Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Phân tích thực trạng phân tích cơ cấu sử dụng vốn của công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.4 KB, 42 trang )

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.............................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 2
KẾT CẤU CHUNG ĐỀ TÀI
2
PHẦN I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP..................................................................................................................3
I- LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN: 3
1. khái niệm :...............................................................................................................3
2. Bản chất:..................................................................................................................4
3. Thành phần của cấu trúc vốn:...........................................................................4
3.1. Nợ ngắn hạn:....................................................................................................4
3.2. Nợ dài hạn:........................................................................................................5
3.3. Nguồn vốn chủ sở hữu:...................................................................................5
II- LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN TỐI ƯU: 5
1/- Khái niệm Cấu trúc vốn tối ưu:........................................................................5
2/. Các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn tối ưu:...........................................5
2.1- Rủi ro Doanh nghiệp:.......................................................................................5
2.2- Thuế thu nhập doanh nghiệp:........................................................................6
2.3- Sự chủ động về tài chính:...............................................................................6
2.4- Các tiêu chuẩn ngành:.....................................................................................6
2.5- Các hàm ý về quản trị của lý thuyết cấu trúc vốn:......................................6
PHẦN 2: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP – CƠNG TY TNHH THIẾT BỊ VĂN
PHỊNG SAO MAI................................................................................................................7
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 7
1. Lịch sử hình thành:...............................................................................................7
2. Quá trình phát triển:..............................................................................................8
3.Thành tựu:..............................................................................................................10
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
11
1. Chức năng:............................................................................................................11


2. Nhiệm vụ:...........................................................................................................11
3. Phạm vi hoạt động:.............................................................................................12
3.1. Lĩnh vực kinh doanh:.....................................................................................12
3.2. Khách hàng và thị trường:............................................................................12
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY
14
1. Sơ đồ tổ chức:..................................................................................................14
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban giám đốc và các bộ phận:...............................15
PHẦN 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG - PHÂN TÍCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN
CỦA CƠNG TY...................................................................................................................17
II/. THỰC TRẠNG VỀ CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH VIỆT NAM HIỆN
NAY: 17
II/. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY
18
1/. Về tình hình tài chính của Cơng ty :..............................................................18
2/ Về tình hình hoạt động của Cơng ty :.................................................................18
3/. Tình hình chi phí :..............................................................................................19
4/ Tình hình thu nhập :............................................................................................19
III/. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN CỦA CƠNG TY NĂM 2007-2008: 20


1/ Vốn chủ sở hữu :.................................................................................................22
2. Nợ phải trả :..........................................................................................................24
2.1/. Nợ dài hạn :....................................................................................................26
2.2/. Nợ ngắn hạn :................................................................................................28
IV- PHÂN TÍCH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TẠI CƠNG TY NĂM 2007-2008:
35
PHẦN IV:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA CÔNG TY...................................................................................................................36
I. TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY CÔNG TY CĨ NÊN TÁI CẤU TRÚC VỐN

LẠI HAY KHƠNG? 37
II- CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIA TĂNG THU NHẬP CHO CHỦ SỞ HỮU
TRONG GIAI ĐOẠN NÀY: 38
PHẦN KẾT THÚC: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN...........................................................39
I- NHẬN XÉT
39
1/ Về quy mô hoạt động và tổ chức nhận sự:..................................................39
2/ Về bộ máy kế toán tài chính.............................................................................39

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
 TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

 ĐVT

Đơn vị tiền

 TPKD

Trưởng phòng kinh doanh

 TP.HCM

Thành phố Hồ chí Minh

 QĐ

Quyết định


 UBND

Ủy ban nhân dân

 TV

Thành viên

 BHXH

Bảo hiểm xã hội

 BHYT

Bảo hiểm y tế

 BHTN

Bảo hiểm tai nạn


GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
LỜI MỞ ĐẦU
Trong sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi nước hiện nay, các doanh nghiệp
được coi là đóng vai trị quyết định. Để tiến hành hoạt động kinh doanh mỗi doanh
nghiệp cần phải năm giữ một lượng vốn nào đó. Số vốn này thể hiện giá trị toàn bộ
tài sản và các nguồn lực của doanh nghiệp trong hoat động kinh doanh. Vì vậy, vốn
có vai trị quyết định trong việc thành lập và phát triển trong doanh nhiệp.
Vốn kinh doanh bao giờ cũng là cơ sở, là tiền để doanh nghiệp tính tốn hoạch
định các chiến lược và kế hoạch kinh doanh. Trên ý nghĩa đó vốn là điều kiện quan

