Tải bản đầy đủ (.pdf) (200 trang)

Xây dựng quy trình phát triển sản phẩm kệ trưng bày từ tấm carton dợn sóng, chú trọng tối ưu vật liệu, đảm bảo tính chịu lực của sản phẩm và áp dụng phần mềm artios car

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.06 MB, 200 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CNKT IN

XÂY DỰNG QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM KỆ
TRƯNG BÀY TỪ TẤM CARTON DỢN SÓNG,
CHÚ TRỌNG TỚI TỐI ƯU VẬT LIỆU, ĐẢM BẢO TÍNH
CHỊU LỰC CỦA SẢN PHẨM VÀ ÁP DỤNG PHẦN
MỀM ARTIOS CAD

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ LẠI GIANG
SVTH: HỒ NGỌC HUY
TRẦN HỒNG MINH
NGƠ KIÊN TRUNG
NGUYỄN VĂN Q

SKL009178

Tp.Hồ Chí Minh, tháng 8/2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HCM
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT IN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM


KỆ TRƯNG BÀY TỪ TẤM CARTON DỢN SÓNG,
CHÚ TRỌNG TỚI TỐI ƯU VẬT LIỆU, ĐẢM BẢO
TÍNH CHỊU LỰC CỦA SẢN PHẨM VÀ ÁP DỤNG
PHẦN MỀM ARTIOS CAD
SVTH:

GVHD:

Hồ Ngọc Huy

MSSV:18158032

Trần Hồng Minh

18158051

Ngơ Kiên Trung

18158177

Nguyễn Văn Q

18158078

Ths. Nguyễn Thị Lại Giang
TP. HỒ CHÍ MINH – THÁNG 8 NĂM 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HCM
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT IN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
KỆ TRƯNG BÀY TỪ TẤM CARTON DỢN SÓNG,
CHÚ TRỌNG TỚI TỐI ƯU VẬT LIỆU, ĐẢM BẢO
TÍNH CHỊU LỰC CỦA SẢN PHẨM VÀ ÁP DỤNG
PHẦN MỀM ARTIOS CAD
SVTH:

GVHD:

Hồ Ngọc Huy

MSSV:18158032

Trần Hồng Minh

18158051

Ngơ Kiên Trung

18158177

Nguyễn Văn Q

18158078


Ths. Nguyễn Thị Lại Giang

TP. HỒ CHÍ MINH – THÁNG 8 NĂM 2022


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----***---Tp. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 8 năm 2022

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: HỒ NGỌC HUY

MSSV:18158032

NGÔ KIÊN TRUNG

18158177

TRẦN HỒNG MINH

18158051

NGUYỄN VĂN Q

18158078

Ngành: CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT IN

Lớp: 18158CLC


Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Lại Giang
Ngày nhận đề tài: 10/04/2022

Ngày nộp đề tài: 13/08/2022

1. Tên đề tài: XÂY DỰNG QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM KỆ
TRƯNG BÀY TỪ TẤM CARTON DỢN SÓNG, CHÚ TRỌNG TỚI TỐI ƯU
VẬT LIỆU, ĐẢM BẢO TÍNH CHỊU LỰC CỦA SẢN PHẨM VÀ ÁP DỤNG
PHẦN MỀM ARTIOS CAD
2. Các số liệu, tài liệu ban đầu:
- Giáo trình thiết kế bao bì (Biên soạn: Ths. Nguyễn Thị Lại Giang).
- Giáo trình hướng dẫn phần mềm Astios CAD.
- Tài liệu của công ty R – PAC.
- Tài liệu của cơng ty SCG về tính tốn vật liệu.
- Tài liệu Walmart Secondary Packaging.
- Tài liệu về Box compression strength.

i


3. Nội dung thực hiện đề tài:
- Tìm hiểu quy trình phát triển cho dịng sản phẩm kê trưng bày từ carton dợn sóng.
- Khảo sát quy trình thực tế tại cơng ty cụ thể.
- Xây dựng quy trình lựa chọn, tối ưu về vật liệu làm kệ trưng bày.
- Xây dựng quy trình phát triển sản phẩm, tối ưu trong lựa chọn vật liệu và tính chịu
lực của sản phẩm.
- Thực nghiệm, đánh giá quy trình xây dựng phù hợp với thực tế.
4. Sản phẩm
- Mẫu kệ trưng bày dựng thực tế với khả năng chịu lực đạt yêu cầu dự toán.
TRƯỞNG NGÀNH


GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Ths. Trần Thanh Hà

Ths. Nguyễn Thị Lại Giang

ii


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(DÀNH CHO GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN)

Tên đề tài:
XÂY DỰNG QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM KỆ TRƯNG BÀY TỪ
TẤM CARTON DỢN SÓNG, CHÚ TRỌNG TỚI TỐI ƯU VẬT LIỆU, ĐẢM
BẢO TÍNH CHỊU LỰC CỦA SẢN PHẨM VÀ ÁP DỤNG PHẦN MỀM
ARTIOS CAD
Tên sinh viên 1:

MSSV: 18158032

Hồ Ngọc Huy

Chuyên ngành: Công nghệ Kỹ thuật In

Tên sinh viên 2:


MSSV: 18158177

Ngô Kiên Trung

Chuyên ngành: Công nghệ Kỹ thuật In

Tên sinh viên 3:

MSSV: 18158051

Trần Hồng Minh

Chuyên ngành: Công nghệ Kỹ thuật In

Tên sinh viên 4:

MSSV: 18158078

Nguyễn Văn Q

Chun ngành: Cơng nghệ Kỹ thuật In

Tên GVHD: Nguyễn Thị Lại Giang

Chức danh: Giảng viên chính

Học vị: Thạc sĩ

Đơn vị công tác: Trường Đại học Sư

Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

NHẬN XÉT
1.


VỀ THÁI ĐỘ VÀ HÀNH VI
Nhóm sinh viên thực hiện đề tài có thái độ nghiêm túc, tích cực và chủ động trong
việc thực hiện đề tài.



Kết quả đạt được là nỗ lực của cả nhóm trong một thời gian dài.
iii


2.
VỀ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.1 Về cấu trúc đề tài
Bao gồm:
Phần dẫn nhập: thiệu chung về các vấn đề của đồ án tốt nghiệp như lý do chọn
đề tài; mục đích, nhiệm vụ và phương pháp Nghiên cứu. Nhóm thực hiện đúng
cấu trúc một đồ án tốt nghiệp.
- Phần cơ sở lý thuyết nhóm nghiên cứu thực hiện nghiên cứu :
+ Quá trình phát triển và thiết kế sản phẩm
+ Các đặc điểm và phân loại kệ trưng bày từ tấm cacton dợn sóng
+ Vật liệu cacton dợn sóng và mối liên hệ giữa thông số tấm với thông số
chịu lực của kệ, dự báo yêu cầu chịu lực của kệ dựa trên khối lượng sản
phẩm cần trưng bày, điều kiện trưng bày, vận chuyển.
+ Các tính năng của phần mềm ArtiosCAD và khả năng ứng dụng vào các

bước trong quy trình phát triển sản phẩm kệ trưng bày.
- Phần khảo sát thực tế nhóm khảo sát tại Cơng ty R PAC việt Nam về quy trình
phát triển kệ trưng bày hiện tại của cơng ty.
- Phần đề xuất nhóm nghiên cứu đã đề xuất phương pháp xác định yêu cầu về
thông số chịu lực của kệ, và xác định tấm sử dụng làm kệ để kệ trưng bày đảm
bảo tính chịu lực; 03 quy trình phát triển các dạng kệ có cấu trúc khung xương,
khung bao và kết hợp.
- Phần thực nghiệm thực hiên 03 quy trình trên với 8 mẫu hộp.
- Phần kết luận kiến nghị nhóm thực hiện đồ án đã tổng kết các công việc thực
hiện và đưa ra các kiến nghị.
Cấu trúc đồ án chặt chẽ logic và đảm bảo cấu trúc đồ án tốt nghiệm. Các trang đề
-

dẫn, mục lục, tóm tắt, bảng biểu hình vẽ được trình bày theo hướng dẫn chung của
Trường.
2.2 Về nội dung đề tài
-

