Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Hỏi đáp pháp luật thực hiện chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy; phòng, chống tội phạm và ma túy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.25 MB, 17 trang )

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

DAM BAO TRAT TY AN TOAN GIAO THONG; PHONG CHAY,
CHUA CHAY; PHONG, CHONG TO! PHAM VA MA TUY

HOI- DAP PHAP LUAT

SO TU PHAP

=p

Alo

Bình Định, tháng 3 năm 2020


LỜI GIỚI THIỆU
Phòng, chống tội phạm là một trong những nhiệm vụ trọng
yếu, cấp bách, thường xuyên, liên tục và lâu dài nhằm thực

hiện Hiến pháp, pháp luật; góp phần bảo vệ công lý, quyền
con người, quyền công dân, lợi ích của Nhà nước, quyền và
lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Thực hiện Quyết định số 121/QĐ-UBND

ngày 10/01/2020

của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo
dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn
tiếp cận


pháp

luật năm

2020

trên địa bàn

tỉnh

Bình

Định;



trong khn khổ Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an tồn
giao thơng;

phịng

cháy, chữa cháy;

phịng,

chống

tội phạm

và ma túy, Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực Hội đồng Phối

hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh tổ chức biên soạn và

phát hành tài liệu “Hồi - đáp pháp luật”. Tài liệu được biên

soạn gồm 02 phần với nội dung là các câu hỏi - đáp pháp luật

ngắn gọn, dễ hiểu. Phần ! - Pháp luật về đấu tranh phòng,
chống tội phạm có tổ chức, tội phạm xuyên quốc gia tập trung
vào các quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam năm 2019. Phần II - Pháp luật về phòng, chống
tội phạm xâm hại trễ em và người chưa thành niên vi phạm pháp

luật
vào
đổi,
tuổi,

và phòng, chống bạo lực gia đình, mua bán người tập trung
một số nội dung của Bộ luật Hình sự năm 2015 (được sửa
bổ sung năm 2017) liên quan đến trẻ em, người dưới 18
phụ nữ;..


Mặc dù, có nhiều cố gắng trong việc biên soạn, thẩm định
nhưng tài liệu khơng thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong bạn
đọc góp ý để các tài liệu tiếp theo được
Xin trân trọng giới thiệu cùng

bạn


hồn

thiện hơn.

đọc./.

Bình Định, tháng 3 năm 2020

GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP

Phan 1

PHAP LUAT VE ĐẤU TRANH PHONG, CHONG

TOI PHAM CO TO CHUC, TOI PHAM XUYEN QUOC GIA
Câu

hỏi 1: Pháp

luật hiện hành

quy định các hành vi bi

nghiêm cấm trong xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
như thế nào?

Trả lời: Điều 4 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân

Việt Nam


quy định các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

“1. Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn,
khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.
2. Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh,
nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ỗ nước ngoài.
J3. lặng,

cho,

mua,

bán,

mượn,

cho mượn,

thuê,

cho

thuê,

cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa,
sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.

4. Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp
luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích
của Nhà nước.


5. Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc
gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và
lợi ích hợp pháp của cá nhân.

6. Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ,
chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh,
nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ
tục theo quy định.

7. Cản trở, chống người thí hành công vụ trong việc cấp giấy
tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.


8. Nhũng nhiễu, gây phiền hà, tự đặt thêm các loại giấy tờ,
phí, lệ phí, kéo dài thời hạn khi giải quyết các thủ tục xuất cảnh,
nhập cảnh; cản trở công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ theo
quy định của Luật này.

9. Cấp giấy tờ xuất nhập cảnh không đúng thẩm quyền,
không đúng đối tượng; không ngăn chặn theo thẩm quyền hành vi
vi phạm pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
10. Hủy hoại, làm sai lệch, làm lộ thông tin trong Cơ sở dữ

liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh,
nhập cảnh của công dân Việt Nam trái quy định của pháp luật.

11. Thu giữ, không cấp giấy tờ xuất nhập cảnh, tạm hoãn

xuất cảnh, giải quyết xuất cảnh trái quy định của pháp luật.”
Câu hỏi 2: Pháp luật hiện hành quy định quyền và nghĩa

vụ của công dân Việt Nam trong xuất cảnh, nhập cảnh như
thế nào?
Trả lời: Điều 5 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam quy định quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam
trong xuất cảnh, nhập cảnh như sau:

“1. Cơng dân Việt Nam có các quyền sau đây:
a) Được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định của Luật này;
b) Người từ đủ 14 tuổi trở lên có quyền lựa chọn cấp hộ
chiếu có gắn chíp điện tử hoặc hộ chiếu khơng gắn chíp điện tử;
c) Được xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của Luật này;
d) Được bảo đảm bí mật cá nhân, bí mật gia đình trong Cơ sở

dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt
Nam, trừ trường hợp phải cung cấp thông tin, tài liệu theo quy định

của pháp luật;

