thành tốt và không hoàn thành tốt
công việc.
Phải đảm bảo nhất quán của kết quả thực hành.
Phải đơn giản,dễ hiểu và dễ sử dụng.
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
2.4.4. Các lỗi thờng mắc phải khi đánh giá
Lỗi thiên vị .
Lỗi xu hớng trung bình.
Lỗi thái cực.
Lỗi định kiến do tập quán văn hoá.
Lỗi thành kiến.
Lỗi do ảnh hởng của sự kiện gần nhất.
2.45 Các phơng pháp đánh giá
Thang đo đánh giá.
Danh mục kiểm tra.

Ghi chép các sự kiện quan trọng.
Thang điểm dựa trên hành vi.
2.4.6 Ngời đánh giá
Có thể là Cấp trên đánh giá trực tiếp
Cấp dới
Đồng nghiệp
Tự đánh giá
2.4.7. Qui trình đánh giá
Xác định mục tiêu công tác của tập thể ,nhóm và cá nhân.
Xác định tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc.
Tiến hành đánh giá thực hiện công việc.
Vạch kế hoạch sửa đổi kết quả công việc.
Chỉ đạo,sửa đổi kết quả công việc.
III Sự cần thiết hoàn thiện công tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực tại Công Ty Cổ Phần Đầu T Xây
Dựng Số 5 Hải Phòng.
Trong môi trờng kinh tế cạnh tranh gay gắt nh hiện nay, các tổ chức, các doanh
nghiệp nói chung hay Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng Số 5 Hải Phòng nói riêng
luôn xây dựng cho mình một lợi thế cạnh tranh nhất định.Và có thể nói lợi thế về
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
nguồn nhân lực là lợi thế mang tính quyết định và việc đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực chiếm vị trí quan trọng. Phát trin ngun nhân lc thc hin Công nghip
hóa - Hin i hoá t nc v tham gia tích c c v o phân công lao ng quc
t, ang l nhu c u ht sc cp bách, òi hi cht lng ngun nhân lc phi có
nhng thay i mang tính t phá tng tc.
Lao ng l m t trong nhng ngun lc ln ca doanh nghip, nó l ngu n
lc quyt nh s th nh công cuả doanh nghi p. Lao ng c tuyn chn, c o

to v c bổ trợ hp lý s l s c mnh ngc li s l l c cn. S dng sc lao
ng hp lý, b trí phân công đúng ngi úng vic, có sự phân công và hiệp tác lao
ng s nâng cao c nng sut lao ng.
Chất lợng lao động là nhân tố hết sức quan trọng quyết định rất lớn đến sự
thành bại của công ty là điều kiện quyết định để công ty có thể đứng vững và thắng lợi
trong môi trờng cạnh tranh. Bi l vai trũ ca con ngi ngy cng tr nờn quan trng
i vi s tn ti v phỏt trin ca mt doanh nghip , dự cho doanh nghip ú cú s
hu h thng mỏy múc trang thit b hin i n õu chăng na nhng khụng cú i
ng lao ng tay ngh gii s dng c h thng mỏy múc thit b hin i ú thỡ
cng chng cú ý ngha Chíng vì vậy đo to v phỏt trin ngun nhõn lc l mt
cụng tỏc cn thit vi bt k mt doanh nghip no.
Mục tiêu chung của công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là nhằm sử
dụng tối đa nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức thông qua
việc giúp cho ngời lao động hiểu rõ hơn về công việc,nắm vững hơn về nghề nghiệp
của mìnhvà thực hiện chức năng,nhiệm vụ của mình một cách tự giác hơn ,với thái độ
tốt hơn ,cũng nh nâng cao khả năng thích ứng của họ với các công việc trong tơng
lai.Có nhiều lý do để nói rằng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là quan
trọng và cần đợc quan tâm đúng mức . Bởi : Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực giúp
công ty nâng cao năng suất lao động,hiệu quả,chất lợng thực hiện công việc,nâng cao
tính ổn định và năng động của tổ chức,duy trì,nâng cao chất lợng nguồn nhân lực.Tạo
điều kiện cho áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật và quản lý vào công ty,tạo ra lợi thế
cạnh tranh cho công ty.
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
Còn đối với ngời lao động thì công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạo
ra đợc sự gắn bó giữa ngời lao động và công ty,tạo ra tính chuyên nghiệp của ngời lao
động cũng nh sự thích ứng của ngừơi lao động với công việc hiện tại và
trong tơng lai.Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của ngời lao động tạo cho

