Tải bản đầy đủ (.pdf) (428 trang)

Kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.38 MB, 428 trang )


Chỉ đạo biên soạn:
NGUYỄN VIỆT HÙNG

Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh

Tham gia biên soạn:
PHAN THỊ HẠNH
NGÔ HỮU PHƯỚC
VÕ THỊ HẢI
PHAN BẢO ANH

Phòng Thống kê Dân số - Văn xã
Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh


LỜI NÓI ĐẦU
Thực hiện Quyết định số 772/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ về tổ chức Tổng điều tra dân số và nhà ở (viết gọn là Tổng điều tra) năm 2019.
Đây là cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở lần thứ năm ở Việt Nam kể từ khi đất nước
thống nhất vào năm 1975.
Tổng điều tra năm 2019 tại tỉnh Hà Tĩnh thu thập thông tin cơ bản về dân số và
nhà ở của trên 1,2 triệu người là nhân khẩu thực tế thường trú, với 378,6 nghìn hộ dân
cư sinh sống trên địa bàn có đến thời điểm 0 giờ ngày 01/4/2019. Để bổ sung thông tin
đánh giá những biến động về nhân khẩu học như tình hình sinh, chết, di cư, lao động việc
làm, điều kiện sống của các hộ dân cư và một số thông tin khác, điều tra mẫu trong Tổng
điều tra năm 2019 được thực hiện với quy mơ mẫu 10% hộ dân cư trên tồn tỉnh (khoảng
39,7 nghìn hộ dân cư). Tổng điều tra năm 2019 ứng dụng công nghệ phiếu điện tử trên
thiết bị di động (CAPI) và phiếu điện tử trực tuyến (Webform), giúp nâng cao chất lượng
thơng tin, minh bạch q trình sản xuất thông tin thống kê, rút ngắn thời gian xử lý để
công bố kết quả Tổng điều tra và tiết kiệm kinh phí so với các cuộc Tổng điều tra theo


phương pháp điều tra truyền thống.
Dựa trên kết quả chính thức, Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh biên soạn ấn phẩm "Kết quả
Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 tỉnh Hà Tĩnh".
Ấn phẩm gồm 3 phần:
Phần I - Tổ chức thực hiện Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019.
Phần II - Kết quả chủ yếu (gồm 6 chương theo các nhóm thơng tin về quy mô và cơ
cấu dân số; mức sinh và mức chết; di cư và đơ thị hóa; giáo dục và đào tạo; lao động và
việc làm; điều kiện ở và sinh hoạt của hộ dân cư).
Phần III - Các biểu tổng hợp.
Nội dung ấn phẩm là những chỉ tiêu thông tin chủ yếu được lấy từ kết quả chính
thức Tổng điều tra Dân số và nhà ở năm 2019 nhằm đáp ứng yêu cầu cơ bản của người
dùng tin. Nếu các đối tượng dùng tin có nhu cầu nghiên cứu chuyên sâu, xin trân trọng
mời trực tiếp đến Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh để được đáp ứng.
Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh kính mong các ngành, các cấp trên địa bàn tiếp tục
phối hợp để triển khai có hiệu quả nguồn số liệu này nhằm phục vụ tốt hơn các đánh giá
phân tích, xây dựng chiến lược phát triển của các ngành, các cấp và đơn vị mình.
Sự thành công của cuộc Tổng điều tra thể hiện sự quan tâm đóng góp to lớn của
cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp và toàn thể nhân dân tỉnh Hà Tĩnh; Hệ thống Ban Chỉ
KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019 / 3


đạo từ cấp tỉnh đến xã, phường, thị trấn; Các Sở, Ban, ngành, cán bộ chuyên viên tham
gia trực tiếp chỉ đạo cuộc Tổng điều tra này. Đặc biệt là sự nỗ lực hết mình của cán bộ,
cơng chức ngành Thống kê tỉnh Hà Tĩnh.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong q trình biên soạn, song khó tránh khỏi thiếu sót
và hạn chế, chúng tơi mong nhận được ý kiến đóng góp của bạn đọc để rút kinh nghiệm
cho ấn phẩm tiếp theo của cuộc Tổng điều tra được tốt hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi
về địa chỉ email: - Điện thoại: 02393 856 303.
Trân trọng cảm ơn!
CỤC THỐNG KÊ TỈNH HÀ TĨNH