trọng cho sự ra đời , tồn tại và phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nhiệp.
Vốn kinh doanh là một trong số những tiêu thức để phân loại quy mô của doanh
nghiệp, xếp loại doanh nghiệp vào loại lớn, nhỏ hay trung bình và là một trong
những tiềm năng quan trọng để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện
có và tương lai về sức lao động, nguồn cung ứng, phát triển mở rộng thị trường.
Công ty TNHH Thiết bị Văn phòng Sao Mai là doanh nghiệp chuyên nhập khẩu
và phân phối các thiết bị văn phòng, trong quá trình kinh doanh thì vốn và sử dụng
vốn như thế nào? Đó là một vấn đề khó khăn của Cơng ty nói riêng và hầu hết các
Cơng ty ở Việt Nam nói chung, nên cơ cấu sử dụng vốn tại Cơng ty thiết bị Văn
phịng Sao Mai là một vấn đề hấp dẫn để chúng ta phải quan tâm. Vì vây, vấn đề về
cơ cấu sử dụng vốn tại Công ty làm cho Em rất thích thú trong việc chọn đề tài thực
tập.

PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI


Công việc dự kiến

Thời gian dự kiến
30/03 đến

Viết đề cương sơ bộ

10/04/2009

Tìm kiếm thơng tin, tài liệu

11/04 đến
17/04/2009
18/04 đến


Phân loại thông tin

20/04/2009

Viết đề cương chi tiết

21/04 đến
24/04/2009
25/04 đến

Viết bản nháp

14/05/2009
15/05 đến

Thời gian hoàn thiện

21/05/2009

Thời gian thực
hiện
12 ngày
7 ngày
3 ngày
4 ngày
20 ngày
7 ngày

KẾT CẤU CHUNG ĐỀ TÀI

Đề tài gồm 6 phần
- Phần đầu: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI – LỜI MỞ ĐẦU
- Phần 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN – CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP.
- Phần 2: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP – CƠNG TY TNHH THIẾT
BỊ VĂN PHỊNG SAO MAI.
- Phần 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG - PHÂN TÍCH CƠ CẤU SỬ DỤNG
VỐN CỦA CÔNG TY.
- Phần 4: GIẢI PHÁP - MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY.


- Phần kết thúc: KẾT LUẬN
PHẦN I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG
VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
I- LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN:
1. khái niệm :
Tiền tệ ra đời là phát minh vĩ đại của lồi người và điều đó đã làm thay đổi bộ
mặt kinh tế-xã hội.Mọi sự vận động của sản xuất và tiêu dùng đều gắn liền với sự
vận động của tiền tệ. Tiền đã trở thành thước đo chung của tất cả hoạt động trong
nền kinh tế. Khái niệm vốn xuất hiện và vai trò của vốn trong nền kinh tế nói chung
và các doanh nghiệp nói riêng ngày càng trở nên quan trọng.
Vốn theo khái niệm rộng, không chỉ là tiền tệ mà còn là nguồn lực như tài
nguyên lao động, đất đai, trí tuệ,…Vốn khơng chỉ xem là tiền mặt và tín dụng cần
thiết để khởi sự và khai thác một doanh nghiệp,mà còn phải nghiên cứu nguồn gốc
của chúng, hình thức biểu hiện, thời gian cần thiết để hồn trả và phương quản trị
chúng có hiệu quả.
Từ trước đến nay có rất nhiều khái niệm về vốn:
Theo các nhà kinh tế cổ điển thì vốn là một trong các yếu tố đầu vào để sản
xuất-kinh doanh. Theo quan điểm này, vốn được xem xét dưới góc độ hiện vật là

chủ yếu, nó có ưu thế đơn giản, dễ hiểu và phù hợp với trình độ quản trị ở thời kỳ sơ
khai. Nhưng hạn chế cơ bản là không đề cập đến vốn tài chính mà đó là nội dung cơ
bản nhất đối với doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường.
Theo quan điểm của một số nhà tài chính thì vốn là tổng số tiền do những
người có cổ phần trong cơng ty đóng góp và họ nhận được phần thu nhập chia cho
các chứng khoán của công ty. Quan điểm này đã làm rõ được nguồn vốn cơ bản của
doanh nghiệp. Đồng thời cũng cho các nhà đầu tư thấy được nguồn vốn cơ bản của
doanh nghiệp.