Phần dẫn nhập: xác định mục đích, phương pháp nghiên cứu rõ ràng phù hợp.
Phần cơ sở lý thuyết nhóm đồ án thực hiện nghiên cứu và đạt được các kết quả
cụ thể sau:
+ Quá trình phát triển và thiết kế sản phẩm: nêu rõ được các bước chính của
q trình phát triển và thiết kế theo triết lý Design thinking.
+ Các đặc điểm chính của kệ trưng bày, ưu điểm và tính phù hợp của kệ
trưng bày từ tấm cacton dợn sóng so với kệ làm từ các dạng vật liệu khác.
+ Phân loại kệ trưng bày theo các tiêu chí khác nhau: vị trí trưng bày; hình
dạng khối của kệ; cấu trúc các chi tiết của kệ (mô phỏng theo cấu trúc

iv



-

-

-

thùng cacton dợn sóng: cấu trúc khung xương- giống các chi tiết chèn lót
của thùng; cấu trúc khung bao-giống các chi tiết vỏ bao ngoài của thùng;
cấu trúc kết hợp gồm cả 02 chi tiết)
+ Mô tả rõ các dạng vật liệu cacton dợn sóng; phân tích và xác định rõ mối
liên hệ giữa thông số tấm (ECT và độ dày tấm), chu vi của kệ với thông
số chịu lực của kệ dựa trên phương trình Mc Kee.
+ Xác định rõ phương pháp dự báo yêu cầu chịu lực của kệ dựa trên các
thông số về khối lượng sản phẩm cần trưng bày, độ ẩm môi trường, thời
gian sử dụng, số lần chất xếp
+ Trình bày được các tính năng của phần mềm ArtiosCAD và khả năng ứng
dụng vào các bước trong quy trình phát triển sản phẩm kệ trưng bày.
Phần khảo sát thực tế nhóm khảo sát tại Cơng ty R PAC việt Nam về quy trình
phát triển kệ trưng bày hiện tại của công ty, các công cụ và thiết bị sử dụng,
các dạng kệ trưng bày mà công ty phát triển và sản xuất thường xuyên.
Trên cơ sở phương trình Mc Kee về mối liên hệ giữa thông số tấm (ECT và
độ dày tấm), chu vi của kệ với thông số chịu lực của kệ và phương pháp dự
báo yêu cầu chịu lực của kệ dựa trên các thông số về khối lượng sản phẩm cần
trưng bày, độ ẩm môi trường, thời gian sử dụng, số lần chất xếp nhóm đồ án
đã tiến hành đo thơng số độ bền nén ECT và độ dày của 27 dạng tấm thường
dùng tại công ty Rpac xây dựng cơ sở dữ liệu về tấm của Rpac; xây dựng thư
viện các mẫu kệ gồm 8 dạng mẫu kệ và xác định cơng thức tính tổng độ dài
tiếp xúc chịu lực cho từng mẫu kệ; kết hợp các dữ liệu này và phương trình
Mc Kee để đưa ra cơng cụ Excel hỗ trợ việc tính BCT u cầu của kệ và sau

đó là lựa chọn được các phương án tấm đảm bảo tính chịu lực của thùng. Đây
là đề xuất quan trọng mà nhóm đề tài đã đưa ra và khá hữu dụng hiệu quả cho
việc chọn tấm.
03 quy trình phát triển các dạng kệ có cấu trúc khung xương, khung bao và kết
hợp: Các quy trình thiết kế cụ thể và hợp lý, có hướng dẫn thực hiện rõ ràng
đặc biệt là hướng dẫn lựa chọn vật liệu đảm bảo tính chịu lực như trình bày
trên và hướng dẫn sử dụng ArtiosCAD vào quy trình tại các cơng đoạn từ thiết
kế các chi tiết, các mảnh bế đến các công đoạn kiểm tra các thiết kế ráp các
chi tiết và dựng kệ trên không gian 3D. Phần thực nghiệm thực hiên quy trình
trên với 8 mẫu hộp đã được mơ tả khá chi tiết và chứng minh được tính khả
thy và hiệu quả của quy trình đề xuất.

v


2.3 Về ưu và nhược điểm của đề tài:
Ưu điểm
Nhóm đồ án đã thực hiện một khối lượng công việc khá lớn, các giải pháp và

-

quy trình đề xuất khoa học, logic và đảm bảo mục tiêu đặt ra của đồ án.
Công cụ hỗ trợ xác định tấm rất hiệu quả và là một điểm sáng tạo của đồ án.

-

Nhược điểm:
-

Số lượng thực nghiệm chưa lớn.


-

Phần đánh giá thực nghiệm về tính chịu lực mới đánh giá bằng việc chất xếp
các vật trưng bày lên kệ, cần thực nghiệm tiến hành đo BCT của kệ mới có thể
khẳng định chắc chắn kết quả dự báo có chính xác theo phương trình Mc Kee
hay khơng do phương trình Mc Kee dành cho việc chẩn đốn BCT của thùng
cacton dợn sóng và đề tài áp dụng sang Kệ trưng bày.
Đề tài trình bày quá dài, cần đưa bớt một số kết quả thực nghiệm vào phụ lục

-

để đề tài xúc tích và chặt chẽ hơn.
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ

3.