ngời lao động có cách nhìn,t duy mới trong công việc của họ đồng thời là cơ sở để
phát huy tính sáng tạo của ngời lao động trong công việc.
Nhn thy rừ tm quan trng ca cụng tỏc o to v phỏt triển ngun nhõn
lc, lónh o Cụng ty đã cú những xem xột, nghiờn cu v vn dng khỏ tt quan
im, nhỡn nhn ỏnh giỏ v con ngi, v lc lng lao ng lm c s quyt nh
phng hng xõy dng, t chc sp xp nhõn s v c cu lao ng hp lý nhm
thỳc y sn xut kinh doanh phỏt trin. Biu hin l hng nm Cụng ty cú k hoch
tuyn dng, o to bi dng v phỏt trin ngun nhõn lc, coi nú l mt chin lc
quan trng trong chin lc ca Cụng ty.Tuy nhiên,thực trạng công tác đào tạo và
phát triển nhân lực tại công ty còn diễn ra với nhiều bất cập,do ảnh hởng bởi chế
độ,chính sách và những quan niệm hạn chế cha thực sự thay đổi.
Chơng II :
Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực tại Công Ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng Số 5
Hải Phòng.
I - Đặc điểm của công ty ảnh hởng đến việc đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực.
1 .Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.
Công ty cổ phần đầu t - xây dựng số 5 Hải Phòng là một pháp nhân độc lập có con
dấu và tài khoản riêng,hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
Công ty Cổ phần đầu t xây dựng số 5 Hải Phòng tiền thân là xí nghiệp xây lắp 2
thuộc liên hiệp các Xí nghiệp xây lắp Hải Phòng.
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng Số 5 Hải Phòng là một Doanh nghiệp nhà n-
ớc đợc thành lập theo quyết định số 155/QĐ/TCCQ ngày 20/01/1993 của UBND
Thành phố Hải Phòng.
Cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp theo chuyên nghành kinh tế kỹ thuật là Sở xây

dựng Hải Phòng.
Ngày 25 tháng 03 năm 2005 đợc chuyển đổi từ Doanh nghiệp nhà nớc: Công ty
xây dựng Số 5 Hải Phòng theo quyết định số 459/QĐ- UB của Uỷ ban nhân dân thành
phố Hải Phòng. Đăng ký lần đầu, ngày 11 tháng 04 năm 2005 lấy tên là Công ty cổ
phần đầu t xây dựng Số 5 Hải Phòng .
Từ ngày thành lập đến nay,qua hơn 10 năm xây dựng và trởng thành, công ty đã
xây dựng đợc nhiều công trình trọng điểm của Nhà nớc trên nhiều địa bàn tỉnh thành
và các công trình quốc tế với uy tín và chất lợng, đợc chủ đầu t đánh giá cao.Công ty
cổ phần đầu t xây dựng số 5 Hải Phòng luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của Nhà nớc
nói chung và của Tổng công ty nói riêng,góp phần vào công cuộc công nghiệp hoá
hiện đại hoá đất nớc .
2 Tên công ty và hình thức pháp lý
- Tên công ty là : Công ty cổ phần đầu t -xây dựng Số 5 Hải Phòng.
- Hình thức pháp lý của công ty cổ phần đầu t-xây dựng số 5 Hải Phòng là công ty
cổ phần ,hoạt động theo luật doanh nghiệp Việt Nam.
- Có trụ sở đặt tại : Số 1190, Trần Nhân Tông_Quận Kiến An_Hải Phòng.
- Số Điện thoại liên hệ : 0313.876293.
- Số Fax: 031.578259
- Số tài khoản 32110000000364 _ tại Ngân hàng Đầu t và phát triển Hải Phòng(Từ
ngày thành lập đến nay)
3. Nghành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty.
+ Xây dựng các công trình công cộng, công nghiệp, công trình nhà ở, trang trí nội
thất.
+ Xây dựng đờng ống thoát nớc, vỉa hè và đờng giao thông quy mô vừa và nhỏ,
công trình cấp nớc dân dụng, công trình thuỷ lợi quy mô vừa và nhỏ.
+ Lắp dựng cột, đờng dây hạ thế và trạm biến áp = 35KV.
+ Thực hiện BOT các dự án công trình văn hoá, thể thao, thuỷ lợi, thuỷ sản, giao
thông, công trình công cộng, du lịch, lâm nghiệp.
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh nhà.
+ San lấp mặt bằng.

sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
+ Khảo sát, thiết kế công trình dân dụng, công nghiệp.
+ San lấp mặt bằng và dịch vụ đầu t xây dựng.
+ Thực hiện tổng thầu EPC các công trình nhà ở, dân dụng,công nghiệp, giao thông,
văn hoá thể thao, thuỷ lợi, thuỷ sản và các công trình công cộng.
+ Dịch vụ kinh doanh cấp nớc sạch.
4.Về cơ cấu tổ chức.
Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng số 5 Hải Phòng hoạt động theo cơ cấu
quản lý trực tuyến chức năng , thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của từng phòng
ban, xí nghiệp, các đội công trình.Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Cổ Phần Đầu T
Xây dựng số 5 Hải Phòng bao gồm:
Hội đồng quản trị.
Ban Giám Đốc
Ngoài ra công ty còn có các phòng ban chức năng nh sau:
Phòng Dự án Đầu T.
Phòng Tổ Chức Hành Chính.
Phòng Kế hoạch Kỹ Thuật.
Cùng các Xí nghiệp,Tổ đội sản xuất và công trờng trực thuộc khác .
Công ty Cổ phần Đầu T Xây Dựng số 5 Hải Phòng là công ty cổ phần có
qui mô nhỏ nên hệ thống quản lý bao gồm Chủ tịch hội đồng quản trị và bộ máy điều
hành.S au đây ta sẽ đi sâu vào cơ cấu của từng thành phần :
Chủ tịch hội đồng quản trị (HĐQT) : Chủ tịch HĐQT của công ty kiêm
Tổng Giám đốc công ty là ngời đợc đại hội đồng cổ đông bầu ra theo điều lệ công ty,là
ngời có quyền điều hành toàn bộ hoạt động của công ty,quyết định những chủ trơng
lớn của công ty thông qua HĐQT ,đôn đốc ban giám đốc của công ty thực hiện các
chủ trơng đó nhằm đạt hiệu quả cao trong kinh doanh.
Bộ máy điều hành của công ty có qui mô theo kiểu trực tuyến chức

năng ,điều hành sản xuất theo chế độ một thủ trởng.Theo kiểu cơ cấu này,Tổng giám
đốc công ty có quyền quyết định cao nhất ,là ngời lãnh đạo có nhiệm vụ quản lý toàn
diện các mặt hoạt động trong công ty và chịu hoàn toàn trách nhiệm về sản xuất kinh
doanh và đời sống của công ty.Để hỗ trợ Tổng Giám Đốc công ty là sự giúp đỡ của
Phó tổng giám đốc công ty và ban lãnh đạo các phòng ban chức năng.
Phó giám đốc dới quyền Giám đốc trực tiếp điều hành theo chức năng nhiệm
vụ.
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
Phó giám đốc điều hành SXKD : Điều hành chỉ đạo mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Phó giám đốc Kỹ thuật : Phụ trách và chỉ đạo điều hành mọi hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng các công trình.
Hai phó giám đốc là 2 cánh tay đắc lực của Giám đốc giúp cho giám đốc quản
lí, chỉ đạo công tác chung về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, các kỹ
- mỹ thuật các công trình có hiệu quả tốt.
Phòng tổ chức hành chính :
Tham mu cho lãnh đạo xây dựng kế hoạch lao động, tiền lơng theo yêu cầu và
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.Nghiên cứu tổ chức bộ máy quản lý công ty, bộ máy
các đội, Xí nghiệp trực thuộc. Quản lý cán bộ công nhân viên chức và hồ sơ, có kế
hoạch tuyển dụng đào tạo, đề bạt nâng bậc, nâng cao trình độ tay nghề, thuyên chuyển
theo sự phát triển của công ty.Quản lý tổng quỹ tiền lơng, báo cáo thực hiện quỹ lơng,
báo cáo lao động và chỉ tiêu theo quy định của nhà nớc.Tổ chức thực hiện các chế độ
chính sách theo luật lao động tiền lơng. Tham mu bổ nhiệm, đề bạt và bãi nhiệm cán
bộ phụ trách phòng, đội và Xí nghiệp theo trình độ năng lực và tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty. Tổ chức quản lý hành chính Công ty.
Phòng Tài vụ kế toán :
Thực hiện 2 chức năng cơ bản là kế toán quản trị và kế toán tài chính.

