Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Đề cương ôn tập giữa kỳ ii sử 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.81 KB, 10 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SỬ 10 – GIỮA KỲ II
I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Bài 11 Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á (thời kì cổ - trung đại)

Câu 1: Cơng trình kiến trúc nào sau đây khơng thuộc Đơng Nam Á thời kì cổ - trung đại?
A. Đền tháp Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-xi-a).
B. Đấu trường Rô-ma (Italia).
C. Đền Ăng-co-vát (Cam-pu-chia).
D. Chùa Vàng (Mi-an-ma).
Câu 2: Từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ XV, văn minh Đơng Nam Á bước vào thời kì
A. hình thành.
B. khủng hoảng.
C. phát triển rực rỡ.
D. suy thoái.
Câu 3: Tư tưởng chính trong tín ngưỡng bản địa của Đơng Nam Á khơng bao gồm
A. tín ngưỡng sùng bái tự nhiên.
B. tín ngưỡng phồn thực.
C. tín ngưỡng thờ cũng người đã mất.
D. Phật giáo, Nho giáo.
Câu 4: Thế kỉ XVI, tôn giáo mới du nhập từ phương Tây đến Đông Nam Á là
A. Phật giáo. B. Hin-đu giáo.
C. Nho giáo. D. Công giáo.
Câu 5: Từ thế kỉ XIII, tôn giáo nào sau đây bắt đầu được du nhập vào Đông Nam Á?
A. Hồi giáo.
B. Phật giáo. C. Hin-đu giáo.
D. Đạo giáo.
Câu 6: Trước khi sáng tạo ra chữ viết riêng, một số cư dân Đông Nam Á đã sử dụng chữ viết nào sau đây?
A. Chữ viết cổ của Ấn Độ.
B. Chữ Chăm cổ.
C. Chữ Khơ-me cổ.


C. Chữ Nôm.
Câu 7: Trước khi sáng tạo ra chữ viết riêng, một số cư dân Đông Nam Á đã sử dụng chữ viết nào sau đây?
A. Chữ viết cổ Trung Quốc.
B. Chữ Chăm cổ.
C. Chữ Khơ-me cổ.
C. Chữ Nôm.
Câu 8: Thể loại văn học dân gian nổi bật ra đời ở Đông Nam Á thời cổ-trung đại là
A. Truyện ngắn.
B. Kí sự.
C. Tản văn.
D. Thần thoại.
Câu 9: Ý nào sau đây không thể hiện nội dung của dịng văn học dân gian ở Đơng Nam Á thời cổ đại?
A. Giải thích về nguồn gốc thế giới, lồi người.
B. Phản ánh hoạt động sản xuất nơng nghiệp.
C. Ca ngợi tôn giáo, sự tiến bộ của kĩ thuật.
D. Phản ánh đời sống vật chất, tinh thần.
Câu 10: Thể loại văn học dân gian nổi bật ra đời ở Đông Nam Á thời cổ-trung đại là
A. Truyện ngắn.
B. Kí sự.
C. Tản văn.
D. Cổ tích.
Câu 11: Thể loại văn học dân gian nổi bật ra đời ở Đông Nam Á thời cổ-trung đại là
A. Truyện ngắn.
B. Kí sự.
C. Tản văn.
D. Truyện cười.
Câu 12: Thể loại văn học dân gian nổi bật ra đời ở Đông Nam Á thời cổ-trung đại là
A. Truyện ngắn.
B. Kí sự.
C. Tản văn.

D. Truyện ngụ ngôn.
Câu 13: Thể loại văn học dân gian nổi bật ra đời ở Đông Nam Á thời cổ-trung đại là
A. Truyện ngắn.
B. Kí sự.
C. Tản văn.
D. Truyện thơ khuyết danh.
Câu 14: Hin-đu giáo du nhập vào Đông Nam Á từ thời cổ-trung đại có nguồn gốc từ
A. Trung Quốc.
B. phương Tây.
C. Ấn Độ.
D. Ả Rập.
Câu 15: Nghệ thuật kiến trúc Đơng Nam Á thời kì cổ-trung đại chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ kiến trúc Hồi giáo và
kiến trúc : A. Ấn Độ. B. Hy Lạp – Rô-ma. C. phương Tây.
D. Nhật Bản.
Câu 16: Tháp Thạt Luổng là một công trình kiến trúc Phật giáo ở quốc gia nào sau đây?
A. Cam-pu-chia.
B. Mi-an-ma. C. Lào.
D. Thái Lan.
Câu 17: Đền Ăng-co Vát là một cơng trình kiến trúc ở quốc gia nào sau đây?
A. Cam-pu-chia.
B. Mi-an-ma. C. Lào.
D. Thái Lan.
Câu 18 : Sự du nhập của văn hóa phương Tây đã đem đến cho Đơng Nam Á yếu tố văn hóa mới như tư tưởng, tôn
giáo, ngôn ngữ và nhất là những tiến bộ về
A. chữ viết.
B. kiến trúc.
C. nghệ thuật. D. kĩ thuật.