đ) Yêu cầu cung cấp thông tin về xuất cảnh, nhập cảnh của
mình; u cầu cập nhật, chỉnh sửa thơng tin trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, giấy
tờ xuất nhập cảnh của mình để bảo đảm đầy đủ, chính xác;
e) Sử dụng hộ chiếu của mình để thực hiện giao dịch hoặc
thủ tục khác theo quy định của pháp luật;

g) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện, yêu cầu bồi thường theo quy


định của pháp luật.
2. Cơng dân

Việt Nam

có các nghĩa vụ sau đây:

a) Chấp hành quy định của pháp luật Việt Nam về xuất cảnh,

nhập cảnh của công dân Việt Nam

và pháp luật của nước đến

khi ra nước ngoài;

b) Thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy tờ xuất nhập cảnh, gia

hạn hộ chiếu, khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu theo quy định

của Luật này;

c) Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp để xuất cảnh, nhập cảnh;
d) Chấp hành yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền
trong việc kiểm tra người, hành lý, giấy tờ xuất nhập cảnh khi làm
thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh;
đ) Nộp lệ phí cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định của

pháp luật.


3. Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn
trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân

sự, người chưa đủ 14 tuổi thơng qua người đại diện hợp pháp của
mình thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật này.”

Câu hỏi 3: Pháp luật hiện hành quy định giấy tờ xuất nhập
cảnh và thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh của công dân
Việt Nam như thế nào?


Trả lời: Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam quy định giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:

Câu hỏi 4: Pháp luật hiện hành quy định việc cấp hộ chiếu

“1, Giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:
a) Hộ chiếu ngoại giao;

phổ thông ở trong nước như thế nào?

Trả lời: Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân

b) Hộ chiếu công vụ;

Việt Nam quy định việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước

c) Hộ chiếu phổ thơng;

d) Giấy thơng hành.

2. Hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc khơng gắn chíp điện tử
cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu khơng
gắn chíp điện tử được cấp cho cơng dân Việt Nam chưa đủ 14
tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.
3. Thông
dung; họ, chữ
tịch; ký hiệu,
cơ quan cấp;

tin trên giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm: ảnh
đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính;
số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm
ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá

chân
quốc
cấp,
nhân

hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ

chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.”
Điều 7 Luật này quy định thời hạn của giấy tờ xuất nhập

cảnh như sau:

“‡. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ
01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá
03 năm.


2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có
thời hạn

10 năm

và khơng được gia hạn;

b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời

hạn 05 năm và khơng được gia hạn;

c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn

khơng q 12 tháng và khơng được gia hạn.

3. Giấy thơng hành có thời hạn khơng q 12 tháng và không
được gia hạn.”

như sau:

“1, Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền

đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy
định tại Khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ
căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong
nước bao gồm:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với


người chưa đủ 14 tuổi;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được
cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất
hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm

quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;

c) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước cơng

dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so
với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
d) Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm

quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối
với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong
nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự,

người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp khơng có chứng
thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

3. Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản
lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm


trú; trường hợp có Thẻ căn cước cơng dân thực hiện tại Cơ quan

tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất
nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.


4. Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các
trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản

8. Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại
địa điểm khác với co quan theo quy định tại Khoản 7 Điều này thì
phải trả phí dịch vụ chuyển phát.”

Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
a) Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra

nước ngồi để khám bệnh, chữa bệnh;
b) Có

căn cứ xác định thân nhân ỗ nước ngoài bị tai nạn,

bệnh tật, bị chết;

c) Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với

cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân
chuyên

nghiệp,

công nhân,

viên chức trong lực lượng vũ trang,


người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

d) Vi ly do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ

quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

5. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan
Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ
quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Cơng an.
6. Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai,

ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công

Câu hỏi 5: Pháp luật hiện hành quy định việc cấp hộ chiếu

phổ thơng ở nước ngồi như thế nào?

Trả lời: Điều 16 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam quy định việc cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài
như sau:

“1, Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền
đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung, giấy tờ liên quan theo quy

định tại Khoản 2 Điều 15 của Luật này và xuất trình hộ chiếu
Việt Nam hoặc giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp.

tùy

tờ
để

Trường hợp khơng có hộ chiếu Việt Nam, giấy tờ tùy thân do
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì xuất trình giấy tờ
thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngồi cấp và giấy
chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ
xác định quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật

về quốc tịch.

dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp

2. Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước người đó cư trú. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ

7. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ
quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho

hai thực hiện

nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả

khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với
thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề

hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đâu; cấp giấy hẹn trả kết quả.

người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp

cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều
này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
10

tại cơ quan

đại diện

Việt Nam

ở nước ngoài nơi

thuận lợi.

3. Người được giao nhiệm

vụ có trách nhiệm

tiếp nhận tờ


nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả
kết quả.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề
nghị cấp hộ chiếu lần đầu và 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần thứ hai trở đi, nếu đủ căn cứ để

cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tại nơi

tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu trả kết quả cho người đề nghị và


thông báo bằng văn bản cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Bộ Công an, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao trong trường hợp

chưa kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh

của công dân Việt Nam.