+ Kế toán tài chính : Quản lý, khai thác mọi nguồn vốn phục vụ kịp thời cho sản xuất
kinh doanh . Cung cấp thông tin kinh tế - tài chính về một tổ chức cho nhà quản lý ở
các cấp độ khác nhau.
+ Kế toán quản trị : Cung cấp các thông tin kinh tế - tài chính gắn liền các số liệu cụ
thể quan hệ với dự báo, đánh giá kiểm soát và trách nhiệm trong việc điều hành tổ
chức, thực hiện hàng ngày ở mỗi bộ phận.
Thể hiện tính chính xác, trung thực, và chuẩn mực của thông tin,thực hiện theo
luật kế toán, và các nghị định, thông t của bộ tài chính ban hành.
Phòng dự án đầu t :
Là bộ phận chuyên nghiên cứu tìm việc làm thông qua công tác nhận thầu , đấu
thầu các công trình .Giúp đỡ các chủ đầu t lập báo cáo kinh tế , kỹ thuật , lập dự án
đầu t nhằm tăng cờng mối quan hệ với chủ đầu t , tạo cơ hội nhận thầu , đấu thầu công
trình thắng lợi. Lập dự án đầu t sản xuất kinh doanh mang tính chiến lợc của
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
công ty nhằm đa công ty mạnh mẽ một cách chủ động tìm kiếm đối tác liên doanh,
sản xuất kinh doanh .
Phòng kế hoạch - kỹ thuật :
Là phòng tham mu tổng hợp toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty . Căn cứ vào định hớng phát triển sản xuất kinh doanh . Xây dựng chi tiết kế hoạch :
tháng, quý, năm phân bổ xuống các đội, xí nghiệp tổ chức thực hiện .Thờng xuyên
kiểm tra sản phẩm từng điểm dừng cho đến khi hoàn thiện .Quản lý hồ sơ tình trạng
kỹ thuật khai thác có hiệu quả các công trình công ty thi công . Xây dựng phơng án
tuyên truyền an toàn lao động .
Phòng kinh doanh :
Nghiên cứu giải quyết giá vật t, nhân công bất hợp lý, trình duyệt cấp trên, khai
thác nguồn vật t theo thị hiếu .Khai thác hiệu quả các phơng tiện máy móc, thiết bị .
Có kế hoạch sửa chữa bảo quản các trang thiết bị máy móc đáp ứng quy mô xây

