Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Các Chính Sách Hoạt Động Của Sàn Thương Mại Điện Tử Tiki.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 56 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-------***-------

BÀI TẬP MƠN

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CĂN BẢN
Đề bài:

Chính sách hoạt động của TIKI
Nhóm sinh viên :
1. Ngơ Khánh Huyền - 11196505
2. Hồ Sỹ Huy - 11192367
3. Đào Đình Tân - 11196305
4. Nguyễn Vinh Quang - 11194390
Lớp học phần: Thương mại điện tử căn bản (121)_01
GVHD: Th.S Dương Thị Ngân

HÀ NỘI, NĂM 2021


MỤC LỤC
PHẦN 1. SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ AMAZON............................................................................3
A.

CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA HÀNG.............................................................................3
1.

Quy trình mua hàng trên Amazon...............................................................................................3

2.



Chính sách đổi trả hàng và hồn tiền...........................................................................................3

3.

Chính sách thu thập và sử dụng thơng tin của khách hàng........................................................3

B.

CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI BÁN HÀNG..............................................................................7
1.

Điều kiện để có thể bán hàng trên Amazon.................................................................................7

2.

Quy trình bán hàng trên Amazon................................................................................................7

3.

Bộ quy tắc ứng xử của người bán trên Amazon..........................................................................9

4.

Kiểm soát chất lượng hàng trên amazon....................................................................................11
1.

Chính sách chống hàng giả của Amazon................................................................................11

2.


Chính sách về quyền sở hữu trí tuệ cho người bán...............................................................12

3.

Thực thi Sở hữu trí tuệ của Amazon......................................................................................12

C.

THUẬT TỐN XẾP HẠNG CỦA AMAZON..............................................................................13

D.

QUẢNG CÁO TRÊN AMAZON....................................................................................................15
1.

Các loại quảng cáo trên amazon.................................................................................................15

2.

Sponsored Products.....................................................................................................................16

3.

Sponsored Brands........................................................................................................................17

4.

Sponsored Display.......................................................................................................................18


E.

CÁC KHOẢN CHI PHÍ NGƯỜI BÁN PHẢI TRẢ CHO AMAZON.........................................19
1.

Chi phí quảng cáo Amazon.........................................................................................................19

2.

Phí cố định: Phí tài khoản người bán.........................................................................................21

3.

Phí giới thiệu (Referral Fee)........................................................................................................21

PHẦN 2. SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TIKI....................................................................................30
A - CHÍNH SÁCH NGƯỜI MUA..........................................................................................................30
1.

Quy trình giao dịch cho người mua............................................................................................30

2.

Chính sách đổi trả hàng..............................................................................................................32

3.

Quy trình hỗ trợ giải quyết khiếu nại.........................................................................................33

4.


Quy trình thanh tốn...................................................................................................................34

5.

Chính sách bảo mật.....................................................................................................................34

6.

Chính sách bảo mật thơng tin cá nhân khách hàng..................................................................35
1|TIKI-AMAZON-NHĨM 5


B – CHÍNH SÁCH NGƯỜI BÁN TẠI TIKI.........................................................................................36
1.

Quy trình dành cho người bán....................................................................................................36

2.

Chính sách bảo hành và bảo trì đối với người bán....................................................................36

3.

Chính sách vận chuyển................................................................................................................37

4.

Quy trình thanh tốn với người bán...........................................................................................37


5.

Đảm bảo an toàn giao dịch..........................................................................................................37

6.

Nghĩa vụ người bán.....................................................................................................................37

C - CHI PHÍ ĐỂ BÁN HÀNG TẠI TIKI...............................................................................................38
1.

TIKI ADS.....................................................................................................................................38
1.1 Giới thiệu chung.........................................................................................................................38
1.2. Các loại hình quảng cáo trên Tiki Ads....................................................................................39
1.3. Cách thức nạp ngân sách trên TiKi Ads.................................................................................40
1.4. Điều khoản và điều kiện sử dụng Tiki Ads.............................................................................41
1.5 Chương trình khuyến mãi của Tiki Ads..................................................................................42
1.6 Các công cụ hỗ trợ Tiki Ads......................................................................................................43
1.7 Tối ưu chiến dịch hiệu quả........................................................................................................45

2.

Một số chi phí chiết khấu cho Tiki.............................................................................................46
2.1 Phí gian hàng..............................................................................................................................46
2.2 Phí bán hàng..............................................................................................................................46
2.3 Phí vận hành..............................................................................................................................49
2.4. Phí phạt.....................................................................................................................................51

D - LƯU Ý GIÚP NHÀ BÁN TĂNG XẾP HẠNG TRÊN SÀN TẠI TIKI..........................................51
1. Một số quy định về nội dung bài đăng ( Tính điểm nội dung)......................................................51

2. Người bán tham gia vào Tiki Now..................................................................................................53
3. Chỉ số vận hành của Nhà bán.........................................................................................................53
4. Một số chỉ tiêu khác.........................................................................................................................54

2|TIKI-AMAZON-NHÓM 5


PHẦN 1. SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ AMAZON
A. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA HÀNG
1. Quy trình mua hàng trên Amazon
Bước 1: Đăng kí tài khoản trên Amazon
Việc đăng kí vơ cùng đơn giản, bạn chỉ cần có Email là được.
Bước 2: Tìm kiếm sản phẩm
-nhập tên sản phẩm mà bạn muốn mua trên thanh tìm kiếm
-Sẽ có rất nhiều sản phẩm liên quan hiện ra, bạn có thể chọn lọc chi tiết hơn với các tiêu
chí khác nhau ở thanh công cụ bên trái.
Bước 3: Xem thông tin chi tiết của sản phẩm
-Trước khi mua bất kỳ một sản phẩm nào, bạn đều cần phải kiểm tra các thông tin sản
phẩm một cách kỹ lưỡng.
Bước 4: Cho vào giỏ hàng
-Sau bạn đã rất ứng ý sản phẩm, xem các tiêu chí cũng ổn rồi thì tiến hành cho vào giỏ
hàng thôi. Bạn nhấn vào nút “Add to Cart”, rồi chọn ” Proceed to check out” để đến bước
thanh vào điền thơng tin nhận hàng.
Bước 5: Tiến hành thanh tốn và hồn thành đơn đặt hàng

2. Chính sách đổi trả hàng và hoàn tiền
Các mặt hàng được vận chuyển từ Amazon.com, bao gồm Amazon Warehouse, có thể
được trả lại trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận hàng trong hầu hết các trường hợp. Một
số sản phẩm có các chính sách hoặc yêu cầu khác nhau đi kèm với chúng.
Hiện tại Amazon đang có hơn 30 chính sách đổi trả hàng khác nhau cho hơn 30 loại sản

phẩm khác nhau.