Trường hợp chưa đủ căn cứ để cấp hộ chiếu hoặc cần kéo

dài thời gian để xác định căn cứ cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện

Việt Nam ở nước ngoài trả lời bằng văn bản cho người đề nghị,

nêu lý do.

5. Thời gian kéo dài để xác định căn cứ cấp hộ chiếu theo quy
định tại Khoản 4 Điều này được quy định như sau:

6. Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại
địa điểm khác với cơ quan theo quy định tại Khoản 2 Điều này thì
phải trả phí dịch vụ chuyển phát.”
Câu

hỏi 6: Pháp

luật hiện hành

quy định đối tượng


được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn?

nào

Trả lời: Điều 17 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân

Việt Nam

quy định đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thơng

theo thủ tục rút gọn gồm có:

“‡, Người ra nước ngồi có thời hạn bị mất hộ chiếu phổ
thơng, có nguyện vọng về nước ngay.
2. Người có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan
có thẩm quyền nước sở tại nhưng khơng có hộ chiếu.
3. Người phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận
quốc tế về việc nhận trở lại công dân.
4. Người được cấp hộ chiếu phổ thơng vì lý do quốc phòng,

an ninh.”

Câu hỏi 7: Pháp luật hiện hành quy định những đối tượng

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề
nghị, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài gửi văn bản theo
mẫu về Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất

nào được cấp giấy thông hành?
Trả lời: Điều 19 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân

Việt Nam quy định đối tượng được cấp giấy thông hành như sau:

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản

“1. Cơng dân Việt Nam cư trú ư đơn vị hành chính cấp xã,
huyện, tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giéng.

nhập cảnh Bộ Công an để xác minh theo thẩm quyền;

trao đổi, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất
nhập cảnh Bộ Công an trả lời bang van ban cho co quan dai
diện Việt Nam ở nước ngoài;

c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được trả
lời của Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất
nhập cảnh Bộ Công an, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
cấp hộ chiếu và trả kết quả cho người đề nghị; trường hợp chưa
cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tra Idi
bằng văn bản cho người đề nghị, nêu lý do.
12

2. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc cơ

quan, tổ chức, doanh nghiệp của tỉnh có chung đường biên giới
với nước láng giéng.
J3. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc co
quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương, địa phương khác
nhưng có trụ sở đóng tại tỉnh có chung đường biên giói với nước

láng giéng.


4. Chính phủ quy định chỉ tiết Điều này.”
13


Câu hỏi 8: Pháp luật hiện hành quy định việc cấp giấy
thông hành như thế nào?
Trả lời: Điều 20 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam quy định việc cấp giấy thông hành như sau:

bị tước quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ quyết định cho nhập
quốc tịch Việt Nam như thế nào?

“{, Người đề nghị cấp giấy thông hành nộp hồ sơ và nhận kết
quả tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều này.
Trường hợp khơng cấp giấy thơng hành, cơ quan có thẩm quyền

Trả lời: Điều 29 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam quy định việc thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu
đối với người được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch Việt Nam,

cho người đề nghị biết.

“1, Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định cho thơi
quốc tịch, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập
quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp gửi văn bản thông báo đến Cơ
quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an nếu người được thơi

hoặc người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lời và nêu rõ lý do
2. Công an xã, phường,


thị trấn, công an huyện, quận, thị xã,

thành phố thuộc tỉnh, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an
cấp tỉnh tiếp giáp đường biên giới với nước láng giêng cấp giấy
thông hành cho các trường hợp quy định tại Điều 19 của Luật này.
3. Chính phủ quy định chỉ tiết trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp
giấy thơng hành; quy định việc thu hồi, hủy giá trị sử dụng của
giấy thông hành.”
Câu hỏi 9: Pháp luật hiện hành quy định những trường hợp

nào bị thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu?

Trả lời: Điều 27 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam quy định các trường hợp thu hồi, hủy giá trị sử dụng
hộ chiếu như sau:

“1, Hủy giá trị sử dụng hộ chiếu còn thời hạn bị mất.
2. Thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu của người được thôi

quốc tịch, bị tước quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ quyết định cho

nhập quốc tịch Việt Nam.
3. Thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
cơng vụ cịn thời hạn đối với trường hợp khơng cịn thuộc đối

Câu

hỏi


10:

Pháp

luật hiện

hành

quy

định

việc thu

hồi,

hủy giá trị sử dụng hộ chiếu đối với người được thôi quốc tịch,

bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam như sau:

quốc tịch, bị tước quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ quyết định cho

nhập quốc tịch Việt Nam đang cư trú ở trong nước hoặc gửi văn
bản thông báo đến cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngồi nếu
người được thơi quốc tịch, bj tước quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ

quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài.