Câu 19 : Thời cổ-trung đại, tôn giáo nào sau đây đã trở thành quốc giáo ở một số quốc gia Đông Nam Á trong một

thời gian dài?
A. Thiên Chúa giáo.
B. Bà-la-môn giáo.
C. Phật giáo.
C. Hồi giáo.
Câu 20 : Đền, chùa, tháp là các cơng trình thuộc dịng kiến trúc
A. dân gian.
B. tơn giáo.
C. cung đình. D. dân sinh.
Câu 21: Những tác phẩm điêu khắc nào sau đây không mang tính chất tơn giáo?
A. tượng thần. B. tượng Phật.
C. phù điêu.
D. bia Tiến sĩ.
Câu 22: Thời cổ đại, các nước Đơng Nam Á sáng tạo thành chữ viết của mình trên cơ sở tiếp nhận nhiều chữ viết từ
bên ngoài, ngoại trừ
A. chữ La-tinh.
B. chữ Phạn. C. chữ Hán.
D. chữ A-rập.
Câu 23: Cơng trình nào sau đây thuộc kiến trúc Phật giáo?
A. Đền tháp Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-xi-a).
B. Kinh thành Huế (Việt Nam).
C. Văn miếu Quốc tử giám (Việt Nam).
D. Thánh địa Mỹ Sơn (Việt Nam).
Câu 24: Ngoài ảnh hưởng sâu sắc từ Ấn Độ và Trung Hoa, văn học Đông Nam Á còn chịu ảnh hưởng từ văn học
A. Nhật Bản.
B. phương Tây.
C. Bra-xin.
D. Thổ Nhĩ Kì.
Câu 25: Thế kỉ XI-XII, trên cơ sở tiếp thu một phần chữ Hán của Trung Quốc, người Việt đã sáng tạo ra chữ viết
riêng nào sau đây?

A. Chữ Chăm cổ.
B. Chữ Nôm.
C. Chữ Khơ-me cổ.
D. Chữ Mã Lai cổ.
Câu 26: Trên cơ sở nền văn minh bản địa, cư dân Đông Nam Á cổ đại đã sớm tiếp thu ảnh hưởng các nền văn minh
nào sau đây?
A. Ấn Độ và Trung Hoa.
B. Khu vực Mĩ Latinh.
C. Ả Rập và phương Tây.
D. Ai Cập và Nhật Bản.
Câu 27: Thời cổ-trung đại, văn hóa Ấn Độ đã được truyền bá đến khu vực Đông Nam Á chủ yếu bằng con đường
A. giao thương buôn bán.
B. truyền bá áp đặt.
C. xâm lược, thống trị.
C. giao lưu hữu nghị.
Câu 28: Sự tiếp xúc, giao thoa văn hóa giữa Đông Nam Á với văn minh Trung Hoa thông qua con đường
A. buôn bán và bành trướng xâm lược của Trung Quốc.
B. buôn bán và truyền đạo của các tu sĩ người Trung Quốc.
C. chỉ ảnh hưởng qua con đường giao thương, buôn bán.
D. chỉ thông qua con đường xâm lược của người Trung Quốc.
Câu 29: Đầu Công nguyên, tôn giáo nào sau khi du nhập đã ảnh hưởng lớn nhất tới đời sống văn hóa, tinh thần của
các dân tộc Đông Nam Á?
A. Phật giáo. B. Hồi giáo.
C. Nho giáo. D. Công giáo.
Câu 30: Văn minh Trung Hoa ảnh hưởng sâu sắc đến Đông Nam Á không xuất phát từ lí do nào sau đây?
A. Vị trí địa lí liền kề với Đông Nam Á.
B. Sự xâm lược, thống trị của Trung Quốc.
C. Quá trình di dân của người Trung Quốc.
D. Hoạt động truyền giáo của tu sĩ Công giáo.
Câu 31 Các loại chữ Chăm cổ, Khơ-me cổ, Mã Lai cổ được sáng tạo trên cơ sở chữ viết nào sau đây?

A. Chữ tượng hình của Ai Cập.
B. Chữ Nôm của người Việt.
C. Chữ Hán của Trung Quốc.
D. Chữ Phạn của Ấn Độ.
Câu 32: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về sự phát triển của các tôn giáo ở Đông Nam Á?
A. Cùng tồn tại và phát triển hịa hợp.
B. Cùng tồn tại nhưng khơng hịa hợp.
C. Phát triển độc lập, ln ln có xung đột.


Câu 11: Nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc cịn được gọi là văn minh
A. Sơng Hồng. B. Phù Nam.
C. Sa Huỳnh.
D. Trống đồng.
Câu 12: Địa bàn cư trú chủ yếu của cư dân Việt cổ thuộc khu vực nào trên lãnh thổ Việt Nam ngày nay?
A. Khu vực Bắc bộ và Bắc Trung bộ.
B. Khu vực Trung bộ ngày nay.
C. Khu vực Nam bộ ngày nay.
D. Cư trú rải rác trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Câu 13: Kinh tế chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là
A. săn bắn, hái lượm.
B. nông nghiệp lúa nước.  
C. thương nghiệp.         
D. thủ công nghiệp.
Câu 14: Bộ máy nhà nước Văn Lang - Âu Lạc được tổ chức theo 3 cấp từ trên xuống đứng đầu lần lượt là
A. Vua –Quan văn, quan võ – Lạc dân.
B. Vua – Lạc hầu, Lạc tướng – Tù trưởng.
C. Vua – Qúy tộc, vương hầu – Bồ chính.
D. Vua – Lạc hầu, Lạc tướng – Bồ chính.
Câu 15: Hiện vật nào sau đây tiêu biểu cho trình độ chế tác của cư dân Văn Lang – Âu Lạc?