3. Chính sách thu thập và sử dụng thơng tin của khách hàng
Amazon thu thập thông tin cá nhân của người tiêu dùng để cung cấp và liên tục cải tiến
các sản phẩm và dịch vụ của họ.
Dưới đây là các loại thơng tin cá nhân mà Amazon thu thập:

3|TIKI-AMAZON-NHĨM 5


Thông tin mà người mua cung cấp cho Amazon: Amazon nhận và lưu trữ bất kỳ thông
tin nào người mua cung cấp liên quan đến Dịch vụ của Amazon. Người mua hàng có thể
chọn khơng cung cấp một số thơng tin nhất định, nhưng khi đó họ có thể khơng tận dụng
được nhiều dịch vụ từ Amazon.
Khi nào các thông tin của người mua được cung cấp cho Amazon:
-

Tìm kiếm hoặc mua sắm các sản phẩm hoặc dịch vụ trong các cửa hàng trên
Amazon
Thêm hoặc xóa một mặt hàng khỏi giỏ hàng hoặc đặt hàng thông qua hay sử dụng
Dịch vụ của Amazon.
Tải xuống, phát trực tuyến, xem hoặc sử dụng nội dung trên các thiết bị hoặc
thông qua dịch vụ hoặc ứng dụng trên thiết bị điện tử.
Thông tin mà người mua hàng cung cấp trong mục Tài khoản của bạn ( Your
account).
Thơng tin khi nói chuyện hoặc tương tác với dịch vụ Alexa Voice.
Các thông tin khi người mua hàng cung cấp quyền truy cập dữ liệu trong các thiết
bị của họ cho Amazon như danh bạ,…
Tải lên hoặc phát trực tuyến hình ảnh, video hoặc các tệp khác lên Prime Photos,
Amazon Drive hoặc các Dịch vụ Amazon khác;

Thông tin khi người mua tham gia vào các bản thảo luận, đánh giá trên Amazon.

Từ đó, Amazon có thể có được các thơng tin sau của người mua:
-

thơng tin nhận dạng như tên, tuổi, địa chỉ và số điện thoại;
Thơng tin thanh tốn
Địa chỉ IP của người sử dụng.
người, địa chỉ và số điện thoại được liệt kê trong Địa chỉ của bạn;
địa chỉ email của bạn bè của bạn và những người khác;
nội dung đánh giá và email cho Amazon;
mô tả cá nhân và ảnh trong Hồ sơ của bạn;
ghi âm giọng nói khi người mua nói chuyện với Alexa;
hình ảnh và video được thu thập hoặc lưu trữ liên quan đến Dịch vụ của Amazon;
thông tin và tài liệu liên quan đến danh tính, bao gồm số An sinh xã hội và số giấy
phép lái xe;
thông tin doanh nghiệp và tài chính;
thơng tin lịch sử tín dụng;
cấu hình và tệp nhật ký thiết bị, bao gồm thơng tin xác thực Wi-Fi, nếu bạn chọn
tự động đồng bộ hóa chúng với các thiết bị Amazon khác của mình.

4|TIKI-AMAZON-NHĨM 5


Thông tin tự động: Amazon tự động thu thập và lưu trữ một số loại thông tin nhất định
về việc người mua sử dụng Dịch vụ Amazon, bao gồm thông tin về tương tác của người
mua với nội dung và dịch vụ có sẵn thơng qua Dịch vụ Amazon. Giống như nhiều trang
web, Amazon sử dụng "cookie" và các số nhận dạng duy nhất khác và Amazon thu được
một số loại thơng tin nhất định khi trình duyệt web hoặc thiết bị của người mua hàng truy
cập vào Dịch vụ của Amazon và các nội dung khác được cung cấp bởi hoặc thay mặt cho

Amazon trên các trang web khác. Nhấp vào đây để xem ví dụ về những gì Amazon thu
thập.
Về Cookie
Amazon sử dụng cookie, pixel và các công nghệ khác (gọi chung là "cookie") để nhận
dạng trình duyệt hoặc thiết bị của bạn, tìm hiểu thêm về sở thích của bạn, đồng thời cung
cấp cho bạn các tính năng và dịch vụ thiết yếu cũng như cho các mục đích khác, bao
gồm:
-

-

-

-

-

Nhận ra bạn khi bạn đăng nhập để sử dụng dịch vụ của Amazon. Điều này cho
phép Amazon cung cấp cho bạn các đề xuất về sản phẩm, hiển thị nội dung được
cá nhân hóa, cơng nhận bạn là thành viên Prime, cho phép bạn sử dụng tính năng
mua bằng 1 lần nhấp và cung cấp các tính năng và dịch vụ tùy chỉnh khác.
Theo dõi các tùy chọn được chỉ định của bạn. Điều này cho phép Amazon đáp ứng
các tùy chọn của bạn, chẳng hạn như bạn có muốn xem quảng cáo dựa trên sở
thích hay khơng. Bạn có thể đặt tùy chọn của mình thông qua Tài khoản của bạn.
Theo dõi các mặt hàng được lưu trữ trong giỏ hàng của bạn.
Tiến hành nghiên cứu và chẩn đoán để cải thiện nội dung, sản phẩm và dịch vụ
của Amazon.
Ngăn chặn hoạt động gian lận.
Cải thiện bảo mật.
Cung cấp nội dung, bao gồm cả quảng cáo, có liên quan đến sở thích của bạn trên

các trang web của Amazon và các trang web của bên thứ ba (xem thơng báo
Quảng cáo dựa trên sở thích để biết cách Amazon sử dụng cookie trong việc phân
phát quảng cáo dựa trên sở thích).
Báo cáo. Điều này cho phép Amazon đo lường và phân tích hiệu suất của các dịch
vụ của Amazon.
Cookie của Amazon cho phép bạn tận dụng một số tính năng cần thiết của
Amazon. Ví dụ: nếu bạn chặn hoặc từ chối cookie của Amazon, bạn sẽ không thể
thêm các mặt hàng vào Giỏ hàng của mình, tiến hành Thanh tốn hoặc sử dụng bất
kỳ sản phẩm và dịch vụ nào của Amazon yêu cầu bạn đăng nhập.
Các bên thứ ba được chấp thuận cũng có thể đặt cookie khi bạn tương tác với các
dịch vụ của Amazon. Các bên thứ ba bao gồm các công cụ tìm kiếm, các nhà cung
cấp dịch vụ đo lường và phân tích, các mạng truyền thơng xã hội và các cơng ty
5|TIKI-AMAZON-NHĨM 5


-

quảng cáo. Các bên thứ ba sử dụng cookie trong quá trình phân phối nội dung, bao
gồm cả quảng cáo có liên quan đến sở thích của bạn, để đo lường hiệu quả của
quảng cáo của họ và thực hiện các dịch vụ thay mặt cho Amazon.
Bạn có thể quản lý cookie của trình duyệt thơng qua cài đặt trình duyệt của mình.
Tính năng 'Trợ giúp' trên hầu hết các trình duyệt sẽ cho bạn biết cách ngăn trình
duyệt của bạn chấp nhận cookie mới, cách để trình duyệt thơng báo cho bạn khi
bạn nhận được cookie mới, cách chặn cookie và khi nào cookie sẽ hết hạn. Nếu
bạn chặn tất cả cookie trên trình duyệt của mình, Amazon và các bên thứ ba sẽ
khơng chuyển cookie sang trình duyệt của bạn. Tuy nhiên, nếu bạn làm điều này,
bạn có thể phải điều chỉnh thủ công một số tùy chọn mỗi khi bạn truy cập một
trang web và một số tính năng và dịch vụ có thể khơng hoạt động.

Thơng tin từ các nguồn khác: Amazon có thể nhận được thông tin về người mua hàng

từ các nguồn khác, chẳng hạn như thông tin giao hàng và địa chỉ được cập nhật từ các
nhà cung cấp dịch vụ của Amazon, Amazon sử dụng thông tin này để sửa hồ sơ và giao
lần mua hàng tiếp theo dễ dàng hơn.

