Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

báo cáo thực tập tổng quan các phần hành kế toán tnhh nội thất 190

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.55 KB, 72 trang )

Trờng đại học hải phòng
Khoa kế toán - tài chính
Báo cáo thực tập tổng quan
Các phần hành kế toán ở công ty
Tnhh nội thất 190
Sinh viên: Nguyễn Thị Hà
Lớp: kế toán doanh nghiệp B khóa 8
Hải phòng, năm 2011
1
Chơng 1: giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
1. 1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty.
Cụng ty TNHH Ni Tht 190, tin thõn l cụng ty 189 (Mt cụng ty úng
Tu ca Quõn i), chớnh thc i vo hot ng ngy 05/01/2006, Giy chng
nhn ng kớ kinh doanh do S k hoch v u t Hi Phũng cp s 4318/ KM.
Tuy cụng ty mi i vo hot ng c vi nm tr li õy nhng Cụng ty ang
dn dn chim lnh th trng trong nc.
Tờn cụng ty vit bng ting Vit: Cụng ty TNHH Ni Tht 190
Tờn cụng ty vit bng ting Anh: 190 Furniture Company Limited
Tờn cụng ty vit tt: 190 Furniture Co.,Ltd.
a ch tr s chớnh: Km 89 - M Tranh - Nam Sn - An Dng - Thnh
ph Hi Phũng
in thoi: 031.3589180 Fax: 031.3589181
Vn iu l ca cụng ty: 150.000.000.000 ng.
Quy mụ ca cụng ty: T khi i vo hot ng, quy mụ ca cụng ty ó liờn
tc tng qua cỏc nm, chng hn nh trong giai on t 2007 n 2009, s tng
nhanh v quy mụ c th hin qua bng sau:
Bng cỏc ch tiờu kinh t c bn qua 3 nm:
Ch tiờu Nm 2007 Nm 2008 Nm 2009
Vn c nh
Vn lu ng
83.208.973.606


18.441.631.613
116.671.118.37
8
56.320.134.597
152.531.223.532
85.885.031.753
N phi tr
Vn CSH
19.292.374.028
82.358.231.191
72.686.432.549
100.304.820.42
6
86.303.189.921
152.113.065.364
Doanh thu BH v CCDV 88.950.948.413
225.884.025.51
4
63.421.861.451
Li nhun thun t
HKD
25.935.677.195 91.898.321.908 19.984.069.808
Li nhun khỏc 31.001.023 16.214.393 10.623.230
Li nhun k toỏn trc 25.966.678.218 91.914.536.301 19.994.693.038
2
thuế
Lợi nhuận sau thuế TNDN 19.475.008.664 68.935.902.226 14.996.019.779
1. 2. Những đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Nội Thất 190
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là sản xuất hàng trang trí nội

thất và thép các loại.
Ngoài ra công ty còn kinh doanh một số nghành nghề như sau:
+ Kinh doanh máy móc, thiết bị, vật tư kim khí, vật liệu xây dựng,
thực phẩm công nghệ, phế liệu, phế thải.
+ Kinh doanh, sản xuất ống thép các loại.
+ Kinh doanh dịch vụ bến bãi
+ Kinh doanh phá dỡ tàu cũ.
+ Gia công cơ khí.
+ Đóng mới và sữa chữa phương tiện vận tại thuỷ - bộ
+ Vận tải hàng hoá, hành khách thuỷ - bộ.
Quy trình công nghệ sản xuất: Công ty có các Máy móc hiện đại thuộc loại
tối tân hiện nay như: Máy đột, máy Sấn, máy gấp, máy uốn, máy nhựa,
Công ty TNHH Nội Thất 190 tuy mới có mặt trên thị trường nhưng đã có
chỗ đứng nhất định, và chiếm được cảm tình của người tiêu dùng trong nước. Hoạt
động kinh doanh của Công ty chủ yếu là ở các thành phố lớn đông dân cư, phát
triển như Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng, TP.Hồ Chí Minh.
3
Chơng 2: giới thiệu đặc điểm chủ yếu về tổ chức công tác
kế toán tại công ty TNHH nội thất 190
2. 1. C cu t chc b mỏy qun lý
B mỏy qun lý ca cụng ty uc t chc theo s sau:
2. 2. C cu t chc b mỏy k toỏn
Mụ hỡnh b mỏy k toỏn ca cụng ty TNHH ni tht 190:

Trong ú, cụng vic ca cỏc nhõn viờn phũng k toỏn c phõn cụng nh
sau:
4
Ch tch HTV
Tng G
PG Kinh doanh PG K thut

Phũng Kinh
doanh
Phũng
K toỏn
Phũng
Hnh chớnh
Phũng
Thit k
Phũng k
thut
Kế toán trởng
Kế toán
vật t
Kế toán
tiền
Kế toán giá
thành và lơng
Kế toán tiêu thụ
và XĐKQKD
Thủ quỹ
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: là người chịu trách nhiệm chung
toàn công ty, theo dõi quản lý và điều hành công tác kế toán. Đồng thời tổng hợp
số liệu để ghi vào các sổ tổng hợp toàn công ty, lập báo cáo kế toán.
- Kế toán vật tư: làm nhiệm vụ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ. Cuối tháng, tổng hợp các số liệu lập bảng kê theo dõi nhập xuất tồn và
nộp báo cáo cho bộ phận kế toán tính giá thành. Phụ trách tài khoản 152, 153. Khi
có yêu cầu bộ phận kế toán nguyên vật liệu và các bộ phận chức năng khác tiến
hành kiểm kê lại kho vật tư, đối chiếu với sổ kế toán. Nếu có thiếu hụt sẽ tìm
nguyên nhân và biện pháp xử lý ghi trong biên bản kiểm kê.
- Kế toán tiền (kế toán thanh toán): Sau khi kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp

của chứng từ gốc, kế toán thanh toán viết phiếu thu chi (đối với tiền mặt viết phiếu
chi, đối với tiền gửi ngân hàng viết uỷ nhiệm chi). Tổ chức hạch toán chi tiết và
tổng hợp tình hình thu chi, tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi, đối chiếu với sổ quỹ của thủ
quỹ và sổ phụ của ngân hàng.
- Kế toán giá thành và tiền lương: chịu trách nhiệm hạch toán chi tiết và
tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ, tính giá thành sản phẩm, mở các sổ chi tiết và
sổ tổng hợp để theo dõi chi phí phát sinh cho từng đối tượng.
- Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả: hạch toán chi tiết và
tổng hợp về sản phẩm hoàn thành, tiêu thụ, xác định doanh thu bán hàng và kết quả
tiêu thụ.
- Thủ qũy: chịu trách nhiệm về quĩ tiền mặt của công ty. Hàng ngày, căn cứ
vào các phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để xuất hoặc nhập quĩ, ghi sổ quĩ, phần thu chi.
Cuối ngày đối chiếu với sổ quĩ của kế toán tiền mặt.
2. 3. Chế độ và phương pháp kế toán áp dụng
- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ 01/01 hàng năm kết thúc vào ngày
31/12 năm đó.
- Hiện nay công ty áp dụng chế độ kế toán cho doanh nghiệp được ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006 Bộ Tài Chính.
5
- Công ty tiến hành lập 02 loại BCTC (đã được kiểm toán):
* BCTC dạng đầy đủ: được lập vào cuối năm.
* BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ: được lập vào cuối tháng.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền.
- Do đặc trưng của sản phẩm chính và để đơn giản trong hạch toán, công ty coi
các phân xưởng không có giá trị sản phẩm dở dang cuối kì.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao đều.
- Phương pháp tính thuế Giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ thuế.
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ.
- Công ty TNHH Nội Thất 190 áp dụng hệ thống sổ sách kế toán với hình thức