dựng .Tham gia liên kết tìm các bạn hàng cung cấp vật t với giá thành hợp lý, đảm bảo
sự quay vòng vốn .
Phòng thiết kế :
Tập trung khai thác công tác thiết kế các công trình với quy mô vừa và lớn . Kết
hợp cùng phòng dự án thiết kế các mẫu phù hợp với kỹ - mỹ thuật .Đề xuất thay đổi
thiết kế thi công không phù hợp .Các xí nghiệp kinh doanh vật liệu, xí nghiệp thi công
cơ giới có sự chỉ đạo trực tiếp của phòng kinh doanh . Phát huy năng lực hiệu quả .Các
đội công trình thi công có sự chỉ đạo của phòng kế hoạch kỹ thuật, đảm bảo đúng tiến
độ kỹ - mỹ thuật công trình .Các tổ chức đoàn thể hoạt động theo đúng quy chế của
đại hội cổ đông
Qua đây ta nhận thấy đợc Công ty đã có một cơ cấu tổ chức ổn định và phân cấp
rõ ràng, phân công nhiệm vụ giữa các phòng ban chi tiết,cụ thể vì vậy dễ dàng trong
việc xác định nhu cầu nhân lực cho từng đơn vị. C cu n y l s kt hp gia c cu
qun lý trc tuyn v c cu qun lý chc nng, nó đòi hi phi có s kt hp nht
nh gia h thng trc tuyn v các b phn hot ng chc nng. .Tuy nhiên trong
tổ chức công ty không bố trí phòng đào tạo nên việc đào tạo,phát triển nguồn nhân lực
và công tác quản trị nhân lực diễn ra còn gặp nhiều khó khăn Nhng do cơ cấu tổ chức
của công ty hoạt động theo qui mô trực tuyến- chức năng :Giám đốc quản lý các
phòng ban trong công ty và nhận thông tin giúp đỡ của phó giám đốc ,cán bộlãnh đạo
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
các phòng ban nên công tác quản trị nguồn nhân lực hoạt động một cách xuyên
suốt .Mô hình công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau :
Sơ đồ tổ chức điều hành
Công ty cổ phần Đầu T Xây Dựng Số 5 Hải Phòng
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.
ban giám đốc

P. dự
án
p.khkt p.kttk p. tchc
đội
sản
xuất
502
x N
thi
công
giới

xây
dựng
hội đồng quản trị
x N
vật
liệu

xây
dựng
x n
điện
nớc

xây
dựng
Các
công
tr-

òng
trực
thuộc
Đội
sản
xuất
501
Đội
sản
xuất
503
Đội
sản
xuất
504
Đội
sản
xuất
505 .

báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
5. Một số đặc điểm kinh tế -kĩ thuật chủ yếu .
5.1 Đặc điểm sản xuất, sản phẩm.
Công ty cổ phần đầu t xây dựng số 5 Hải Phòng hoạt động trong ngành xây
dựng một ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.Khác với
những ngành nghề sản xuất vật chất khác,xây dựng là ngành sản xuất đơn chiếc,có
chu kỳ sản xuất dài và không liên tục.Chính vì vậy mà sản phẩm của ngành này có
nhiều đặc điểm lạ so với hầu hết sản phẩm của các ngành sản xuất khác.Sản phẩm của
ngành xây dựng nói chung và của công ty nói riêng là các công trình hạng mục mang

các đặc điểm sau:
- Sản phẩm mang tính đơn chiếc:
Trong khi sản phẩm của các ngành công nghiệp khác đợc sản xuất hàng loạt trong
nhà xởng với các điều kiện ổn định về chủng loại ,kích thớc, màu mã và kĩ thuật đợc
tiêu chuẩn hoá thì sản phẩm xây dựng thờng đợc sản xuất theo đơn đặt hàng đơn
chiếc,đợc sản xuất ra ở những địa điểm ,điều kiện,chi phí khác nhau với cùng một loại
hình sản phẩm.
- Khả năng trùng lặp về mọi phơng diện: kĩ thuật,công nghệ,cơ khí, môi tr-
ờng,chi phí cũng rất ít,ngay cả trong xu hớng công nghiệp hoá xây dựng thì ảnh hởng
của tính đơn chiếc cũng cha đợc loại trừ.
- Sản phẩm xây dựng đợc sản xuất tại nơi tiêu thụ nó : các công trình xây
dựng thờng đợc sản xuất (thi công) tại một địa điểm mà nơi đó đồng thời gắn liền với
việc tiêu thụ và thực hiện giá trị sử dụng (tiêu dùng ) của sản phẩm.Địa điểm tiêu thụ
sản phẩm sẽ do ngời sở hữu quyết định vì vậy nếu định đợc nơi tiêu thụ sản phẩm thì
đồng thời cũng xác định đợc nơi sản phẩm sản xuất.
- Sản phẩm xây dựng chịu ảnh hởng của điệu kiện của tự nhiên,địa lý,kinh tế
xã hội của nơi tiêu thụ :Sản phẩm xây dựng bao giờ cũng gắn liền với địa điểm,địa
phơng nhất định chính vì vậy nó phải phù hợp với đặc điểm và điều kiện cụ thể của
từng địa phơng .
- Sản phẩm xây dựng có thời gian sử dụng dài,có tính kĩ thuật và mĩ thuật cao
Khác với những sản phẩm thông thờng sản phẩm xây dựng đòi hỏi yêu cầu độ bền
vững và thời gian sử dụng sản phẩm là rất lớn.
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
- Chi phí sản xuất sản phẩm xây dựng lớn và rất khác biệt theo từng công
trình:Giá trị sản phẩm xây dựng thờng lớn hơn rất nhiều so với những sản phẩm hàng
hoá thông thờng.Chi phí đầu t cho công trình thờng dải ra trong thời kì dài.Trong ph-
ơng thức đấu thầu ngời nhận thầu nhiều khi phải có một lợng vốn đủ lớn để đa ra hoạt