Amazon sử dụng thơng tin cá nhân của người mua vì mục đích gì?
Amazon sử dụng thơng tin cá nhân của bạn để vận hành, cung cấp, phát triển và cải tiến
các sản phẩm và dịch vụ mà Amazon cung cấp cho khách hàng. Những mục đích này bao
gồm:
-

-

-

-

-

Mua và cung cấp các sản phẩm và dịch vụ:
Amazon sử dụng thông tin cá nhân của bạn để nhận và xử lý đơn đặt hàng, cung
cấp sản phẩm và dịch vụ, xử lý thanh toán và liên lạc với bạn về đơn đặt hàng, sản
phẩm và dịch vụ cũng như khuyến mại.
Cung cấp, khắc phục sự cố và cải thiện Dịch vụ của Amazon:
Amazon sử dụng thông tin cá nhân của bạn để cung cấp chức năng, phân tích hiệu
suất, sửa lỗi và cải thiện khả năng sử dụng và hiệu quả của Dịch vụ Amazon.
Đề xuất và cá nhân hóa:
Amazon sử dụng thông tin cá nhân của bạn để giới thiệu các tính năng, sản phẩm
và dịch vụ mà bạn có thể quan tâm, xác định sở thích của bạn và cá nhân hóa trải
nghiệm của bạn với Dịch vụ Amazon.
Cung cấp các dịch vụ thoại, hình ảnh và camera:

Khi bạn sử dụng các dịch vụ thoại, hình ảnh và camera của Amazon, Amazon sử
dụng đầu vào bằng giọng nói, hình ảnh, video và thông tin cá nhân khác của bạn
để đáp ứng yêu cầu của bạn, cung cấp dịch vụ được yêu cầu cho bạn và cải thiện
dịch vụ của Amazon.
Tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý:
6|TIKI-AMAZON-NHÓM 5


-

-

-

Trong một số trường hợp nhất định, Amazon thu thập và sử dụng thông tin cá
nhân của bạn để tuân thủ pháp luật. Ví dụ: Amazon thu thập từ người bán thông
tin về nơi thành lập và thông tin tài khoản ngân hàng để xác minh danh tính và các
mục đích khác.
Giao tiếp với bạn:
Amazon sử dụng thơng tin cá nhân của bạn để liên lạc với bạn liên quan đến Dịch
vụ của Amazon qua các kênh khác nhau (ví dụ: qua điện thoại, email, trò chuyện).
Quảng cáo:
Amazon sử dụng thông tin cá nhân của bạn để hiển thị quảng cáo dựa trên sở thích
cho các tính năng, sản phẩm và dịch vụ mà bạn có thể quan tâm. Amazon không
sử dụng thông tin nhận dạng cá nhân bạn để hiển thị quảng cáo dựa trên sở thích.
Để tìm hiểu thêm, vui lịng đọc thơng báo Quảng cáo Dựa trên Sở thích của
Amazon.
Phịng chống gian lận và rủi ro tín dụng:
Amazon sử dụng thông tin cá nhân để ngăn chặn và phát hiện gian lận và lạm
dụng nhằm bảo vệ an ninh cho khách hàng của Amazon, Amazon và những người

khác. Amazon cũng có thể sử dụng các phương pháp cho điểm để đánh giá và
quản lý rủi ro tín dụng.

B. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI BÁN HÀNG
1. Điều kiện để có thể bán hàng trên Amazon
Để có thể đăng bán các sản phẩm trên Amazon, người bán cần đáp ứng đầy đủ các yêu
cầu sau đây:
 Phải có tài khoản bán hàng trên Amazon.
 Phải cung cấp chính xác địa chỉ, thơng tin hàng hóa, thời gian giao hàng và cũng
như hãng vận chuyển.
 Phải cung cấp hình ảnh bản quyền: các sản phẩm được đăng bán phải có hình ảnh
thực, chi tiết. Cụ thể đối với mặt hàng handmade, bạn cần phải cung cấp hình ảnh
sản phẩm rõ ràng cùng với miêu tả cụ thể.
 Phải nắm được hình thức vận chuyển, các khoản phí xuất nhập khẩu hàng hóa, các
phụ phí liên quan và thời gian hàng cho 1 đơn hàng. Bởi người nhận chỉ nhận hàng
và sẽ khơng trả cho các khoản phí phát sinh.
 Phải có vốn tiếng Anh cơ bản để trả lời khách hàng.
 Thời gian trả lời nhanh chóng trong vịng 24h cho người mua hàng.
 Nắm rõ các khoản phụ phí, phí vận chuyển, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, tiêu
thụ đặc biệt,…và sẽ xuất VAT khi người mua yêu cầu.
7|TIKI-AMAZON-NHÓM 5


2. Quy trình bán hàng trên Amazon
TẠO TÀI KHOẢN BÁN HÀNG
Trước khi tạo tài khoản thì người bán cần chuẩn bị:
Người liên hệ (quản lý tài khoản bán hàng chuyên nghiệp)
Hộ chiếu/ CMND/ Căn cước công dân/ Giấy phép lái xe
Sao kê thẻ tín dụng/ tài khoản ngân hàng
Hóa đơn điện/nước/internet công ty

Giấy phép kinh doanh
Tạo email bán hàng
Số điện thoại
Tài khoản nhận tiền về từ Amazon
Thẻ Visa/Master Card Credit
Các bước tạo tài khoản bán hàng:
Bước 1: Xác minh danh tính người bán
Bước 2: Khai báo Legal Name ( Legal name, đây chính là tên cửa hàng của bạn trên
Amazon mà người mua hàng sẽ nhìn thấy )
Bước 3: Khai báo thông tin doanh nghiệp
Bước 4: Thiết lập phương thức thanh toán
Bước 5: Khai báo thuế và danh mục hàng sẽ bán trên Amazon

ĐĂNG SẢN PHẨM
Người bán có thể đăng những sản phẩm cần bán lên Amazon bao gồm các thơng tin chi
tiết về sản phẩm, hình ảnh, mơ tả chi tiết, giá ...
BÁN HÀNG
Sau khi đăng sản phẩm, khách hàng có thể thấy sản phẩm của trên Amazon và thực hiện
mua hàng.
SHIP HÀNG

8|TIKI-AMAZON-NHÓM 5


Amazon sẽ thơng báo ngay khi có đơn đặt hàng. Nếu người bán sử dụng dịch vụ
Fulfillment by Amazon (FBA) thì Amazon sẽ thực hiện ship hàng. Nếu khơng, người bán
có thể gửi hàng từ chính kho của mình sau khi nhận được thơng báo đơn hàng.
NHẬN THANH TỐN
Amazon sẽ chuyển tiền bán hàng vào tài khoản ngân hàng của bạn đều đặn và sẽ thông
báo cho bạn khi tiền đã được chuyển.