Chứng từ ghi sổ theo trình tự sau:
6
Ghi chú :

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu , kiểm tra
Chứng từ kế toán
Bảng tổng
hợp kế toán
chứng từ cùng
loại
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ , thẻ
kế toán
chi
7
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã đợc kiểm tra, đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó đợc dùng

để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ đợc
dùng để ghi vào, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh nợ, tổng số phát sinh có và số d của tng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ ci
lập bảng cân dối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
dợc dùng để nộp báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo số phát sinh nợ và tổng số phát
sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và
băng tổng số tiền phát sinh trên đăng kí chứng từ ghi sổ. Tổng số d nợ và tổng số d
có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số d của
từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số d của từng tà khoản trên
bảng tổng hợp chi tiết.
8
Chơng 3: tổ chức kế toán tại công ty tnhh nội thất 190
theo từng phần hành kế toán cụ thể
3. 1. Kế toán hàng tồn kho
3. 1. 1. Nhiệm vụ kế toán hàng tồn kho
- Ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời số lợng, chất l-
ợng và giá thành thực tế của NVL nhập kho.
-Tập hợp và phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời số lợng và giá trị NVL xuất
kho, kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao NVL.
-Phân bổ hợp lý giá trị NVL sử dụng vào các đối tợng tập hợp chi phí sản
xuất kinh doanh.
-Tính toán và phản ánh chính xác số lợng và giá trị NVL tồn kho, phát hiện
kịp thời NVL thiếu, thừa, ứ đọng, kém phẩm chất để doanh nghiệp có biện pháp xử
lý kịp thời, hạn chế mức tối đa thiệt hại có thể xảy ra.
3. 1. 2. Kế toán tổng hợp vật liệu, dụng cụ theo phơng pháp kê khai thòng
xuyên

3. 1. 2. 1. Hạch toán nghiệp vụ nhập kho NVL
* Nguyên vật liệu thu mua nhập kho.
Trờng hợp hàng và hoá đơn cùng về.
Nợ TK 152: Phần ghi vào giá NVL nhập kho
Nợ TK 133: Thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Có TK 111, 112, 311, 331: Giá hoá đơn.
Trờng hợp hàng đang đi đờng.
Nợ TK 151: Phần đợc tính vào giá NVL
Nợ TK 133: Thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Có TK 331: Hoá đơn cha trả tiền ngời bán
Có TK 111, 112, 311 Hoá đơn đã thanh toán
Sang các tháng sau, khi số hàng trên đã về kho, căn cứ vào phiếu nhập kho,
kế toán ghi:
9
Nợ TK 152
Có TK 151
Trờng hợp hàng về cha có hoá đơn.
Nợ TK 152
Có TK 331
Khi nhận đợc hoá đơn kế toán dùng bút toán ghi bổ sung, hoặc ghi số âm để
điều chỉnh giá tạm tính thành giá hoá đơn và phản ánh số thuế GTGT đợc khấu trừ.
Chẳng hạn, khi giá hoá đơn lớn hơn giá tạm tính, kế toán ghi bút toán bổ sung:
Nợ TK 152: Giá nhập thực tế (-) giá tạm tính
Nợ TK 133: Thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Có TK 331: Giá thanh toán (-) giá tạm tính
Trờng hợp doanh nghiệp ứng trớc tiền hàng cho ngời bán: Khi ứng trớc tiền,
căn cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112, 311
Khi ngời bán chuyển hàng cho doanh nghiệp, căn cứ vào hoá đơn, phiếu

nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Phần đợc ghi vào giá nhập kho
Nợ TK 133: Thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Có TK 331: Giá thanh toán theo hoá đơn
Phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình thu mua NVL.
Nợ TK 152: Phần đợc ghi vào giá nhập kho
Nợ TK 133: Thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Có TK 111, 112, 331
Nếu khi nhập kho phát hiện thấy NVL thiếu so với hoá đơn, thì tuỳ theo
nguyên nhân, kế toán ghi:
Nợ TK 138(1381) :Chờ xử lý
Nợ TK 138 (1388): Yêu cầu bồi thờng
Có TK 111, 112, 331: Giá thanh toán của số NVL thiếu
10
Nếu khi nhập kho phát hiện thấy NVL thừa so với hoá đơn thì kế toán có thể
ghi số thừa vào TK 002 Vật t hàng hoá giữ hộ ( nếu doanh nghiệp không mua số
thừa) hoặc căn cứ vào giá hoá đơn của số vật liệu thừa, kế toán ghi:
Nợ TK 152
Có TK 338 (3388)
Trờng hợp khi nhận đợc hoá đơn bán hàng mà doanh nghiệp đã thanh toán
một phần, số còn lại doanh nghiệp nhận nợ với ngời bán hoặc thanh toán bằng
nhiều loại tiền thì kế toán căn cứ vào hoá đơn bán hàng để ghi:
Nợ TK 151, 152: Giá không có thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 331: Giá thanh toán ghi trên hoá đơn
* Nhập kho NVL từ các nguồn khác
Nợ TK 152: Giá thực tế NVL nhập kho
Có TK 154: Nhập kho NVL tự chế hoặc gia công
Có TK 411: Nhận vốn kinh doanh bằng NVL
Có TK 128, 221, 222, 223, 228: Nhận lại vốn góp bằng NVL

Có TK 338: NVL vay mợn tạm thời của đơn vị khác
Có TK 711: Phế liệu thu hồi từ hoạt động thanh lý TSCĐ.
3. 1. 2. 2. Phơng pháp kế toán tình hình biến động giảm ( xuất kho) NVL
-Khi xuất NVL sử dụng cho sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 621: Xuất chế tạo sản phẩm
Nợ TK 627: Xuất dùng chung phân xởng
Nợ TK 641: Xuất dung chung bán hàng
Nợ TK 642: Xuất dung chung QLDN
Có TK 152: Giá trị thực tế xuất
-Xuất góp vốn liên doanh vào cơ sở đồng kiểm soát.
Nếu giá trị thực tế xuất lớn hơn giá trị vốn góp, kế toán ghi:
Nợ TK 222: Giá trị vốn góp đợc ghi nhận
Nợ TK 811: Phần chênh lệch
11
Có TK 152: Giá trị thực tế xuất
Nếu giá trị thực tế xuất nhỏ hơn giá trị vốn góp, kế toán ghi:
Nợ TK 222: Giá trị vốn góp
Có TK 152: Giá trị thực tế xuất
Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 3387
-Xuất NVL gia công chế biến
Nợ TK 154
Có TK 152
Phát hiện thiếu khi kiểm kê cha xác định rõ nguyên nhân
Nợ TK 1387
Có TK 152
3. 1. 2. 3. Phơng pháp tình hình biến động giảm hoặc xuất kho với công cụ dụng cụ.
* Xuất kho công cụ dụng cụ cho sản xuất kinh doanh theo phơng pháp phân
bổ 1 lần
Nợ TK 627, 641, 642: Tổng giá trị thực tế xuất