4 / KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019


MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU

3

DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT

10

Phần I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019

17

CHƯƠNG 1. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CUỘC TỔNG ĐIỀU TRA

19

1.1. Công tác chuẩn bị

20

1.1.1. Công tác triển khai tổ chức chỉ đạo Tổng điều tra

20


1.1.2. Công tác vẽ sơ đồ nền và lập bảng kê số nhà, số hộ, số người

21

1.1.3. Công tác tuyên truyền cuộc Tổng điều tra

21

1.1.4. Công tác hậu cần phục vụ cho cuộc Tổng điều tra

22

1.1.5. Thiết lập mạng lưới thực hiện Tổng điều tra

22

1.1.6. Cơng tác đảm bảo an tồn Tổng điều tra

22

1.1.7. Công tác tập huấn nghiệp vụ tổng điều tra

22

1.2. Tổ chức điều tra thu thập thông tin, kiểm tra, giám sát, xử lý dữ liệu Tổng điều tra

23

1.2.1. Tổ chức điều tra thu thập thông tin tại địa bàn


23

1.2.2. Công tác kiểm tra, giám sát ghi phiếu điều tra

23

1.2.3. Kiểm tra, xử lý và duyệt dữ liệu điều tra

23

1.3. Bài học kinh nghiệm

23

PHẦN II. KẾT QUẢ CHỦ YẾU

25

CHƯƠNG 2. QUY MƠ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ

27

2.1. Quy mơ hộ

27

2.2. Quy mô dân số

29


2.3. Mật độ dân số

30

2.4. Tốc độ tăng dân số giữa các kỳ tổng điều tra

31

2.5. Cơ cấu dân số theo dân tộc và tôn giáo

33

2.5.1. Cơ cấu dân số theo dân tộc

33

2.5.2. Cơ cấu dân số theo tơn giáo

34

2.6. Cơ cấu giới tính của dân số

35

2.7. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và giới tính

37

2.8. Đăng ký khai sinh của trẻ em dưới 5 tuổi


42

2.9. Hôn nhân

43

2.9.1. Xu hướng kết hôn

43

KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019 / 5


2.9.2. Tuổi kết hơn trung bình lần đầu (SMAM)

46

2.10. Kết hôn sớm

48

2.11. Khuyết tật

48

CHƯƠNG 3. MỨC SINH, MỨC CHẾT
3.1. Mức sinh

49
49


3.1.1. Tổng tỷ suất sinh (TFR)

49

3.1.2. Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi (ASFR)

50

3.1.3. Sinh con ở tuổi chưa thành niên

52

3.1.4. Tỷ suất sinh thô (CBR)

53

3.1.5. Tỷ lệ phụ nữ sinh con thứ ba trở lên

53

3.1.6. Tỷ số giới tính khi sinh (SRB)

54

3.2. Mức chết

54

3.2.1. Tỷ suất chết thô (CDR)


55

3.2.2. Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi (IMR)

55

3.2.3. Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi (U5MR)

56

3.2.4. Tuổi thọ trung bình

57

CHƯƠNG 4. DI CƯ VÀ ĐƠ THỊ HÓA
4.1. Di cư

59
59

4.1.1. Mức độ di cư

59

4.1.2. Luồng di cư và tỷ suất di cư thuần

63

4.2. Đơ thị hóa


65

4.2.1. Tốc độ đơ thị hố

65

4.2.2. Tác động của yếu tố hành chính đến q trình đơ thị hố

67

CHƯƠNG 5. GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

68

5.1. Tỷ lệ đi học chung và đi học đúng tuổi

68

5.2. Trẻ em ngồi nhà trường

70

5.3. Tình hình biết đọc biết viết

73

5.4. Trình độ giáo dục cao nhất đạt được

76


5.4.1. Trình độ học vấn

76

5.4.2. Trình độ chun mơn kỹ thuật (CMKT)

77

5.5. Số năm đi học bình quân, số năm đi học kỳ vọng
CHƯƠNG 6. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
6.1. Lực lượng lao động

79
82
82

6.1.1. Cơ cấu lực lượng lao động

83

6.1.2. Tuổi tham gia lực lượng lao động

84

6 / KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019


6.1.3. Trình độ học vấn của lực lượng lao động


85

6.1.4. Trình độ chun mơn kỹ thuật của lực lượng lao động

86

6.2. Lực lượng lao động đang làm việc

87

6.2.1. Lao động đang làm việc theo nhóm tuổi

87

6.2.2. Cơ cấu dân số có việc làm theo ngành kinh tế

89

6.2.3. Cơ cấu lực lượng lao động có việc làm theo khu vực kinh tế

90

6.2.4. Cơ cấu lực lượng lao động có việc làm theo nghề nghiệp

91

6.2.5. Cơ cấu lực lượng lao động có việc làm theo vị thế làm việc

92


6.3. Thất nghiệp

93

6.3.1. Tỷ lệ thất nghiệp

93

6.3.2. Cơ cấu dân số của những người thất nghiệp

93

CHƯƠNG 7. ĐIỀU KIỆN Ở VÀ SINH HOẠT CỦA HỘ DÂN CƯ

96

7.1. Tình trạng khơng có nhà ở của hộ

96

7.2. Tình trạng sở hữu nhà ở

97

7.3. Phân loại nhà ở

99

7.4. Điều kiện ở và sinh hoạt


104

7.4.1. Điều kiện ở

104

7.4.2. Tiện nghi sinh hoạt

105

Phần III. CÁC BIỂU TỔNG HỢP

109

Biểu 1 Số hộ theo quy mô số người trong hộ, thành thị, nơng thơn và đơn vị hành chính cấp xã,
01/4/2019

111

Biểu 2 Dân số theo thành thị, nơng thơn, giới tính và đơn vị hành chính cấp xã, 01/4/2019