A. Trống đồng Đông Sơn.          
B. Tiền đồng Óc Eo.
C. Phù điêu Khương Mỹ.
D. Tượng phật Đồng Dương.
Câu 16: Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành của nhà nước Văn Lang-Âu Lạc?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp.
B. Chịu ảnh hưởng từ các nền văn minh bên ngoài: Ấn Độ, Trung Hoa.
C. Sự tan rã của cơng xã ngun thủy dẫn đến sự phân hóa xã hội.
D. Xuất phát từ nhu cầu đoàn kết phát triển kinh tế, chống ngoại xâm
Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống tinh thần của người Việt cổ trong xã hội Văn Lang Âu Lạc?
A. Hoạt động kinh tế chính là nơng nghiệp lúa nước.
B. Tín ngưỡng phồn thực, thờ cúng ơng bà tổ tiên.
C. Tục xăm mình, ăn trầu, nhuộm răng đen.
D. Âm nhạc phát triển cả về nhạc cụ lẫn loại hình biểu diễn.
Câu 18: Điểm giống nhau trong tổ chức bộ máy nhà nước của các quốc gia cổ trên lãnh thổ Việt Nam là
A. xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
B. xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương phân quyền.
C. đứng đầu nhà nước là vua, giúp việc cho vua có các Lạc Hầu, Lạc tướng.
D. bộ máy nhà nước cịn đơn giản, sơ khai nên khơng thể hiện được chủ quyền.
Câu 19: Nhận xét nào dưới đây là đúng về đặc điểm của các nền văn minh cổ trên lãnh thổ Việt Nam?
A. Chỉ tiếp thu những thành tựu của nền văn minh Ấn Độ.
B. Chỉ có sự giao thoa giữa văn minh Trung Hoa và Ấn Độ.
C. Kết hợp giữa văn hóa bản địa với văn hóa bên ngồi.
D. Chỉ chịu ảnh hưởng từ nền văn hóa Trung Hoa.
Câu 20: Điểm giống nhau trong tổ chức xã hội của các quốc gia cổ trên trên lãnh thổ Việt Nam là?
A. Gồm có vua, quan, quý tộc, dân thường.
B. Chia làm hai giai cấp thống trị và bị trị.
C. Đứng đầu nhà nước là vua có mọi quyền hành.
D. Gồm quý tộc, quan lại và bình dân.
Câu 21: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng đặc điểm của bộ máy nhà nước Văn Lang-Âu Lạc?

A. Xây dựng bộ máy chuyên chế ở trình độ cao.
B. Bộ máy nhà nước đảm bảo tính dân chủ.
C. Bộ máy nhà nước sơ khai chưa thể hiện chủ quyền.
D. Tổ chức đơn giản, sơ khai nhưng thể hiện được chủ quyền.
Câu 22: Điểm chung trong hoạt động kinh tế của cư dân các quốc gia cổ đại đầu tiên trên lãnh thổ Việt Nam là
A. lấy thương nghiệp làm hoạt động kinh tế chính.
B. kinh tế đa dạng dựa trên cơ sở phát triển nơng nghiệp.
C. có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Đơng Nam Á.
D. chỉ có hoạt động kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước.


Câu 23: Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò của các nền văn minh cổ trên lãnh thổ Việt Nam?
A. Tạo nên sự tách biệt, đối lập trong truyền thống văn hóa Việt.
B. Tạo cơ sở cho sự ra đời của một nền văn hóa mới.
C. Tạo nên sự đa dạng, đặc trưng của truyền thống văn hóa Việt.
D. Tạo điều kiện để giao lưu hịa tan với các nền văn hóa khu vực.
Câu 24: Nhận xét nào dưới đây là khơng đúng về vai trị của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc đối với tiến trình
phát triển của lịch sử Việt Nam?
A. Là nền văn minh đầu tiên của dân tộc Việt Nam.
B. Phác họa và định hình bản sắc dân tộc, tránh nguy cơ bị đồng hóa.
C. Đưa Việt Nam trở thành quốc gia giàu mạnh nhất khu vực.
D. Đặt nền tảng cho sự phát triển của các nền văn minh sau này.
Câu 25. Đâu không phải là điểm mới của nhà nước Âu Lạc so với nhà nước Văn Lang
A. quyền hành nhà nước cao hơn và chặt chẽ hơn.
B. Nhà nước đứng đầu là vua, giúp việc cho vua có Lạc hầu và Lạc tướng.
C. Kinh tế thủ công nghiệp nhiều tiến bộ hơn.
D. Quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố.
Câu 26. Nét đặc trưng tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc được biểu hiện như thế nào?
A. Hoạt động kinh tế chủ đạo là nghề thủ cơng nghiệp.
B. Nền văn minh xóm làng dựa trên kết cấu nông thôn kiểu châu Á

C. Dựa trên địa hình nhiều cao ngun .
D. Các đơ thị nhỏ, đông dân cư là trung tâm quốc gia
Câu 27. Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của các nền văn minh cổ trên lãnh thổ Việt Nam?
A. Tạo nên sự tách biệt, đối lập trong truyền thống văn hóa Việt.
B. Có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của văn hóa Trung Hoa.
C. Tạo nên sự đa dạng, đặc trưng của truyền thống văn hóa Việt.
D. Là cơ sở để các nước Đông Nam Á xây dựng văn hóa hiện đại.
Câu 28. Đâu khơng phải là điểm giống nhau về văn hoá giữa các nền văn minh trên lãnh thổ Việt Nam
A. Đời sống tinh thần phong phú, đa dạng.
B. Sinh hoạt văn hoá thường gắn với kinh tế nơng nghiệp.
C. Viết chữ Phạn, có tục ăn trầu nhuộm răng.
D. Biết thờ cúng và sùng bái các vị thần.
Câu 29. Nhận xét nào đúng về cơ sở ra đời nhà nước Văn Lang – Âu Lạc
A. Cùng với nghề nơng, cư dân Đơng Sơn cịn biết săn bắt, chăn ni, đánh cá...
B. Tín ngưỡng phổ biến là sùng bái tự nhiên.
C. Sự chuyển biến mạnh mẽ về xã hội với sự ra đời của công xã nơng thơn
D. Nguồn lương thực chính là gạo nếp, gạo tẻ; ngồi ra cịn các loại rau củ .
Câu 30: Nhà nước Âu Lạc có điểm khác biệt nào so với nhà nước Văn Lang?
A.Có bước phát triển hơn.
B.Phát triển ở trình độ thấp hơn.
C.Phát triển cao hơn về mọi mặt.
D.Có sự thu hẹp về mặt lãnh thổ.
Câu 31: Điểm giống nhau về cơ sở hình thành của các nền văn minh cổ trên lãnh thổ Việt Nam là
A. đều chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Ấn Độ.
B. đều hình thành ở những vùng đất đai khơ cằn.
C. đều chịu ảnh hưởng bởi văn minh Trung Hoa.
D. xuất phát từ nhu cầu bảo vệ cuộc sống cộng đồng
II. PHẦN TỰ LUẬN
CHỦ ĐỀ 5 VĂN MINH ĐÔNG NAM Á
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH VĂN MINH ĐƠNG NAM Á THỜI KÌ – TRUNG ĐẠI

