Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Nghiên Cứu Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Công Trình Thủy Lợi Của Sở Nông Nghiệp Và Ptnt Tỉnh Bắc Giang.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (766.58 KB, 104 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp, được sự giúp đỡ của các Thầy, Cô
giáo trường Đại học Thủy Lợi, đặc biệt là Thầy giáo PGS.TS Nguyễn Xuân Phú, sự
tham gia đóng góp ý kiến của bạn bè, đồng nghiệp và cùng với sự nỗ lực của bản thân.
Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sỹ với đề tài luận văn: “Nghiên cứu đề
xuất giải pháp nâng cao năng lực thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơng trình thuỷ
lợi của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Giang”.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo PGS.TS Nguyễn Xuân Phú đã hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình thực
hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và
Quản lý xây dựng - khoa Cơng trình cùng các Thầy, Cơ giáo phịng Đào tạo Đại học
và sau Đại học trường Đại học Thủy Lợi, Các đồng nghiệp trong Sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Bắc Giang đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để cho tác giả hoàn thành luận
văn thạc sĩ của mình. Đồng thời xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đã động viên
và khuyến khích tác giả trong q trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình.
Xin trân trọng cảm ơn ./.
Hà Nội, ngày

tháng 11 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Văn Tĩnh

i


LỜI CAM ĐOAN CỦA TÁC GIẢ
Tôi xin cam đoan đề tài Luận văn: “Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao năng lực
thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơng trình thuỷ lợi của Sở Nơng nghiệp và PTNT
tỉnh Bắc Giang” là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi cùng với sự giúp đỡ
của giáo viên hướng dẫn. Các thơng tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ


nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là khách quan, trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.
Tác giả

Nguyễn Văn Tĩnh

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ VAI TRÒ
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH .............................. 5
1.1. Khái niệm về dự án đầu tư và dự án đầu tư xây dựng ......................................... 5
1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng.................................................................. 5
1.3. Tổng quan về dự án đầu tư các cơng trình xây dựng thủy lợi ............................... 6
1.3.1. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy và cơng trình thủy lợi ...... 6
1.3.2. Vai trò của việc đầu tư xây dựng các dự án cơng trình thủy lợi ......................... 7
1.4. Thẩm định, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng........................................................ 8
1.4.1. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng ................................................................... 8
1.4.2. Thẩm tra dự án đầu tư xây dựng ...................................................................... 9
1.5. Tổ chức thẩm định dự án đầu tư xây dựng .......................................................... 9
1.5.1. Đối với dự án quan trọng quốc gia .................................................................. 9
1.5.2. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước ...................... 9
1.5.3. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách ........... 10
1.5.4. Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư ....................................... 11
1.5.5. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác .......................................... 11
1.6. Vai trị, mục đích và ý nghĩa, sự cần thiết của công tác thẩm định dự án đầu tư xây
dựng ..................................................................................................................... 12
1.6.1. Vai trò của thẩm định dự án đầu tư xây dựng ................................................. 12

1.6.2. Mục đích của việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng ...................................... 13
1.6.3. Ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng ........................................ 13
1.6.4. Sự cần thiết của việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng .................................. 14
1.7. Khái quát về các văn bản pháp lý hiện hành liên quan đến công tác thẩm định dự
án đầu tư xây dựng ở Việt Nam nói chung và trên địa bàn tỉnh Bắc Giang nói riêng . 14

1.7.1. Một số văn bản pháp lý hiện hành liên quan đến công tác thẩm định dự án
đầu tư xây dựng hiện nay ................................................................................... 15

iii


1.7.2. Một số văn bản liên quan đến công tác thẩm định của tỉnh Bắc Giang .... 16
1.8. Tình hình công tác thẩm định các dự án xây dựng của Việt Nam trong thời gian
gần đây.................................................................................................................. 18
1.8.1. Các nguyên nhân khách quan có thể nêu ra như sau ....................................... 19
1.8.2. Những nguyên nhân chủ quan có thể bao gồm .............................................. 20
1.9. Một số kinh nghiệm thẩm định các dự án đầu tư xây dựng cơng trình ở Việt Nam. . 22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 23
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ................................................................................ 24
2.1. Phân loại các dự án đầu tư xây dựng ............................................................... 24
2.2. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng ......................................................... 24
2.2.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc ................................................. 24
2.2.2. Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc ................................................ 24
2.3. Nội dung và yêu cầu của các giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị dự án, giai đoạn thực
hiện dự án, giai đoạn kết thúc dự án đưa công trình vào khai thác sử dụng. .............. 25
2.3.1. Nội dung và yêu cầu của giai đoạn chuẩn bị dự án ......................................... 25
2.3.2. Nội dung và yêu cầu của giai đoạn thực hiện dự án ........................................ 25
2.3.3. Nội dung và yêu cầu của giai đoạn kết thúc dự án đưa công trình vào khai thác