126

Biểu 3 Dân số chia theo dân tộc, thành thị, nông thôn, giới tính và đơn vị hành chính cấp huyện,
01/4/2019

141

Biểu 4 Dân số chia theo tôn giáo, thành thị, nông thôn, giới tính và đơn vị hành chính cấp huyện,
01/4/2019


155

Biểu 5 Dân số chia theo từng độ tuổi, thành thị, nông thôn, giới tính và đơn vị hành chính
cấp huyện, 01/4/2019

161

Biểu 6 Dân số chia theo nhóm tuổi, thành thị, nơng thơn, giới tính và đơn vị hành chính cấp huyện,
01/4/2019

224

Biểu 7 Dân số chia theo loại quan hệ với chủ hộ, thành thị, nơng thơn và đơn vị hành chính
cấp huyện, 01/4/2019

238

Biểu 8 Tỷ lệ đăng ký khai sinh của trẻ em dưới 5 tuổi phân theo thành thị, nông thôn
và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019

240

Biểu 9 Dân số từ 5 tuổi trở lên chia theo nơi thực tế thường trú 5 năm trước
thời điểm 01/4/2019, giới tính và đơn vị hành chính cấp huyện

241

Biểu 10 Dân số từ 5 tuổi trở lên chia theo nơi thực tế thường trú 5 năm trước
thời điểm 01/4/2019, nhóm tuổi, giới tính và đơn vị hành chính cấp huyện


243

KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019 / 7


Biểu 11 Dân số từ 5 tuổi trở lên chia theo nơi thực tế thường trú vào thời điểm 01/4/2014
và 01/4/2019, giới tính và đơn vị hành chính cấp huyện

249

Biểu 12 Luồng di cư trong 5 năm trước thời điểm 01/4/2019
chia theo nhóm tuổi, giới tính và đơn vị hành chính cấp huyện

261

Biểu 13 Dân số từ 5 tuổi trở lên chia theo tình trạng đi học hiện nay, nhóm tuổi,
giới tính, thành thị, nơng thơn và đơn vị hành chính huyện, 01/4/2019

267

Biểu 14 Dân số trong tuổi học tiểu học, dân số đang đi học tiểu học
chia theo tình trạng đi học, giới tính, thành thị, nơng thơn
và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019

298

Biểu 15 Dân số trong tuổi học trung học cơ sở, dân số đang đi học học trung học cơ sở
chia theo tình trạng đi học, giới tính, thành thị, nơng thơn
và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019


300

Biểu 16 Dân số trong tuổi học trung học phổ thông, dân số đang đi THPT chia theo
tình trạng đi học, giới tính, thành thị, nơng thơn và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019

302

Biểu 17 Dân số trong độ tuổi đi học phổ thông nhưng không đi học
chia theo giới tính, thành thị, nơng thơn và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019

304

Biểu 18 Tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường chia theo cấp học, giới tính, thành thị,
nơng thơn và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019

306

Biểu 19 Dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo tình trạng biết đọc, biết viết, nhóm tuổi, giới tính,
thành thị, nơng thơn và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019

308

Biểu 20 Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo trình độ giáo dục cao nhất đạt được, nhóm tuổi,
giới tính, thành thị, nơng thơn và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019

322

Biểu 21 Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo trình độ chun mơn kỹ thuật cao nhất đạt được,
nhóm tuổi, giới tính, thành thị, nơng thơn và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019


331

Biểu 22 Dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo tình trạng hơn nhân, nhóm tuổi, giới tính,
thành thị, nơng thơn và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019

337

Biểu 23 Tỷ trọng lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chia theo nhóm tuổi, giới tính,
thành thị, nơng thơn và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019

345

Biểu 24 Tỷ lệ lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo có bằng, chứng chỉ
chia theo giới tính, thành thị, nơng thơn và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019

346

Biểu 25 Tỷ trọng lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm
chia theo ngành kinh tế, nhóm tuổi, giới tính, thành thị và nơng thơn, 01/4/2019

347

Biểu 26 Tỷ trọng lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm chia theo nghề nghiệp,
thành thị, nông thôn, giới tính và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019

353

Biểu 27 Tỷ trọng lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm chia theo vị thế việc làm,
giới tính, thành thị, nơng thơn và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019


357

Biểu 28 Tỷ lệ thất nghiệp của dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo nhóm tuổi, giới tính,
thành thị, nơng thơn và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019

359

Biểu 29 Số hộ chia theo tình trạng nhà ở, mức độ kiên cố của nhà ở,
thành thị, nơng thơn và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019

365

Biểu 30 Diện tích nhà ở bình qn đầu người chia theo loại nhà, thành thị, nông thôn
và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019

367

8 / KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019


Biểu 31 Tỷ trọng hộ có nhà ở chia theo diện tích nhà ở bình qn đầu người
thành thị, nơng thơn và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019

368

Biểu 32 Tỷ lệ hộ có nhà ở chia theo hình thức sở hữu, thành thị, nơng thơn
và đơn vị hành chính, 01/4/2019