1. Ví trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Đơng Nam Á
* Vị trí địa lí
- Nằm ở phía đơng nam châu Á.
- Gồm hai bộ phận là ĐNA lục địa và ĐNA hải đảo
- Là cầu nối giữa Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương, lục địa Á - Âu với châu Úc, là nơi giao the các nền văn hóa
lớn.
* Điều kiện tự nhiên:


- Về địa hình:
+ Gồm hệ thống núi, cao nguyên, thung lũng, đồng bằng xen kẽ với đảo, quần đảo,...
+ Sự chia cắt giữa lục địa với hải đảo, giữa các đảo và ngay trong lục địa.
+ Phần lớn các quốc gia đều tiếp giáp biển, tạo ra đường giao thương cho các nước trong khu vực và quốc tế.
+ Có nhiều sơng lớn, đã tạo nên những vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ, phì nhiêu, thuận lợi sự phát triển của
nghề nơng trồng lúa nước.
- Về khí hậu: Đơng Nam Á nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa điển hình với đặc t chung là nóng ẩm,
mưa nhiều.
- Về tài ngun, khống sản:
+ Có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng, đặc biệt là sự phong phú của các loại khoáng sản, sản, thổ sản,...
+ Là xứ sở của những cây hương liệu, gia vị đặc trưng như trầm hương, quế, hồ tiêu,...
2. Biển và sơng ngịi ở Đơng Nam Á mang lại những thuận lợi cho các quốc gia khu" Đông Nam Á thời cổ trung đại
- Về biển:
+ Phần lớn các quốc gia Đơng Nam Á đều tiếp giáp biển nên có điều kiện thuận lợi để phát nghề đi biển và buôn
bán đường biển. Đông Nam Á
+ Biển tạo ra đường giao thương cho các nước trong khu vực, các tuyến thương mại hàng hải quốc tế.
- Về sơng ngịi:
+ Đơng Nam Á có nhiều sơng lớn, như Mê Cơng, Sa-lu-en, I-ra-oa-đi, sông Hồng, Chao-Phờ-ray-a,..
+ Các con sông này đã tạo nên những vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ, phì nhiêu, như đồng bằng sông Cửu
Long (Việt Nam), đồng bằng Mê Nam (Thái Lan), đồng bằng I-ra-oa-đi (Mi-an-ma)... Đây là điều kiện thuận lợi
cho sự phát triển của nghề nông trồng lúa nước.

+ Hệ thống sơng ngịi cịn đóng vai trị là những tuyến đường giao thơng huyết mạch, phục vụ cho sự quần cư, đi
lại,... của cư dân Đông Nam Á.
3. Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên ở Đông Nam Á thời cổ - trung đại
* Thuận lợi:
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi nên từ xa xưa con người đã có mặt tại khu vực này.
- Chịu ảnh hưởng của gió mùa, thích hợp với sự phát triển của cây lúa nước.
- Nhiều khu vực giáp biển, tạo thuận lợi cho việc xây dựng các hải cảng và trao đổi sản phẩm, buôn bản theo
đường biển.
- Nằm trên đường giao thông quan trọng nối liền Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
* Khó khăn:
- Địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi và rừng nhiệt đới.
- Khơng có những đồng bằng rộng lớn để trồng lúa, những thảo nguyên mênh mông để chăn nuôi gia súc.
- Dễ trở thành đối tượng xâm lược của các nước lớn khác.
4. Nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước, giao thương đường biển đã sớm phát triển, tạo cơ sở cho sự ra
đời của văn minh Đông Nam Á
* Nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước:
- Đơng Nam Á nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa điển hình với đặc trưng chung là nóng ẩm, mưa
nhiều.
Đơng Nam Á có nhiều sông lớn, như Mê Công, Sa-lu-en, I-ra-oa-đi, sông Hồng, Chao-Phờ-ray-a,...
- Các con sông ở Đông Nam Á đã tạo nên những vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ, phì nhiêu, như đồng bằng sông Cửu
Long (Việt Nam), đồng bằng Mê Nam (Thái Lan), đồng bằng I-ra-oa-đi (Mi-an-ma),... Đây là điều kiện thuận lợi cho sự
phát triển của nghề nông trồng lúa nước.
CHỦ ĐỀ 6: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858) NƯỚC
I. VĂN MINH VĂN LANG - ÂU LẠC
1. Tóm tắt về điều kiện tự nhiên hình thành nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc
Các yếu tố

Nội dung

1. Vị trí địa lí


Trên lưu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả (vùng Bắc Trung Bộ Việt
Nam ngày nay).
- Phía bắc tiếp giáp Trung Quốc, phía đơng giáp biển là những yếu tố trí


