Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp nhà thuốc dược an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 55 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
KHOA DƯỢC
*****

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Nguyễn Phương Linh
Lớp: Dược 10-04
Mã sinh viên: 1057200167
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Vũ Đình Phóng
Tháng 2 năm 2021



LỜI MỞ ĐẦU
Tài sản lớn nhất của con người là sức khỏe. Do đó mỗi chúng ta cần hiểu rõ các
biện pháp phòng chống cũng như các biện pháp điều trị bệnh an toàn và hiệu quả.
Ngày nay, ngành Y Tế gồm 02 ngành lớn là Y và Dược. Nếu ngành Y sử dụng kĩ
thuật y học để chăm sóc và bảo vệ sức khỏe con người, thì ngành Dược cung ứng
thuốc để phục vụ cho việc chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ.
Xã hội ngày càng phát triển, yêu cầu của xã hội đối với nguồn nhân lực là các sinh
viên sau khi tốt nghiệp cũng ngày một khắt khe hơn. Đặc biệt là đối với sinh viên
ngành Dược bởi đặc thù công việc này liên quan trực tiếp tới sức khỏe của ngon
người. Ngoài việc nắm vững kiến thức lý thuyết sinh viên cũng phải có khả năng
vận dụng kiến thức vào thực tế.
Trải qua 05 năm học tập tại trường Đại học Đại Nam nhận được sự tận tâm, truyền
dạy tận tình những kiến thức chuyên ngành vô cùng quý giá từ các thầy cô giáo
trong khoa cùng sự giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất trong thời gian em thực hành
tại nhà thuốc Dược An. Thời gian thực hành tại nhà thuốc là 03 tuần là khoảng thời


gian rất bổ ích, giúp em có cơ hội trải nghiệm thực tế. Nhà thuốc là nơi giúp em có
điều kiện để tiếp xúc trực tiếp với thuốc, trực tiếp tiếp xúc với bệnh nhân mà từ đó
có thể trực tiếp tư vấn và bán thuốc cho bệnh nhân, từ đó nâng cao khả năng giao
tiếp, tư vấn và hướng dẫn người bệnh cách sử dụng thuốc an tồn, hiệu quả. Đây là
nơi góp phần tạo điều kiện thuận lợi và là nền tảng quan trọng để sau khi hồn
thiện khóa học tốt nghiệp ra trường có thể làm việc tốt hơn trong ngành nghề mà
mình đã chọn lựa. Trong thời gian thực hành tại Nhà thuốc Dược An dưới sự
hướng dẫn của dược sĩ Lương Thị Thùy, em đã học được nhiều điều. Không những
các kiến thức về chun mơn mà em cịn học được những kinh nghiệm bổ ích từ
dược sĩ.


Qua thời gian thực tập tại Nhà thuốc Dược An, em nhận thức được rằng người
dược sĩ ngồi cơng việc bán thuốc tại Nhà thuốc mà dược sĩ còn là người sử dụng
thuốc, là người tư vấn tâm lý, là người bạn của bệnh nhân, sẵn sang lắng nghe và
chia sẻ tận tình cách sử dụng, các loại thuốc phù hợp, và đưa ra những lời khuyên
thực tế cho từng bệnh nhân về tình trạng bệnh mà họ đang mắc phải.
Bài báo cáo thực tập tại Nhà thuốc là kết quả tóm tắt q trình học tập tại Nhà
trường và Nhà thuốc. Với kiến thức vẫn còn hạn chế nên bài báo cáo vẫn cịn
những hạn chế và khơng thiếu những sai sót cần khắc phục, em mong được sự
thơng cảm cũng như góp ý, nhận xét của thầy cơ để bài báo cáo được hoàn thiện
hơn. Em xin chân thành cảm ơn.