Tóm lại, cấu trúc vốn là sự kết hợp số lượng nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài
hạn, cổ phần ưu đãi và cổ phần thường được dùng để tài trợ cho quyết định đầu tư
dài hạn tại Doanh nghiệp.
Vấn đề đặt ra ở đây là liệu một Công ty nào đó có thể tác động đến giá trị chi
phí sử dụng vốn của nó bằng cách thay đổi cấu trúc vốn hay không? Và quyết định
đầu tư hay không đầu tư vào một dự án nào đó có thể thay đổi không và thu nhập
của cổ đông thay đổi hay không ? Mục tiêu của bài này là xem xét và phân tích sự
ảnh hưởng của cấu trúc vốn lên giá trị Doanh nghiệp và thu nhập của Cổ đông.
2. Bản chất:
Vốn là một phần thu nhập quốc dân dưới dạng tài sản vật chất và tài sản tài
chính được các cá nhân, các tổ chức, các doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành sản xuất
kinh doanh nhằm mục đích tối đa hóa lợi ích.
3. Thành phần của cấu trúc vốn:
3.1. Nợ ngắn hạn:
Là những khoản nợ có thời gian đáo hạn trong vòng 1 năm. Bao gồm các thành
phần sau:
+ Vay ngắn hạn ngân hàng hay các tổ chức tín dụng khác
+ Khoản phải trả cho người cung cấp: đây chính là những khoản mua chịu
hàng hóa, dịch vụ, đi thuê tài chính ngắn hạn, các khoản nợ tích lũy.
+ Khoản phải trả cho cơng nhân viên: là khoản tiền lương, tiền thưởng, tiền

phúc lợi xã hội, tiền bảo hiểm mà doanh nghiệp chậm trả.
+ Khoản nhận trước của khách hàng: là doanh thu cung ứng hàng hóa, dịch
vụ, mà doanh nghiệp đã nhận tiền nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ cung ứng.
3.2. Nợ dài hạn:
Bao gồm những khoản nợ trung hạn và dài hạn từ trên 1 năm trở lên nhưng
th tài chính, vay có kỳ hạn, mua hàng trả chậm và các khoản nợ khác.
3.3. Nguồn vốn chủ sở hữu:


Là nguồn vốn thuộc về các chủ sở hữu, đây là nguồn vốn khơng thể thiếu trong
một doanh nghiệp, nó tạo ra khả năng tự chủ tài chính cho doanh nghiệp.
+ Các nguồn vốn tự bổ sung: là nguồn vốn trong các quỹ được trích lập từ lợi
nhuận để lại.
II- LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN TỐI ƯU:
1/- Khái niệm Cấu trúc vốn tối ưu:
Cấu trúc vốn tối ưu là cấu trúc vốn khi sử dụng nợ để tài trợ phải thỏa mãn
được 3 mục đích cho nhà đầu tư.
- Tối đa hóa EPS.
- Tối thiểu hóa rủi ro.
- Tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn.
Một Cơng ty, có thể có một cấu trúc tối ưu bằng cách sử dụng địn bẩy tài
chính phù hợp. Như vậy Cơng ty có thể hạ thấp chi phí sử dụng vốn thơng qua việc
gia tăng sử dụng nợ (Vì khi sử dụng nợ Cơng ty sẽ được hưởng lợi ích từ tấm chắn
thuế). Tuy nhiên khi tỷ lệ nợ gia tăng thì rủi ro cũng gia tăng do đó nhà đầu tư sẽ
gia tăng tỷ lệ nhận đòi hỏi r E. Mặc dù sự gia tăng r E lúc đầu cũng không hồn tồn
xóa sạch lợi ích việc sử dụng nợ như: Là một nguồn vốn rẽ hơn cho đến khi nào nhà
đầu tư tiếp túc gia tăng lợi nhuận đòi hỏi khiến cho lợi ích của việc sử dụng nợ
khơng cịn nữa.
2/. Các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn tối ưu:
Khi thiết lập một cấu trúc vốn tối ưu ta cần chú ý đến một số yếu tố ảnh

hưởng như sau:
2.1- Rủi ro Doanh nghiệp:
Rủi ro phát sinh đối với tài sản của Công ty ngay cả Công ty khơng sử dụng
nợ. Cơng ty nào có rủi ro Doanh nghiệp càng lớn thì càng hạ thấp tỷ lệ tối ưu.
2.2- Thuế thu nhập doanh nghiệp:


Do lãi và yếu tố chi phí trước thuế nên sử dụng nợ giúp Công ty tiết kiệm
thuế. Tuy nhiên điều này sẽ khơng cịn ý nghĩa nữa đối với những Cơng ty nào được
ưu đãi hay vì lý do gì đó mà thuế thu nhập ở mức thấp.
2.3- Sự chủ động về tài chính:
Sử dụng nợ nhiều làm giảm đi sự chủ động về tài chính đồng thời làm xấu đi
tình hình bảng cân đối tài sản khiến cho những nhà cung cấp vốn ngần ngại cho vay
đầu tư vốn vào Công ty.
2.4- Các tiêu chuẩn ngành:
Cấu trúc vốn giữa các ngành công nghiệp khác nhau rất nhiều. Các nhà phân
tích tài chính, các Ngân hàng đầu tư, các cơ quan xếp hạng trái phiếu, các nhà đầu tư
cổ phần thường và các ngân hàng thương mại thường so sánh rủi ro tài chính của
Doanh nghiệp, đo lường bởi các tỷ số khả năng thanh toán lãi vay, khả năng thanh
tốn chi phí tài chính cố định và tỷ lệ đòn bẩy với các tiêu chuẩn hay định mức của
ngành hoạt động.
Tóm lại các nghiên cứu về tác động của ngành hoạt động đối với cấu trúc vốn
thường đi tới kết luận là có một cấu trúc vốn tối ưu cho các Doanh nghiệp cá thể.
2.5- Các hàm ý về quản trị của lý thuyết cấu trúc vốn:
Quyết định cấu trúc vốn là một trong những quyết định trọng tâm quan trọng
mà các giám đốc tài chính phải quan tâm. Trước hết, hầu như chắc chắn rằng các
thay đổi trong cấu trúc vốn sẽ đưa đến các thay đổi trong giá trị thị trường của
Doanh nghiệp. Thứ hai, lợi ích của tấm chắn thuế từ nợ đưa đến giá trị Doanh
nghiệp gia tăng, ít nhất đến điểm mà chi phí đại lý và chi phí phá sản gia tăng làm
bù trừ lợi thế của nợ. Thứ ba, cấu trúc vố tối ưu chịu ảnh hưởng nặng nề bởi rủi ro

kinh doanh của Doanh nghiệp. Thứ tư, khi các giám đốc thực hiện các thay đổi thể
hiện trong cấu trúc vốn của Doanh nghiệp, các hành động này sẽ chuyển các thông
tin quan trọng đến các nhà đầu tư.
PHẦN 2: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP – CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ
VĂN PHỊNG SAO MAI
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN


1. Lịch sử hình thành:
Từ cuối những năm 90 của thế kỷ XX, khi nền kinh tế Việt Nam đang ở trong
giai đoạn phát triển của chính sách mở cửa, số lượng doanh nghiệp được thành
lập không ngừng tăng lên mỗi ngày. Đặc biệt, việc Luật khuyến khích đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam đi vào thực thi (1988) đã mở ra nhiều cơ hội lớn cho
các công ty nước ngoài – với đủ mọi ngành nghề - đầu tư vào Việt Nam. Thêm
vào đó, sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật và công nghệ đã tạo nên xu
thế cơ giới và tự động hoá trong nhiều lĩnh vực. Những cơng việc văn phịng,
tưởng như khơng q nặng nhọc nhưng trên thực tế lại chiếm khơng ít thời gian
và sức lực của cơng nhân viên. Do đó, nhu cầu về các thiết bị văn phòng như
máy photocopy, máy fax, máy huỷ, máy chấm công…trong doanh nghiệp được
nảy sinh và trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
Cuối năm 2001, nhận thấy một thị trường tiềm năng về ngành thiết bị văn
phòng còn bỏ ngõ, với tâm huyết làm được điều gì đó cho chính bản thân mình
và mọi người xung quanh, với niềm đam mê kinh doanh và kiến thức cũng như
kinh nghiệm đã tích luỹ, các nhà sáng lập, là những người Việt trẻ, đã quyết định
thành lập 1 công ty trong lĩnh vực Thiết bị văn phịng. Chính vì vậy, vào ngày 05
tháng 7 năm 2001 Cơng ty TNHH Thiết Bị Văn Phịng Sao Mai đã chính thức
hình thành với sự cho phép của Sở Kế Hoạch Đầu Tư UBND Tp.Hồ Chí Minh
theo giấy phép số 4102005558/QĐ/UBND – TB. Và chính thức đi vào hoạt động
từ ngày 18 tháng 08 năm 2001.
Tên công ty:


Công ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Sao Mai

Tên tiếng Anh: Sao Mai Office Machines Ltd.,
Tên giao dịch: Công ty Thiết Bị Văn Phịng Sao Mai
Trụ sở chính:

66/13 Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Tp.HCM

Điện thoại:

(+848) 4491 888 (12 lines) – Fax: (+848) 9 970 792

Email:



Wesite:

www.saomai-oa.com

Mã số thuế:

0302342698


Số tài khoản: 710A.11549 Tại Sở Giao Dịch II – Ngân Hàng Công Thương
tại tp.HCM
Người đại diện theo pháp luật: Ơng Đào Ngọc Hồng Giang
2. Q trình phát triển:

Với số vốn ban đầu ít ỏi chỉ 20.000.000 đồng Việt Nam, Sao Mai được thành
lập từ sự dám nghĩ, dám làm của những người trẻ tuổi.
Các thành viên sáng lập hiện nay:
1. Đào Ngọc Hoàng Giang - Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị kiêm Giám Đốc.
2. Lương Quang Hoè– TV Hội Đồng Quản Trị kiêm Phó Giám Đốc
Ở giai đoạn đầu, việc tồn tại và đứng vững trên thị trường là bài tốn khơng dễ
dàng cho các nhà lãnh đạo của Sao Mai. Từ những khó khăn ban đầu, Sao Mai đã
từng bước đi vào ổn định và phát triển. Đến tháng 03/2002, vốn của công ty đã được
nâng lên thành 500.000.000 đồng và đến cuối năm 2002 số vốn đầu tư của Sao Mai
đã lên đến 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng Việt Nam).
Cũng trong năm này, có nhiều sự kiện lớn đã đánh dầu sự trưởng thành và phát
triển mạnh mẽ của Cơng ty TNHH Thiết Bị Văn Phịng Sao Mai. Đó là việc Tập
đồn sản xuất máy văn phịng lớn nhất thế giới Ricoh Nhật Bản đã chính thức cơng
nhận Sao Mai là nhà phân phối chính thức các loại máy văn phòng Ricoh tại Việt
Nam bao gồm máy Photocopy và máy Fax vào ngày 01 tháng 01 năm 2002.
Khơng lâu sau đó,ngày 15 tháng 01 năm 2002, Tập đồn Sharp Nhật Bản cũng
chính thức bổ nhiệm Sao Mai là đối tác chính thức chuyên cung cấp các sản phẩm
máy chiếu đa phương tiện Sharp tại Miền Nam Việt Nam.
Đến ngày 01 tháng 06 năm 2002, Sao Mai chính thức ký kết với tập đoàn Ideal
(Germany), Ibico, hợp đồng phân phối chính thức các sản phẩm máy hủy Ideal và
máy đóng sách Ibico tại Việt Nam.
Trong thời gian tìm hướng phát triển, đến ngày 18 tháng 01 năm 2004 nhà phân
phối độc quyền của máy chiếu Sony và Panasonic cũng công nhận Sao Mai là đại lý
cấp 1 cung cấp các loại màn hình, máy chiếu..với mức giá ưu đãi đặc biệt.