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn
bản thông báo, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an


kiểm tra, thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu còn thời hạn.

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn
bản thông báo, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài kiểm tra,

thu hồi, hủy
quả cho Cơ
Lãnh sự Bộ
dữ liệu quốc

giá trị sử dụng hộ chiếu còn thời hạn, thông báo kết
quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, Cơ quan
Ngoại giao trong trường hợp chưa kết nối với Cơ sở
gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.”

tượng được sử dụng.

4. Thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu đã cấp cho người
thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 21 của Luật này.”
14

15


Phần II

PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM

XÂM HẠI TRẺ EM VÀ NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN


VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ PHỊNG, CHƠNG BẠO LỰC
GIA ĐÌNH, MUA BÁN NGƯỜI
Câu

hỏi

11:

Pháp

luật hình

sự

hiện

hành

quy

định

hình

phạt đối với tội giết người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có

thai như thế nào?

Trả lời: Điều 123 Bộ luật Hình sự năm 2015 (được sửa đối,


bổ sung năm 2017) quy định về tội giết người như sau:

“1. Người nào giết người thuộc một trong các trường hợp sau
đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử
hình:

d) Giết người đang thi hành cơng vụ hoặc vì lý do cơng vụ
của nạn nhân;

đ) Giết ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cơ giáo

của mình;

e) Giết người mà liền trước đó hoặc ngay sau đó lại thực hiện
đặc biệt nghiêm

trong;

g) Để thực hiện hoặc che giấu tội phạm khác;

h) Để lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân;
I) Thực hiện tội phạm một cach man ro;

k) Bằng cách lợi dụng nghề nghiệp;
I) Bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người;
16

2. Phạm tội không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1


Điều này, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.
3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến
05 năm.

4. Người phạm tội cịn có thể bị cấm hành nghề hoặc làm

cơng việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm, phạt quản chế hoặc

cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Như vậy, người phạm tội giết người dưới 16 tuổi, phụ nữ

hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05
năm, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

c) Giết phụ nữ mà biết là có thai;

trọng hoặc tội phạm

q) Vì động cơ đê hèn.

thân hoặc tử hình. Ngồi ra, người phạm tội cịn có thể bị cấm

b) Giết người dưới 16 tuổi;

rất nghiêm

Th giết người hoặc giết người th;
Có tính chất cơn đồ;
Có tổ chức;

Tái phạm nguy hiểm;

mà biết là có thai thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung

a) Giết 02 người trở lên;

một tội phạm

m)
n)
o)
p)

Câu hỏi 12: Pháp

luật hình sự hiện hành quy định về tội

giết hoặc vứt bỏ con mới đẻ như thế nào?

Trả lời: Điều 124 Bộ luật Hình sự năm 2015 (được sửa đổi,

bổ sung năm 2017) quy định về tội giết hoặc vứt bỏ con mới đẻ
như sau:

“1, Người mẹ nào do ảnh hưởng nặng nề của tư tưởng lạc hậu

hoặc trong hoàn cảnh khách quan đặc biệt mà giết con do mình
dé ra trong 07 ngày

tuổi, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.


2. Người mẹ nào do ảnh hưởng nặng nề của tư tưởng lạc hậu
hoặc trong hoàn cảnh khách quan đặc biệt mà vứt bỏ con do

mình đẻ ra trong 07 ngày tuổi dẫn đến hậu quả đứa trẻ chết, thì bị

phạt cải tạo khơng giam giữ đến 02 năm hoặc bị phạt tù từ 03

tháng đến 02 năm.”

17


Câu

hỏi 13: Pháp

luật hình sự hiện hành

quy định hình

phạt đối với tội bức tử người dưới 16 tuổi như thế nào?
Trả lời: Điều 130 Bộ luật Hình sự năm 2015 (được sửa đổi,
bổ sung năm 2017) quy định về tội bức tử như sau:

“1. Người nào đối xử tàn ác, thường xuyên ức hiếp, ngược đãi

Như vậy, người phạm tội đe dọa giết người dưới 16 tuổi thì

bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

Câu

hỏi

15:

Pháp

luật hình

sự

hiện

hành

quy

định

hình

phạt đối với tội hành hạ người dưới 16 tuổi như thế nào?

Trả lời: Điều 140 Bộ luật Hình sự năm 2015 (được sửa đối,

hoặc làm nhục người lệ thuộc mình làm người đó tự sát, thì bị

bổ sung năm 2017) quy định về tội hành hạ người khác như sau:


2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị
phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:

mình nếu khơng thuộc các trường hợp quy định tại Điều 185 của

phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc

phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

a) Đối với 02 người trở lên;

b) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai.”

2. Phạm

tội thuộc một trong các trường hợp sau đây,

thì bị

Như vậy, người phạm tội bức tử người dưới 16 tuổi thì bị

phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:

Câu

già yếu, ốm đau hoặc người khác khơng có khả năng tự vệ;

phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.

hỏi

14:

Pháp

luật hình

sự

hiện

hành

quy

định

hình

phạt đối với tội đe dọa giết người dưới 16 tuổi như thế nào?