3. Bộ quy tắc ứng xử của người bán trên Amazon
Cung cấp thơng tin chính xác cho Amazon và khách hàng mọi lúc
Người bán phải cung cấp thông tin chính xác cho Amazon và khách hàng và cập nhật
thơng tin nếu có thay đổi. Ví dụ như người bán phải sử dụng tên đúng doanh nghiệp và
liệt kê sản phẩm của bạn trong đúng danh mục.
Hành động công bằng và khơng lạm dụng các tính năng hoặc dịch vụ của Amazon
Người bán phải xử sự công bằng, hợp pháp và không được lạm dụng bất kỳ dịch vụ nào
do Amazon cung cấp. Ví dụ về các hoạt động không công bằng được Amazon đưa ra bao
gồm:
+ Cung cấp thông tin sai lệch hoặc không phù hợp cho Amazon hoặc khách hàng, chẳng
hạn như tạo nhiều trang thông tin chi tiết cho cùng một sản phẩm hoặc đăng các hình ảnh
sản phẩm phản cảm.
+ Thao túng xếp hạng doanh số (chẳng hạn như bằng cách chấp nhận đơn đặt hàng giả
hoặc đơn đặt hàng mà bạn đã trả tiền) hoặc đưa ra khiếu nại về xếp hạng doanh số trong
tiêu đề hoặc mô tả sản phẩm.
+ Cố tăng giá của một sản phẩm sau khi một đơn hàng đã được xác nhận.
+ Cố tình làm tăng lượng truy cập ảo (ví dụ như sử dụng bot tự động hoặc trả tiền để có
số lượt nhấp chuột vào trang web cao hơn).
+ Cố gây hại cho một người bán khác hoặc danh sách hàng bán, xếp hạng của họ.
+ Cho phép người khác đại diện cho người bán thực hiện hành vi vi phạm chính sách của
Amazon hoặc thỏa thuận của người bán với Amazon.
Không tác động đến điểm đánh giá, phản hồi và nhận xét của khách hàng
Người bán không được gây ảnh hưởng hoặc thổi phồng điểm đánh giá từ khách hàng,
phản hồi và nhận xét của khách hàng. Người bán có thể yêu cầu phản hồi và đánh giá từ
khách hàng của mình một cách trung lập, nhưng khơng được:

9|TIKI-AMAZON-NHĨM 5


+ Trả tiền hoặc thưởng theo cách khác (chẳng hạn như phiếu giảm giá hoặc tặng sản

phẩm miễn phí) để người khác đánh giá, nhận xét hoặc xóa đánh giá, nhận xét
+ Yêu cầu khách hàng chỉ viết đánh giá tích cực hoặc u cầu họ xóa hoặc thay đổi đánh
giá
+ Chỉ đánh giá cao nhận xét từ những khách hàng có trải nghiệm tích cực
+ Đánh giá sản phẩm của chính người bán hoặc sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
Không gửi thông tin liên lạc không mong muốn hoặc không phù hợp
Người bán không được gửi tin nhắn không mong muốn hoặc không phù hợp. Tất cả các
thông tin liên lạc đến khách hàng phải được gửi thông qua tính năng Nhắn tin giữa người
mua và người bán và chỉ trao đổi những thông tin cần thiết để thực hiện đơn đặt hàng
hoặc cung cấp dịch vụ khách hàng. Không được phép liên hệ để tiếp thị.
Bạn không được gửi tin nhắn không mong muốn hoặc không phù hợp. Tất cả các thông
tin liên lạc đến khách hàng phải được gửi thơng qua tính năng Nhắn tin giữa người mua
và người bán và chỉ trao đổi những thông tin cần thiết để thực hiện đơn đặt hàng hoặc
cung cấp dịch vụ khách hàng. Không được phép liên hệ để tiếp thị.
Thông tin khách hàng
Nếu người bán nhận được thông tin khách hàng như địa chỉ hoặc số điện thoại để thực
hiện đơn đặt hàng, thì chỉ có thể sử dụng thơng tin đó để thực hiện đơn đặt hàng và phải
xóa thơng tin đó sau khi đơn hàng đã được xử lý. Người bán không được sử dụng thông
tin khách hàng để liên hệ với khách hàng (ngoại trừ thông qua Nhắn tin giữa người mua
và người bán) hoặc chia sẻ thơng tin đó với bất kỳ bên thứ ba nào.
Khơng can thiệp vào quy trình bán hàng của Amazon
Người bán khơng được can thiệp vào quy trình bán hàng của Amazon hoặc chuyển
hướng khách hàng trên Amazon đến một trang web khác. Điều này có nghĩa là người bán
không được cung cấp liên kết hoặc nhắn tin yêu cầu người dùng truy cập bất kỳ trang
web bên ngoài nào hoặc hoàn tất một giao dịch ở nơi khác.
Không sử dụng nhiều tài khoản bán hàng trên Amazon mà khơng có nhu cầu kinh
doanh hợp pháp
Người bán chỉ có thể duy trì một tài khoản Seller Central cho mỗi khu vực mà bạn bán
trừ khi bạn có nhu cầu kinh doanh hợp pháp để mở một tài khoản thứ hai và tất cả các tài
khoản của bạn đều có tình trạng tốt. Nếu bất kỳ tài khoản nào của bạn khơng có tình trạng

tốt, Amazon có thể hủy kích hoạt tất cả các tài khoản bán hàng của bạn cho đến khi tất cả
các tài khoản đều có tình trạng tốt.

10 | T I K I - A M A Z O N - N H Ó M 5


Ví dụ về một số trường hợp kinh doanh hợp pháp bao gồm:
+ Sở hữu nhiều thương hiệu và tách biệt hoạt động kinh doanh cho từng thương hiệu
+ Sản xuất sản phẩm cho hai công ty khác nhau và tách biệt
+ Được tuyển dụng cho một chương trình của Amazon có u cầu các tài khoản riêng
biệt
Gửi Thơng báo vi phạm với tư cách là Đại lý hoặc Cơ quan bảo vệ thương hiệu
Amazon không cho phép các cá nhân có tài khoản bán hàng đang hoạt động gửi thông
báo vi phạm với tư cách là đại lý của một thương hiệu khi việc nộp các thơng báo đó có
thể mang lại lợi ích cho tài khoản bán hàng của họ (ví dụ như thơng qua việc báo cáo các
mặt hàng cạnh tranh). Bất kỳ người bán nào gửi thông báo với tư cách là đại lý để hưởng
lợi cho việc bán hàng của mình có thể bị chấm dứt tài khoản bán hàng của họ.
4. Kiểm soát chất lượng hàng trên amazon
1. Chính sách chống hàng giả của Amazon
Amazon yêu cầu các sản phẩm được cung cấp để bán trên Amazon phải là hàng thật.
Nghiêm cấm bán các sản phẩm giả. Khơng tn thủ chính sách này có thể dẫn đến các
hậu quả như mất đặc quyền bán hàng, bị giữ lại tiền và tiêu hủy hàng lưu kho Amazon
đang sở hữu.
Mỗi người bán và nhà cung cấp có trách nhiệm chỉ tìm nguồn bán, bán và cung cấp các
sản phẩm thật. Các sản phẩm bị cấm bao gồm sản phẩm lừa đảo, giả mạo hoặc bản sao
lậu của sản phẩm hoặc nội dung; sản phẩm bị sao chép, làm nhái hoặc sản xuất bất hợp
pháp; và các sản phẩm vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của một bên khác.
Nếu người bán cung cấp các sản phẩm giả, Amazon có thể ngay lập tức tạm dừng hoặc
chấm dứt tài khoản bán hàng trên Amazon của người đó (và mọi tài khoản liên quan)
cũng như xử lý tất cả sản phẩm giả tại các trung tâm hoàn thiện đơn hàng (FC) của