sử dụng ................................................................................................................. 26
2.4. Mối quan hệ giữa các giai đoạn chuẩn bị dự án, giai đoạn thực hiện dự án, giai
đoạn kết thúc dự án đưa cơng trình vào khai thác sử dụng ....................................... 27
2.5. Các bước trong quy trình thẩm định dự án đầu tư và thời gian thẩm định dự án.. 28
2.5.1. Các bước trong quy trình thẩm định dự án đầu tư ........................................... 28
2.5.2. Thời gian thẩm định dự án đầu tư xây dựng ................................................... 29
2.6. Yêu cầu, nguyên tắc thẩm định dự án, trình tự thẩm định đầu tư xây dựng đối với
dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước
ngoài ngân sách. .................................................................................................... 29

iv


2.6.1. Yêu cầu và nguyên tắc thẩm định dự án đầu tư xây dựng đối với dự án sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước và dự án không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước...................................................................................................................... 29
2.6.2. Trình tự thẩm định đầu tư xây dựng đối với dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước ............................................................................................................... 31
2.6.3. Trình tự thẩm định đầu tư xây dựng đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài
ngân sách .............................................................................................................. 31
2.7. Nội dung và các quy định trong công tác thẩm định dự án đâu tư xây dựng. ..... 32
2.7.1. Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở ................................................................. 33
2.7.2. Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được thẩm
định ...................................................................................................................... 33
2.7.3. Đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng quy định
tại Điều 52 của mục [1] thì nội dung thẩm định ....................................................... 34
2.7.4. Nội dung thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng ............................................. 34
2.7.5. Nội dung thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán
xây dựng ............................................................................................................... 35
2.7.6. Thẩm định dự tốn xây dựng cơng trình được thực hiện đồng thời với việc thẩm

định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công. Nội dung thẩm định dự tốn xây dựng
cơng trình .............................................................................................................. 35
2.8. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư xây dựng ................................................ 36
2.8.1. Phương pháp thẩm định trình tự .................................................................... 36
2.8.2. Phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu .................................................. 37
2.8.3. Phương pháp phân tích độ nhạy .................................................................... 39
2.8.4. Phương pháp dự báo ..................................................................................... 41
2.8.5. Phương pháp triệt tiêu rủi ro ......................................................................... 42
2.9. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng.............. 44
2.9.1. Nhân tố chủ quan ......................................................................................... 44
2.9.2. Nhân tố khách quan ...................................................................................... 47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................... 49

v


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT TỈNH BẮC GIANG .................................................................................. 50
3.1. Giới thiệu khái quát về tỉnh Bắc Giang và các dự án đầu tư xây dựng thuộc Sở
Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Giang. ................................................................... 50
3.1.1. Khái quát về tỉnh Bắc Giang. ........................................................................ 50
3.1.2. Các dự án đầu tư xây dựng thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Giang. .. 54
3.2. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Bắc Giang. (Tham
khảo theo quyết định số 94/KH-UBND kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2016-2020 ngày 17/7/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang). ......................................... 56
3.2.1. Phương hướng, mục tiêu tổng quát ................................................................ 56
3.2.2 Phương hướng và mục tiêu cụ thể (trong đó có đầu tư kết cấu hạ tầng nông
nghiệp và nông thôn). ............................................................................................ 56

3.3. Thực trạng về công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Bắc Giang. ........................................................................................... 57
3.3.1. Phân cấp quyết định đầu tư ở tỉnh Bắc Giang. ................................................ 57
3.3.2. Phân cấp thẩm định dự án đầu tư xây dựng. ................................................... 58
3.3.3. Công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh
Bắc Giang. ............................................................................................................ 61
3.4. Kết quả đạt được về công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông
nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Giang. ............................................................................ 70
3.4.1. Các dự án đầu tư xây dựng được thẩm định đã đáp ứng tốt về chun mơn, trình
độ đội ngũ cán bộ thẩm định được nâng cao. ........................................................... 70
3.4.2. Chất lượng và hiệu quả thẩm định DAĐT xây dựng cơng trình được nâng cao. ....71
3.4.3. Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân. ......................................................... 72
3.5. Định hướng công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Sở
Nơng nghiệp và PTNT Bắc Giang. ......................................................................... 76
3.6. Yêu cầu, nguyên tắc và các căn cứ đề xuất các giải pháp thẩm định dự án đầu tư
xây dựng cơng trình thủy lợi tại Sở Nơng nghiệp và PTNT Bắc Giang. .................... 77
vi


3.6.1. Yêu cầu và nguyên tắc của các giải pháp ....................................................... 77
3.7. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định các dự án đầu tư
xây dựng cơng trình thuỷ lợi của Sở NN và PTNT tỉnh Bắc Giang. .......................... 79
3.7.1. Giải pháp nâng cao, hoàn thiện về nội dung thẩm định dự án. ........................ 80
3.7.2. Giải pháp về thu thập và xử lý thông tin. ....................................................... 82
3.7.3. Giải pháp tăng cường đầu tư đổi mới trang thiết bị phục vụ công tác thẩm định
dự án. .................................................................................................................... 83
3.7.4. Giải pháp tăng cường cán bộ làm công tác thẩm định. .................................... 84
3.7.5. Giải pháp nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác thẩm định. .............. 85
3.7.6. Một số giải pháp hỗ trợ khác ......................................................................... 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................... 89

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 90
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 93

vii


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1. Vịng đời của một dự án đầu tư xây dựng ............................................ 6
Hình 3.1. Vị trí tỉnh Bắc Giang ........................................................................... 50
Hình 3.2. Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Giang ..................................................... 51
Hình 3.3. Lưu đồ nội dung quy trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng Sở Nông
nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Giang ......................................................................... 62

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
-

BQLDA

: Ban quản lý dự án.