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Hình ảnh bên ngồi nhà thuốc………………………………………. 1
Hình 2: Giấy Chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh ……………………………2
Hình 3: Giấy Chứng nhận đạt thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc ( GPP )………3
Hình 4: Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược …………………….3
Hình 5: Chứng chỉ hành nghề dược……………………………………………4

Hình 6: Sơ đồ bố trí tủ thuốc trong Nhà thuốc………………………………...7
Hình 7: Đơn thuốc điều trị trào ngược dạ dày………………………………...42
Hình 8: Đơn thuốc điều trị viêm họng cấp…………………………………….42
Hình 9: Đơn thuốc chẩn đốn sốt virus kèm tăng huyết áp……………………43


DANH MỤC BẢNG

1. Bảng 1: Quy trình thao tác chuẩn tại nhà thuốc ……………………. 7
2. Bảng 2: Thuốc kháng sinh……………….……………….………… 21
3. Bảng 3: Thuốc đường tiêu hóa……………….………………….….. 22
4. Bảng 4: Thuốc chống dị ứng……………….………………….……. 23
5. Bảng 5: Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm ……………….……… 24
6. Bảng 6: Thuốc tránh thai……………….………………….……….... 25
7. Bảng 7: Thuốc nhỏ mắt, mũi……………….………………….……. 26
8. Bảng 8: Vitamin - khống chất……………….………………….…. 27
9. Bảng 9: Thuốc bơi ngoài da……………….………………….…….. 28
10. Bảng 10: Thực phẩm chức năng……………….…………………… 29
11. Bảng 11: Dụng cụ y tế……………….………………….…………. 30


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. GPP: Thực hành tốt nhà thuốc ( Good Pharmacy Practice )
2. FIFO: Nhập trước, xuất trước ( First In First Out )
3. FEFO: Hết hạn trước xuất trước ( First Expired First Out )
4. DSĐH: Dược sĩ đại học
5. SOP: Quy trình thao tác chuẩn tại nhà thuốc


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP................................... 1

I.
1.

Tên cơ sở và địa chỉ cơ sở thực tập: ........................................................... 1

2.

Hoạt động được cấp phép của cơ sở: ......................................................... 1

3.

Tổ chức và quản lý: ..................................................................................... 4

4.

Nhân sự: ........................................................................................................ 4

5.

Cơ sở vật chất và trang thiết bị: ................................................................. 5

6.

Quy trình thao tác chuẩn ( SOP ) hiện đang sử dụng tại nhà thuốc: ..... 7


7.

Thực tế/ thực trạng hoạt động của cơ sở:.................................................. 7

II. CHƯƠNG II: KẾT QUẢ THỰC TẬP ........................................................... 8
A.

Mô tả công việc đã thực hiện: ..................................................................... 8

B.

Hoạt động chủ yếu của nhà thuốc:............................................................. 9
1.

Các hoạt động mua bán thuốc ................................................................. 9

2.

Các hoạt động bán thuốc: ...................................................................... 11

3.

Bảo quản thuốc: ...................................................................................... 14

4.

Ý nghĩa: ................................................................................................... 19

C.


DANH MỤC THUỐC TẠI NHÀ THUỐC: ............................................ 20

III. CHƯƠNG III: BÀN LUẬN ......................................................................... 30
1.

So sánh, nhận xét lý thuyết và thực hành: .............................................. 31

2.

Bàn luận:..................................................................................................... 45


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP

I.

1. Tên cơ sở và địa chỉ cơ sở thực tập:
 Tên cơ sở: NHÀ THUỐC DƯỢC AN
 Địa chỉ cơ sở thực tập: Số 7 - TDP 4 Phường Trung Văn - Quận Nam Từ
Liêm -Thành phố Hà Nội
Hình 1: Hình ảnh bên ngoài nhà thuốc:

2. Hoạt động được cấp phép của cơ sở:
* Hồ sơ pháp lý của nhà thuốc:
- Nhà thuốc đạt chuẩn GPP với đầy đủ giấy tờ pháp lý như sau:
+ Giâý chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh Số 01K8020280 ngày 18 tháng 02
năm 2019, nơi cấp UBND quận Nam Từ Liêm
+ Chứng chỉ hành nghề của Dược sĩ phụ trách chuyên môn Số 06425/HNOCCHND