Amazon bằng chi phí từ người bán.
Ngồi ra, Amazon sẽ không trả tiền cho người bán đến khi chắc chắn khách hàng đã nhận
được sản phẩm thật mà họ đã đặt. Amazon có thể giữ lại các khoản thanh toán nếu xác
định được tài khoản Amazon được sử dụng để bán hàng giả, lừa đảo hoặc tham gia vào
các hoạt động trái phép khác
Người bán cũng cần duy trì và cung cấp Hồ sơ hàng lưu kho. Amazon có thể yêu cầu
người bán cung cấp giấy tờ (như hóa đơn) chứng minh độ tin cậy của sản phẩm hoặc xác
nhận ủy quyền đăng bán những sản phẩm này. Người bán có thể xóa thơng tin về giá
trong các giấy tờ này nhưng việc cung cấp giấy tờ đã chỉnh sửa theo bất kỳ hình thức nào

11 | T I K I - A M A Z O N - N H Ó M 5


khác hoặc gây hiểu lầm đều vi phạm chính sách và dẫn đến hành động cưỡng chế đối với
tài khoản của người bán.
Amazon làm việc với các nhà sản xuất, người có quyền, chủ sở hữu nội dung, nhà cung
cấp và người bán để cải thiện phương thức phát hiện và ngăn chặn các sản phẩm giả tiếp
cận khách hàng. Do đó, Amazon sẽ xóa những thơng tin đăng tải đáng ngờ dựa trên đánh
giá của Amazon về sản phẩm.
Amazon cũng làm việc với những người có quyền và cơ quan thi hành pháp luật trên toàn
thế giới để thực hiện và hỗ trợ hành động pháp lý đối với người bán và nhà cung cấp cố ý
vi phạm chính sách này và gây hại đến khách hàng. Ngoài các hình thức xử phạt hình sự
như phạt tiền và phạt tù, người bán và nhà cung cấp sản phẩm giả có thể phải đối mặt với
các hình phạt dân sự, bao gồm bị tước hết số tiền thu được từ hoạt động bán sản phẩm
giả, chịu tổn thất hoặc thiệt hại mà người có quyền phải chịu, chịu thiệt hại theo luật định
và các thiệt hại khác cũng như chi trả phí luật sư.
Amazon khuyến khích các người có quyền có lo ngại về độ tin cậy của sản phẩm thông
báo cho Amazon. Chúng tôi sẽ kịp thời điều tra và thực hiện mọi hành động thích hợp để
bảo vệ khách hàng, người bán và người có quyền. Bạn có thể xem các khiếu nại về hàng
giả trên trang Sức khỏe tài khoản trong Seller Central.

Amazon luôn cố gắng đảm bảo mang đến trải nghiệm mua sắm đáng tin cậy cho khách
hàng của mình. Khi bán hàng trên Amazon tức là người bán đã đồng ý:
+ Nghiêm cấm bán các sản phẩm giả.
+ Bạn không được bán bất kỳ sản phẩm bất hợp pháp nào như sản phẩm sao chép, làm
nhái hoặc sản xuất bất hợp pháp
+ Bạn phải cung cấp hồ sơ chứng minh độ tin cậy của sản phẩm nếu Amazon u cầu
giấy tờ đó
2. Chính sách về quyền sở hữu trí tuệ cho người bán
Chính sách này là tổng quan về quyền sở hữu trí tuệ (IP) và một số mối quan tâm thường
gặp về sở hữu trí tuệ có thể phát sinh khi bán hàng trên Amazon. Khi bán hàng trên
Amazon:
-

Bạn phải tuân thủ tất cả luật liên bang, tiểu bang, địa phương và chính sách của
Amazon được áp dụng cho các sản phẩm và sản phẩm đăng tải của bạn.
Bạn không được vi phạm quyền IP của thương hiệu hoặc chủ sở hữu quyền khác.

Việc vi phạm chính sách này có thể dẫn đến mất đặc quyền bán hoặc các hậu quả pháp lý
khác.
3. Thực thi Sở hữu trí tuệ của Amazon
12 | T I K I - A M A Z O N - N H Ó M 5


Trả lời thơng báo vi phạm Sở hữu trí tuệ. Nếu người bán nhận được thông báo hoặc
cảnh báo về vi phạm và người tin rằng chủ sở hữu quyền hoặc Amazon đã có lỗi, thì họ
có thể kháng cáo hoặc tranh chấp khiếu nại.
Nhiều cảnh báo về vi phạm Sở hữu trí tuệ. Nếu người bán đã nhận được nhiều cảnh
báo về vi phạm Sở hữu trí tuệ tin rằng mình đang bán các sản phẩm khơng vi phạm, hãy
gửi đơn kháng cáo qua Seller Central với các thông tin sau:
+ Danh sách các sản phẩm bị cáo buộc vi phạm và ít nhất một trong những điều sau đây,

nếu có:
a. Hóa đơn chứng minh tính xác thực của sản phẩm (có thể xóa thơng tin về giá cả);
HOẶC
b. Mã đơn hàng Amazon thể hiện tính xác thực của sản phẩm; HOẶC
c. Thư ủy quyền của chủ sở hữu quyền (không được là email chuyển tiếp); HOẶC
d. Lệnh của tịa án cho thấy sản phẩm khơng vi phạm Sở hữu trí tuệ được khẳng định,
hoặc rằng Sở hữu trí tuệ được khẳng định là không hợp lệ hoặc không thể thực thi.
Đình chỉ tài khoản. Nếu tài khoản của người bán đã bị đình chỉ vì thơng báo vi phạm Sở
hữu trí tuệ đối với sản phẩm hoặc nội dung, thì người bán có thể cung cấp cho Amazon
một Kế hoạch hành động khả thi.
Kế hoạch hành động nên được gửi thông qua Trang tổng quan tài khoản của người bán
hoặc trả lời thơng báo đình chỉ tài khoản mà người bán nhận được. Amazon sẽ đánh giá
Kế hoạch hành động này và xác định xem tài khoản của đó có được khơi phục hay khơng.
Xin lưu ý rằng Amazon sẽ chấm dứt tài khoản có các hành vi vi phạm lặp lại trong các
trường hợp thích hợp.
Người bán nên tuân thủ luật pháp. Amazon coi trọng tuyên bố vi phạm Sở hữu trí tuệ.
Ngay cả khi một người bán vơ ý vi phạm Sở hữu trí tuệ, Amazon vẫn sẽ hành động và tài
khoản người bán có thể nhận được một cảnh báo hoặc bị đình chỉ. Người bán nên tham
khảo ý kiến luật sư để được giúp đỡ và đảm bảo rằng mình có thủ tục phù hợp để ngăn
chặn vi phạm Sở hữu trí tuệ.