Nội dung đánh giá

TT
1.

Kết cấu luận án

Điểm
tối đa

Điểm

30


Đúng format với đầy đủ cả hình thức và nội dung của các 10

9

mục (theo hướng dẫn của khoa In và TT)

2.

Tính sáng tạo của đồ án

10

9

Tính cấp thiết của đề tài

10

9

Nội dung nghiên cứu

50

Khả năng ứng dụng kiến thức toán học, khoa học và kỹ thuật, 10

9

khoa học xã hội, …

Khả năng thực hiện/phân tích/tổng hợp/đánh giá

10

9

vi


Khả năng thiết kế chế tạo một hệ thống, thành phần, hoặc 10

8

quy trình đáp ứng yêu cầu đưa ra với những ràng buộc thực
tế.
Khả năng cải tiến và phát triển

10

8

Khả năng sử dụng công cụ kỹ thuật, phần mềm chuyên 10

8

ngành,…

4.

3.


Ứng dụng vào đời sống thực tế

10

8

4.

Sản phẩm của đồ án

10

8

Tổng điểm

100

85

KẾT LUẬN
 Đồng ý cho bảo vệ
 Không đồng ý cho bảo vệ
Ngày 12 tháng 08 năm 2022
Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

vii



TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(DÀNH CHO GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN)

Tên đề tài: XÂY DỰNG QUI TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM KỆ TRƯNG
BÀY TỪ TẤM CARTON DỢN SĨNG, CHÚ TRỌNG TỚI TỐI ƯU VẬT
LIỆU, ĐẢM BẢO TÍNH CHỊU LỰC CỦA SẢN PHẨM VÀ ÁP DỤNG PHẦN
MỀM ARTIOS CAD
Tên sinh viên 1:

MSSV: 18158032

Hồ Ngọc Huy

Chuyên ngành: Công nghệ Kỹ thuật In

Tên sinh viên 2:

MSSV: 18158051

Trần Hồng Minh

Chuyên ngành: Công nghệ Kỹ thuật In

Tên sinh viên 3:

MSSV: 18158177


Ngô Kiên Trung

Chuyên ngành: Công nghệ Kỹ thuật In

Tên sinh viên 4:

MSSV: 18158078

Nguyễn Văn Q

Chun ngành: Cơng nghệ Kỹ thuật In

Tên GVPB: Lê Công Danh Chức danh: Giảng viên
Học vị: Thạc sĩ

Đơn vị công tác: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
TP. HCM

viii


NHẬN XÉT
1. Về cấu trúc đề tài:
Phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ được giao.
Về nội dung đề tài: Đề tài gồm 6 phần
-

-


2.
3.
4.
5.

Mở đầu: Nêu lên được tính cấp thiết, mục tiêu và phương pháp nghiên cứu.
Cơ sở lý thuyết: Lược khảo cơ sở lý thuyết có liên quan đến đề tài như khái niệm
cợ trưng bày, phân loại kệ trưng bày, độ chịu lực, giới thiệu phần mềm Artios
CAD.
Khảo sát một số Công ty tại Việt Nam: Tuy nhiên chỉ khảo sát tại Công ty R-Pac.
Đề xuất – Xây dựng qui trình phát triển sản phẩm cho từng mơ hình thử nghiệm,
bao gồm: Qui trình lựa chọn vật liệu tối ưu, qui trình phát triển 3 dạng kệ khung
xương, khung bao và kết hợp.
Thực nghiệm đánh giá trên 8 mẫu kệ. Chưa thấy đánh giá độ chịu lực thực tế có
sản phẩm trưng bày, thời gian trưng bày.
Kết luận các mục tiêu đạt được của đồ án.
Về sản phẩm của đề tài
Phù hợp với nhiệm vụ của đề tài.
Về ưu và nhược điểm của đề tài:
Ưu điểm: Đề xuất qui trình chi tiết. Thực nghiệm trên nhiều sản phẩm có tính đến
tối ưu vật liệu và độ chịu lực.
Nhược điểm: Chưa trưng bày thực tế.
Các câu hỏi cần trả lời và các đề nghị chỉnh sửa:
Dàn lại cho đẹp hơn.
Làm sao để đảm bảo từ tính tốn độ chịu lực lý thuyết đến thực tế phù hợp nhau?
ĐÁNH GIÁ
Điểm
Điểm
TT
Nội dung đánh giá

tối đa
1.