-

CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.


-

KT-XH

: Kinh tế - Xã hội

-

KTKT

: Kinh tế kỹ thuật

-

NN và PTNT

: Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn

-

NĐ-CP

: Nghị định chính phủ

-

PTNT

: Phát triển nông thôn


-

QH

: Quốc hội

-

QLDA

: Quản lý dự án

-

TKCS

: Thiết kế cơ sở

-

TKBVTC-DT

: Thiết kế bản vẽ thi công – Dự tốn

-

TKBVTC-DT

: Thiết kế bản vẽ thi cơng – Dự tốn


-

TT-BXD

: Thơng tư – Bộ xây dựng.

-

UBND

: Ủy ban nhân dân.

-

XD

: Xây dựng.

-

XDCB

: Xây dựng cơ bản

ix



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Đầu tư xây dựng là một trong những nhân tố quan trọng góp phần phát triển kinh tế Xã hội. Với vị trí và tầm quan trọng của lĩnh vực đầu tư xây dựng đối với nền kinh tế
quốc dân thì vai trị quản lý nhà nước đối với lĩnh vực này là hết sức to lớn.
Trong những năm qua, thực hiện chủ trương phát huy nội lực, nâng cao hiệu quả hợp
tác quốc tế của Đảng và Nhà nước nhằm tranh thủ mọi tiềm năng, cơ hội để phát triển
kinh tế, kêu gọi đầu tư từ các cá nhân, tổ chức, và đầu tư trực tiếp từ nước ngoài đã trở
thành một bộ phận khơng thể thiếu, đóng góp ngày càng lớn vào việc thực hiện các
nhiệm vụ kinh tế xã hội của đất nước. Để thực hiện được mục tiêu đó, quá trình xem
xét, đánh giá các dự án đầu tư xây dựng trên cơ sở thẩm định dự án đầu tư xây dựng là
hết sức quan trọng.
Tỉnh Bắc Giang nằm cạnh vùng kinh tế trọng điểm của Bắc Bộ (bao gồm 7 tỉnh và
thành phố phía bắc: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, Hưng Yên, Quảng
Ninh và Vĩnh Phúc), cách thủ đô Hà Nội - Trung tâm kinh tế, văn hố - chính trị lớn
của cả nước khoảng 50 km, có vị trí chiến lược quan trọng về an ninh, quốc phòng.
Trong những năm gần đây tốc độ phát triển của tỉnh Bắc Giang tăng nhanh cùng với
việc tỉnh Bắc Giang chủ trương đẩy mạnh đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ
sở vật chất và hạ tầng xã hội.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang là cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý nhà nước về: nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phát triển nông thôn;…
Sau khi Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Nghị định số 59/2015/NĐCP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Thông tư 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về
thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình.… tỉnh Bắc Giang
có Quyết định số 535/2016/QĐ-UBND ngày 14/9/2016 ban hành quy định một số nội
dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh giao cho các Sở chuyên ngành
1


(Trong đó có Sở Nơng nghiệp và PTNT) chủ trì thẩm định dự án thuộc phân cấp cơng
trình chun ngành từ nhóm B trở xuống, tổng hợp trình quyết định đầu tư dự án cơng
trình xây dựng chun ngành do chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư.