1


+ Giấy chứng nhận đạt thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc “ Thực hành tốt cơ sở
bán lẻ thuốc ” Số 6009/GPP ngày 20 tháng 03 năm 2019, nơi cấp Sở Y Tế Thành
phố Hà Nội
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Dược số 03-6009/ĐKKDD-HNO
ngày 20 tháng 03 năm 2019, nơi cấp Sở Y Tế TP Hà Nội
Hình 2: Giấy Chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Hình 3: Giấy Chứng nhận đạt thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc ( GPP )
2


Hình 4: Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược

Hình 5: Chứng chỉ hành nghề dược

3


3. Tổ chức và quản lý:
Quản lý hồ sơ nhân viên gồm:
- Sơ yếu lý lịch
- Giấy khám sức khỏe
- Bằng cấp chuyên môn
- Các chứng chỉ đào tạo
- Hợp đồng lao động

4. Nhân sự:

- Nhà thuốc gồm có 02 Dược sĩ Đại học
+ DSĐH: Nguyễn Thị Duyên – Phụ trách chuyên môn
 Là dược sĩ đại học
4


 Có chứng chỉ hành nghề dược theo quy định hiện hành.
 Thường xun có mặt trong suốt q trình hoạt động của nhà thuốc,
trực tiếp bán thuốc , tư vấn cho khách hàng. quản lý, theo dõi, kiểm
tra thuốc và nhân viên nhà thuốc.
+ DSĐH: Lương Thị Thùy – Dược sĩ bán hàng
 Có văn bằng chun mơn về dược
 Có thời gian thực hành nghề nghiệp phù hợp với công việc được giao
 Đủ sức khỏe.
 Thái độ hịa nhã, tận tình trao đổi mua bán, tư vấn cho khách hàng.
 Chấp hành tốt các quy định tại nhà thuốc
5. Cơ sở vật chất và trang thiết bị:
- Diện tích cơ sở: 15m2
- Nhà thuốc có 05 tủ kính, trong đó có:
- 01 tủ thuốc kê đơn
- 01 tủ thuốc không kê đơn
- 01 tủ dụng cụ y tế
- 01 tủ thực phẩm chức năng và mỹ phẩm
- 01 tủ quầy trước mặt để giao dịch với khách hàng và ra lẻ thuốc
- Có bàn tư vấn thuốc
- Có nhiệt kế, ẩm kế và có sổ ghi chép theo dõi nhiệt độ, độ ẩm. Có hiệu
chuẩn 01 lần/ 1 năm. Ẳm kế theo dõi nhiệt độ, độ ẩm được treo trên tưởng để thuận
tiện cho việc theo dõi và ghi chép hàng ngày.
5



- Nhà thuốc có hệ thống đèn led đủ ánh sáng đảm bảo cho các hoạt động của
Nhà thuốc
- Các tủ thuốc được bày cách cửa ra vào 1m để tránh ánh sáng mặt trời chiếu
trực tiếp vào thuốc
- Nơi bán thuốc được duy trì nhiệt độ <30 độ C, độ ẩm < 75% và thỏa mãn
điều kiện bảo quản thuốc
- Dụng cụ, bao bì ra lẻ thuốc:
+ Có bao bì ra lẻ thuốc phù hợp, dễ vệ sinh
+ Có bao bì kín cho thuốc khơng cịn bao bì tiếp xúc trực tiếp. Có đủ túi PE
mép kín, trên có dán nhãn ghi thơng tin theo quy định

Hình 6: Sơ đồ bố trí tủ thuốc trong nhà thuốc:

6


6. Quy trình thao tác chuẩn ( SOP ) hiện đang sử dụng tại nhà thuốc:
Tại nhà thuốc có 05 quy trình thao tác chuẩn cơ bản:

Bảng 1: Quy trình thao tác chuẩn tại nhà thuốc
STT

Tên quy trình thao tác

1

Quy trình mua thuốc và kiểm sốt chất lượng

2


Quy trình bán và tư vấn thuốc theo đơn

3

Quy trình bán thuốc khơng kê đơn

4

Quy trình bảo quản và theo dõi chất lượng thuốc

5

Quy trình giải quyết với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi

7. Thực tế/ thực trạng hoạt động của cơ sở:
7


Nhận xét chung về cách tổ chức và vận hành hoạt động của nhà thuốc:
- Nhà thuốc có địa điểm cố định, bố trí ở nơi cao ráo, thống mát, an tồn,
cách xa nguồn ơ nhiễm
- Xây dựng chắc chắn, tường và nền nhà phải dễ làm vệ sinh, đủ ánh sáng
nhưng không để thuốc bị tác động trực tiếp của ánh sáng mặt trời.
- Diện tích phù hợp với quy mơ kinh doanh: 15m2
- Có nội quy nhà thuốc
- Có khu vực để trưng bày, bảo quản thuốc và khu vực để người mua thuốc
tiếp xúc và trao đổi thông tin về việc sử dụng thuốc với người bán, có khu
vực rửa tay
- Tủ thuốc chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày bán, bảo quản

thuốc, có cân sức khỏe
- Thuốc được sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý, các thuốc kê đơn nếu
được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ “Thuốc kê đơn”,việc
sắp xếp đảm bảo sự thuận lợi, tránh gây nhầm lẫn.
- Các loại mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế có các khu riêng
biệt.
- Người phụ trách chun mơn có bằng tốt nghiệp đại học ngành Dược, có
Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định hiện hành
- Có tài liệu hoặc có phương tiện tra cứu các tài liệu hướng dẫn sử dụng
thuốc cập nhật, các quy chế dược hiện hành, các thông báo có liên quan của
cơ quan quản lý dược để người bán lẻ có thể tra cứu và sử dụng khi cần.

II.

CHƯƠNG II: KẾT QUẢ THỰC TẬP

A. Mô tả công việc đã thực hiện:
8


- Hướng dẫn, giải thích, cung cấp thơng tin và lời khuyên đúng đắn về
cách dùng thuốc cho người mua hoặc bệnh nhân và có các tư vấn cần
thiết nhằm đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả;
- Đảm bảo cung ứng đủ số lượng thuốc, chất lượng, gía hợp lý cho người
sử dụng thuốc
- Theo dõi việc bán lẻ thuốc theo đơn và không theo đơn, nhu cầu điều trị
bệnh và các nhu cầu khác.
- Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc
(GSP), và thực hành tốt nhà thuốc (GPP)
B. Hoạt động chủ yếu của nhà thuốc:

Các hoạt động kinh doanh về thuốc đều được lưu giữ, ghi chép trong hồ sơ,
sổ sách đầy đủ bao gồm các vấn đề về bảo quản, theo dõi số lô, hạn dùng của
thuốc và các vấn đề có liên quan như sổ nhập thuốc, hóa đơn chứng từ mua
thuốc,… các loại thuốc được ghi chép trong sổ có các kí hiệu riêng để dễ
phân biệt và kiểm tra khi xuất và nhập thuốc.
1. Các hoạt động mua bán thuốc
a. Nguồn thuốc:
- Nguồn thuốc được mua tại các cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp.
- Có hồ sơ theo dõi, lựa chọn các nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo chất lượng
thuốc trong quá trình kinh doanh;
- Chỉ mua các thuốc được phép lưu hành (thuốc có số đăng ký hoặc thuốc
chưa có số đăng ký được phép nhập khẩu). Thuốc mua còn nguyên vẹn và có
đầy đủ bao gói của nhà sản xuất, nhãn đúng quy định theo quy chế hiện hành.
Có đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ của thuốc mua về;
- Khi nhập thuốc, người bán lẻ kiểm tra hạn dùng, kiểm tra các thông tin trên
nhãn thuốc theo quy chế ghi nhãn, kiểm tra chất lượng (bằng cảm quan, nhất là