Kết cấu luận án

30

23

Đúng format với đầy đủ cả hình thức và nội dung của các

10

5

Tính sáng tạo của đồ án

10

10

Tính cấp thiết của đề tài

10

8

Nội dung nghiên cứu

50


47

mục(theo hướng dẫn của khoa In và TT)

2.

ix


Khả năng ứng dụng kiến thức toán học, khoa học và kỹ thuật,

10

10

Khả năng thực hiện/phân tích/tổng hợp/đánh giá

10

5

Khả năng thiết kế chế tạo một hệ thống, thành phần, hoặc quy

10

7

Khả năng cải tiến và phát triển


10

10

Khả năng sử dụng cơng cụ kỹ thuật, phần mềm chun

10

10

khoa học xã hội,…

trình đáp ứng yêu cầu đưa ra với những ràng buộc thực tế.

ngành,…

3.

Ứng dụng vào đời sống thực tế

10

10

4.

Sản phẩm của đồ án

10


10

Tổng điểm

100

85

6. KẾT LUẬN
 Đồng ý cho bảo vệ
 Không đồng ý cho bảo vệ
Ngày 10 tháng 08 năm 2022
Giáo viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)

x


LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của Khoa In và Truyền Thông trường Đại học Sư Phạm Kỹ
Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh cùng với sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn là Cô
Nguyễn Thị Lại Giang, chúng tôi đã thực hiện đề tài: “Xây dựng quy trình phát
triển sản phẩm kệ trưng bày từ tấm carton dợn sóng, chú trọng tới tối ưu vật
liệu, đảm bảo tính chịu lực của sản phẩm và áp dụng phần mềm Artios CAD”.
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời
gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, chúng tôi đã nhận được
rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q Thầy Cơ, gia đình và bạn bè. Với lịng biết ơn
sâu sắc nhất, chúng tôi xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa In và Truyền Thông đã
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Lại Giang đã tận tâm hướng dẫn
chúng trong q trình làm đề tài. Nếu khơng có những lời hướng dẫn, dạy bảo của cơ
thì bài luận khơng hồn thành tốt nhất có thể. Một lần nữa, chúng tôi xin chân thành
cảm ơn Cô. Đồng thời trong q trình làm thực nghiệm đồ án, chúng tơi cũng xin
chân thành cảm ơn các anh chị quý công ty R-PAC Việt Nam đã hỗ trợ chúng tôi về
mặt kiểm tra thử nghiệm và được cho mượn máy cắt mẫu thử AOKE PLOTTER. Nó
góp phần giúp chúng chúng tơi hoàn thiện hơn và giải quyết được vấn đề đặt ra trong
q trình làm đồ án này. Chúng tơi xin chân thành cảm ơn đến các Anh (Chị) trong
công ty.
Dù vậy, khơng tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, chúng tơi rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp q báu của q Thầy Cơ và các bạn học cùng lớp
để kiến thức trong lĩnh vực này được hồn thiện hơn.
Lời Cảm Tạ GVHD: TS. Cơ Nguyễn Thị Lại Giang và tồn thể Q Thầy Cơ Khoa
In và Truyền Thông thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao
đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Trân trọng cám ơn.
TP.HCM, ngày 13 tháng 8 năm 2022