Nhìn chung chất lượng cơng trình tại các dự án đầu tư khi đưa vào khai thác đã đáp
ứng được yêu cầu về chất lượng, tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế; vai trò,
trách nhiệm, hiệu quả của hệ thống cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng từng bước
được nâng cao.
Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế, bất cập trong việc quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng nói chung và các cơng trình thuỷ lợi nói riêng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Thực tế trong quá trình đầu tư xây dựng và khai thác, sử dụng công trình xuất hiện
nhiều vấn đề như: Cơng tác lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư chưa nghiên
cứu sát thực tế địa phương, quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của khu
vực dẫn đến công tác thiết kế, thi cơng gặp nhiều khó khăn, cơng trình chưa phát huy
hết cơng năng sử dụng; năng lực các chủ đầu tư, đơn vị tư vấn khảo sát, lập báo cáo
kinh tế kỹ thuật còn hạn chế, chất lượng quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư
chưa cao, hồ sơ khảo sát chưa phản ánh đúng hiện trạng địa hình, nguồn vật tư, vật
liệu địa phương chưa được khảo sát chi tiết, giải pháp thiết kế chưa tuân thủ đầy đủ
các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng, hồ sơ dự tốn thiết kế có nhiều sai sót, chưa tuân
thủ đúng các quy định về quản lý chi phí hiện hành…Tình trạng đó có thể xuất phát từ
nhiều nguyên nhân khác nhau.
Vậy nên công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng đóng vai trị rất quan trọng, là cơ
sở định hướng, điều chỉnh, hoàn thiện hồ sơ dự án, quản lý chất lượng, hồ sơ thiết kế
bản vẽ kỹ thuật thi công, tổng dự toán giai đoạn chuẩn bị đầu tư nhằm đạt được các
mục tiêu đầu tư, chất lượng cơng trình và tiết kiệm chi phí cho ngân sách Nhà nước.
Xuất phát từ vai trị ngày càng quan trọng của cơng tác thẩm định được xem như là
vấn đề then chốt có tác động lớn đến chất lượng của các cơng trình xây dựng, hiệu quả
đầu tư. Với mong muốn đóng góp những kiến thức học tập và nghiên cứu của mình
trong việc giúp hồn thiện hơn nữa cơng tác thẩm định dự án đầu tư, nâng cao hiệu
quả đầu tư các dự án đầu tư xây dựng cơng trình, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nghiên
2


cứu đề xuất giải pháp nâng cao năng lực thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơng

trình thuỷ lợi của Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Giang” làm đề tài luận văn tốt
nghiệp khóa học của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây
dựng, góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng các cơng trình Thủy lợi của Sở
Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Giang để giúp người quyết định đầu tư, chủ đầu tư
đầu tư các dự án một cách có hiệu quả và tiết kiệm chi phí.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơng
trình thuỷ lợi và những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của công tác này.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn được tập trung vào công tác tổ chức thẩm định, phê
duyệt các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thuỷ lợi của Sở Nông nghiệp và PTNT
tỉnh Bắc Giang trong thời gian từ 2011-2016 và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất
lượng công tác này trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu và tiếp cận của đề tài
Phương pháp khảo sát, điều tra, thu thập và phân tích các tài liệu.
Phương pháp phân tích kinh tế .
Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp lý về quản lý đầu tư xây dựng cơng
trình.
5. Kết quả đạt được
Hệ thống hóa lý luận về thẩm định các cơng trình xây dựng.
Nghiên cứu thực trạng về công tác thẩm định ở Việt Nam và tỉnh Bắc Giang trong thời
gian vừa qua.
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi, phù hợp với thực
tiễn công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình, tn thủ theo những quy định
của hệ thống văn bản pháp luật hiện hành nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm
3


định dự án đầu tư xây dựng cơng trình thuỷ lợi của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc

Giang.
Nội dung của Luận văn gồm 03 chương:
Chương 1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng và vai trò thẩm định dự án đầu tư xây
dựng cơng trình.
Chương 2. Cơ sở lý luận về công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Chương 3. Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thuỷ lợi của Sở Nơng nghiệp
và PTNT tỉnh Bắc Giang.

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ VAI
TRÒ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1. Khái niệm về dự án đầu tư và dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt
động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
- Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết có
hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và
thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau
nhằm đạt được những mục đích đã đề ra thông qua nguồn lực đã xác định như vấn đề
thị trường, sản phẩm, cơng nghệ, kinh tế, tài chính…
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được
thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng

Dự án đầu tư xây dựng có những đặc trưng cơ bản sau :
- Dự án đầu tư xây dựng có mục đích cuối cùng là cơng trình xây dựng hồn thành
đảm bảo các mục tiêu đã đặt ra về thời gian, chi phí, chất lượng, an tồn, vệ sinh và
bảo vệ mơi trường… Sản phẩm (cơng trình) của dự án xây dựng mang tính đơn chiếc,
độc đáo và không phải là sản phẩm của một quá trình sản xuất liên tục, hàng loạt.
- Dự án đầu tư xây dựng có chu kỳ riêng (vịng đời) trải qua các giai đoạn hình thành
và phát triển, có thời gian tồn tại hữu hạn, nghĩa là có thời điểm bắt đầu khi xuất hiện ý
tưởng về xây dựng cơng trình dự án và kết thúc khi cơng trình xây dựng hồn thành

5


đưa vào khai thác sử dụng, khi cơng trình dự án hết niên hạn khai thác và chấm dứt tồn
tại.
- Dự án đầu tư xây dựng có sự tham gia của nhiều chủ thể, đó là chủ đầu tư, chủ cơng
trình, đơn vị thiết kế, đơn vị thi cơng, đơn vị giám sát, nhà cung ứng vật tư… Các chủ
thể này lại có lợi ích khác nhau, quan hệ giữa họ thường mang tính đối tác. Mơi trường
làm việc của dự án xây dựng mang tính đa phương và dễ xảy ra xung đột quyền lợi
giữa các chủ thể
- Dự án đầu tư xây dựng luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực là tiền vốn, nhân lực, công
nghệ, kỹ thuật, vật tư thiết bị… kể cả thời gian, ở góc độ là thời hạn cho phép.
- Dự án đầu tư xây dựng thường yêu cầu một lượng vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện
dài và vì vậy có tính bất định và rủi ro cao.