Có TK 153
* Xuất dùng công cụ dụng cụ cho sản xuất kinh doanh theo phơng pháp phân
bổ 2 lần.
-Khi xuất dùng công cụ dụng cụ:
Phản ánh toàn bộ giá trị thực tế xuất
Nợ TK 142, 242:
Có TK 153
Phân bổ 50% giá trị vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ xuất dùng.
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 142. 242
-Khi bộ phận sử dụng báo hỏng, mất hoặc hết thời gian sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 111,152: Giá trị thu hồi (nếu có)
Nợ TK 627, 641, 642: 50% giá trị trên giá trị thu hồi
12
Có TK 142, 242
3. 1. 3. Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
HĐGTGT,
PNK, PXK
Sổ thẻ kế toán
chi tiết nvl
Bảng phân
bổ nvl
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Sổ cái TK
152, 153
Bảng tổng hợp
chi tiết nvl
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo
tài chính
13
3. 1. 4. Khảo sát số liệu tại công ty TNHH nội thất 190
- Ngày 5 tháng 11 công ty nhập 30000 kg thép cuộn 0.5 mm và 24000 kg thép cuộn
0.6 mm. Kế toán lập phiếu nhập kho:
Công ty TNHH nội thất 190 Mẫu số 01 VT
Km 89 Nam Sơn- An Dơng- Hải Phòng QĐ số 15/ 2006/ QĐ - BTC
Của bộ trởng bộ tài chính
Phiếu nhập kho Số
Ngày 5 tháng 11 năm 2011 Nợ

Họ tên ngời giao hàng: Nguyễn Văn Hải
Theo HĐ GTGT số 0062398 Ngày 3 tháng 11 năm 2010
Của công ty TNHH ống thép Hoà Phát
Nhập tại kho: Nguyên vật liệu
STT
Tên nhãn hiệu,quy
cách phẩm chất vật t(
Mã số ĐVT Số Lợng Đơn
giá
Thành tiền
A B C D 1 2 3 4
1

2
Thép cuộn 0.5 mm
Thép cuộn 0.6 mm
THEP05
THEP06
Kg
kg
30000
24000
30000
24000
7500
7000
225000000
168000000
Cộng 393000000
Tổng số tiền( viết bằng chữ) : Ba trăm chín mơi ba triệu đồng
Nhập, ngày 5 tháng 11 năm 2010
Ngời lập phiếu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng
-Ngày 12 tháng 11 công ty xuất 1200 cái vít dù 6 cm và 700 cái nẹp 4 lá. Kế toán
lập phiếu xuất kho:
14
Công ty tnhh nội thất 190 Mâũ số 02- VT
Km 89 Nam sơn- an dơng- hải phòng QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC
của bộ trởng bộ tài chính
Phiếu xuất kho Số 20
Nợ 621
Có 152
Ngời nhận hàng : Nguyễn Văn Dũng
Địa chỉ: Bộ phận sản xuất

Lý do xuất: Chế tạo ghế GQ01S
Xuất tại kho: số 5
TT Tên hàng Mã số ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1
2
Vít dù 6cm
Nẹp 4 lá
M12
NEP04
Cái
m
1200
700
65000
592000
78.000.000
414.400.000
Cộng 492.400.000
Ngày 12 tháng 11 năm 2010
Thủ kho Ngời nhận hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
- Sau khi lập phiếu nhập kho và phiếu xuất kho kế toán tiếp tục lập thẻ kho:
- Kế toán tiếp tục vào sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
15
công ty tnhh nội thất 190 Mẫu số S10- DN
km 89- Nam sơn- an dơng- hải phòng Theo QĐ15/ 2006/QĐ- BTC
của bộ trởng bộ tài chính
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hoá)
Tài khoản: 152 Tên, quy cách vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hoá): Thép cuộn 0.7mm
Tiểu khoản: 152 THEP07 Mã số vật liệu, dụng cụ ( sản phẩm, hàng hoá ): THEP07
Tên kho: Vật liệu Đơn vị tính: kg

Năm: 2011
Chứng từ Diễn giải
TK
đối
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
Số
hiệu
Ngày
tháng
Số l-
ợng
Thành tiền Số l-
ợng
Thành
tiền
Số l-
ợng
Thàn
h
tiền
A B C D 1 2 3= 1x 2 4 5= 1x 4 6 7=
1x 6
- Số d đầu kì
Nhập của ct thép Việt Thanh
Nhập của ct TNHH Mê Linh
Nhập của ct Phúc Tiến Hy
Nhập của ct TNHH ONC
Xuất cuộn vào sx băng xẻ