xi


Sinh viên thực hiện
Hồ Ngọc Huy
Trần Hồng Minh
Ngô Kiên Trung
Nguyễn Văn Quí

xii



TÓM TẮT
Do nhu cầu trưng bày sản phẩm trong siêu thị hay các gian hàng trưng bày của các
sản phẩm tiêu dùng là rất lớn, việc sử dụng các kệ trưng bày với vật liệu là tấm Carton
dợn sóng có những ưu điểm lớn như: đáp ứng nhu cầu quảng bá thương hiệu, truyền
thông tốt, trưng bày sản phẩm với chi phí thấp, tận dụng được những khoản bề mặt
trên kệ để giới thiệu cung cấp thông tin sản phẩm đến người tiêu dùng, hoặc trang trí
trên carton để thu hút sự chú ý của mọi người nhờ đó sức hút của sản phẩm sẽ tăng
lên đáng kể. Đặc biệt carton dợn sóng có thể thiết kế được nhiều hình dạng, cấu trúc
và kích thước sản phẩm khác nhau, có thể lắp ghép và vận chuyển một cách rất dễ
dàng. Ngồi ra carton là loại vật liệu có khả năng tái sử dụng nên đáp ứng được nhu
cầu sản xuất và đảm bảo mơi trường.
Trong q trình thực tập tại cơng ty R-pac có nhiều đơn hàng về kệ trưng bày từ
tấm carton dợn sóng đây là một dạng sản phẩm mới, quy trình sản xuất có thể thực
hiện tương tự như quá trình sản xuất các dạng thùng carton dợn sóng, tuy nhiên q
trình phát triển các dạng kệ trưng bày có nhiêù điểm tương đồng nhưng cũng có nhiều
đặc điểm riêng khác biệt vì vậy nhóm đã quyết định làm đề tài này.
Nhóm chúng em tiếp cận đề tài này theo hướng tìm hiểu thơng tin trên internet,
tham khảo tài liệu cũng như sư tư vấn của Cô Nguyễn Thị Lại Giang và Quý anh/chị
ở Công ty TNHH R- PAC Việt Nam để có một cái nhìn tổng thể nhất về đề tài mà
nhóm đã chọn. Mặt khác nhóm cũng nhận được nhiều sự giúp đỡ từ những thầy cơ
và bạn bè
Trong khoảng thời gian cho phép, nhóm chúng em cơ bản đã hoàn thành được mục
tiêu đề ra của đề tài “Xây dựng quy trình phát triển sản phẩm kệ trưng bày từ
tấm carton dợn sóng, chú trọng tới tối ưu vật liệu, đảm bảo tính chịu lực của sản
phẩm và áp dụng phần mềm artios CAD”. Kết quả mà nhóm đạt được là đề xuất
xây dựng quy trình phát triển cho kệ, áp dụng được cơng thức tính chịu lực vào thực
nghiệm thực tiễn. Và áp dụng phần mềm CAD để vẽ và dùng máy cắt mẫu cắt ra
những mẫu thử thực tế.

xiii



MỤC LỤC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ........................................................................... i
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ............................................................ iii
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP .......................................................... viii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... xi
TÓM TẮT ............................................................................................................... xiii
MỤC LỤC ............................................................................................................... xiv
DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT ...........................................................xx
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... xxi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................. xxii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................... xxiii
PHẦN 1: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1. Ý tưởng thực hiện đề tài: ...............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................2
PHẦN 2: NỘI DUNG .................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................3
1. Tổng quan quy trình phát triển sản phẩm trên thế giới .................................3
2. Khái niệm về kệ trưng bày ............................................................................3
2.1.

Kệ trưng bày sản phẩm ...........................................................................3

2.2.

Khái niệm về kệ trưng bày từ tấm carton dợn sóng................................5


2.3.

Phân loại kệ trưng bày ............................................................................7

2.3.1.

Phân loại theo vị trí trưng bày..........................................................7

xiv


a. Dạng trưng bày nằm ở vị trí trung tâm ................................................7
b. Dạng trưng bày nằm ở vị trí sát tường ................................................8
c. Dạng trưng bày nằm ở vị trí góc tường .............................................10
2.3.2.

Phân loại theo hình dạng của kệ carton .........................................11

2.3.3.

Phân loại theo cấu trúc ...................................................................13

a. Định nghĩa thuật ngữ .........................................................................13
b. Cấu trúc dạng xương .........................................................................13
c. Cấu trúc dạng khung bao ...................................................................15
d. Cấu trúc kết hợp giữa khung bao và khung xương ...........................19
2.4.

Vật liệu sử dụng làm kệ trưng bày ........................................................20


3. Đặc tính chịu lực của kệ trưng bày từ carton dợn sóng ...............................24
3.1.

Độ chịu lực BCT ...................................................................................24

3.2.

Các thơng số ảnh hưởng đến độ chịu lực của carton dợn sóng ............28

3.2.1.

Độ ẩm .............................................................................................28

3.2.2.

Thiết kế của sản phẩm....................................................................28

3.2.3.

Quá trình in ....................................................................................28

4. Quá trình phát triển kệ trưng bày.................................................................28
4.1.

Xác định nhu cầu ..................................................................................28

4.2.

Xác định yêu cầu của kệ trưng bày .......................................................29


4.3.

Thiết kế .................................................................................................29

4.4.

Làm mẫu thử .........................................................................................30

4.5.