Hình 1.1. Vịng đời của một dự án đầu tư xây dựng
1.3. Tổng quan về dự án đầu tư các cơng trình xây dựng thủy lợi
1.3.1. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy và cơng trình thủy lợi

6



Dự án đầu tư xây dựng cơng trình Thủy lợi là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo, sửa chữa những cơng trình thủy
lợi nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong một thời hạn nhất định.
Công trình thủy lợi là sản phẩm được tạo thành bởi trí tuệ và sức lao động của con
người cùng vật liệu xây dựng và thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị
với nền cơng trình nhằm mục đích ngăn ngừa hoặc hạn chế những mặt tác hại, khai
thác sử dụng và phát huy những mặt có lợi của nguồn nước để phát triển kinh tế - xã
hội.
1.3.2. Vai trò của việc đầu tư xây dựng các dự án cơng trình thủy lợi
Nền kinh tế của đất nước ta hiện nay cơ bản vẫn là nền kinh tế nơng nghiệp. Vì vậy
nền kinh tế nước ta phụ thuộc rất nhiều vào thiên nhiên, nếu như thơi tiết khí hậu thuận
lợi thì đó là mơi trường thuận lợi để nông nghiệp phát triển nhưng khi gặp những thời
kỳ mà thiên tai khắc nghiệt như hạn hán, bão lụt thì sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng
đối với đời sống của nhân dân ta đặc biệt đối với sự phát triển của cây lúa, bởi vì lúa là
một trong những mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nước ta. Vì vậy mà các dự án đầu
tư hệ thống thuỷ lợi có vai trị tác động rất lớn đối với nền kinh tế của đất nước ta như:
- Tăng diện tích canh tác cũng như mở ra khả năng tăng vụ nhờ chủ động về nước, góp
phần tích cực cho cơng tác cải tạo đất.
+ Nhờ có hệ thống thuỷ lợi mà có thể cung cấp nước cho những khu vực bị hạn chế về
nước tưới tiêu cho nông nghiệp đồng thời khắc phục được tình trạng khi thiếu mưa kéo
dài và gây ra hiện tượng mất mùa mà trước đây tình trạng này là phổ biến. Mặt khác
nhờ có hệ thống thuỷ lợi cung cấp đủ nước cho đồng ruộng từ đó tạo ra khả năng tăng
vụ, vì hệ số quay vòng sử dụng đất tăng từ 1,3 lên đến 2-2,2 lần đặc biệt có nơi tăng
lên đến 2,4-2,7 lần. Nhờ có nước tưới chủ động nhiều vùng đã sản xuất được 4 vụ.
Trước đây do hệ thống thuỷ lợi ở nước ta chưa phát triển thì lúa chỉ có hai vụ trong
một năm. Do hệ thống thuỷ lợi phát triển hơn trước nên thu hoạch trên 1 ha đã đạt tới
60-80 triệu đồng, trong khi nếu trồng lúa 2 vụ chỉ đạt trên dưới 10 triệu đồng. Hiện
nay do có sự quan tâm đầu tư một cách thích đáng của Đảng và Nhà nước từ đó tạo

7


cho ngành thuỷ lợi có sự phát triển đáng kể và góp phần vào vấn đề xố đói giảm
nghèo, đồng thời cũng tạo ra một lượng lúa xuất khẩu lớn và hiện nay nước ta đang
đứng hàng thứ hai trên thế giới về xuất khẩu gạo…Ngồi ra, nhờ có việc đầu tư các dự
án thuỷ lợi cũng góp phần vào việc chống hiện tượng sa mạc hoá .
- Tăng năng xuất cây trồng, tạo điều kiện thay đổi cơ cấu nơng nghiệp, giống lồi cây
trồng, vật ni, làm tăng giá trị tổng sản lượng của khu vực
- Cải thiện chất lượng môi trường và điều kiện sống của nhân dân nhất là những vùng
khó khăn về nguồn nước, tạo ra cảnh quan mới.
- Thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác như công nghiệp, thuỷ sản, du lịch...
- Tạo cơng ăn việc làm, góp phần nâng cao thu nhập cho nhân dân, giải quyết nhiều
vấn đề xã hội, khu vực do thiếu việc làm, do thu nhập thấp. Từ đó góp phần nâng cao
đời sống của nhân dân cũng như góp phần ổn định về kinh tế và chính trị trong cả
nước
- Các dự án thuỷ lợi góp phần vào việc chống lũ lụt do xây dựng các công trình đê
điều, hồ chứa ... từ đó bảo vệ cuộc sống bình yên của nhân dân và tạo điều kiện thuận
lợi cho họ tăng gia sản xuất .
- Tóm lại dự án đầu tư thuỷ lợi có vai trị vơ cùng quan trọng trong cuộc sống của nhân
dân nó góp phần vào việc ổn định kinh tế và chính trị tuy nó khơng mang lại lợi nhuận
một cách trực tiếp nhưng nó cũng mang lại những nguồn lợi gián tiếp như việc phát
triển ngành này thì kéo theo rất nhiều ngành khác phát triển theo. Từ đó tạo điều kiện
cho nền kinh tế phát triển và góp phần vào việc đẩy mạnh công cuộc CNH-HĐH đất
nước.
1.4. Thẩm định, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng
1.4.1. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Thẩm định dự án đầu tư là việc nghiên cứu, phân tích khách quan, khoa học, tồn diện
tất cả nội dung kinh tế kỹ thuật của dự án, đặt trong mối tương quan với môi trường tự
nhiên, kinh tế xã hội để quyết định đầu tư, tài trợ vốn cho dự án. Đây là một quá trình