Trả lời: Điều 133 Bộ luật Hình sự năm 2015 (được sửa đổi,

bổ sung năm 2017) quy định về tội đe dọa giết người như sau:
“1. Người nào đe dọa giết người, nếu có căn cứ làm cho người
bị đe dọa lo sợ rằng việc đe dọa này sẽ được thực hiện, thì bị phạt

cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến
03 năm.


2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị
phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Đối với 02 người trở lên;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
c) Đối với người đang thi hành cơng vụ hoặc vì lý do cơng vụ
của nạn nhân;

d) Đối với người dưới 16 tuổi;

đ) Để che giấu hoặc trốn tránh việc bị xử lý về một tội phạm

khác. ”
18

“1. Người nào đối xử tàn ác hoặc làm nhục người lệ thuộc

a) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người

b) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ
tổn thương cơ thể 31% trở lên;
c) Đối với 02 người trở lên.”

Như vậy, người phạm tội hành hạ người dưới 16 tuổi thì bị
phạt tù từ 01 năm đến 03 năm.
Câu hỏi 16: Pháp luật hình sự hiện hành quy định
phạt đối với tội dâm ô người dưới 16 tuổi như thế nào?

hình


Trả lời: Điều 146 Bộ luật Hình sự năm 2015 (được sửa đổi,
bổ sung năm 2017) quy định về tội dâm ô người dưới 16 tuổi
như sau:

“1, Người nào đủ 18 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ơ đối với
người dưới 16 tuổi khơng nhằm mục đích giao cấu hoặc khơng
nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù

từ 06 tháng đến 03 năm.
2. Phạm

tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị

phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

19


a) Phạm tội có tổ chức;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;

b) Phạm tội 02 lần trở lên;
c) Đối với 02 người trở lên;

c) Đối với 02 người trở lên;

d) Đối với người mà người phạm lội có trách nhiệm chăm
Sóc, giáo dục, chữa bệnh;


đ) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tý lệ
tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
e) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm

tội thuộc một trong các trường hợp sau đây,

thì bị

phạt tù từ 07 năm đến 12 năm:

a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tý lệ
tổn thương cơ thể 61% trở lên;
b) Làm nạn nhân tự sát.

4. Người phạm tội cịn có thể bị cấm đảm nhiệm chúc vụ,

cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến
05 năm.”

d) Đối với người mà người phạm
sóc, giáo dục, chữa bệnh;

tội có

trách nhiệm

chăm

đ) Có mục đích thương mại;


e) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ
tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
g) Tái phạm nguy hiểm.
3. Pham

tội thuộc một trong các trường hợp sau đây,

thì bị

phạt tù từ 07 năm đến 12 năm:
a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ
tổn thương cơ thể 61% trở lên;
b) Làm nạn nhân tự sát.

4. Người phạm tội cịn có thể bị cấm đảm nhiệm chúc vụ,
cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến
05 nam.”
Câu

hỏi

18:

Pháp

luật hình

sự


hiện

hành

quy

định

Câu hỏi 17: Pháp luật hình sự hiện hành quy định hình
phạt đối với tội sử dụng người dưới 16 tuổi vào mục đích khiêu

phạt đối với tội đánh tráo người dưới 01 tuổi như thế nào?

Trả lời: Điều 147 Bộ luật Hình sự năm 2015 (được sửa đổi,
bổ sung năm 2017) quy định về tội sử dụng người dưới 16 tuổi

như sau:

dâm như thế nào?

vào mục

đích khiêu

dâm

như sau:

“1, Người nào đủ 18 tuổi trở lên mà lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc
người dưới 16 tuổi trình diễn khiêu dâm hoặc trực tiếp chứng kiến

việc trình diện khiêu dâm dưới mọi hình thức, thì bị phạt tù từ 06

tháng đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị

phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
a) Phạm tội có tổ chức;
20

hình

Trả lời: Điều 152 Bộ luật Hình sự năm 2015 (được sửa đổi,
bổ sung năm 2017) quy định về tội đánh tráo người dưới 01 tuổi

“1. Người nào đánh tráo người dưới 01 tuổi, thì bị phạt tù từ 02

năm đến 05 năm.
2. Phạm

tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị

phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
a) Có tổ chức;
b) Lợi dụng chúc vụ, quyền hạn, nghề nghiệp;

c) Đối với người dưới 01 tuổi mà mình có trách nhiệm chăm
Sóc, ni dưỡng;
21



d) Pham téi 02 lần trở lên.

h) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị
phạt tù từ 07 năm đến 12 năm:

a) Có tính chất chuyên nghiệp;
b) Tái phạm nguy hiểm.
4. Người phạm tội cịn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề
hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.”
Câu

hỏi

19:

Pháp

luật hình

sự

hiện

hành

quy


định

hình

phạt đối với tội bắt, giữ hoặc giam người dưới 18 tuổi trái pháp
luật như thế nào?
Trả lời: Điều 157 Bộ luật Hình sự năm 2015 (được sửa đối,

bổ sung năm 2017) quy định về tội bắt, giữ hoặc giam người
trái pháp

luật như sau:

“1, Người nào bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật, nếu

không thuộc trường hợp quy định tại Điều 153 và Điều 377 của
Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc

phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị

phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
a) Có tổ chức;

b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

c) Đối với người đang thi hành công vụ;
d) Phạm tội 02 lần trở lên;
đ) Đối với 02 người trỗ lên;


e) Đối với người dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người
già yếu hoặc người khơng có khả năng tự vệ;
g) Làm cho người bị bắt, giữ, giam hoặc gia đình họ lâm vào
hồn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn;
22

loạn tâm thần và hành vi của người bị bắt, giữ, giam mà tỷ lệ tổn
thương cơ thể từ 31% đến 60%.
3. Phạm

tội thuộc một trong các trường hợp sau đây,

thì bị

phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:

a) Làm người bị bắt, giữ, giam chết hoặc tự sát;
b) Tra tấn, đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc

hạ nhục nhân phẩm của người bị bắt, giữ, giam;

c) Gây thương tích, gây tổn hại cho súc khỏe hoặc gây rối

loạn tâm thần và hành vi của người bị bắt, giữ, giam mà tỷ lệ tổn
thương cơ thể 61% trở lên.
4. Người phạm

tội cịn




thể bị cấm

đâm

nhiệm

chúc

vụ

nhất định từ 01 năm đến 05 năm.”

Như vậy, người phạm tội bắt, giữ hoặc giam người dưới 18
tuổi trái pháp

luật thì bị phạt tù từ 02 năm

đến 07 năm.

Ngồi

ra, người phạm tội cịn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất
định từ 01 năm đến 05 năm.
Câu hỏi 20: Pháp luật hình sự hiện hành quy định hình phạt

đối với tội cướp tài sản của người dưới 16 tuổi như thế nào?

Trả lời: Điều 168 Bộ luật Hình sự năm 2015 (được sửa đổi,

bổ sung năm 2017) quy định về tội cướp tài sản như sau:
“1, Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc

hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn cơng lâm vào tình
trạng khơng thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị

phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.
2. Phạm

tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị

phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Có tổ chúc;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
23


c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người
khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30%;
đ) Sử dụng vũ khí, phương tiện hoặc thủ đoạn nguy hiểm
khác;

đ) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới
200.000.000 đồng;
e) Phạm

tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có

thai, người già yếu hoặc người khơng có khả năng tự vệ;

g) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
h) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm

tội thuộc một trong các trường hợp sau đây,

phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

thì bị

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới
500.000.000 đồng;

b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người
khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
c) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.
4. Phạm

tội thuộc một trong các trường hợp sau đây,

phạt tù từ 18 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

thì bị

a) Chiếm đoạt tài sắn trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01

người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc gây thương tích


hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn
thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên;
c) Làm chết người;
đ) Lợi dụng hồn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
5. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến
05 năm.

6. Người phạm tội cịn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng
24

đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến
05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.”
Như vậy, người phạm tội cướp tài sản đối với người dưới
16 tuổi thì bị phạt tù từ 07 năm

đến 15 năm.

05 năm

hoặc tồn

Ngồi ra, người

phạm tội cịn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến
Câu

hoặc tịch thu một phần

hỏi 21: Pháp


bộ tài sản.

luật hình sự hiện hành

quy định hình

phạt đối với tội bắt cóc người dưới 16 tuổi nhằm chiếm đoạt

tài sản như thế nào?

Trả lời: Điều 169 Bộ luật Hình sự năm 2015 (được sửa đổi,

bổ sung năm 2017) quy định về tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt

tài sản như sau:

“1, Người nào bắt cóc người khác làm con tin nhằm chiếm

đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
2. Phạm

tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị

phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Dùng vũ khí, phương tiện hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác;
d) Đối với người dưới 16 tuổi;

đ) Đối với 02 người trở lên;

e) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới
200.000.000 đồng;

g) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối

loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ
thể từ 11% đến 30%;

h) Gây ảnh huỗng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

¡) Tái phạm nguy hiểm.
25


3. Phạm

tội thuộc một trong các trường hợp sau đây,

thì bị

phạt tù từ 10 năm đến 18 năm:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới
500.000.000 đồng;

b) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối

loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ

thể từ 31% đến 60%.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị
phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Làm chết người;
c) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối
loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ
thể 61% trở lên.

5. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến
05 năm.

6. Người phạm tội cịn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến
05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.”