Đến năm 2008, Sao Mai đã trở thành nhà phân phối chính thức của Fuji Xerox
(Máy in laser, máy đa chức năng, máy photocopy đa năng, máy photocopy màu,
máy photocopy & in khổ lớn, máy photocopy tốc độ cao, các giải pháp văn
phịng...), Granding (Hệ thống chấm cơng vân tay, thẻ cảm ứng, máy giám sát bảo

vệ...), Wemax (Máy chấm công thẻ giấy).
Được sự hỗ trợ của Nhà máy, Sao Mai phát triển và phân phối độc quyền nhãn
hiệu INNO tại Việt Nam, đây là 01 dự án đầy tham vọng của Sao Mai với mục tiêu
sẽ phát triển INNO thành thương hiệu máy văn phòng chất lượng, được yêu thích tại
Việt Nam cũng như tìm kiếm cơ hội để xuất khẩu sang các quốc gia khu vực.
Như vậy cho đến thời điểm này, Sao Mai đã phần nào khẳng định được vị trí
của mình trên thị trường, thơng qua các nguồn cung cấp hàng hóa ổn định, chất
lượng, có tính cạnh tranh cao, được sự hỗ trợ rất nhiều về quảng cáo, giá cả,
thơng tin hàng hố...từ các nhà cung cấp chuyên nghiệp, hàng đầu trong lĩnh vực
thiết bị văn phòng.
Đến nay tổng vốn đầu tư của Sao Mai trên 10,000,000,000 đồng với tên gọi
chính thức là Cơng ty Thiết Bị Văn Phòng Sao Mai và là thành viên của
SaoMaiGroup.
Từ khởi đầu với 01 văn phòng nhỏ gồm 05 nhân viên đến nay, Sao Mai đã hoạt
động với 150 nhân viên tại 05 văn phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh, các văn
phịng tại Thành phố Đà Nẵng, Bình Dương, Bình Phước. Trong năm 2009, Sao Mai
sẽ tiếp tục khai trương các văn phòng tại Tp. Cấn Thơ, tỉnh Đồng Nai và 01 văn
phòng tại Khu Vực Tây Nguyên.
Trong xu thế hội nhập tồn cầu hóa nền kinh tế quốc tế, đặc biệt là việc Việt
Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Quốc tế(WTO) đã đẩy các doanh nghiệp bước
vào cuộc cạnh tranh quyết liệt, buộc các doanh nghiệp phải tự khẳng định chính
mình bằng những định hướng mang tính chiến lược và những hành động cụ thể như
nâng cao chất lượng dịch vụ, giảm các chi phí ẩn, gia tăng năng lực của bộ máy
quản lý… nhằm tạo ra nhiều lợi thế cạnh tranh cho mỗi doanh nghiệp. Vì thế, Cơng


ty Thiết Bị Văn Phòng Sao Mai - Nhà cung cấp các thiết bị máy văn phòng, xác
định phương hướng hoạt động của mình bằng việc áp dụng, duy trì và không ngừng
cải tiến Hệ thống Quản lý Chất lượng (QMS) theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO
9001:2000 nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và trình độ quản lý; tạo sự

tin tưởng cho khách hàng; đáp ứng các nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
3.Thành tựu:
Trải qua gần 10 năm hình thành và phát triển, Sao Mai đã trở thành doanh nghiệp
lớn trong lĩnh vực Thiết bị văn phịng tại thị trường phía Nam. Sao Mai đã đạt nhiều
chứng nhận của các Tổ chức uy tín trong và ngồi nước, như sau:
Quy trình quản lý chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 được
chứng nhận bởi UKAS cho các hoạt động Nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh, cung
cấp dịch vụ & dịch vụ sau bán hàng.
Thành viên chính thức của “ Nhà cung cấp đáng tin cậy tại Việt Nam” do
Mạng doanh nghiệp Việt Nam cơng nhận.
Chứng nhận “Doanh nghiệp Việt Nam uy tín – chất lượng”.


II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
1. Chức năng:
- Thực hiện kinh doanh mua bán các vật tư, phụ tùng, thiết bị máy móc văn
phịng như máy Photocopy, máy Fax, máy chiếu đa phương tiện hiệu Sony,
Panasonic, Sharp, máy Overhead 3M, máy chiếu vật thể, màn hình chiếu…. máy
hủy hiệu Ideal, Royal, tổng đài điện thoại, máy vi tính, máy đóng sách hiệu
Ibico, Fellowes, máy ép Plastic hiệu Royal, SIT… và các loại máy, thiết bị khác
dùng trong văn phịng. Bên cạnh đó cịn thực hiện đầy đủ các dịch vụ sau bán
hàng như dịch vụ bảo hành, bảo trì, sửa chữa, cho thuê các loại máy văn phịng.
-

Ký các hợp đồng kinh tế, có quyền liên doanh, liên kết với các tổ chức,

cá nhân khác trong và ngoài nước.
-

Được quyền vay vốn ngân hàng để mở rộng quy mô kinh doanh, dịch vụ.