kiểm tra đánh giá các nội dung cơ bản của dự án một cách độc lập, tách biệt với quá
8


trình soạn thảo, lập dự án. Thẩm định dự án tạo cơ sở vững chắc cho hoạt động đầu tư
có hiểu quả. Các kết luận rút ra từ quá trình thẩm định là cơ sở để các đơn vị, cơ sở, cơ
quan có thẩm quyền của nhà nước ra quyết định đầu tư, cho phép đầu tư hoặc tài trợ
cho dự án.
1.4.2. Thẩm tra dự án đầu tư xây dựng
1.4.2.1. Khái niệm
Thẩm tra là việc kiểm tra, đánh giá về chun mơn của tổ chức, cá nhân có đủ điều
kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng đối với những nội
dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng làm cơ sở
cho công tác thẩm định.
1.4.2.2. Tổ chức tư vấn thẩm tra dự án đầu tư xây dựng
- Tổ chức tư vấn được lựa chọn thực hiện thẩm tra phục vụ công tác thẩm định của cơ
quan chuyên môn về xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Có đủ Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật.
+ Đã được đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử
của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng theo quy định tại Điều 69 của mục [4]. Trường hợp tổ
chức tư vấn thẩm tra chưa đăng ký thơng tin năng lực hoạt động xây dựng thì phải
được cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng chấp thuận bằng văn
bản.
+ Độc lập về pháp lý, tài chính với chủ đầu tư và với các nhà thầu tư vấn lập dự án,
thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình.
1.5. Tổ chức thẩm định dự án đầu tư xây dựng
1.5.1. Đối với dự án quan trọng quốc gia
Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước để thẩm định
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định riêng của
pháp luật.

1.5.2. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước

9


1.5.2.1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý cơng trình
xây dựng chun ngành theo quy định tại Điều 76 của mục [4], chủ trì thẩm định các
nội dung quy định tại Điều 58 của mục [1], đối với dự án nhóm A, dự án từ nhóm B
trở xuống do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương
của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quyết định đầu tư. Đối với các dự án do
Thủ tướng Chính phủ giao các Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành tổ chức
thẩm định thì cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc các Bộ này thực hiện việc
thẩm định.
1.5.2.2. Sở Xây dựng, Sở quản lý cơng trình xây dựng chun ngành theo quy định tại
Điều 76 của mục [4], chủ trì thẩm định đối với các nội dung quy định tại Điều 58 của
mục [1], của các dự án quy mơ từ nhóm B trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa
bàn hành chính của tỉnh, trừ các dự án quy định tại ý 1.5.2.1 và 1.5.2.3.
1.5.2.3. Theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phịng có chức năng quản lý xây
dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thẩm định dự án có u cầu lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết
định đầu tư.
1.5.3. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
1.5.3.1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý cơng trình
xây dựng chun ngành theo quy định tại Điều 76 của mục [4], chủ trì thẩm định thiết
kế cơ sở với các nội dung quy định tại Điều 58 của mục [1], (trừ phần thiết kế công
nghệ) của dự án nhóm A; dự án quy mơ từ nhóm B trở xuống do các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tập đồn kinh tế, tổng cơng ty nhà nước quyết định đầu tư. Đối với
các dự án do Thủ tướng Chính phủ giao cho các Bộ quản lý cơng trình xây dựng
chuyên ngành tổ chức thẩm định thì cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc các

Bộ này thực hiện việc thẩm định thiết kế cơ sở của dự án.
1.5.3.2. Sở Xây dựng, Sở quản lý cơng trình xây dựng chuyên ngành quy định tại Điều
76 của mục [4], chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại Điều 58
của mục [1], (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án quy mô từ nhóm B trở xuống
10


