Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

PHẪU THUẬT NÂNG VÚ BẰNG TÚI ĐỘN NGỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.04 KB, 3 trang )

PHẪU THUẬT NÂNG VÚ BẰNG TÚI ĐỘN NGỰC
I.

Đại cương

Là phẫu thuật đặt túi độn vào làm tăng thể tích cho vú.
II.

Chỉ định:

Vú nhỏ bẩm sinh hoặc cho con bú, vú mất cân đối sau mổ hoặc bầm sinh.
III.

Chóng chỉ định:

Bệnh lý tồn thân, tại chổ khơng cho phép, tâm thần
IV. Chuẩn bị
1. Người thực hiện:
- Kíp phẫu thuật: gồm 01 Phẫu thuật viên chuyên khoa phẫu thuật tạo hình, 02
phụ phẫu thuật.
- Kíp gây mê: 01 bác sỹ gây mê; 01 phụ mê.
- Kíp dụng cụ: 01 điều dưỡng dụng cụ; 01 điều dưỡng chạy ngoài; 01 hộ lý
2. Người bệnh:
- Người bệnh và gia đình được giải thích trước mổ về tình trạng bệnh và tình
trạng chung, về những khả năng phẫu thuật có thể thực hiện, về những tai
biến, biến chứng, di chứng có thể gặp do bệnh, do phẫu thuật, do gây ê, tê,
giảm đau, do cơ địa của người bệnh.
- Nâng cao thể trạng, cân bằng những rối loạn do hậu quả của bệnh hoặc do
cơ địa, bệnh mạn tính, tuổi.
- Điều trị ổn định các triệu chứng nội khoa như cao huyết áp, đái đường….
trước khi can thiệp phẫu thuật (trừ trường hợp mổ cấp cứu). Truyền máu nếu


người bệnh có thiếu máu nhiều.
- Nhịn ăn, thụt tháo, vệ sinh vùng phẫu thuật và toàn thân.
- Có thể dùng kháng sinh dự phịng trước mổ.
3. Phương tiện:
- Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình
- Bộ dụng cụ bóc tách khoan đặt túi
- Túi độn ngực silicon theo thể tích được tính tốn.
- Dụng cụ nội soi
- Chỉ tự tiêu 3/0, 5/0


- Chỉ nylon 6/0
4. Thời gian phẫu thuật: từ 3 – 5 giờ
V. Các bước tiến hành
1.Kiểm tra hồ sơ.
2.Kiểm tra người bệnh
3.Thực hiện kĩ thuật:
. Tư thế: Nằm ngửa
. Vô cảm: mê NKQ
. Kỹ thuật
-

Thiết kế khoan đặt túi trên ngực người bệnh.
Thiết kế đường rạch da theo đường quầng vú, đường nách, rãnh dưới vú…
Rạch da theo đường đạn thiết kế.
Tạo đường hầm đi vào khoang.
Bóc tách nhẹ nhàng tạo khoang dưới tuyến hoặc dưới cơ (có sử dụng dụng
cụ nội soi hoặc không)
Kiểm tra cầm máu.
Đặt túi vào khoang.

Kiểm tra túi 2 bên có cân đối khơng.
Đặt dẫn lưu 2 bên.
Khâu đóng vết mổ.
Băng thun cố định.

VI.Theo dõi:
Tổng trạng , tình trạng vết mổ.
VII.Xử trí tai biến:
- Biến chứng – di chứng Tai biến của gây tê/mê. Xử trí: hồi sức và theo dõi
tại phịng hồi sức.
- Chảy máu: mở qua đường rạch cũ, cầm máu kỹ, đặt dẫn lưu, băng ép.
- Tụ máu: chọc hút. Số lượng nhiều phải mổ lại, cầm máu, đặt dẫn lưu, băng
ép.
- Nhiễm trùng: thay băng, điều trị kháng sinh toàn thân dựa vào kết quả kháng
sinh đồ, tháo túi nếu cần.


- Lệch túi. Xử trí: bóc bao xơ, đặt lại túi.
- Sẹo xấu. Xử trí: chăm sóc sẹo, tạo hình khi sẹo ổn định.
- Bao xơ. Xử trí: bóc tách bao xơ, đặt lại túi.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH PHẪU
THUẬT TẠO HÌNH THẨM MỸ , BỘ Y TẾ
NGƯỜI BIÊN SOẠN:
Bs CK 1 Nguyễn Vũ Anh Dũng



×