-

Được quyền xuất nhập khẩu trực tiếp các sản phẩm trong phạm vi kinh

doanh của mình.
2.

Nhiệm vụ:
-

Tn thủ các chính sách, chế độ theo u cầu của nhà nước về nộp, báo

cáo thuế, nộp ngân sách nhà nước và các quy định về quản lý tài chính trong
doanh nghiệp.


-

Thực hiện nghiêm túc các hợp đồng kinh tế trong và ngoài nước.

-

Đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng trong quá trình bán hàng và sau

bán hàng.
-

Chăm lo đời sống và chấp hành đầy đủ các quy định theo luật lao động,


các chế độ BHXH, BHYT, BHTN, an toàn lao động và quan tâm đến quyền lợi
của cán bộ, cơng nhân viên trong tồn cơng ty.
3. Phạm vi hoạt động:
3.1. Lĩnh vực kinh doanh:
Sao Mai là một trong số ít cơng ty tại thành phố Hồ Chí Minh hoạt động chuyên sâu
trong lĩnh vực cung cấp máy và các thiết bị tự động hóa văn phịng. Sao Mai là đại
lý chính thức, nhà phân phối của các tập đồn sản xuất máy văn phịng hàng đầu thế
giới như Xerox, Sony, Granding, Wemax, Ibico, Ideal …và bảo hành, bảo trì, cho
thuê các sản phẩm sau:
 XEROX: máy Photocopy
 Sony: máy Chiếu.
 Redlite, Dalite: màn Hình chiếu
 Granding: Máy chấm cơng vân tay, thẻ cảm ứng, hệ thống kiểm sốt
cửa ra vào
 Wemax: Máy chấm cơng thẻ giấy, máy đóng sách, máy hủy, máy đóng
thời gian
 Panasonic: máy Fax
 Ideal: máy Hủy hồ sơ.
 Ibico: máy Đóng sách.
Ngồi ra Sao Mai cịn là đối tác phân phối chính thức của các nhà sản xuất
máy văn phòng khác như Plus (Bảng điện tử) …
Hiện nay Sao Mai là một trong những đại lý phân phối lớn nhất của Xerox tại
Việt Nam, Sao Mai đang quản lý & cung cấp dịch vụ cho hơn 1.000 khách hàng.
3.2. Khách hàng và thị trường:


Hiện nay, Sao Mai đã mở rộng sang các tỉnh vùng Đông Nam Bộ, Đà Nẵng,
Quy Nhơn, dự kiến trong năm 2009 sẽ mở rộng xuống Cần Thơ. Khách hàng và thị
trường chủ lực của công ty vẫn là tại thành phố Hồ Chí Minh,
Theo thống kê (nguồn: Bộ phận Merketing - Thuộc phịng kinh doanh - Cơng

ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Sao Mai)- hiện nay, trên thị trường Tp.HCM có
khoảng 300 doanh nghiệp, các cửa hàng lớn nhỏ đang kinh doanh thiết bị văn
phòng, với nhiều nhãn hiệu và mẫu mã khác nhau. Trong đó, có khoảng 10 nhãn
hiệu máy Photocopy tham gia vào thị trường là: Ricoh, Xerox, Canon, Toshiba,
Konica, Minolta, Lanier, Gestener, khoảng 8 nhãn hiệu Fax thông dụng: Panasonic,
Ricoh, Canon, Sharp, Brother, Samsum, Toshiba…và nhiều nhãn hiệu máy in, vi
tính, và các máy khác thơng dụng được người tiêu dùng tín nhiệm. Siêu Thanh, Lê
Bảo Minh, Sao Nam, Đại Hoàng Gia và Sao Mai là những tên tuổi lớn trong ngành.
Thị phần của Sao Mai tại thị trường Hồ Chí Minh được minh hoạ qua biểu đồ sau:
Nguồn: Bộ phận kinh doanh công ty Sao Mai
TÊN