C. THUẬT TỐN XẾP HẠNG CỦA AMAZON
Thuật tốn A9 của Amazon được phát triển bởi công ty A9, một công ty con của
Amazon. Mục tiêu chính của A9 là giúp người tiêu dùng tìm kiếm sản phẩm của họ.
Thuật tốn này sẽ xếp hạng các thương hiệu khác nhau và sản phẩm của họ trên trang kết
quả tìm kiếm, cung cấp kết quả phù hợp nhất cho người tiêu dùng.
Để có thể tiếp cận nhiều người mua hơn, người bán cần phải xuất hiện ở các vị trí đầu
tiên trong trang kết quả tìm kiếm. Để làm được điều này, người bán cần hiểu rõ thuật toán
13 | T I K I - A M A Z O N - N H Ó M 5



xếp hạng A9 và các nhân tố ảnh hưởng đến thứ tự xếp hạng mà nhân tố này sử dụng. Các
nhân tố này bao gồm:
 Mức độ phù hợp của từ khóa
Trước hết, A9 xem xét mức độ liên quan của từ khóa. Mục đích là cung cấp các sản phẩm
có liên quan, phù hợp với từ khóa mà người dùng tìm kiếm. A9 sẽ chỉ đưa vào các kết
quả tìm kiếm có liên quan để thu hút mọi người nhấp vào và mua hàng. Người bán cần để
những từ khóa thích hợp mà người dùng tìm kiếm trong phần tiêu đề, chi tiết, mơ tả sản
phẩm để có thể xuất hiện trên trang kết quả tìm kiếm.
 Lịch sử bán hàng và tỉ lệ chuyển đổi
Về lịch sử bán, các sản phẩm bán chạy và có số lượng bán ổn định sẽ được xếp hạng cao
hơn. Amazon sẽ chỉ thu được tiền giới thiệu ( referral fee ) từ người bán khi sản phẩm
được bán thành cơng, Vì vậy, thuật toán A9 sẽ tăng xếp hạng cho những sản phẩm có tỉ lệ
chuyển đổi cao tức các sản phẩm có tỷ lệ người mua trên số lượng người truy cập cao. Có
rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng như hình ảnh sản
phẩm, mô ta chi tiết, giá, đánh giá... và những yếu tố này cũng sẽ ảnh hưởng tới tỷ lệ
chuyển đổi của người bán.
 Giá
Người mua ln tìm kiếm những sản phẩm tốt nhất với giá cả thấp nhất. Nếu người bán
muốn xếp hạng tốt trong kết quả tìm kiếm trên Amazon, thì họ phải định giá sản phẩm
của mình một cách chính xác. Người bán khơng nên đặt giá cao hơn sản phẩm của mình
so với đối thủ cạnh tranh. A9 cho rằng nếu giá của người bán cao hơn đối thủ thì tỷ lệ
chuyển đổi của họ sẽ thấp và xếp hạng sản phẩm của họ thấp hơn. Muốn sản phẩm của
mình đứng đầu bảng xếp hạng thì phải chọn được điểm giá phù hợp. Người bán có thể
chọn một mức giá tương tự đối thủ để duy trì sự cạnh tranh hoặc bạn có thể giảm giá thấp
hơn một chút để lơi kéo người mua.
 Sự sẵn có của hàng hóa
A9 sẽ khơng xếp hạng sản phẩm ở vị trí hàng đầu nếu người dùng khơng thể mua chúng
ngay lập tức. Người mua sẽ không lựa chọn mua từ một người bán nếu họ thấy rằng họ
phải đợi vài ngày vì người bán đó hết hàng mà sẽ lập tức chuyển sang người bán khác với

sản phẩm tương tự. Người bán cầntheo dõi chặt chẽ số lượng sản phẩm mình có trong
kho và đẳm bảo ln có sẵn hàng để giao cho khách.
 Đánh giá của khách hàng
Đánh giá là cực kỳ quan trọng khi nói đến xếp hạng trên Amazon. Amazon muốn xếp
hạng các trang sản phẩm có đánh giá tốt cao nhất. Người mua hàng trước khi mua luôn
tham khảo phần đánh giá để biết được chất lượng sản phẩm, thời gian giao hàng thực tế,
14 | T I K I - A M A Z O N - N H Ó M 5


thời gian phản hồi khách hàng... và việc thiếu các đánh giá hay nhiều đánh giá không tốt
sẽ khiến người mua lựa chọn một người bán khác. Nhìn chung, các sản phẩm xếp hạng ở
đầu kết quả tìm kiếm có bốn sao trở lên. Đây là những sản phẩm làm hài lòng khách hàng
và khiến. Amazon xếp hạng các sản phẩm này cao nhất vì chúng có nhiều khả năng dẫn
đến việc chuyển đổi người xem trở thành người mua. Hãy khuyến khích người mua để lại
đánh giá của họ sau khi mua hàng, điều này sẽ giúp người bán thu được nhiều đánh giá
tích cực hơn và tăng thứ hạng.
Từ mùa thu năm 2020, thuật toán A9 đã được nâng cấp. Phiên bản mới này đã thêm
nhiều nhân tố mới ảnh hưởng đến việc xếp hạng trên Amazon. Các nhân tố mới bao gồm:
Quyền hạn của người bán: đây là quyền của người bán đối với sản phẩm được đăng
bán. Đây là hành động của Amazon giúp giảm thiệu việc người bán đăng các sản phẩm
không được ủy quyền bán hay hàng giả, hàng nhái.
Bán hàng nội bộ: Doanh số bán hàng được tạo từ trang web Amazon mà khơng cần tìm
kiếm sản phẩm.
Bán hàng khơng phải trả tiền: Đây là doanh số kiếm được mà không cần quảng bá sản
phẩm hoặc các nỗ lực tiếp thị.
Số lần hiển thị sản phẩm: Số lần mặt hàng được nhìn thấy ở bất kỳ đâu trên Amazon
hoặc các trang liên kết với Amazon.
Tỷ lệ nhấp chuột: Tần suất một mục được nhấp sau khi xuất hiện trong trang kết quả tìm
kiếm.
Truy cập và bán hàng ngoài trang web: Đây là số lượng người truy cập vào của hàng

của người bán Amazon từ các trang khác như blog, Tiktok, Instagram và thực hiện mua
hàng.
Nhìn chung, các chỉ số này càng cao thì, sản phẩm của người bán sẽ càng có thứ hạng cao
trên trang kết quả tìm kiếm.

D. QUẢNG CÁO TRÊN AMAZON
Quảng cáo trên amazon là gì?
Quảng cáo Amazon là cơng cụ giúp người bán đưa sản phẩm hoặc thương hiệu của mình
tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng hơn. Quảng cáo hiển thị trên trang web của Amazon
tại nhiều vị trí khác nhau như: trên trang kết quả tìm kiếm, dưới dạng headline, hay là các
sản phẩm được gợi ý... Người dùng có thể nhận biết đâu là quảng cáo bằng từ “ad” hay
“sponsored” ngay gần tên sản phẩm.

15 | T I K I - A M A Z O N - N H Ó M 5


Người bán sẽ thầu các từ khóa để tăng khả năng hiển thị cao hơn trong trang kết quả tìm
kiếm trên Amazon. Chi phí quảng cáo được tính dựa trên lượt nhấp vào sản phẩm được
chạy quảng cáo.
1. Các loại quảng cáo trên amazon
Amazon hiện tại đang cung cấp rất nhiều giải pháp quảng cáo cho người bán hàng và các
doanh nghiệp như: Amazon Marketing Services, Amazon DSP, Amazon Attribution,
Video ads, Audio ads, Custom advertising solutions... Tuy nhiên loại hình quảng phổ
biến nhất, chiếm phần lớn trên Amazon là Amazon Marketing Services hay AMS. Đây là
mơ hình quảng cáo PPC ( Pay Per Click )
Amazon Marketing Services hiện tại bao gồm 3 hình thức quảng cáo: Sponsored
Products, Sponsored Brands, Sponsored Display.
2. Sponsored Products
Sponsored Products hoạt động tương tự như quảng cáo chạy qua Mạng mua sắm của
Google. Đây là những quảng cáo hướng người tìm kiếm trên Amazon trực tiếp đến một