2. Tác dụng của các
dịng sơng
3. Khí hậu
4. Tài ngun
5. Thời gian và cơ sở
hình thành

địa lý thúc đẩy sự giao lưu, tiếp xúc của cư dân Việt cổ với các nền
minh khác
- Sông Hồng, sông Mã, sông Cả đã bồi đắp phù sa, hình thành các vùng
cu sinh đồng bằng màu mỡ, tạo điều kiện thuận lợi để cư dân sớm định
sống trong các xóm làng.
- Họ trở thành chủ nhân của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
- Ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Lượng ánh sáng mặt trời lớn và lượng mưa nhiều thuận lợi để cư dân
trồng trọt, chăn nuôi; bảo đảm nguồn thức ăn đa dạng.
Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú (sắt, đồng, chì, thiếc,...) là co sở để cư
dân chế tác các loại hình cơng cụ lao động trong sản xuất và đồ dùng trong sinh
hoạt hằng ngày.
Thời gian: từ thế kỉ VII TCN.
Cơ sở: Sự phát triển của văn hố Đơng Sơn và sự ra đời của quốc gia Văn Lang Âu Lạc.

2. Những nét chính về cơ sở kinh tế và xã hội dẫn đến sự hình thành nền văn Văn Lang - Âu Lạc
- Cùng với nghề nơng, cư dân Đơng Sơn cịn săn bắn, chăn nuôi, đánh cá và làm các nghề thủ công Sự phân công

lao động trong xã hội giữa nông nghiệp và thủ cơng nghiệp đã hình thành. - Nền kinh tế nông nghiệp chuyển từ
dùng cuốc sang dùng cày đã góp phần làm tăng hiệu quả sả xuất, tạo ra nhiều của cải dư thừa.
- Sự chuyển biến trong nền kinh tế đã tạo tiền đề cho sự chuyển biến xã hội. Thời Phùng Nguyễn đã bắt đầu có
hiện tượng phân hố xã hội giữa giàu và nghèo. Thời Đơng Sơn, mức độ phân hoá xã hộ ngày càng phổ biến hơn.
Từ đó xuất hiện phân hóa giữa các tầng lớp xã hội: tầng lớp quý tộc, nông dân tự do, nơ tì. Q ghi là những người
giàu, có thể lực. Nông dân tự do sinh sống trong các công xã nông thôn và chiếm đại đa số dân cư. Nó tỉ là tầng
lớp thấp nhất trong xã hội.
Đồng thời, quá trình giao lưu, trao đổi sản phẩm đã hình thành mối liên kết giữa các cộng đồng cư dân Việt cố và
thúc đẩy sự ra đời của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
3. Tổ chức xã hội và nhà nước thời Văn Lang - Âu Lạc
- Tổ chức xã hội:
+Người Việt cổ quần tụ trong xóm làng (chiềng, chạ, mường, bản,...), gồm nhiều gia đình, dịng họ sinh sống trên
cùng một khu vực.
+ Cư dân đoàn kết đắp đê, trị thủy, khai hoang mở rộng địa bàn cư trú và canh tác.
- Tổ chức nhà nước Văn Lang:
+ Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thế kỉ VII TCN. Kinh đô đặt tại Phong Châu (Phú Thọ).
+ Tổ chức nhà nước còn đơn giản: đứng đầu là vua Hùng, giúp việc có các Lạc hầu. Vua là người chỉ huy quân sự
và chủ trì các nghi lễ tôn giáo.
+ Cả nước chia làm 15 bộ do Lạc tướng cai quản, dưới bộ là các chiềng, chạ do Bồ chính phụ trách.
- Tổ chức nhà nước Âu Lạc:
+ Khoảng năm 208 TCN, nhà nước Âu Lạc ra đời. Nước Âu Lạc tiếp tục kế thừa về tổ chức bộ máy chính quyền
của nước Văn Lang.
+ Nước Âu Lạc do An Dương Vương đứng đầu, giúp việc vẫn là các Lạc hầu. Các đơn vị hành chính địa phương
khơng có nhiều thay đổi so với nước Văn Lang.
+ Nước Âu Lạc có bước phát triển hơn so với nước Văn Lang. Lãnh thổ mở rộng trên cơ sở hòa hợp và thống nhất
giữa người Tây Âu và Lạc Việt. Cư dân Âu Lạc đã biết sử dụng nỏ có thể bắn nhiều mũi tên một lần, xây dựng
thành Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội), vừa là kinh đô vừa là căn cứ quân sự vững chắc.
4. Những thành tựu về đời sống vật chất và đời sống tinh thần do nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc mang
đến cho người Việt cổ. Nêu nhận xét
- Đời sống vật chất:

+ Nghề chính của cư dân Văn Lang là trồng lúa nước. Ngồi ra họ cịn biết chăn ni, đánh bắt cá và làm các nghề
thủ cơng, trong đó luyện kim và kĩ thuật đúc đồng đạt đến đỉnh cao.
+ Nguồn lương thực, thực phẩm chủ yếu của cư dân bao gồm: gạo nếp, gạo tẻ, các loại rau, củ, quả, gia súc, gia
cầm (lợn, gà, vịt,..) và các loại thuỷ sản (cá, tôm, cua,...).
+ Về trang phục, nam thường đóng khố, nữ mặc áo váy và đều đi chân đất.
+ Vào dịp lễ hội, trang phục có thêm đồ trang sức, như vòng, nhẫn, khuyên tai, mũ gắn lông vũ...