Kiểm nghiệm lại sự phù hợp theo yêu cầu ...........................................30

5. Phần mềm ARTIOS CAD ...........................................................................32
5.1.

Giới thiệu phần mềm ............................................................................32

xv


5.2.

Chức năng .............................................................................................32

5.3.

Khả năng ứng dụng vào quy trình thiết kế ...........................................33

5.3.1.


Khả năng hỗ trợ thiết kế cấu trúc ...................................................33

5.3.2.

Khả năng thiết kế cấu trúc (Designer) ...........................................33

5.3.3.

Khả năng tạo mẫu (Style Maker) ...................................................34

5.3.4.

Khả năng kiểm tra cấu trúc mẫu trên không gian ảo 3D ...............34

5.3.5.

Khả năng liên kết các chức năng trong phần mềm và chuyển tiếp qua

lại giữa các phần mềm .................................................................................36
5.3.6.

Khả năng hỗ trợ đồ họa (Graphic Modules) ..................................37

5.3.7.

Mô phỏng mẫu thiết kế trong không gian (3D Designer) ..............38

5.3.8.

Minh họa bằng các hình ảnh động trong khơng gian ảo (3D


Animation) ...................................................................................................39
6. Tổng kết .......................................................................................................40
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT MỘT SỐ CÔNG TY TẠI VIỆT NAM ......................42
1. Mục tiêu khảo sát thực tế .............................................................................42
2. Tiêu chí khảo sát ..........................................................................................42
3. Địa điểm khảo sát ........................................................................................42
4. Nội dung ......................................................................................................43
4.1.

Các dạng kệ được phát triển và sản xuất ở công ty ..............................43

4.2.

Thiết bị sử dụng ....................................................................................43

4.3.

Các phần mềm, máy móc hỗ trợ cắt mẫu thử .......................................43

4.4.

Tổng quát các bước của quy trình phát triển sản phẩm tại công ty R-PAC
44

5. Nhận xét ưu nhược điểm của kệ trưng bày carton.......................................46

xvi



5.1.

Các dạng kệ trưng bày thông dụng trên thị trường ...............................46

5.1.1.

Các dạng kệ phổ biến .....................................................................46

5.1.2.

Dạng ít sử dụng ..............................................................................47

5.2.

Quy trình phát triển ...............................................................................48

6. Kết luận thực tế khảo sát .............................................................................49
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT-XÂY DỰNG QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
CHO TỪNG MƠ HÌNH THỬ NGHIỆM CĨ SỬ DỤNG ARTIOS CAD ...........50
1. Đề xuất quy trình lựa chọn để tối ưu vật liệu và đáp ứng chịu lực .............50
1.1.

Quy trình lựa chọn nhằm tối ưu vật liệu ...............................................50

2. Đề xuất quy trình phát triển .........................................................................57
2.1.

Quy trình cho kệ khung xương .............................................................57

2.2.


Quy trình cho kệ khung bao..................................................................65

2.3.

Quy trình cho kệ kết hợp ......................................................................72

CHƯƠNG 4: THỰC NGHIỆM QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN CHO TỪNG MƠ
HÌNH THỬ NGHIỆM ...........................................................................................79
1. Các sản phẩm lựa chọn cho thực nghiệm ....................................................79
1.1.

Thông tin các sản phẩm ........................................................................79

2. Thực nghiệm các mẫu kệ lựa chọn cho trưng bày sản phẩm bình giữ nhiệt
ZAK ....................................................................................................................80
2.1.

Mẫu 1: Kệ bậc thang (Q038) ................................................................80

2.1.1.

Phân tích sản phẩm và tính tốn lựa chọn vật liệu .........................80

2.1.2.

Quy trình thiết kế kệ.......................................................................83

2.2.


Mẫu 2: Kệ đáy tam giác (Q029) ...........................................................89

2.2.1.

Phân tích sản phẩm và tính tốn lựa chọn vật liệu .........................89

xvii


2.2.2.
2.3.

Quy trình thiết kế kệ.......................................................................91

Mẫu 3: Kệ cây thơng (Q012) ................................................................97

2.3.1.

Phân tích sản phẩm và tính tốn lựa chọn vật liệu .........................97

2.3.2.

Quy trình thiết kế kệ.......................................................................98

3. Thực nghiệm các mẫu kệ lựa chọn cho trưng bày sản phẩm hộp đồ chơi Lego
107
3.1.

Mẫu 4: Kệ góc tường (Q034)..............................................................107


3.1.1.