369


Biểu 33 Tỷ lệ hộ có nhà ở chia theo năm đưa vào sử dụng, thành thị, nông thôn
và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019

370

Biểu 34 Tỷ lệ hộ chia theo loại thiết bị sinh hoạt hộ đang sử dụng, thành thị,
nơng thơn và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019

371

Biểu 35 Tỷ lệ sử dụng nguồn nước ăn chính chia theo thành thị, nơng thơn
và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019

373

Biểu 36 Tỷ lệ hộ chia theo loại hố xí chính sử dụng, thành thị, nơng thơn
và đơn vị hành chính, 01/4/2019

375

Biểu 37 Số phụ nữ 10-49 tuổi đã sinh con chia theo số con đã từng sinh, trình độ giáo dục đào tạo
cao nhất, thành thị, nơng thơn và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019

377

Biểu 38 Số phụ nữ 15-49 tuổi, số con đã từng sinh, số con hiện còn sống, số con đã chết
chia theo thành thị, nơng thơn, nhóm tuổi và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019

383


Biểu 39 Số con sinh ra trong 12 tháng trước thời điểm điều tra chia theo nhóm tuổi phụ nữ,
thành thị, nơng thơn, giới tính và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019

390

Biểu 40 Tỷ lệ người chết trong 12 tháng trước thời điểm điều tra chia theo ngun nhân chết,
giới tính, thành thị, nơng thơn và đơn vị hành chính cấp huyện, 01/4/2019

394

PHỤ LỤC

395

Phụ lục 1: Phiếu điều tra

397

Phụ lục 2: Một số khái niệm, định nghĩa sử dụng trong tổng điều tra

421

KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019 / 9


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Giải thích/Tên đầy đủ

Ký hiệu/Viết tắt

ASFR

Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi
(tiếng Anh: Age Specific Fertility Rate)

CBR

Tỷ suất sinh thô (tiếng Anh: Crude Birth Rate)

CDR

Tỷ suất chết thô (tiếng Anh: Crude Death Rate)

CMKT

Chuyên môn kỹ thuật

HDI

Chỉ số phát triển con người

IMR

Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi
(tiếng Anh: Infant Mortality Rate)

LLLĐ

Lực lượng lao động


MMR

Tỷ số tử vong mẹ (tiếng Anh: Maternal Mortality Rate)

TT

Thành thị

NT

Nông thơn

SMAM

Tuổi kết hơn trung bình lần đầu
(tiếng Anh: Singulate Mean Age at Marriage)

SRB

Tỷ số giới tính khi sinh (tiếng Anh: Sex ratio at birth)

TFR

Tổng tỷ suất sinh (tiếng Anh: Total Fertility Rate)

Huyện/TX/TP

Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh

Tổng điều tra


Tổng điều tra dân số và nhà ở

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

U5MR

Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi
(tiếng Anh: Under 5 Mortality Rate)

UNFPA

Quỹ Dân số Liên hợp quốc
(tiếng Anh: United Nations Fund for Population Activities)

UNI

Chỉ số chính xác tuổi - giới tính

10 / KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019



KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019 / 11



KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019 / 13


14 / KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019


KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019 / 15


16 / KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019


PHẦN I

TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ
VÀ NHÀ Ở NĂM 2019

KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019 / 17



CHƯƠNG 1

QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CUỘC TỔNG ĐIỀU TRA

Thực hiện Quyết định số 772/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ về tổ chức Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 (viết gọn là Tổng điều tra);
Phương án Tổng điều tra ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BCĐTW ngày 15
tháng 8 năm 2018 của Trưởng ban, Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung
ương.
Đây là cuộc Tổng điều tra đầu tiên ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các
cơng đoạn của Tổng điều tra. Trong đó, sử dụng đồng thời hai phương pháp phỏng vấn
điều tra là phỏng vấn trực tiếp để điền thông tin vào phiếu hỏi điện tử trên máy tính bảng
và điện thoại thơng minh (gọi là CAPI) và hộ dân cư tự điền thông tin vào phiếu điện tử
trực tuyến (gọi là Webform). Tổng điều tra năm 2019 là lần đầu tiên Tổng cục Thống kê
sử dụng hình thức CAPI và Webform với quy mô lớn. Việc cải tiến này đã đem lại những
lợi ích thiết thực trong nâng cao chất lượng số liệu, tăng tính minh bạch và chặt chẽ của
quy trình sản xuất thông tin thống kê, rút ngắn thời gian cơng bố kết quả Tổng điều tra,
tiết kiệm kinh phí và phù hợp với xu hướng điều tra của thế giới. Tổng điều tra năm 2019
thực hiện đồng thời hai loại điều tra là điều tra mẫu và điều tra toàn bộ; cỡ mẫu điều tra là
10% hộ dân cư trên tồn tỉnh và bảo đảm tính đại diện để ước lượng các chỉ tiêu đến cấp
huyện.
Mục đích của cuộc Tổng điều tra là tổng hợp và biên soạn các chỉ tiêu trong Hệ
thống chỉ tiêu thống kê quốc gia quy định trong Luật Thống kê; phân tích và dự báo tình
hình phát triển dân số và nhà ở trên phạm vi cả nước và từng địa phương. Đáp ứng nhu
cầu thông tin về dân số và nhà ở phục vụ đánh giá kết quả thực hiện các kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020; xây dựng chiến lược và các kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2030; phục vụ công tác giám sát thực hiện Nghị quyết
của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về cơng tác dân số trong tình hình mới;
giám sát các Mục tiêu phát triển bền vững toàn cầu của Liên hợp quốc mà Chính phủ Việt
Nam đã cam kết. Cung cấp thơng tin phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia về
dân số và nhà ở; xây dựng dàn mẫu chủ phục vụ các cuộc điều tra hộ dân cư.

KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019 / 19



1.1. Công tác chuẩn bị
1.1.1. Công tác triển khai tổ chức chỉ đạo Tổng điều tra
Ngay sau khi Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số 772/QĐ-TTg và Trưởng ban,
Ban Chỉ đạo Trung ương có Quyết định số 01/QĐ-BCĐTW, cơng tác chuẩn bị được tiến
hành rất khẩn trương, quyết liệt, kịp thời và đồng bộ.
Ngày 31/8/2018, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 2599/QĐ-UBND
về việc thành lập Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở tỉnh Hà Tĩnh, với số lượng
14 người, trong đó đồng chí Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh làm Trưởng ban, Cục
trưởng Cục Thống kê làm Phó trưởng ban thường trực; lãnh đạo các sở, ban, ngành: Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Tài chính, Cơng an tỉnh, Tài ngun và
Mơi trường, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Ngoại vụ, Giáo dục và Đào tạo, Cục Thống kê là các thành viên Ban Chỉ đạo.
Ngày 07/9/2018, Ban Chỉ đạo Tổng điều tra tỉnh có Quyết định số 64/QĐ-BCĐ về
việc thành lập Văn phòng Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở tỉnh Hà Tĩnh, với số
lượng 21 người, trong đó đồng chí Trưởng phịng Thống kê Dân số - Văn xã, Cục Thống
kê làm Chánh Văn phịng; lãnh đạo, cơng chức các phòng nghiệp vụ Cục Thống kê và
các đơn vị Sở, ngành cấp tỉnh có liên quan làm thành viên Văn phịng Ban Chỉ đạo.
Cơng tác chỉ đạo thực hiện cuộc Tổng điều tra được lãnh đạo Tỉnh ủy, UBND tỉnh
quan tâm, đã ban hành các chỉ thị, công văn chỉ đạo, cụ thể: Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban
hành Chỉ thị số 31-CT/TU ngày 16/01/2019 về việc lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện Tổng
điều tra Dân số và nhà ở năm 2019; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chỉ thị số 12/CTUBND ngày 31/8/2018 về việc chuẩn bị Tổng điều tra dân số và nhà ở thời điểm 0 giờ
ngày 01 tháng 4 năm 2019; ngày 21/01/2019 Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh tiếp tục ban
hành Công văn số 481/UBND -VX về việc tăng cường chỉ đạo, thực hiện Tổng điều tra
dân số và nhà ở năm 2019. Ngoài nội dung chỉ đạo chung về cuộc Tổng điều tra, Chỉ thị
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Công văn chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh cịn u cầu
các Bí thư Chi bộ và các trưởng thôn/tổ dân phố tại các kỳ sinh hoạt Chi bộ và các cuộc
họp thơn/tổ dân phố qn triệt mục đích, nội dung cuộc Tổng điều tra dân số cho Đảng
viên và nhân dân.
Ban Chỉ đạo tỉnh hướng dẫn Ban Chỉ đạo huyện, thành phố, thị xã thành lập Ban

Chỉ đạo các cấp và phân chia địa bàn điều tra theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo Trung
ương; tuyển chọn cán bộ vẽ sơ đồ nền xã, phường, thị trấn, người lập bảng kê số nhà, số
hộ, số người, điều tra viên, tổ trưởng, giám sát viên; xây dựng kế hoạch tiến hành Tổng
điều tra.
1.1.2. Công tác vẽ sơ đồ nền và lập bảng kê số nhà, số hộ, số người
Ban Chỉ đạo các cấp đã tiến hành rà soát và phân định ranh giới lãnh thổ hành
chính giữa các xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh nhằm phát hiện
những nơi có hộ và nhân khẩu cư trú thường xuyên nhưng chưa rõ thuộc đơn vị hành
20 / KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019