sản phẩm cụ thể đang được bán trên Amazon. Các nhà quảng cáo cũng có quyền kiểm
sốt việc đặt ngân sách hàng ngày, cũng như thời lượng chiến dịch. Người bán có thể tạm
dừng chiến dịch quảng cáo bất cứ lúc nào nhưng chiến dịch phải được chạy trong ít nhất
1 ngày. Đây là loại quảng cáo Amazon PPC phổ biến nhất.
Khi người mua hàng nhấp vào quảng cáo Sponsored Products, họ sẽ được chuyển đến
trang chi tiết sản phẩm quảng cáo. Sponsored Products thường được hiển thị bên trên
hoặc bên dưới trang kết quả tìm kiếm, cũng như trên các trang chi tiết sản phẩm khác.
Mục tiêu của Sponsored Products để tăng doanh số bán hàng, tăng lượng truy cập vào
trang sản phẩm đang được người chạy quảng cáo bán trên Amazon.
*Về xác định đối tượng mục tiêu:
Người bán có thể xác định đối tượng mục tiêu của mình theo từ khóa bằng hai cách là :
tự động và thủ công.
+ Chiến lược tự động sẽ xác định đối tượng mục tiêu qua các từ khóa mà thuật tốn của
Amazon xác định có liên quan đến danh sách sản phẩm của người bán.
Theo thời gian, Amazon sử dụng dữ liệu thu thập được từ các lần nhấp và mua hàng của
người mua, sau đó điều chỉnh quảng cáo để phù hợp hơn với danh sách của người bán và
tăng lượng chuyển đổi.
+ Chiến lược thủ công xác định đối tượng mục tiêu thơng qua các từ khóa do người bán
chọn để đặt giá thầu. Các quảng cáo theo cách thủ công sẽ chỉ xuất hiện nếu các cụm từ

16 | T I K I - A M A Z O N - N H Ó M 5


tìm kiếm của người mua sắm phù hợp với các từ khóa người bán đã chọn. Nhà quảng cáo
có thể chọn trong 3 dạng từ khóa là các “chính xác”, “cụm từ”, hoặc “rộng”.
Từ khóa Chính xác: Tìm kiếm của khách hàng phải chính xác với từ khóa của
nhà quảng cáo để quảng cáo của được hiển thị. Đây là loại nhắm mục tiêu theo từ
khóa hẹp nhất hiện có nhưng cũng có nhiều khả năng phù hợp nhất với người mua
sắm.
- Từ khóa Cụm từ: Cụm từ tìm kiếm của khách hàng phải chứa các từ khóa của

nhà quảng cáo theo trình tự nhưng cho phép các từ khác xuất hiện trước hoặc sau
cụm từ.
- Từ khóa Rộng: Loại từ khóa này cho phép lưu lượng truy cập và hiển thị nhiều
nhất. Cụm từ tìm kiếm của khách hàng phải chứa từ khóa của hoặc từ đồng nghĩa
với từ khóa của nhà quảng cáo. Các từ khóa này có thể ở bất kỳ đâu trong tìm
kiếm của người dùng, cho phép các từ khác trước, sau hoặc ở giữa cụm từ khóa.
3. Sponsored Brands
-

Sponsored Brands giới thiệu thương hiệu và danh mục sản phẩm của người quảng cáo.
Quảng cáo này khi hiển thị sẽ bao gồm logo thương hiệu, tiêu đề, call to action, và một số
sản phẩm của thương hiệu đó.
Khi được nhấp vào, những quảng cáo này điều hướng khách hàng đến các trang chi tiết
sản phẩm hoặc Trang chủ cửa hàng Amazon của một thương hiệu . Với Thương hiệu
được tài trợ, quảng cáo có thể xuất hiện ở ở trên cùng, bên trái và bên dưới trang kết quả
tìm kiếm của Amazon dưới dạng biểu ngữ tiêu đề hoặc dưới dạng video .
Điểm khác biệt giữa Sponsored products và Sponsored Brands là thay vì quảng cáo một
sản phẩm tại một thời điểm như Sponsored Products, Sponsored Brands giới thiệu một
vài sản phẩm khác nhau tại một thời điểm.
Mục tiêu Sponsored Brands là giúp người bán thể hiện cá tính thương hiệu của mình, tạo
ra nhận thức về thương hiệu, tăng doanh số bán hàng trên tất cả các danh mục sản phẩm.
Lưu ý:
Người bán cần có tài khoản người bán chuyên nghiệp đang hoạt động trong cơ quan đăng
ký thương hiệu Amazon hoặc tài khoản trung tâm của nhà cung cấp để sử dụng
Sponsored Brands. Các chiến dịch quảng cáo Sponsored brands được duyệt bởi đội thẩm
định của Amazon. Q trình kiểm duyệt có thể kéo dài tới 72 giờ.

Có hai thành phần chính đối với quảng cáo Thương hiệu được Tài trợ:
17 | T I K I - A M A Z O N - N H Ó M 5



+ Logo, tên thương hiệu và lời kêu gọi hành động của thương hiệu. Khi một nửa này
được nhấp vào, người mua sắm được đưa đến trang chính của cửa hàng, hoặc một trang
tùy chỉnh do người quảng cáo thiết lập sẵn.
+ 3 sản phẩm được người bán lựa chọn để quảng cáo. Mỗi sản phẩm này, khi được nhấp
vào, sẽ dẫn đến trang chi tiết sản phẩm tương ứng.
*Về xác định đối tượng mục tiêu:
Ngươi bán có thể chọn giữa 2 cách xác định là bằng từ khóa, hoặc sản phẩm
+ Xác định theo từ khóa: cách này tương tự với Sponsored Products, Nhà quảng cáo có
thể sử dụng 3 loại từ khóa 3 loại đối sánh khác nhau: chính xác, cụm từ và rộng.
+ Xác định theo sản phẩm: Người bán chọn các sản phẩm mà người mua đang tìm kiếm
và Amazon sẽ hiện thị quảng cáo đến những người mua đó.
4. Sponsored Display
Sponsored Display là một giải pháp quảng cáo mới giúp các nhà quảng cáo tiếp cận các
khách hàng tiềm năng trong suốt quá trình của mua sắm của họ, với các vị trí đặt quảng
cáo xuất hiện trong và ngoài Amazon. Hiển thị được Tài trợ là loại PPC mới nhất và chưa
đạt được mức độ phổ biến của Sponsored Products và Sponsored Brands.
Khi người mua hàng nhấp vào quảng cáo Sponsored Display, chúng hướng người mua
hàng đến trang chi tiết sản phẩm. Những quảng cáo này xuất hiện trên trang chi tiết sản
phẩm, bên cạnh trang kết quả tìm kiếm, cuối trang kết quả tìm kiếm, trang đánh giá của
khách hàng, đầu trang danh sách phiếu mua hàng và trong các email tiếp thị do Amazon
tạo.
18 | T I K I - A M A Z O N - N H Ó M 5


Ngồi ra, khơng giống như quảng cáo Sponsored Products và Sponsored Brands,
Sponsored Display được Tài trợ có thể xuất hiện trên các trang liên kết của Amazon, bao
gồm Google, Facebook, Netflix và thậm chí cả các ứng dụng trên điện thoại di động.
Mục tiêu của Sponsored Products là để tiếp cận các khách hàng tiềm năng dù họ có đang
ở trên trang web của Amazon hay không.