động trong thời gian đợi vốn của chủ đầu t.
Những đặc điểm sản xuất sản phẩm trên đã ảnh hởng không nhỏ tới việc đào
tạo, phát triển nguồn nhân lực của công ty.Trớc hết do đặc điểm sản phẩm sản xuất
của công ty mang đặc thù riêng đòi hỏi về mặt kĩ thuật cũng nh mỹ thuật cao nên
nguồn nhân lực chủ yếu là những công nhân kĩ thuật chính vì vậy công tác phát triển
chất lợng nguồn nhân lực phải đợc đảm bảo đáp ứng đợc yêu cầu kĩ thuật kịp thời
,không những thế còn phải cập nhật kiến thức khoa học đáp ứng yêu cầu sản
xuất.Ngoài ra do đặc tính không ổn địnhcủa quá trình sản xuất sản phẩm nên viêc lập
kế hoạch nhân lực nhiều khi khó đáp ứng so với lợng công việc đặt ra.Do đó mà việc
đào tạo ,phát triển chất lợng nguồn nhân lực gặp rất nhiều khó khăn.
5.2 Đặc điểm về máy móc thiết bị.
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển lớn mạnh không ngừng, Công
ty luôn nhận thầu những công trình cao tầng, yêu cầu về kỹ thuật cao, nên Công ty đã
đầu t mua sắm thêm máy móc thiết bị hiện đại để đáp ứng phục vụ nhu cầu thi công
các công trình, các dự án lớn.
Mỏy múc thit b l mt trong nhng tiờu chớ ỏnh giỏ nng lc ca mt
doanh nghip, nht l cỏc doanh nghip xõy dựng. L mt Cụng ty mi thnh lp nờn
hu ht mỏy múc thit b ca Cụng ty mi c mua sm v a vo s dng nờn
hin vn trong tỡnh trng tt. Sau õy l bng tng hp cỏc nhúm mỏy múc thit b thi
cụng hin cú ca Cụng ty:
Danh sỏch mỏy múc thit b thi cụng ch yu
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
(Nguồn : Phòng tổ chức hành chính)
TT Loi mỏy / mụ t Cụng sut
Nm s
dng SLng
1 Mỏy m cỏc loi 2 nm 37

2
Lu bỏnh st, bỏnh lp, lu rung
6- 27 Tn 4 nm 16
(Nht, Trung Quc)
3 ễ tụ cỏc loi 5-15 Tn 5 nm 20
4 Mỏy xỳc cỏc loi 0,8-1,8 m3/gu 4 nm 9
5 Mỏy i cỏc loi 100 - 130CV 4 nm 5
6 Bỳa úng cc cỏc loi 1.2 - 3.5 tn 3 nm 4
7 Mỏy phỏt in 75- 95 KVA 2 nm 9
8 Mỏy hn in 23KW 2 nm 13
9 Cu t hnh bỏnh lp Kato 240 ML 3 nm 1
10 Cn cu gin 25 Tn 3 nm 2
11 Mỏy san t hnh 108 CV 4 nm 4
12 Mỏy nộn khớ 6500L/phỳt 2 nm 2
13 Mỏy ri ASPHATLT 60 T/h 2 nm 1
14 Mỏy bm nc cỏc loi 30-120 m3/h 2 nm 19
15 Mỏy trn bờtụng 250-450 Lớt 2 nm 17
16 H phao ni 2 nm 03 b
17 Ct pha nh hỡnh 1 nm 3.000 m3
18 Khoan cc nhi (0,6-1,2) m 2 nm 1
19 Xe ti nc 5 m3 2 nm 2