chính nào quản lý để phục vụ cơng tác vẽ sơ đồ nền, phân chia địa bàn, lập bảng kê và
phân công trách nhiệm điều tra.
Công tác tập huấn về công tác quản lý, vẽ sơ đồ nền và lập bảng kê hộ được thực
hiện tại hai cấp (cấp tỉnh và cấp huyện) từ cuối tháng 10 đến giữa tháng 11 năm 2018, tổ
chức trên 47 lớp tập huấn, thời gian 02 ngày/mỗi lớp. Tổng số người tham gia tập huấn là
2.883 người.
Thời gian thực hiện vẽ sơ đồ nền, lập bảng kê số nhà, số hộ, số người, được tiến
hành bắt đầu từ tháng 8/2018 và hoàn thành vào tháng 12/2018. Kết quả tồn tỉnh có 262
sơ đồ nền (mỗi đơn vị hành chính cấp xã 01 sơ đồ nền), từ sơ đồ nền phân chia thành
2.686 địa bàn điều tra, trong đó điều tra mẫu là 1.328 địa bàn, điều tra toàn bộ là 1.207 địa
bàn và 151 địa bàn đặc thù. Quy mô mỗi địa bàn điều tra bình qn 150 hộ.
1.1.3. Cơng tác tun truyền cuộc Tổng điều tra
Cuộc Tổng điều tra trước cho thấy thành công của cuộc Tổng điều tra phụ thuộc nhiều
vào sự quan tâm, chỉ đạo và ủng hộ của các cơ quan Nhà nước, chính quyền các cấp và sự
cộng tác của nhân dân. Ban Chỉ đạo tỉnh đã chỉ đạo đẩy mạnh công tác tuyên truyền cho cuộc
Tổng điều tra lần này với các kế hoạch chi tiết, nội dung cụ thể, bằng nhiều hình thức phong
phú, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương để mọi người dễ tiếp cận như:
Trên các phương tiện thông tin đại chúng Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Hà
Tĩnh đã xây dựng phóng sự, đưa tin về các cuộc họp triển khai cuộc Tổng điều tra, mục

đích, ý nghĩa yêu cầu của cuộc Tổng điều tra, chương trình tuyên truyền được phát sóng,
đưa tin trước, trong thời gian điều tra.
Cổ động bằng xe Bưu điện, Phát đĩa CD hỏi - đáp về Tổng điều tra trên hệ thống
phát thanh xã, phường, thị trấn; cổng thông tin điện tử của UBND các cấp; in treo băng
rơn, dán áp phích, khẩu hiệu, logo tại các nơi công cộng…
Tuyên truyền đến các hộ dân cư và nhân dân thông qua tổ chức họp tổ dân phố,
sinh hoạt Chi bộ. Toàn tỉnh đã tổ chức 2.049 buổi sinh loạt Chi bộ và 2.253 lượt họp
thơn/tổ dân phố có đưa nội dung tun truyền cuộc Tổng điều tra tại các buổi sinh hoạt.
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Tĩnh ban hành Công văn số 301/SGDĐT-GDPT
ngày 07/3/2019 về việc tham gia Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 yêu cầu các
Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường đại học, cao đẳng, trung cấp; các trường Trung
học phổ thông; các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên các
huyện, thành phố, thị xã; Trung tâm Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm và Giáo dục thường
xuyên tỉnh tổ chức thực hiện.
Ngồi ra, Bộ Thơng tin và Truyền thơng chỉ đạo các Công ty Viễn thông hỗ trợ gửi
tin nhắn tới các thuê bao điện thoại di động để thông báo về Tổng điều tra dân số và nhà ở
năm 2019.
Nhìn chung, cơng tác tun truyền đã đạt được kết quả cao, có thể nói rằng "Ngày
01/04/2019 thực sự là ngày hội của người dân", có sức mạnh lơi cuốn tồn dân tích cực
hưởng ứng đã góp phần vào sự thành công của cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019.
KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019 / 21


1.1.4. Công tác hậu cần phục vụ cho cuộc Tổng điều tra
Ban Chỉ đạo Tổng điều tra tỉnh đã tiếp nhận các tài liệu, văn phòng phẩm, ấn phẩm
các loại,... phân phối đầy đủ, kịp thời cho Ban Chỉ đạo huyện, thành phố, thị xã. Kinh phí
đã thanh tốn cho điều tra viên, tổ trưởng đầy đủ theo chế độ tài chính quy định.
Bên cạnh nguồn lực lớn của ngân sách Trung ương, cịn có sự hỗ trợ của tỉnh, các
huyện, thành phố, thị xã và một số xã, phường, thị trấn cho Ban Chỉ đạo các cấp phục vụ
công tác Tổng điều tra.