Như vậy, người phạm tội bắt cóc người dưới 16 tuổi nhằm

chiếm đoạt tài sản thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm. Ngoài

ra, người phạm tội cịn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm
đến 05 năm
Câu

hỏi

hoặc tịch thu một phần hoặc tồn bộ tài sản.

22:

Pháp

luật hình

sự

hiện

hành

quy

định

hình

phạt đối với tội cưỡng đoạt tài sản người dưới 16 tuổi, phụ nữ

mà biết là có thai như thế nào?
Trả lời: Điều 170 Bộ luật Hình sự năm 2015 (được sửa đổi,

bổ sung năm 2017) quy định về tội cưỡng đoạt tài sản như sau:

“1. Người nào đe dọa sẽ dùng vũ lực hoặc có thủ đoạn khác
26

uy hiếp tính thần người khác nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt
tù từ 01 năm đến 05 năm.

2. Phạm

tội thuộc một trong các trường hợp sau đây,

thì bị

phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:

a) Có tổ chúc;
b) Có tính chất chun nghiệp;
c) Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có
thai, người già yếu hoặc người khơng có khả năng tự vệ;
d) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới
200.000.000 đồng;

đ) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
e) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm

tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị

phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới
500.000.000 đồng;
b) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

4. Phạm

tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị


phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
5. Người phạm tội cịn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ
tài sản.”

Như vậy, người phạm tội cưỡng đoạt tài sản đối với người
dưới 16 tuổi, phụ

nữ mà

biết là có thai thì bị phạt tù từ 03 năm

đến 10 năm. Ngoài ra, người phạm tội cịn có thể bị phạt tiền

từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
phần hoặc toàn bộ tài sản.

hoặc tịch thu một

27


Câu

hỏi


23:

Pháp

luật hình

sự

hiện

hành

quy

định

hình

phạt đối với tội sử dụng người dưới 16 tuổi để tàng trữ, vận

chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc
sản xuất trái phép chất ma túy như thế nào?
Trả lời: Điểm

g, Khoản 2, Điều 253 Bộ luật Hình sự năm

2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017) quy định phạt tù từ 06

Câu hỏi 25: Pháp luật hình sự hiện hành quy định hình
phạt đối với tội cưỡng bức người dưới 13 tuổi sử dụng trái


phép chất ma túy như thế nào?
Trả lời: Điểm

c Khoản

3, Điều 257 Bộ luật Hình sự năm

2015 (được sửa đối, bổ sung năm 2017) quy định phạt tù từ 15
năm đến 20 năm đối với người phạm tội cưỡng bức người

năm đến 13 năm đối với người phạm tội tàng trữ, vận chuyển,

khác sử dụng trái phép chất ma túy trong trường hợp: “Đối với
người dưới 13 tuổi.”

trái phép chất ma túy trong trường hợp:

Ngồi ra, người phạm tội cịn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000
đồng đến 100.000.000 đồng theo quy định tại Khoản 5 Điều này.

mua

bán

hoặc chiếm

tuổi vào việc phạm lội.”

đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất

“Sử dụng người dưới 16

Ngồi ra, người phạm tội cịn có thể bị phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức

vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm
đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản theo
quy định tại Khoản 6 Điều này.

Câu hỏi 24: Pháp luật hình sự hiện hành quy định hình phạt

đối với tội sử dụng người dưới 16 tuổi để sản xuất, tàng trữ, vận

chuyển hoặc mua bán phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản
xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma túy như thế nào?
Trả lời: Điểm

g, Khoản 2, Điều 254 Bộ luật Hình sự năm

2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017) quy định phạt tù từ 05
năm đến 10 năm đối với người phạm tội sản xuất, tàng trữ,

vận chuyển hoặc mua bán phương tiện, dụng cụ dùng vào
việc sản xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma túy trong trường

hợp: “Sử dụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội.”

Ngoài ra, người phạm tội cịn có thể bị phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức


vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm
đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản theo
quy định tại Khoản 3 Điều này.
28

Câu

hỏi 26:

Pháp

luật hình sự hiện

hành

quy định về tội

dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người dưới 18 tuổi phạm pháp

như thế nào?
Trả lời: Điều 325 Bộ luật Hình sự năm 2015 (được sửa đổi,
bổ sung năm 2017) quy định về tội dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa
chấp người dưới 18 tuổi phạm pháp như sau:
“1. Người nào đủ 18 tuổi trở lên mà thực hiện một trong các
hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Hủ rê, lơi kéo, mua chuộc, kích động hoặc xúi giục người

dưới 18 tuổi phạm tội hoặc sống sa đọa;

b) Đe dọa, uy hiếp, dùng vũ lực hoặc có hành

buộc người dưới 18 tuổi phạm

vi khác ép

tội hoặc sống sa đọa;

c) Chứa chấp người dưới 18 tuổi phạm pháp.
2. Phạm

tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị

phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
a) Có tổ chức;
b) Đối với 02 người trở lên;

c) Đối với người dưới 13 tuổi;
d) Chứa chấp, rủ rê, lôi kéo, mua chuộc, kích động, xúi giục,
đe dọa, uy hiếp, dùng vũ lực hoặc có hành vi khác ép buộc người
29


dưới 18 tuổi thực hiện tội phạm
đặc biệt nghiêm trọng;

rất nghiêm

trọng hoặc tội phạm

như sau:


đ) Tái phạm nguy hiểm.
3. Người phạm tội cịn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng.”
Câu

hỏi

27:

Pháp

luật hình

sự

hiện

hành

phạt đối với tội truyền bá văn hóa phẩm
lời: Điểm

e, Khoản

2, Điều

326

quy


định

hình

đồi trụy cho người

dưới 18 tuổi như thế nào?
Trả

Bộ

luật Hình

sự năm

2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017) quy định phạt tù từ 03
năm đến 10 năm đối với người phạm tội truyền bá văn hóa
phẩm đồi trụy trong trường hợp: “Phổ biến cho người dưới 18 tuổi.”
Ngồi

ra, người

phạm

tội cịn



thể


bị phạt tiền từ

5.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng, cấm hành nghề hoặc
làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm theo quy định
tại Khoản 4 Điều này.
Câu

hỏi

28:

Pháp

luật hình

sự

hiện

hành

quy

định

hình

phạt đối với tội chứa mại dâm đối với 02 người trở lên từ đủ 13
tuổi đến dưới 16 tuổi như thế nào?
Trả


lời: Điểm

a, Khoản

4, Điều

327

Bộ

luật Hình

sự năm

2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017) quy định phạt tù từ 15
năm đến 20 năm hoặc tù chung thân đối với người phạm tội
chứa mại dâm trong trường hợp: “Đối với 02 người trở lên từ đủ
13 tuổi đến dưới 16 tuổi.”

Ngồi

ra, người

phạm

tội cịn




thể

bị phạt tiền từ

10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế từ 01

năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản

theo quy định tại Khoản 5 Điều này.
Câu

hỏi 29:

Pháp

luật hình sự hiện

hành

mua dâm người dưới 18 tuổi như thế nào?

quy định về tội

Trả lời: Điều 329 Bộ luật Hình sự năm 2015 (được sửa đổi,
30

bổ sung năm 2017) quy định về tội mua dâm người dưới 18 tuổi
“1, Người nào đủ 18 tuổi trở lên mua dâm người dưới 18 tuổi
trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 142 của Bộ luật


này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị
phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a)
b)
c)
thương

Mua dâm 02 lần trở lên;
Mua dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi;
Gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn
cơ thể từ 31% đến 60%.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị
phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Phạm tội 02 lần trở lên đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới

16 tuổi;

b) Gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà

tỷ lệ tổn

thương cơ thể 61% trở lên.
4. Người phạm tội cịn bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến

50.000.000 đồng.”
Câu


hỏi

30:

Pháp

luật hình

sự

hiện

hành

quy

định

hình

phạt đối với tội truy cứu trách nhiệm hình sự người khơng có
tội đối với người dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai như

thế nào?

Trả lời: Điểm c, Khoản 2, Điều 368 Bộ luật Hình sự năm

2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017) quy định phạt tù từ 05
năm đến 10 năm đối với người phạm tội truy cứu trách nhiệm

hình sự người

khơng

có tội trong trường

hợp:

“Đối với người

dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu.”

Ngồi ra, người phạm tội cịn bị cấm đảm nhiệm chức vụ
nhất định từ 01 năm đến 05 năm theo quy định tại Khoản 4

Điều này.

31


ate

HOI - DAP PHAP LUAT THUC HIEN CHUONG TRINH MUC TIEU

DAM BAO TRAT TV AN TOAN GIAO THONG; PHONG CHAY,
CHUA CHAY; PHONG, CHONG TOI PHAM VA MA TUY

Chịu trách nhiệm xuất ban:

LÊ VĂN TỒN


Giám đốc Sở Tư pháp Bình Định
Trưởng Ban biên tập:

TRƯƠNG ĐÌNH HY

Phó Giám đốc Sở Tư pháp Bình Định
Biên tập:

Hồ Mỹ Ngọc Chân, Nguyễn Ngọc Hiền, Tơ Thị Cẩm
Tham gia biên soạn:

Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật
Trình bày:

Nguyễn Ngọc Hiền

In 1.000 cuốn,
TNHH

MTV

36 trang (cả bìa), khổ 14,5 x 20,5 cm,

In Nhân

Dân

Bình


Định,

339

- 341

Trần

tại Cơng
Hưng

ty

Đạo,

TP. Quy Nhơn. Giấy phép xuất bản số: 15/GPXB-STTTT ngày 31/3/2020
do Sở Thông tin và Truyền thơng Bình Định cấp. In xong và nộp lưu chiéu
tháng 4/2020.



×