+ Họ sống trong các chiềng, chạ ở ven đồi hoặc ở vùng đất cao ven sông, ven biển. Nhà ở phổ biến là kiểu nhà
làm bằng gỗ, tre, nứa, lá. Phương thức di chuyển trên sông nước chủ yếu là dùng thuyền, bè.
- Đời sống tinh thần:
+ Chủ nhân của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc đạt đến trình độ thẩm mĩ và tư duy khá cao, the hiện qua nghệ
thuật điêu khắc, kỹ thuật luyện kim, kỹ thuật làm đồ gốm. Hoa văn trang trí trên đồ đồng, đồ gốm phản ánh sinh
động cuộc sống.
cụ
+ Âm nhạc, ca múa có vị trí quan trọng trong đời sống tinh thần của cư dân với các loại nhạc như trống đồng,
chiêng, cồng, chuông,.. các hoạt động hát múa giao duyên nam nữ.
+ Tín ngưỡng sùng bái các lực lượng tự nhiên thể hiện qua các nghi thức, như thờ thần Mặt Trời, thần núi, thần
sông, thờ cúng tổ tiển, anh hùng, thủ lĩnh, thực hành lễ nghi nông nghiệp cầu mong mùa màng bội thu.
+ Trong các dịp lễ hội, cư dân thường tổ chức đua thuyền, đấu vật. Phong tục tập quán nét đặc sắc như tục ăn trầu,
nhuộm răng, xăm mình,...
- Nhận xét:
+ Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc phong phú, điều kiện tự nhiên của nước ta.
+ Đời sống vật chất và tinh thần đó đã hòa quyện với nhau trong con người Lạc cộng đồng sâu sắc.
5. Những điểm mới trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang.
- Những điẻm mới:
+ Cuộc sống tinh thần của cư dân Văn Lang đa dạng, phong phú. Họ đã biết thờ thần Mặt Trời, thần núi, thần sơng
v.v..., có tục chơn người chết kèm theo một số đồ vật riêng và nhiều phong tục, tập quán khác thể hiện nét riêng
của mình.
+ Vào những ngày mùa, ngày lễ theo tập tục, cư dân Văn Lang thường tổ chức vui chơi, nhảy múa, ca hát. Nhân

đó, họ cũng tổ chức những cuộc đua thuyền, giã gạo v.v... Năng khiếu thẩm mĩ của họ để khá cao.
- Nguyên nhân:
+ Ở đây có nghề đúc đồng phát triển sớm. Cư dân ở đây biết trồng lúa, trồng dâu.
+ Con người chủ động hơn trong trồng trọt và tích lũy lương thực.
+ Từ đó con người có thể yên tâm định cư lâu dài, xây dựng xóm làng (vùng đồng bằng ở các con sông lớn như
sông Hồng, sông Mã, sông Cả,...
6. So sánh nhà nước Văn Lang và nhà nước Âu Lạc. Nêu nhận xét về nhà nước Âu Lạc so với Nhà nước
Văn Lang
Tiêu chí
sánh

so

Nhà nước Văn Lang

Nhà nước Âu Lạc

Do yêu cầu chống ngoại xâm, bảo
vệ kinh tế nông nghiệp, làm thuỷ
lợi.

Do yêu cầu chống ngoại xâm, bảo vệ kinh
tế nông nghiệp, làm thuỷ lợi.

2. Bộ máy nhà
nước

Đứng đầu là vua, giúp vua có các
Lạc hầu, Lạc tướng.
Có ba tầng lớp trong xã hội: vua

quan quý tộc, nơ tì và dân tự do.
- Cịn đơn giản, sơ khai

Đứng đầu là vua, giúp vua có các Lạc hầu,
Lạc tướng.
Có ba tầng lớp trong xã hội: vua quan quý
tộc, nơ tì và dân tự do
- Tổ chức chặt chẽ hơn, lãnh thổ được mở
rộng trên cơ sở sáp nhập Văn Lang và Âu
Việt.

3. Kinh đô

Phong Châu (Phú Thọ)

Cổ Loa (Đơng Anh, Hà Nội)

1. Cơ sở
hình thành

- Nhận xét:
+ Tổ chức nhà nước Âu Lạc: có nhiều thay đổi so với tổ chức nhà nước Văn Lang. Đứng đầu nhà nước là An
Dương Vương, nắm giữ mọi quyền hành và có quyền thế cao hơn trong việc trị nước.
7. Những điểm mới của nước Âu Lạc so với nước Văn Lang
- Về tổ chức nhà nước:


- Được tổ chức như thời Văn Lang. Tuy nhiên, thời Âu Lạc, quyền hành của nhà nước cao hơn và chặt chẽ hơn
thời Văn Lang.
+Vua An Dương Vương có quyền thế cao hơn các vua Hùng Vương trong việc trị nước.