9


với các thuốc dễ có biến đổi chất lượng) và có kiểm sốt trong suốt q trình
bảo quản;
b. Kiểm tra chất lượng, số lượng:
- Kiểm tra chất lượng thuốc:
+ Kiểm tra tính hợp pháp, nguồn gốc xuất xứ bao bì
+ Kiểm tra hóa đơn, chứng từ đầy đủ hợp pháp. Số lựợng thực tế so với hóa đơn.
+ Kiểm tra đối với thuốc nhập khẩu xem có số đăng kí hoặc tem nhập khẩu hay
không.
+ Kiểm tra số lô sản xuất, hạn dùng
+Kiểm tra chất lượng bằng cảm quan:

 Đối với thuốc viên nén: kiểm tra màu sắc, kiểm tra độ ẩm của viên trong
lọ hay vỉ bằng cách lắc nhẹ và nghe tiếng kêu, kiểm tra toàn bộ vỉ thuốc
bằng mắt thường
 Đối với viên bao: bề mặt nhẵn, không nứt, không bong mặt, bảo quản
trong lọ hoặc vỉ kín, lắc khơng dính. Đối với viên bao đường khơng được
chảy nước.
 Đối với viên nang mềm: kiểm tra tính tồn vẹn của viên, của vỉ. ( Vỉ
khơng bị hở, bị rách, khơng có bột thuốc trong khoảng trống của viên )
 Đối với viên đạn, thuốc trứng: bao bì trực tiếp nguyên vẹn, không bị
chảy nước
 Đối với siro thuốc: thuốc phải trong, khơng biến chất trong q trình bảo
quản, không lắng cặn lên men, đường không bị kết tinh lại
 Đối với thuốc mỡ: bao bì nguyên vẹn, thuốc mỡ đồng đều
 Đối với thuốc cốm: kiểm tra độ ẩm bằng cách lắc nhẹ và nghe tiếng kêu

10


 Đối với thuốc tiêm: kiểm tra thuốc bột pha tiêm xem có bị vón cục hay
khơng, lắc nhẹ quan sát: nếu hàng không đạt yêu cầu phải để khu vực “
chờ xử lý “ liên hệ lại với nhà cung ứng để đổi hoặc trả lại hàng
 Đối với miếng dán hạ sốt hoặc băng dính: phải đồng nhất
+ Kiểm tra điều kiện bảo quản của từng loại thuốc:
 Kiểm tra về các yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất ghi trên nhãn.
 Nhập vào dữ liệu máy vi tính những thơng tin cần thiết. Đối với thuốc
lưu kho: Ghi “Sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ”: Mô tả chất lượng
cảm quan chi tiết các nội dung kiểm soát theo “Hướng dẫn tỉ lệ ghi sổ
kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ”.
 Cột “Ghi chú”: Ghi những thông tin cần lưu ý về thuốc, bao gồm cả điều
kiện bảo quản đặc biệt; hoặc khi thuốc có hạn sử dụng ngắn.

c. Ghi chép số sách, chứng từ:
Sau khi kiểm tra chất lượng thuốc và kiểm nhập cần ghi vào “ Sổ nhập và kiểm
tra chất lượng thuốc “ đầy đủ các thông tin về thuốc vào các mục, các cột có
trong sổ.
2. Các hoạt động bán thuốc:
a. Các bước cơ bản trong hoạt động bán thuốc, bao gồm:
+ Tiếp đón, giao tiếp:
 Trước khi bán hàng, cần vệ sinh sạch sẽ khu vực quầy tu, chuẩn bị đầy
đủ trang phục: áo blouse, khẩu trang, ...
 Khi có khách, cần niềm nở tươi vui dón khách
+ Tư vấn, hướng dẫn cách sử dụng:
 Tùy từng trường hợp mà cần tư vấn, hướng dẫn cách sử dụng thuốc
cho bệnh nhân sao cho hợp lý, an toàn và hiệu quar, tiết kiệm cho
người bệnh
11