Xuất cuộn vào cắt tờ t11/2010
331
331
331
331
621
621
7917
8.272
8781
8419
30000
16000
12000
237.523.215
132363629
105381816
8000 67359916
421980587
157622203
16
- Sau đó kế toán vào sổ cái nguyên vật liệu:
CÔng ty tnhh Nội thất 190 Mẫu số so 3b- DN
Km 89- nam sơn- an dơng- hải phòng Theo QĐ 15/ 2006/QĐ/ BTC
Của bộ trởng bộ tài chính
Sổ cái
Tên tài khoản: Nguyên vật liệu Số hiệu: 152
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải TK đối

ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
05/1
1
08/1
1
11/1
1
05/11
08/11
11/11
-SD ĐK: tháng
11/2010
Nhập kho nvl
Xuất kho sx sản
phẩm
Nhập kho nvl

331
621
111
30.484.038.882
- Cộng phát sinh
- SDCK
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

3. 2. Kế toán vốn bằng tiền
3. 2. 1. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
- Hàng ngày, phản ánh thu chi và tồn quỹ tiền mặt. Thờng xuyên đối chiếu
tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách, phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót trong
việc quản lý và sử dụng tiền mặt.
- Phản ánh tình hình tăng, giảm và số d tiền gửi ngân hàng hàng ngày, giám
sát việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
17
- Phản ánh các khoản tiền đang chuyển, kịp thời phát hiện nguyên nhân làm
cho tiền đang chuyển bị ách tắc để doanh nghiệp có biện pháp thích hợp, giải phóng
nhanh tiền đang chuyển kịp thời.
3. 2. 2. Phơng pháp kế toán vốn bằng tiền
3. 2. 2. 1. Kế toán tình hình biến động tiền mặt
* Phơng pháp kế toán tình hình biến động tiền Việt Nam
TK 811,511 TK 111 TK 152,153

Doanh thu bán hàng Cp mua sắm VT - TS
cha thuế GTGT giá cha thuế GTGT

TK 3331 TK 133

Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào

TK 515,711 TK 331,311

Thu nhập HĐTC Chi thanh toán
HĐ khác cha thuế GTGT

TK 138,141 TK 112


Thu khác Nộp tiền vào NH
*Phơng pháp kế toán tình hình biến động ngoại tệ
- Mua ngoại tệ bằng tiền Việt Nam
Nợ TK 1112: Giá thực tế
Có TK 1111, 1121, 331: Giá thực tế
Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007
- Bán sản phẩm hàng hoá thu bằng ngoại tệ nhập quỹ
Nợ TK 1112
Có TK 511
18
Có TK 3331
- Nợ TK 007
- Bán sản phẩm hàng hoá tính bằng ngoại tệ, khách hàng cha thanh toán:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
- Khi khách hàng thanh toán, doanh nghiệp nhập quỹ.
Nợ TK 1112: Tỉ giá thanh toán tại thời điểm phát sinh
Nợ TK 635: Tỉ giá ghi sổ> tỉ giá thực tế ( lỗ)
Có TK 131: Tỉ giá ghi sổ kế toán
Có TK 515:Tỉ giá ghi sổ < tỉ giá thực tế ( lãi)
- Nhn vn gúp liờn doanh, nhn li vn gúp liờn doanh bng ngoi t nhp qu,
theo t giỏ thc t k toỏn ghi:
N TK 1112
Cú TK 222
Cú TK 411
Xut qu ngoi t bỏn thu bng tin Vit Nam
N TK 1111,1121,131: Tng tin thu c t vic bỏn ngoi t
N TK 635: T giỏ ghi s k toỏn > t giỏ thc t
Cú TK 1112: T giỏ ghi s k toỏn