1.1.5. Thiết lập mạng lưới thực hiện Tổng điều tra
Đến đầu tháng 3 năm 2019, công tác thiết lập mạng lưới điều tra trên Trang Thông tin
điều hành tác nghiệp Tổng điều tra đã hoàn thành cơ sở dữ liệu đầu vào cho phần mềm điều
tra thu thập thông tin bao gồm: Bảng kê hộ dân cư; Danh sách địa bàn điều tra; Sơ đồ nền xã,
phường, thị trấn; các chức năng hỏi đáp về Tổng điều tra; Danh sách điều tra viên thống kê,
giám sát viên được phân cấp, phân quyền để quản lý người sử dụng và thực hiện thu thập
thông tin, nhập và cập nhật danh sách địa bàn điều tra, kiểm tra, nghiệm thu số liệu.
1.1.6. Cơng tác đảm bảo an tồn Tổng điều tra
Cơng tác bảo đảm an ninh, an tồn được chú trọng. Ban Chỉ đạo tỉnh đã giao Công
an tỉnh chịu trách nhiệm và hỗ trợ Ban Chỉ đạo Tổng điều tra về vấn đề an ninh trật tự, an
toàn mọi hoạt động trong cuộc Tổng điều tra. Qua đó, cơng tác đảm bảo an ninh, an tồn
cho cuộc Tổng điều tra năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh được đảm bảo tuyệt đối,
khơng có địa phương nào xảy ra tình trạng gây mất trật tự, an ninh, ảnh hưởng đến công
tác của lực lượng tham gia Tổng điều tra.
1.1.7. Công tác tập huấn nghiệp vụ tổng điều tra
Công tác tập huấn nhằm cung cấp đội ngũ cán bộ am hiểu nghiệp vụ để vừa đào
tạo, vừa chỉ đạo huấn luyện cán bộ nghiệp vụ các cấp, đào tạo điều tra viên và tổ trưởng
điều tra. Công tác này được thực hiện hai cấp, cấp tỉnh tập huấn cho giảng viên cấp
huyện, cấp huyện tập huấn cho Ban Chỉ đạo, giám sát viên, điều tra viên, tổ trưởng. Thời
gian 04 ngày đối với điều tra viên thu thập phiếu toàn bộ và 05 ngày cho điều tra viên thu
thập phiếu mẫu. Tổng số 45 lớp tập huấn, với 2.840 người tham dự. Tất cả các lớp tập
huấn đều thực hiện đầy đủ cả phần trình bày các loại sổ tay nghiệp vụ, sổ tay quản lý, tổ
chức thực hành trên thiết bị điện tử thông minh; đồng thời được đánh giá giám sát chất
lượng một cách chu đáo.
Các phương tiện giảng dạy được chuẩn bị tốt đã giúp nâng cao chất lượng tập
huấn, ngoài các tài liệu nghiệp vụ, ba loại phương tiện giảng dạy nổi bật trong cuộc Tổng
điều tra lần này là: (1) đĩa DVD hỗ trợ tập huấn; (2) phần mềm phiếu điện tử (CAPI); và
(3) "Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ, Sổ tay hướng dẫn Công nghệ thông tin". Thực hiện
giảng dạy bằng máy chiếu theo hình thức tích cực (giảng viên và học viên cùng tham gia
bài giảng, thực hành trên phiếu CAPI).

22 / KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019


Cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 sử dụng phương pháp phỏng vấn
trực tiếp. Điều tra viên đến từng hộ trong phạm vi địa bàn được phân công để hỏi và ghi
thông tin vào phiếu điện tử (CAPI) cho từng người. Việc hỏi và ghi theo đúng hướng dẫn
đã được tập huấn.
Điều tra viên tham gia cuộc Tổng điều tra có đầy đủ thiết bị điện tử thơng minh
(điện thoại, máy tính bảng), được hỗ trợ 3G, 4G để hòa nhập vào mạng phục vụ tốt cho
công tác điều tra nên việc triển khai điều tra tại địa bàn khá thuận lợi.
1.2. Tổ chức điều tra thu thập thông tin, kiểm tra, giám sát, xử lý dữ liệu Tổng
điều tra
1.2.1. Tổ chức điều tra thu thập thông tin tại địa bàn
Sáng sớm ngày 01/04/2019 BCĐ các cấp, Lãnh đạo Tỉnh ủy, UBND tỉnh đã trực
tiếp chỉ đạo "Lễ ra quân" đồng loạt theo đúng lịch thời gian quy định của Phương án Tổng
điều tra là 07h 00' ngày 01/04/2019. Do làm tốt công tác tuyên truyền nên công tác điều
tra tại địa bàn thực hiện rất thuận lợi, điều tra viên nhận được sự phối hợp cộng tác của
các ngành, các cấp, đặc biệt là sự giúp đỡ nhiệt tình của người dân khi tiếp cận phỏng vấn
ghi phiếu điều tra.
Ngay từ ngày đầu ra quân, nhiều địa phương tổ chức phỏng vấn điều tra một vài hộ
nhằm phát hiện các lỗi sai sót, rút kinh nghiệm, kịp thời bổ cứu cho các hộ tiếp theo, sau
đó tăng dần số hộ điều tra. Đến ngày 17 tháng 4 đã có trên 95% địa bàn điều tra hồn
thành phỏng vấn và ghi phiếu. Số hộ cịn lại do địa hình phức tạp hoặc nhiều hộ đi vắng
chưa tiếp xúc được nên đến ngày 22 tháng 4 toàn bộ 2.686 địa bàn đã hồn thành cơng tác
phỏng vấn, ghi phiếu và gửi dữ liệu lên hệ thống, sớm hơn 03 ngày so với tiến độ quy
định của phương án điều tra.
1.2.2. Công tác kiểm tra, giám sát ghi phiếu điều tra
Công tác kiểm tra, giám sát được Ban Chỉ đạo, giám sát viên các cấp tiến hành
song song với thời gian điều tra. Ngoài việc giám sát trực tiếp của các đồn cơng tác tại
địa bàn điều tra, cơng tác giám sát cịn được Ban Chỉ đạo, giám sát viên các cấp thực hiện