 Đối với người bệnh cần phải tư vấn, khi người bán hàng khơng nắm rõ
tình trạng bệnh cần hướng dẫn bệnh nhân vào bàn tư vấn để được
dược sĩ chịu trách nhiệm chuyên môn giải quyết hoặc đề nghị bệnh
nhân đến các cơ sở khám bệnh chuyên khoa phù hợp
 Nhà thuốc không được tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo
thuốc tại nơi bán thuốc trái với quy định về thơng tin quảng cáo thuốc,
khuyến khích người mua nhiều hơn cần thiết.
b. Với thuốc bán theo đơn:
- Phải có sự tham gia trực tiếp của dược sĩ phụ trách có chun mơn phù
hợp và tn theo các quy định, quy chế hiện hành của Bộ Y Tế về bán
thuốc theo đơn.
- Dược sĩ kiểm tra đơn thuốc có hợp lệ khơng
- Kiếm tra thuốc trong đơn tại quầy có khơng

- Giới thiệu thuốc tại quầy
- Nếu bệnh nhân đồng ý, tiến hàng thanh tốn
- Sau đó chuẩn bị hàng ghi số lượng thuốc và hướng dẫn sử dụng.
- Giao thuốc cho người mua đối chiếu thuốc thực với đơn thuốc của bệnh
nhân, dặn dò nhắc nhờ người bệnh thực hiện đúng cách sử dụng theo đơn
thuốc đề có kết quả điều trị bệnh tốt nhất.
- Người dược sỹ phải bán đúng theo đơn thuốc, trường hợp phát hiện đơn
thuốc không rõ ràng về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng hoặc có
sai phạm về pháp lý, chuyên môn hoặc ảnh hưởng tới sức khỏe của người
bệnh, yêu cầu người bệnh phải thông báo lại cho Bác sỹ kê đơn biết để xử
lý hoặc thay đôi đơn thuốc.

12


- Nhà thuốc bán lẻ giải thích cho người mua và có quyền từ chối bán
thuốc theo đơn trong trường hợp đơn thuốc khơng hợp lệ, đơn thuốc có
sai sót hoặc nghi vấn, đơn thuốc khơng nhằm mục đích chữa bệnh...
c. Thuốc không kê đơn :
- Đối với những người mua thuốc chưa cần thiết phải dùng thuốc, người
dược sỹ cần giải thích rõ cho người mua biết cách tự chăm sóc, tự theo
dõi triệu chứng của bệnh.
- Người dược sỹ CÐ phải xác định trường hợp nào cần có sự tư vấn của
người có chun mơn phù hợp với loại thuốc cung cấp đề tư vấn cho
người mua thông tin về thuốc, giá cả lựa chọn thuốc không cần kê đơn.
- Tìm hiểu các thơng tin liên quan đến bệnh và đến thuốc mà người mua
yêu cầu: Thuốc được mua dùng để chữa bệnh/triệu chứng gì, giới tính,
tuổi, tình trạng sức khỏe, bệnh mạn tính? Bệnh mắc kèm? đang dùng
thuốc gì? hiệu quả? tác dụng khơng mong muốn?
- Nhân viên tư vấn cho người mua về lựa chọn thuốc

- Người bán lẻ hướng dẫn cách sử dụng thuốc bằng lời nói, đồng thời viết
lên túi giấy đựng thuốc hoặc gắn nhãn cách sử dụng lên đồ bao gói
- Người bán lẻ cung cấp các thuốc phù hợp, kiêm tra, đối chiêu với đơn
thuốc các thuốc bán ra về nhãn thuốc, cảm quan về chất lượng, số lượng,
chủng loại thuốc.
- Thuốc được niêm yết giá thuốc đúng quy định và không bán cao hơn
d. Niêm yết giá thuốc:
- Tất cả thuốc đều được niêm yết giá bán lẻ.
13