được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ các dự án quy định tại ý
1.5.3.1. và 1.5.3.3.
1.5.3.3. Theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phịng có chức năng quản lý xây
dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thẩm định thiết kế bản vẽ thi cơng, dự
tốn xây dựng (trừ phần thiết kế cơng nghệ) đối với dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
1.5.3.4. Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì tổ chức thẩm
định thiết kế cơng nghệ (nếu có), các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi
theo quy định tại Điều 58 của mục [1], và tổng hợp kết quả thẩm định, trình phê duyệt
dự án; chủ trì tổ chức thẩm định dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp có tổng
mức đầu tư dưới 5 (năm) tỷ đồng.
1.5.4. Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư
Cơ quan chun mơn về xây dựng theo quy định tại mục 1.4.3 ở trên chủ trì thẩm định
thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại Điều 58 mục [1], (trừ phần thiết kế cơng
nghệ); góp ý kiến về việc áp dụng đơn giá, định mức, đánh giá giải pháp thiết kế về
tiết kiệm chi phí xây dựng cơng trình của dự án; đơn vị đầu mối quản lý về hoạt động
PPP thuộc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng dự án chủ trì thẩm định
các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế cơng nghệ (nếu có) và tổng
hợp kết quả thẩm định thiết kế cơ sở do cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện,
trình phê duyệt dự án.
1.5.5. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác
1.5.5.1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý cơng trình
xây dựng chun ngành theo quy định tại Điều 76 mục [4], chủ trì tổ chức thẩm định

thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại Điều 58 của mục [1], (trừ phần thiết kế
công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp đặc biệt, cấp I.
1.5.5.2. Sở Xây dựng, Sở quản lý cơng trình xây dựng chun ngành quy định tại Điều
76 mục [4], chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại Điều
58 của mục [1], (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
cơng cộng, cơng trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, mơi trường và an tồn của
11


cộng đồng đối với cơng trình từ cấp II trở xuống được xây dựng trên địa bàn hành
chính của tỉnh.
1.5.5.3. Người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định toàn bộ nội dung dự án theo quy
định tại Điều 58 của mục [1], trừ các nội dung thẩm định thiết kế cơ sở do cơ quan
chuyên môn về xây dựng thực hiện được quy định tại ý 1.5.5.1. và 1.5.5.2.
1.6. Vai trị, mục đích và ý nghĩa, sự cần thiết của công tác thẩm định dự án đầu
tư xây dựng
1.6.1. Vai trò của thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Hoạt động thẩm định dự án đầu tư xây dựng đóng vai trị rất quan trọng khơng chỉ với
các nhà đầu tư được hưởng lợi trực tiếp từ dự án mà cịn đối với các định chế tài chính
(như ngân hàng, tổ chức tín dụng), cơ quan nhà nước trong việc ra quyết định đầu tư,
cấp vốn, cấp giấy phép cho dự án…
- Đối với nhà đầu tư:
+ Xác định khả năng sinh lời cũng như mức độ rủi ro của dự án
+ Làm căn cứ để chỉnh sửa hoặc bổ sung cho dự án được hoàn thiện.
Đối với các đối tác đầu tư:
+ Làm căn cứ ra quyết định góp vốn thực hiện dự án.
Đối với các định chế tài chính:
+ Xác định khả năng sinh lời, khả năng thanh toán nợ, tuổi thọ của dự án để quyết định
phương thức cấp vốn, kỳ hạn trả nợ đối với khách hàng.
Đối với cơ quan nhà nước:

+ Xác định được những lợi ích kinh tế - xã hội mà dự án đem lại.
+ Đánh giá ưu nhược điểm của dự án, nhằm loại bỏ những dự án xấu và tránh loại bỏ
những dự án hiệu quả.
+ Làm căn cứ để áp dụng các chính sách ưu đãi về thuế, thời hạn trả nợ…
12


1.6.2. Mục đích của việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Đánh giá tính hợp lý của dự án biểu hiện trong hiệu quả và tính khả thi ở từng nội
dung và cách thức tính tốn của dự án.
Đánh giá tính hiệu quả của dự án trên hai phương diện tài chính và kinh tế xã hội
Đánh giá tính khả thi của dự án: đây là mục đích hết sức quan trọng. Tính khả thi thể
hiện ở việc xem xét các kế hoạch tổ chức thực hiện, môi trường pháp lý.
* Đối với cơ quan thẩm định nhà nước: Là nhằm xem xét những lợi ích kinh tế - xã
hội mà dự án đem lại có phù hợp với mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
của quốc gia, của vùng, của địa phương hay không và thơng qua đó đưa ra những kết
luận và sự chấp thuận phải sửa đổi, bổ sung hay bác bỏ dự án.
* Đối với những định chế tổ chức quốc gia hoặc quốc tế: Ngoài việc xem xét khả năng
sinh lời cho bên đầu tư và sự đóng góp của dự án đối với nền kinh tế quốc dân, việc
thẩm định cịn nhằm mục đích xét hướng phát triển lâu dài ổn định của dự án mà định
hướng tài trợ hoặc cho vay vốn.
1.6.3. Ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Một dự án sẽ thành công nếu các đặc điểm của dự án được các nhà quản lý dự án nhận
biết và đánh giá một cách đúng đắn giúp sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư. Chính vì
thế thẩm định dự án đầu tư xây dựng có ý nghĩa rất lớn:
- Thẩm định dự án giúp chủ đầu tư lựa chọn được phương án đầu tư tốt nhất, tối ưu
nhất.
- Giúp cơ quan quản lý nhà nước đánh giá được tính phù hợp của dự án đối với quy
hoạch phát triển chung của ngành, quốc gia trên các mặt mục tiêu, quy mô, hiệu quả
- Xác định được mặt lợi, hại của dự án khi đi vào hoạt động, từ đó để khai thác những

mặt có lợi và hạn chế mặt có hại của dự án.
- Giúp các nhà tài trợ có quyết định chính xác có tài trợ cho dự án hay khơng
- Xác định rõ tư cách pháp nhân của các bên tham gia đầu tư.
13