phc v cho hot ng thi cụng, lp t cỏc cụng trỡnh Cụng ty ó u t
mt s vn khỏ ln mua sm mỏy múc thit b thi cụng v tin hnh bo dng sa
cha nh k m bo mỏy múc hot ng tt nht. Bờn cnh ú, Cụng ty cng trang
b cỏc dng c dnh cho thớ nghim v kim tra cht lng sn phm.
Nh vy, xột v s lng v chng loi, Cụng ty c phn Xây Dựng số 5
Hải Phòng c trang b khỏ y cỏc loi mỏy múc thit b phc v cho thi cụng
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1

2.
báo cáo thực tập chuyên nghành quản trị
doanh nghiệp
v thớ nghim. V cht lng, tt c thit b mỏy múc ca Cụng ty cũn tt, cụng ngh
tiờn tin. Hin nay Cụng ty ó cú tng i cỏc mỏy múc thit b dựng trong thi
cụng cỏc cụng trỡnh giao thụng thy li, cụng nghip, dõn dng Tuy nhiờn do iu
kin ti chớnh cũn eo hp nờn Cụng ty vn cha mua sm c nhng trang thit b cú
giỏ tr cao, hin i, iu ny mt phn lm gim kh nng cnh tranh ca Cụng ty
trờn th trng Trong nhng nm ti Cụng ty s tip tc chỳ trng vo cụng tỏc bo
dng, sa cha, nõng cp v i mi mỏy múc.
5.3 Đặc điểm về nguồn nhân lực
i vi bt k mt doanh nghip no lao ng luụn úng mt vai trũ ht sc quan
trng bi vỡ lao ng l mt trong 3 yu t khụng th thiu trong quỏ trỡnh sn xut kinh
doanh. i vi mt doanh nghip hot ng trong lnh vc xõy dng nh Cụng ty c
phn Đầu T Xây Dựng Số 5 Hải Phòng thỡ lao ng cng úng vai trũ quan trng trong
vic to ra giỏ tr mi cho cỏc cụng trỡnh. Lao ng tham gia trong sut quỏ trỡnh to ra
sn phm v cú nh hng ln n cht lng cụng trỡnh.
Ngun nhõn lc chớnh l nhõn t quan trng hng u ca quỏ trỡnh phỏt trin ca
Cụng ty. Chớnh vỡ vy trong sut quỏ trỡnh hot ng, Cụng ty ó cú nhng ci tin ỏng
k v c cu t chc, cng nh nõng cao cht lng ngun lao ng gúp phn thỳc y
tc phỏt trin ca Cụng ty. Nhìn chung đánh giá bao quát tình hình nhân lực tại
công ty ta có thể thấy: Giữa lực lợng lao động gián tiếp và lực lợng lao động trực tiếp
có chiều hớng biến đổi chậm,tỷ lệ lao động gián tiếp cao hơn so với lao động trực
tiếp .Điều này đòi hỏi công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phải có mục tiêu
nâng

cao năng lực bộ phận lao động gián tiếp hơn nữa nhằm phục vụ tốt hơn chất lợng công
việc.Bởi đặc thù công ty là nghành xây dựng chính vì vậy tỷ lệ lao động nam chiếm đa
số trong tổng số lực lợng lao động của doanh nghiệp.Do đó công ty cần chú trọng hơn
nữa trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực nam để tránh thiếu hụt lao

động đáp ứng công việc. Đội ngũ lao động của công ty về cơ bản đều có trình độ tay
nghề đáp ứng công việc song những cán bộ chủ chốt có trình độ cao lại đang ở trong
giai đoạn sắp đến tuổi về hu trong khi đó đội ngũ lao động trẻ tuy cũng có tay nghề
sinh viên :Phạm Thị Thanh Hơng Lớp CQDN 05.1
2.

×