- Giá niêm yết thể hiện đầy đủ mức giá và theo từng đơn vị nhỏ nhất của
thuốc. Ví dụ: vi, lọ chai.
3. Bảo quản thuốc:
a. Cách bố trí và và trưng bày trong Nhà thuốc:
- Phân chia khu vực sắp xếp:
+ Sắp xếp thuốc theo từng mặt hàng riêng biệt: Dược phẩm, Thực phẩm chức
năng, Mỹ phẩm, Đông dược, Thiết bị y tế.
+ Theo yêu cầu bảo quản đặc biệt đối với một số loại thuốc:
 Thuốc bảo quản ở điều kiện bình thường.
 Thuốc cần bảo quản ở điều kiện đặc biệt: Cần bảo quản ở nhiệt độ đặc
biệt; cần tránh ánh sáng; hàng dễ bay hơi; có mùi; dễ phân hủy ....
+ Theo yêu cầu của các qui chế, qui định chuyên môn hiện hành:
+ Hàng chờ xử lý: Xếp vào khu vực riêng, có nhãn “Hàng chờ xử lý”.
- Sắp xếp,trình bày hàng hóa trên các giá, tủ theo nguyên tắc:
+ Theo nhóm tác dụng dược lý, hãng sản xuất; dạng thuốc...
+ Sắp xếp đảm bảo nguyên tắc 3 dễ: Dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra:
 Gọn gàng, ngay ngắn, có thẩm mỹ, khơng xếp lẫn lộn giữa các mặt
hàng...
 Nhãn hàng (Chữ, số, hình ảnh...) trên các bao bì: Quay ra ngồi,

thuận chiều nhìn của khách hàng.
- Sắp xếp theo nguyên tắc FEFO và FIFO:
+ FEFO: hàng có hạn dùng cịn lại ngắn hơn xếp ở ngồi, hàng có hạn dài
hơn xếp vào trong
+ FIFO: hàng sản xuất trước xuất trước, lô nhập trước xuất trước,…
- Chống đổ vỡ hàng:
+ Hàng nặng để dưới, nhẹ để trên.

14


+ Các mặt hàng dễ vỡ như chai, lọ, ống tiêm truyền...để ở trong, không xếp
chồng lên nhau.
- Bán hết những hộp đã ra lẻ, đánh dấu bên ngoài vỏ hộp, tránh tình trạng
nhầm lẫn mở nhiều hộp cùng một lúc.
- Sắp xếp các tài liệu, văn phòng phẩm, tư trang.
+ Các sổ, sách, giấy tờ, tài liệu tham khảo chuyên môn:
 Được phân loại, bảo quản cẩn thận, ghi nhãn.
 Sắp xếp trên ngăn tủ riêng.
+ Các tờ quảng cáo, giới thiệu thuốc (Có phiếu tiếp nhận cơng văn cho phép
quảng cáo) được sắp xếp gọn gàng, để đúng nơi quy định.
+ Văn phòng phẩm, dụng cụ phục vụ cho bán hàng, vệ sinh, tư trang sắp xếp
gọn gàng, để đúng nơi quy định.
+ Tư trang: Không để trong khu vực quầy thuốc
* Nhận xét về cách bố trí tại Nhà thuốc thực tế:
- Các loại thuốc trong Nhà thuốc được sắp xếp trên kệ, tủ một cách ngăn nắp,
hợp lý, theo các nguyên tắc chung
- Đảm bảo sắp xếp theo thứ tự hạn dùng, thời gian sản xuất, hoặc lơ sản xuất
( ngun tắc FIFO, FEFO )
- Có sự phân loại thuốc một cách rõ ràng, chính xác, hợp lý, đảm bảo cho

hoạt động của Nhà thuốc.
+ Theo nhóm thuốc:
 Thuốc được sắp xếp theo tác dụng dược lý: nhóm tim mạch và huyết áp,
nhóm đường huyết, nhóm tiêu hóa đường ruột, nhóm vitamin và bổ dưỡng,
nhóm thần kinh và tuần hồn não,…
 - Các thuốc chung nhóm được sắp xếp cùng ngăn tủ, cùng tầng, ghi rõ tên
nhóm tác dụng dược lý.
+ Thuốc kê đơn/ khơng kê đơn:
 Được đặt trong tủ kính, riêng biệt, dễ quan sát
15