Cú TK 515: T giỏ ghi s k toỏn < t giỏ thc t
ng thi ghi n cú TK 007
Mua vt t, sn phm hng hoỏ thanh toỏn bng ngoi t ti qu, theo t giỏ thc t
k toỏn ghi:
N TK 211, 213
N TK 152, 155, 156
N TK 133
N TK 635: T giỏ ghi s k toỏn > t giỏ thc t
19
Có TK 1112: Tỉ giá ghi sổ kế toán
Có TK 515: Tỉ giá ghi sổ kế toán < tỉ giá thực tế
Mua tài sản, vật tư hàng hoá tính bằng ngoại tệ và chưa thanh toán cho nhà cung
cấp, theo tỉ giá thực tế kế toán ghi:
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 152, 155, 156
Nợ TK 133 Có TK 331
Khi xuất quỹ ngoại tệ thanh toán cho nhà cung cấp
Nợ TK 331: Tỉ giá nhận nợ
Nợ TK 635: Tỉ giá ghi sổ kế toán > tỉ giá thực tế
Có TK 1112: Tỉ giá ghi sổ
Có TK 515:Tỉ giá ghi sổ kế toán < tỉ giá thực tế
Cuối kỳ, đánh giá lại số dư của vốn bằng tiền phải thu, phải trả gốc ngoại tệ theo tỉ
giá thực tế ngày cuối kỳ
Tỉ giá thực tế ngày cuối kỳ > Tỉ giá thực tế ghi sổ kế toán
-Với số dư của vốn bằng tiền và phải thu gốc ngoại tệ:
Nợ TK 1112, 1122, 131
Có TK 413
-Với số dư nợ phải trả = gốc ngoại tệ
Nợ TK 413
Có TK 331, 311, 341

- tỉ giá thực tế < tỉ giá ghi sổ kế toán
Nợ TK 413
Có TK 112, 1122, 131
Với số dư …
Nợ TK 331, 311, 341
Có TK 413
3. 2. 2. 2. Tiền gửi ngân hàng
20
Phản ánh lãi TGNH doanh nghiệp được hưởng
Nợ TK 111, 112
Có TK 515: Lãi tiền gửi
Cuối tháng, khi có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp với
số liệu của ngân hàng
-Nếu số liệu của ngân hàng > số liệu kế toán
Nợ TK 112Có TK 3381, 3388
Tháng sau khi xác định được nguyên nhân
Nợ TK 3381, 3388
Có TK 112: Nếu do ngân hàng ghi nhầm
Có TK 511, 3331: Nếu do kế toán doanh nghiệp ghi thiếu
-Nếu số liệu ngân hàng < số liệu kế toán
Nợ TK 1388, 1381
Có TK 112
Tháng sau khi xác đinh được nguyên nhân
Nợ TK 112: Ngân hàng ghi thiếu
Nợ TK 511, 3331: Kế toán doanh nghiệp ghi nhầm
Có TK 138: Chênh lệch đã xử lý
3. 2. 3. S¬ ®å lu©n chuyÓn chøng tõ kÕ to¸n vèn b»ng tiÒn
21
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày

: Đối chiếu và kiểm tra
3. 2. 4. Khảo sát thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty nội thất 190
- Ngày 29 tháng 11 năm 2010 anh Đào Đình Long nộp 26.188.000đ. Kế toán lập
phiếu thu:
Hóa đơn ,phiếu
thu ,phiếu chi, giấy
báo nợ ,giấy báo có
Bảng tổng hợp
chứng từ cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ chi tiết tiền
gửi ngân hàng
Sổ cái
22
Đơn vị: Công ty TNHH nội thất 190 Mẫu số 01- TT
Địa chỉ: Km 89- Nam Sơn- An Dơng- Hải Phòng QĐ sôa 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTBTC
Phiếu thu Số :280/11
Ngày 29 tháng 11 năm 2010
Nợ 111