Lưu ý:
Giống như Sponsored Brands, người bán cần có tài khoản người bán chuyên nghiệp đang
hoạt động trong cơ quan đăng ký thương hiệu Amazon hoặc tài khoản trung tâm của nhà
cung cấp để sử dụng Sponsored Display.
*Về xác định đối tượng mục tiêu:
Sponsored Display xác định đối tượng mục tiêu theo sở thích hoặc sản phẩm.
+ Theo sản phẩm: giống như tên của nó, người quảng cáo chọn một sản phẩm hoặc một
danh mục sản phẩm (ví dụ: các sản phẩm tương tự với những gì bạn đang bán). Từ đó
quảng cáo sẽ được Amazon tự động hiển thị cho những khách hàng tiềm năng.
+ Theo sở thích: cho phép nhà quảng cáo nhắm mục tiêu đến các sở thích cụ thể hoặc ý
định của người mua sắm dựa trên các tìm kiếm của họ. Tuy nhiên, bạn không thể nhắm
mục tiêu cả sở thích và sản phẩm / danh mục trong một chiến dịch duy nhất.

E. CÁC KHOẢN CHI PHÍ NGƯỜI BÁN PHẢI TRẢ CHO
AMAZON
1. Chi phí quảng cáo Amazon
Amazon Marketing Services hay AMS. Đây là mơ hình quảng cáo PPC ( Pay Per Click )
PPC là viết tắt của “Pay-Per-Click”. Quảng cáo PPC là một cách hiệu quả để tạo thu nhập
vì nhà quảng cáo PPC chỉ trả tiền khi người dùng nhấp vào quảng cáo của họ.
Các nhà quảng cáo sẽ đặt giá thầu có thể theo từ khóa, sản phẩm, sở thích và tùy vào mức
giá được đưa ra thì Amazon sẽ quyết định quảng cáo nào được hiện thị và thứ tự hiển thị
các quảng cáo đó. Ngồi ra, các nhà quảng cáo cũng có khả năng chọn ngân sách quảng
cáo cho một ngày.
Giá thầu ở đây có thể được hiểu là số tiền mà nhà quảng cáo sẵn sàng chi trả mỗi lần
người dùng ấn vào quảng cáo của họ. Khi các nhà quảng cáo đặt giá, Amazon cũng sẽ
đưa ra mức giá thầu gợi ý dựa trên loại sản phẩm, loại quảng cáo... để tối đa khả năng
quảng cáo được hiển thị
Cách thức đấu thầu quảng cáo của Amazon là second-price auction. Với cách thức này,
người đặt giá thầu cao nhất sẽ chiến thắng và quảng cáo của họ sẽ hiển thị ở vị trí đầu
19 | T I K I - A M A Z O N - N H Ó M 5



tiên. Tuy nhiên, họ khơng cần trả tồn bộ số tiền họ đặt giá thầu mà chỉ cần trả 0,01 USD
cao hơn người có giá thầu cao thứ 2

Trong ví dụ trên, Nhà quảng cáo 3 thắng phiên đấu giá với giá thầu là 4 đô la. Nếu quảng
cáo của họ được nhấp, chi phí nhấp chuột được tính cho Nhà quảng cáo 3 sẽ là 3,51 đô la.
Vậy để chạy quảng cáo trên Amazon, ta sẽ tốn bao nhiêu tiền? Thật khó để đưa ra câu trả
lời chính xác cho câu hỏi này bởi số tiền phải trả cho mỗi lần người dùng ấn vào quảng
cáo phụ thuộc, biến đổi tùy theo từng ngành hàng, sản phẩm, loại quảng cáo, từ khóa, và
từng thời điểm.
Tuy nhiên, ngân sách hàng ngày tối thiểu cho Sponsored Products, và Sponsored Brands
là là 1 USD. Tuy nhiên với Sponsored Brands nhà quảng có thể chọn sử dụng ngân sách
chọn đời, đây là số tiền, đây là số tiền bạn sẵn sàng chi cho chiến dịch miễn là chiến dịch
còn chạy và mức tối thiểu là 100 USD. Cịn Sponsored Display khơng áp dụng ngân sách
hàng ngày tối thiểu.
Theo google, mức phí trung bình mà nhà quảng cáo phải trả cho mỗi lần người dùng ấn
vào quảng cáo ( CPC )của họ là 0.71 USD

20 | T I K I - A M A Z O N - N H Ó M 5


Xét về độ hiệu quả khi tiếp cận, quảng cáo Amazon có lợi thế lớn hơn. Vì người truy cập
các bên như Facebook, Bing,… khơng hẳn là đều có nhu cầu mua hàng. Trong khi đó,
người truy cập Amazon và tìm kiếm từ khóa cụ thể thì chắc chắn đã có ý định mua sản
phẩm. Từ đây, ta thấy rõ rằng quảng cáo Amazon sẽ mang lại nhiều khách hàng và lợi
nhuận hơn.
2. Phí cố định: Phí tài khoản người bán
Phí tài khoản người bán sẽ phụ thuộc vào loại tài khoản seller chọn lựa ban đầu khi đăng
ký tài khoản trên Amazon. Hiện tại, Amazon cung cấp hai loại tài khoản để người bán lựa

chọn: Tài khoản chuyên nghiệp (Professional) và Tài khoản cá nhân (Individual)
+ Tài khoản chuyên nghiệp phù hợp với những người bán trên 40 sản phẩm một tháng và
với loại tài khoản này người bán phải trả cho Amazon $39.99/ Tháng.
+ Tài khoản cá nhân phù hợp với những người bán dưới 40 sản phẩm một tháng và với
loại tài khoản này người bán phải trả cho Amazon $0.99/ Đơn hàng.
3. Phí giới thiệu (Referral Fee)
Tất cả người bán trên Amazon, cả Cá nhân và Chuyên nghiệp, đều phải trả Phí giới thiệu.
Phí giới thiệu được tính theo loại sản phẩm và giá bán người bán sẽ phải trả cho Amazon
một phần trăm nhất định hoặc một số tiền tối thiểu cho mỗi đơn hàng bán ra và tùy theo
cách tính nào lớn hơn thì sẽ chọn cách tính đó.
Ví dụ: một sản phẩm đang được bán với mức giá 6 USD có mức phần trăm phải trả là
15% và số tiền phí cụ thể cho sản phẩm này là 1 USD. 15% của 6 USD là 0.9 USD nên
người bán phải trả Amazon phí giới thiệu là 1 USD.
Dưới đây là bảng phí giới thiệu cho từng danh mục sản phẩm:

21 | T I K I - A M A Z O N - N H Ó M 5


22 | T I K I - A M A Z O N - N H Ó M 5


23 | T I K I - A M A Z O N - N H Ó M 5


4. Phí FBA
FBA – Fullfilled By Amazon là là dịch vụ hỗ trợ lưu kho và chuyển hàng được Amazon
cung cấp cho những người tham gia bán hàng trên Amazon. Loại phí này thường dao
động trong khoảng $3 – $4.8 được tính dựa trên kính thước và trọng lượng của mặt hàng.
+ Standard size products: các sản phẩm có kích thước chuẩn, được đóng gói đầy đủ,
dưới 20 pound (xấp xỉ 9.07kg) và khơng có chiều nào của hộp vượt quá 18x14x8 inches

(xấp xỉ 45.72×35.56×20.32cm).
+ Oversize products: dành cho những sản phẩm có trọng lượng trên 20 pound và kích
thước vượt q 18x14x8 inches.
*Các loại phí FBA:
-

Phí hồn thiện đơn hàng FBA ( ngoại trừ quần áo )

24 | T I K I - A M A Z O N - N H Ó M 5


×