 Có ghi chú rõ ràng: Thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn
 Đồng thời sự sắp xếp kết hợp theo nhóm tác dụng dược lý.
+ Dược phẩm chức năng, mỹ phẩm:
 Có tủ kính riêng để trưng bày
 Được sắp xếp riêng biệt, có sự ngaưn cách với các sản phẩm thuốc chữa
bệnh
 Ghi rõ “ Sản phẩm này khơng phải là thuốc ”
 Bố trí các loại theo chức năng, công dụng và sự thông dụng của khách hàng
b. Cách thức theo dõi số lượng, chất lượng:
Sau khi nhập hàng về 100% các loại thuốc được theo dõi chất lượng bằng
cảm quan và được ghi chép vào sổ theo dõi và có một sổ theo dõi thuốc cận
date riêng, nhân viên nhà thuốc kiểm tra, kiểm soát các nội dung:
- Có sổ sách hoặc máy tính để quản lý việc nhập, xuất, tồn trữ, theo dõi số
lô, hạn dùng, nguồn gốc của thuốc và các thông tin khác có liên quan, bao
gồm:
+ Thơng tin thuốc: Tên thuốc, số Giấy phép lưu hành/Số Giấy phép nhập khẩu,
số lô, hạn dùng, nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, điều kiện bảo quản.
+ Nguồn gốc thuốc:

 Cơ sở cung cấp, ngày tháng mua, số lượng;
 Cơ sở vận chuyển, điều kiện bảo quản trong quá trình vận chuyển;
+ Số lượng nhập, bán, còn tồn của từng loại thuốc;
+ Đối với thuốc kê đơn phải thêm số hiệu đơn thuốc, người kê đơn và cơ sở
hành nghề.
- Nguyên tắc:
16


+ Thuốc trước khi nhập về nhà thuốc (Gồm mua và hàng trả về): Phải được
kiểm soát 100%, tránh nhập hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng không rõ
nguồn gốc, xuất xứ.
+ Thuốc lưu tại nhà thuốc: Định kỳ kiểm sốt tối thiểu 1 lần/ q. Tránh để
có hàng bị biến đổi chất lượng, hết hạn sử dụng.
- Cách thức tiến hành:
+ Kiểm tra tính hợp pháp, nguồn gốc, xuất xứ của thuốc:
✓ Hóa đơn, chứng từ đầy đủ, hợp pháp theo đúng các quy chế, quy định
hiện hành.
✓ Kiểm tra cảm quan chất lượng thuốc:
+ Kiểm tra bao bì: Phải cịn ngun vẹn, khơng móp méo, rách, bẩn.
+ Kiểm tra hạn sử dụng, số kiểm soát, ngày sản xuất.
+ Kiểm tra sự thống nhất giữa bao bì ngồi và các bao bì bên trong, bao bì
trực tiếp.
+ Kiểm tra chất lượng cảm quan và ghi sổ theo dõi.
+ So sánh với các mô tả về cảm quan của nhà sản xuất (nếu có)
+ Nhãn: Đủ, đúng quy chế. Hình ảnh, chữ/ số in trên nhãn rõ ràng, khơng
mờ, nhịe, tránh hàng giả, hàng nhái.
+Nếu thuốc không đạt yêu cầu:
 Phải để ở khu vực riêng, gắn nhãn hàng chờ xử lý.
 Khẩn trương báo cho Dược sĩ phụ trách nhà thuốc và bộ phận nhập hàng để

kịp thời trả hoặc đổi cho nhà cung cấp.
+ Kiểm tra điều kiện bảo quản của từng loại thuốc :
✓ Kiểm tra về các yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất ghi trên nhãn.
✓ Nhập vào dữ liệu máy vi tính những thông tin cần thiết.

17


×