1.6.4. Sự cần thiết của việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tại sao chúng ta phải thẩm định dự án đầu tư xây dựng? Dự án dù được chuẩn bị, phân
tích kỹ lưỡng đến đâu vẫn thể hiện tính chủ quan của nhà phân tích và lập dự án,
những khiếm khuyết, lệch lạc tồn tại trong quá trình dự án là đương nhiên. Để khẳng
định được một cách chắc chắn hơn mức độ hợp lý và hiệu quả, tính khả thi của dự án
cũng như quyết định đầu tư thực hiện dự án, cần phải xem xét, kiểm tra lại một cách
độc lập với quá trình chuẩn bị, soạn thảo dự án, hay nói cách khác, cần thẩm định dự
án. Thẩm định dự án giúp cho chủ đầu tư khắc phục được tính chủ quan của người
soạn thảo và giúp cho việc phát hiện, bổ sung những thiếu sót trong từng nội dung
phân tích của dự án. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng là một bộ phận của cơng tác
quản lý đầu tư, nó tạo ra cơ sở vững chắc cho việc thực hiện hoạt động đầu tư có hiệu
quả.
Thẩm định dự án có vai trị rất quan trọng đối với các chủ đầu tư, các nhà quản lý và
tác động trực tiếp tới tiến trình phát triển kinh tế – xã hội. Nếu khơng có thẩm định dự
án, nền kinh tế sẽ khó nắm bắt được cơ hội phát triển.
Thẩm định dự án là căn cứ quan trọng để quyết định bỏ vốn đầu tư, xây dựng kế hoạch
đầu tư và theo dõi quá trình thực hiện đầu tư. Là căn cứ để tổ chức tài chính đưa ra
quyết định tài trợ, các cơ quan chức năng của nhà nước phê duyệt và cấp giấy phép
đầu tư. Ngồi ra cịn được coi là cơng cụ quan trọng trong quản lý vốn, vật tư, lao
động trong quá trình thực hiện đầu tư. Do vậy, hiểu được sự cần thiết của việc thẩm
định dự án là một trong những yếu tố quyết định sự thành công của dự án. Thẩm định
dự án đầu tư là một bộ phận của công tác quản lý nhằm đảm bảo cho hoạt động đầu tư
có hiệu quả.
1.7. Khái quát về các văn bản pháp lý hiện hành liên quan đến công tác thẩm

định dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam nói chung và trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang nói riêng
Nhìn chung hiện nay, cơng tác xây dựng và hồn thiện hệ thống văn bản pháp lý về
xây dựng của nước ta nói chung và trên địa bàn tỉnh Bắc Giang nói riêng đã có nhiều
thay đổi, chuyển biến tích cực, ngày càng được hồn thiện hơn. Quy trình ban hành
các Văn bản quy phạm Pháp luật được đổi mới. Nhiều Luật, Nghị định, Thông tư trong
14


các lĩnh vực xây dựng ban hành đã tạo hành lang pháp lý ngày càng hoàn chỉnh để
Nhà nước quản lý bằng Pháp luật trên các lĩnh vực trong hoạt động xây dựng, đầu tư,
… được tốt hơn. Nguyên tắc pháp quyền xã hội chủ nghĩa từng bước được đề cao và
phát huy. Công tác phổ biến và giáo dục Pháp luật được tăng cường. Những tiến bộ đó
đã góp phần thể chế hoá đường lối của Đảng, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý điều
hành của Nhà nước, đẩy mạnh phát triển kinh tế nói chung và phát triển cơng tác xây
dựng cơ bản nói riêng.
Mỗi giai đoạn, thời kỳ phát triển của đất nước thì có những quy định cụ thể về công
tác quản lý đầu tư và xây dựng nói chung và cơng tác thẩm định nói riêng. Những văn
bản sau là sự khắc phục những khiếm khuyết, những bất cập của các văn bản trước đó,
tạo ra sự hồn thiện dần dần mơi trường pháp lý cho phù hợp với quá trình quá trình
phát triển của đất nước và tiến đến tiệm cận với các nước trong khu vực và thế giới.
1.7.1. Một số văn bản pháp lý hiện hành liên quan đến công tác thẩm định dự án
đầu tư xây dựng hiện nay
Luật Xây dựng số 50/2014/QH 13 ngày 18/6/2014; Luật đầu tư 67/2014/QH13 ngày
18/6/2014; Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013.
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư
xây dựng.
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng
và bảo trì cơng trình xây dựng.
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu

tư xây dựng.
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
Nghị địnhsố 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về hợp
đồng xây dựng.

15


×