thông qua dữ liệu Tổng điều tra trên Trang Web điều hành. Có thể nói, đây là cuộc Tổng
điều tra thống kê đầu tiên có đầy đủ thông tin về tiến độ, số lượng, chất lượng phiếu điều
tra của từng địa bàn, từng điều tra viên ngay trong q trình thu thập thơng tin, qua đó
giúp Ban Chỉ đạo và giám sát viên các cấp nắm bắt thơng tin kịp thời và có kế hoạch chỉ
đạo, điều phối phù hợp nhằm đảm bảo chất lượng và tiến độ Tổng điều tra.
1.2.3. Kiểm tra, xử lý và duyệt dữ liệu điều tra
Tổng điều tra năm 2019 ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong giai đoạn
thu thập thông tin, do vậy công tác kiểm tra, xử lý và tổng hợp số liệu được thực hiện
song song với thời gian thu thập thông tin tại địa bàn và tiếp tục được thực hiện sau khi
hoàn thành giai đoạn thu thập thông tin. Giám sát viên các cấp thực hiện việc kiểm tra dữ
liệu qua hai hình thức: Kiểm tra trực tiếp thông qua giám sát và dự phỏng vấn tại hộ;
KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019 / 23


nghiệm thu, kiểm tra gián tiếp thông qua Trang Web điều hành. Đối với hình thức kiểm
tra trên Trang Web điều hành, chương trình phần mềm của hệ thống tự động thông báo
các lỗi cần kiểm tra và yêu cầu giám sát viên cấp huyện xác nhận hoặc yêu cầu tổ trưởng
và điều tra viên hoàn thiện phiếu điều tra để đồng bộ lại lên hệ thống dữ liệu. Kiểm tra,
hoàn thành cơ sở dữ liệu sau giai đoạn thu thập thông tin tại địa bàn, trên cơ sở dữ liệu đã
có trên máy chủ sau khi kết thúc giai đoạn thu thập thông tin, Ban Chỉ đạo các cấp tiến
hành kiểm tra số liệu đã thu thập trong phạm vi quản lý nhằm phát hiện các sai sót và có
kế hoạch xác minh, chỉnh sửa kịp thời. Cấp xã kiểm tra lỗi thông tin và thông báo các
trường hợp còn lỗi tới tổ trưởng và điều tra viên để thực hiện xác minh và hoàn thiện. Cấp
huyện tiến hành nghiệm thu sau khi Ban Chỉ đạo cấp xã hoàn thành công tác kiểm tra, xác
minh các lỗi thông tin. Cấp tỉnh thực hiện nghiệm thu (duyệt) số liệu trên Trang Web điều
hành sau khi cấp huyện đã hoàn thành kiểm tra, xác minh các lỗi thông tin và nghiệm thu.
Cơng tác kiểm tra, hồn thiện và duyệt dữ liệu cấp tỉnh thực hiện từ ngày 15/5/2019 đến
hết ngày 10/6/2019.
1.3. Bài học kinh nghiệm
Việc thực hiện thành công cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 trên phạm

vi tồn tỉnh thể hiện sự đóng góp cơng sức, trí tuệ của đội ngũ những người tham gia thực
hiện nhiệm vụ của cuộc Tổng điều tra và sự đồng thuận của toàn thể nhân dân trong tỉnh.
Từ kết quả đã đạt được trong cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, Cục Thống
kê tỉnh Hà Tĩnh rút ra những bài học kinh nghiệm để chỉ đạo các cuộc điều tra thống kê
được tốt hơn.
Thứ nhất: Cần có sự quan tâm, chỉ đạo chặt chẽ của các cấp ủy Đảng, chính quyền
các cấp và sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị.
Thứ hai: Phải xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết, sát với tình hình thực tế tại địa
phương và phù hợp với phương án điều tra để triển khai, đảm bảo chỉ đạo một cách tốt
nhất.
Thứ ba: Việc huy động lực lượng tham gia từ Ban Chỉ đạo, Văn phòng giúp việc
Ban Chỉ đạo, tổ trưởng, điều tra viên phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn quy định, đáp ứng
được nghiệp vụ chuyên môn và có tinh thần trách nhiệm cao.
Thứ tư: Cần tuyên truyền sâu rộng về mục đích, ý nghĩa của cuộc Tổng điều tra để
nâng cao nhận thức của mọi người dân để người dân hiểu và hợp tác đầy đủ.
Thứ năm: Tổ chức tập huấn phải đảm bảo đủ thời gian, quán triệt đầy đủ các nội
dung trong phương án điều tra.
Thứ sáu: Công tác chỉ đạo, kiểm tra giám sát của Ban Chỉ đạo các cấp phải được
duy trì thường xun.
Thứ bảy: Có được sự đồng tình ủng hộ của nhân dân trong tỉnh tạo điều kiện thành
công cuộc Tổng điều tra.

24 / KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019


PHẦN II

KẾT QUẢ CHỦ YẾU

KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019 / 25



×