Họ tên ngời nộp tiền: Đào Đình Long
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do nộp: Nộp tiền Tuyến Hằng- Quảng Ninh
Số tiền: 26.188.000 ( Viết bằng chữ) Hai sáu triệu một trăm tám tám ngàn
Kèm theo chứng từ gốc
Đã nhận đủ tiền
Ngày 29 tháng 11 năm 2010
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập phiếuNgời nộp Thủ quỹ

- Ngày 25 tháng 11 năm 2010 công ty thanh toán tiền cớc vận chuyển cho anh Chu
Hải Sơn số tiền 16.076.500 đ. Kế toán lập phiếu chi:
Đơn vị: Công ty nội thất 190 Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: km 89- Nam Sơn- An Dơng- Hải Phòng QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của bộ trởng bộ tài chính
Phiếu chi số 109/11
Ngày 25 tháng 11 năm 2010
Nợ
Có 111
Họ và tên ngời nhận tiền: Chu Hải Sơn
Địa chỉ: phòng kinh doanh
Lý do chi : Thanh toán tiền cớc vận chuyển
Số tiền: 16.076.500 đ (viết bằng chữ) Mời sáu triệu bảy mơi sáu
ngàn năm trăm đồng
Kèm theo: chứng từ gốc
Đã nhận đủ tiền
Ngày 25 tháng 11 năm 2010
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập phiếuThủ quỹ Ngời nhận tiền
23
- Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và một số chứng từ gốc liên quan kế toán vào sổ quỹ tiền mặt:
Công ty TNHH nội thất 190 Mẫu số s07- DN
Km 89 Nam Sơn- An Dơng- Hải phòng Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTBTC
Sổ quỹ tiền mặt
Loại quỹ : VNĐ
Năm 2010
Ngày
tháng
Ngày

tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi
chú
Thu Chi Thu Chi Tồn
A B C D E 1 2 3 G
01/11/2010
01/11/2010
01/11/2010
01/11/2010
01/11/2010
PT01/11
PT02/11
PT03/11
PC01/11
PC02/11
- SDĐK tháng11/ 2011
Thành Tín- Nộp tiền hàng
Nộp tiền vào NH VCB
Cty kim khí 230- Trả tiền hàng
Thanh toán phí chuyển tiền
Quốc Sự- Trả tiền hàng

94.933.000
15.728.000
30.000.000
.
350.000.000

462.000
.
548.755.62
4
643.688.62
4
293.688.62
4
309.416.624
308.954.624
338.954.62
4

- Cộng phát sinh
39.135.365.94
4
39.529.434.71
4
- SDCK
154.686.85
4
Thủ quỹ Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
- Đồng thời phần mềm kế toán của công ty tự động kết xúât ra các chứng từ ghi sổ. Các chứng từ ghi sổ là căn cứ để vào
sổ cái tài khoản 111:
24
CÔng ty tnhh Nội thất 190 Mẫu số so s02 c1- DN
Km 89- nam sơn- an dơng- hải phòng Theo QĐ 15/ 2006/QĐ/ BTC
Của bộ trởng bộ tài chính
Sổ cái
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng Số hiệu tài khoản: 112

Ngày
tháng ghi
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
01/11/2010
01/11/2010
01/11/2010
01/11/2010
01/11/2010

01/11
01/11
01/11
01/11
01/11

- SDĐK tháng11/ 2011
Nộp tiền rút từ NH VCB
Cty TNHH TM Anh Hoàng- trả tiền hàng
Cty CP KCT và XD Tân Khánh- trả tiền hàng
Cty TNHH BT và XD Minh Đức- trả tiền hàng
Cty TNHH SX&TM Quang Phát- trả tiền hàng


1111
1311
1311
1311
1311
12.212.225.414
32.693.987
22.717.000
114.765.201
100.000.000

1.200.000.000

- Cộng phát sinh
38.942.078.139 38.919.009.962
- SDCK
1235.293.584
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
25

×