Phân tích sản phẩm và tính tốn lựa chọn vật liệu .......................107

3.1.2.

Quy trình thiết kế kệ.....................................................................108

3.2.

Mẫu 5: Kệ 4 góc (Q017) .....................................................................114

3.2.1.

Phân tích sản phẩm và tính tốn lựa chọn vật liệu .......................114

3.2.2.

Quy trình thiết kế kệ.....................................................................115

3.3.

Mẫu 6: Kệ khung bao 3 tầng (L066) ..................................................121

3.3.1.

Phân tích sản phẩm và tính tốn lựa chọn vật liệu .......................121

3.3.2.


Quy trình thiết kế kệ.....................................................................122

4. Các mẫu kệ trưng bày khác .......................................................................130
4.1.

Mẫu 7: Kệ áp tường (Q028)................................................................130

4.2.

Mẫu 8: Kệ lục giác (Q033) .................................................................135

5. Nhận xét và kết luận ..................................................................................140
6. Mẫu kệ dựng thực tế ..................................................................................142
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ...................................................................................145
PHỤ LỤC 1: BẢNG HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ MẢNH BẾ (2D) CHO KỆ TRƯNG
BÀY DẠNG KHUNG XƯƠNG TỪ NHIỀU MẢNH GHÉP (KỆ 5 TẦNG) ........148

xviii


PHỤ LỤC 2: PHỤ LỤC MÔ TẢ CÔNG CỤ HỖ TRỢ THIẾT KẾ TRÊN PHẦN
MỀM ARTIOSCAD ...............................................................................................153
PHỤ LỤC 3: HƯỚNG DẪN CÁCH XUẤT FILE TỪ MẪU THIẾT KẾ TRÊN
PHẦN MỀM ARTIOSCAD ĐỂ CẮT TRÊN THIẾT BỊ CẮT MẪU AOKE
PLOTTER ...............................................................................................................156
PHỤ LỤC 4: PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH THIẾT BỊ CẮT MẪU AOKE
PLOTTER ...............................................................................................................157
PHỤ LỤC 5: THỰC NGHIỆM XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ CỦA CARTON DÙNG
TẠI XƯỞNG THỰC TẬP VÀ THIẾT KẾ CẤU TRÚC BAO BÌ Ở CƠNG TY RPAC VIỆT NAM VÀ CƠNG TY BAO BÌ VĨNH PHÚ ........................................161
PHỤ LỤC 6: HƯỚNG DẪN TẠO BỘ THƯ VIỆN MẪU TRONG ARTIOS CAD

CHO REBUILD VÀ RUN A STANDARD ...........................................................166

xix


DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT
TÊN ĐẦY ĐỦ

STT TÊN THUẬT NGỮ
1

BCT

Box Compression Test

2

BST

Bursting Test

3

ECT

Edge Crush Test

4

SF


Safety factor

5

PD Packaging

Product Development Packaging

6

PDQ

Product Display Quickly

xx


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: hệ số an toàn của số lần bốc dỡ ...................................................................26
Bảng 2: Mô tả chi tiết quy trình phát triển ...............................................................44
Bảng 3: Cơ sở dữ liệu vật liệu tấm ............................................................................51
Bảng 4: Các dạng kệ .................................................................................................52
Bảng 5: Tính BCT yêu cầu- Lựa chọn tấm ...............................................................54
Bảng 6: bảng tính chu vi kệ.......................................................................................55
Bảng 7: Bảng so sánh và lựa chọn tấm phù hợp cho sản xuất kệ .............................56
Bảng 8:Mô tả chi tiết qui trình phát triển khung xương ...........................................60
Bảng 9: Mơ tả chi tiêt quy trình khung bao ..............................................................67
Bảng 10: Mơ tả chi tiết quy trình phát triển kệ kết hợp ............................................74
Bảng 11: Bảng mô tả thông số sản phẩm ..................................................................79

Bảng 12: Quy trình vận hành máy ..........................................................................158

xxi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình phát triển sản phẩm ....................................................................31
Sơ đồ 2: Quy trình phát triển tại công ty TNHH R-PAC Việt Nam .........................44
Sơ đồ 3: Quy trình phát triển .....................................................................................48
Sơ đồ 4: Quy trình phát triển kệ khung xương .........................................................58
Sơ đồ 5: Quy trình phát triển kệ khung bao ..............................................................65
Sơ đồ 6: Quy trình phát triển kệ kết hợp ...................................................................72

xxii


×