- Về kinh tế:
+ Lưỡi cày đồng dưới thời Âu Lạc được cải tiến thêm một bước và được dùng phổ biến hơn thời Văn Lang, nhờ
đó việc sản xuất ra lương thực như lúa, gạo, rau, củ,.. nhiều hơn. Các ngành chăn nuôi, đánh cá, săn bắn đều phát
triển cao hơn.
+ Ngành thủ công nghiệp làm gốm, dệt vải, làm đồ trang sức có nhiều tiến bộ hơn, đặc biệt ngành xây dựng và
luyện kim phát triển mạnh.
- Về xã hội: Do sự phát triển kinh tế nên dân số tăng lên nhiều hơn. Sự phân hóa xã hội sâu sắc hơn.
- Về quân sự, quốc phòng:
+ Xây dựng thành Cổ Loa: Thời Âu Lạc, An Dương Vương đã cho xây dựng thành Cổ Loa để bảo vệ đất nước.
Đây là cơng trình kiến trúc lớn và độc đáo trong việc xây dựng của dân tộc ta. Là căn cứ qn sự mang tính phịng
thủ kiên cố của Âu Lạc. Thể hiện trình độ phát triển cao của nước Âu Lạc và là biểu tượng của nền văn minh Việt
cổ.
+ Lực lượng quốc phịng: Thời Âu Lạc có quân đội mạnh, gồm bộ binh, thủy binh được trang bị vũ khí tốt, đặc
biệt là nỏ sử dụng mũi tên bằng đồng. Có hệ thống thuyền chiến vừa để luyện tập, vừa sẵn sàng chiến đấu.
II. VĂN MINH CHĂM-PA, VĂN MINH PHÙ NAM
1. Khái quát Vương quốc Chăm-pa và Phù Nam
* Vương quốc Chăm-pa:
- Thời Bắc thuộc, nhà Hán đã thiết lập chính sách thống trị đối với vùng đất phía nam dãy Hồnh Sơn của nước ta,
đặt tên là quận Nhật Nam.
- Năm 192, dưới sự lãnh đạo của Khu Liên, người dân Tượng Lâm (huyện xã nhất của quận Nhật Nam) đã nổi dậy
lật đổ ách cai trị của nhà Hán, lập ra nhà nước Lâm Ấp.
- Trong các thế kỉ III - X, nhà nước Lâm Ấp tiếp tục mở rộng lãnh thổ về phía nam, kéo dài từ Ninh Thuận đến
Bình Thuận ngày nay. Khoảng thế kỉ VII, tên Lâm Ấp được đổi thành Chăm-pa.
- Từ sau thế kỉ X, Chăm-pa tiếp tục phát triển và từng bước được sáp nhập, trở thành một bộ phận của đất nước
Việt Nam.
* Vương quốc gia Phù Nam:
- Vương quốc Phù Nam ra đời vào khoảng thế kỉ I, địa bàn chủ yếu của Phù Nam thuộc vùng Nam Bộ VN ngày
nay.
- Từ thế kỷ thứ III đến thế kỷ thứ VI PHÙ Nam là quốc gia phát triển nhất trong khu vực Đông Nam Á thời gian
này Phù Nam là trung tâm kết nối giao thương và văn hóa giữa các cộng đồng dân cư trong khu vực Ấn Độ Trung

Quốc
- Từ thế kỷ thứ II PHÙ Nam bắt đầu mở rộng lãnh thổ nhiều lần chinh phục các xứ lân cận
- Từ thế kỷ thứ VI Phù Nam suy yếu và bị thơn tính tới đầu thế kỷ thứ VII Vương Quốc Phù Nam sụp đổ.
2. Tóm tắt về điều kiện tự nhiên và dân cư tác động đến việc hình thành văn minh Chăm Pa
điều kiện tự nhiên
dân cư
1. điều kiện tự nhiên

2. dân cư

Nội dung
- Hình thành trên vùng Duyên Hải và một phần cao nguyên miền Trung
Việt Nam ngày nay
- Địa hình đa dạng khu vực Cao Nguyên với đồng bằng nhỏ những cánh
đồng màu mỡ ven sông Thu Bồn tạo điều kiện thuận lợi cho sự định cư và
canh tác nông nghiệp của cư dân
- Đường bờ biển dài vương quốc Chăm Pa sớm trở thành nơi tiếp nhận
nhiều luồng di cư tiếp xúc và giao lưu văn hóa từ bên ngồi đặc biệt là
ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ
- Cư dân bản địa sinh sống lâu đời ở vùng Duyên Hải và một phần cao
nguyên miền Trung là những người nói tiếng Mơn cổ.
- Bên cạnh đó cịn có sự xuất hiện của bộ phận cư dân nói tiếng Mã Lai,
đa đảo
- Những nhóm cư dân này sống định cư với nhau và chủ nhân đầu tiên của
văn minh Chăm Pa


3. Những nét chính về đời sống tinh thần của cư dân Chăm Pa
- Chữ viết: chữ viết của người Chăm Pa ra đời trên cơ sở tiếp thu chữ phạn và được sử dụng phổ biến trên các văn
bia

- Văn học dân gian: thần thoại, truyền thuyết, văn bia ký, sử thi…. và văn học viết (thơ, trường ca …)cùng song
hành tồn tại
- Tín ngưỡng tơn giáo
+ Cư dân Chăm Pa Có tục thờ cúng tổ tiên chơn người chết trong các mộ Chum
+ Chịu ảnh hưởng của tôn giáo Ấn Độ cư dân Chăm Pa sùng bái các vị thần Hindu giáo như Thần Shiva , Vít – nu,
Brama, Phật giáo cũng được truyền bá rộng rãi trong các tầng lớp xã hội, tư duy thẩm mỹ và sự sáng tạo của cư
dân Chăm Pa thể hiện rõ qua các cơng trình kiến trúc điêu khắc, chế tác đồ trang sức
+ Âm nhạc và ca Múa: đặc biệt phát triển với các thể loại nhạc cụ như đàn cầm trống kèn cùng nhiều kiểu múa
như điệu múa apsara trong cung đình ở đền miếu, trong những dịp lễ hội.
4. Những nét chính về tổ chức xã hội và nhà nước Chăm Pa
- Tổ chức xã hội:
+ Cư dân Chăm Pa chủ yếu sinh sống trong làng duy trì quan hệ cộng đồng và thân tộc
+ Từng gia đình trong làng nhận ruộng đất cày cấy và thực hiện nghĩa vụ thuế khóa lao dịch với nhà nước
- Tổ chức nhà nước:
+ Nhà nước Chăm Pa ra đời khoảng thế kỷ II được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế
+ Nhà vua là chủ sở hữu tối cao về ruộng đất là người có quyền quyết định duy nhất về việc ban hành tặng ruộng
đất cho các đền miếu, và cho quan lại.
+ Giúp việc cho vua là quan lại ở trung ương và địa phương, phân cách thành ba hạng Tôn Quan, thuộc quan và
ngoại quan, Tôn quan là chức quan cao cấp nhất trong triều đình, thuộc quan là những chức quan dưới quyền tơn
Quan, Ngoại Quan là những chức quan trấn giữ tại địa phương
+ Cả nước chia thành nhiều Châu dưới Châu là huyện dưới huyện là làng
5. So sánh cơ sở về điều kiện tự nhiên và dân cư hình thành văn minh Chăm Pa và văn minh Phù Nam
Tiêu chí
văn minh Chăm Pa
Văn minh Phù Nam
1. điều kiện hình thành trên vùng Duyên Hải và
hình thành trên lưu vực châu thổ Sông
tự nhiên
một phần cao nguyên miền Trung
Cửu Long với hệ thống sơng ngịi kênh

Việt Nam ngày nay địa hình đa
rạch chằng chịt đổ ra biển địa hình khu
dạng khu vực Cao Nguyên với
vực có nguồn nước dồi dào thuận lợi cho
đồng bằng nhỏ hẹp những cánh
canh tác nông nghiệp trồng lúa nước, có
đồng màu mỡ ven sơng Thu Bồn
vị trí địa lý tiếp giáp với biển nhiều thuận
tạo điều kiện thuận lợi cho sự định
lợi cho việc tránh bão neo đậu thuyền bè
cư và canh tác nông nghiệp, đường
của các thương nhân. Cư dân Phù Nam
bờ biển dài vng góc Chăm Pa
sớm có điều kiện giao lưu với nền văn
sớm trở thành nơi tiếp nhận nhiều
minh của nhiều quốc gia khác đặc biệt là
luồng di cư tiếp xúc và giao lưu văn
nền văn minh Ấn Độ
hóa từ bên ngồi đặc biệt là ảnh
hưởng của văn hóa Ấn Độ
2. dân cư
cư dân bản địa sinh sống lâu đời là
chủ nhân của văn minh Phù Nam chủ yếu
những người nói tiếng mơn cổ. Bên
là cư dân bản địa người Môn cổ, kết hợp
cạnh đó cịn có sự xuất hiện của
với một bộ phận cư dân đến từ bên ngoài
một bộ phận dân cư nói tiếng Mã
họ cùng nhau thiết lập quốc gia mới làm
Lai, đa đảo, những nhóm cư dân

chủ nền văn minh Phù Nam
này sống định cư với nhau và là
chủ nhân đầu tiên của nền văn minh
Chămpa.
6. Đời sống vật chất của cư dân phù Nam thời cổ đại
- Nguồn lương thực, thực phẩm chính và bổ sung: là lúa gạo và các loại rau củ quả bổ sung thêm nguồn thực phẩm
từ chăn nuôi gia súc gia cầm đánh bắt thủy hải sản
- Trang phục:
+ Dân nghèo: dùng vải may quần áo


+ Nhà giàu: dùng tơ lụa gấm
+ Trang phục: phổ biến là mặc áo chui đầu hoặc ở trần dùng quả quấn làm váy
- Phương tiện đi lại:
+ Người dân đi chân đất hoặc đi dép bằng gỗ cây bao hương còn vua đi dép bằng ngà voi
+ Việc di chuyển đi lại giữa các khu vực chủ yếu bằng thuyền bè trên kênh rạch sông biển
- Trang sức: cư dân đặc biệt thích đeo đồ trang sức làm bằng đá quý thủy tinh vàng bạc
- Nhà ở Cư dân Phù Nam sống chủ yếu trong các nhà sàn bằng gỗ
7. So sánh những thành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần của người Chăm Pa và Phù Nam
Nội dung So Chăm Pa
Phù Nam
sánh
1. chữ viết
Ra đời trên cơ sở tiếp thu chữ phạm
Ra đời sớm với các loại văn tự có loại
và rằng được sử dụng phổ biến trên
giống chữ Hán chữ phạm một số văn
các văn bia
tự khắc trên bia đá khắc trên vàng đá
2. tín ngưỡng - Sùng bái các vị thần Hindu giáo

- Hin đu giáo và phật giáo được tơn
tơn giáo
như Thần Shiva, Vít – nu, Brama
sùng ba vị thần được thờ phổ biến là
- Phật giáo cũng được truyền bá
Thần Shiva, Vít – nu, Brama
rộng rãi trong các tầng lớp xã hội
- Dân gian cịn có tín ngưỡng sùng bái
- Có tục thờ cúng tổ tiên trong
núi Thiêng và nàng công chúa rắn
người chết trong các Mộ Chum
3. Tư duy thẩm Thể hiện rõ qua các cơng trình kiến
Thể hiện qua kỹ thuật chế tác đồ trang
mỹ
trúc điêu khắc chế tác đồ trang sức
sức kỹ thuật dệt vải làm gốm điêu
khắc kiến trúc
8. Tổ chức xã hội và Nhà nước của phù Nam
- Tổ chức xã hội:
+ Tổ chức xã hội là các xóm làng (phum sóc) gồm nhiều gia đình có chung huyết thống cùng sinh sống trên một
khu vực
+ Xóm làng (phum,sóc) có quan hệ lỏng lẻo với nhau và bị chia cắt bởi rừng rậm đầm lầy
- Tổ chức nhà nước:
+ Nhà nước Phù Nam ra đời vào khoảng thế kỷ thứ nhất được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế vua là
người đứng đầu có quyền lực tối cao
+ Nhà nước Phù nam là tập hợp nhiều tiểu Quốc giúp việc cho vua là hệ thống quan lại tăng lữ
+ Đầu thế kỷ thứ ba phạm sư mang đã tiến hành chinh phục nhiều vân Quốc mở rộng cương Vật bao gồm vùng hạ
lưu sông Mê Kông sông Tông Lê sáp.
. Phạm Sứ Man đã tiến hành chinh phục nhiều vong quốc, mở rộng cường vực bao gồm: vùng hạ lưu sông Mê
Công, sông Tông Lê Sáp,




×