SIÊU

SAO

LÊ BẢO ĐẠI HỒNG

CƠNG TY

THANH

MAI

MINH

GIA

NĂM 2007


21.85%

11.98%

13.64%

7.76%

SAO NAM

8.52%

KHÁC

36.25%


III. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY
1.
Sơ đồ tổ chức:

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC
BAN TK & HTKD

P.KINH
DOANH
LẺ


P.KD
P.KD
1 1

P.KD
P.KD
2 2

P.KINH
DOANH
SỈ & DỰ
ÁN

P.KD
SỈ

P.DỊCH
VỤ

P.DỰ
ÁN

P.DV
KT

P.DV
KH

P.KẾ
TỐN


P.KD
DV

P.HT
P.HT
& ĐT
& ĐT

P.HÀNH
CHÍNHNHÂN
SỰ

HC

NS


2.

Chức năng, nhiệm vụ của Ban giám đốc và các bộ phận:
Hội đồng quản trị: Là người đại diện cho các cổ đơng, có tồn quyền nhân

danh cơng ty để quyết định vấn đề có liên quan đến mục đích và quyền lợi của công
ty. Chịu mọi trách nhiệm trước đại hội đồng về những sai phạm trong quản lý, vi
phạm điều lệ, pháp luật…có thể gây ra những thiệt hại cho công ty.
Giám đốc: là người điều hành trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày
của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, nhà nước và với xã hội trong
mọi hoạt động của công ty. Giám đốc được sự giúp đỡ của trưởng phòng kinh
doanh, trưởng phòng kỹ thuật và sự tham mưu bởi các phịng ban chức năng.

Phó Giám Đốc kiêm Trưởng phịng Kỹ Thuật: là người phụ trách toàn bộ
các hoạt động dịch vụ kỹ thuật của công ty.
Trách nhiệm của P.Giám đốc kiêm Trưởng phòng kỹ thuật như sau:
+ Được quyền ký kết thay Giám đốc các hợp đồng kinh tế, các chứng từ
trong giới hạn cho phép của công ty đối với P.Giám đốc.
+ Tổ chức hoạt động, lên kế hoạch, phân công các nhân viên thực hiện
các công tác bảo hành, bảo trì sữa chữa, thay thế phụ tùng, linh phụ kiện.. của
các sản phẩm do công ty bán ra.
+ lên kế hoạch tuyển dụng, đào tạo nhân lực nhắm đảm bảo cho các hoạt
động dịch vụ của công ty.
+ Liên kết với các nhà cung cấp sản phẩm như: Ricoh, Sharp, Sony,
Panasonic, Ideal…để thay mặt cho nhà sản xuất thực hiện bảo hành cho các sản
phẩm còn trong thời gian bảo hành, tham dự các khoá đào tạo kỹ thuật và các sản
phẩm mới do hãng tổ chức.
+ Phó Giám đốc kiêm trưởng phòng kỹ thuật là người chịu trách nhiệm
cao nhất trước Ban Giám đốc, Hội đồng quản trị & các nhà cung cấp của công ty.


- Trưởng phòng kinh doanh: Là người giúp việc cho ban Giám Đốc, chịu
trách nhiệm về toàn bộ hiệu quả kinh doanh của tồn cơng ty trước ban Giám
Đốc, TPKD báo cáo trực tiếp cho Giám Đốc điều hành.
Trách nhiệm chính của Trưởng phịng kinh doanh như sau:
+ Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra toàn bộ hoạt động kinh doanh
của Phòng kinh Doanh tại Tp.HCM.
+ Tổ chức mạng lưới bán lẻ cho các khách hàng sử dụng trực tiếp.
+ Cùng với ban Giám Đốc tiến hành các hoạt động kinh doanh, cải tiến và
năng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Định hướng được kết quả phát triển kinh doanh một cách tốt nhất trong
công ty.
+ Quản lý, hỗ trợ hệ thống phân phối và tồn bộ nhân sự bán lẻ

(Salesman) củ Phịng Kinh Doanh.
+ Phụ giúp Giám Đốc tổ chức kinh doanh bán sỹ cho hệ thống đại lý, các
cửa hàng kinh doanh thiết bị văn phòng tại Tp.HCM và các tỉnh.
+ Tổ chức, đôn đốc thực hiện, kiểm tra và không ngừng hồn thiện các
hoạt động kinh doanh của cơng ty một cách hiệu quả, sáng tạo. Đồng thời gia
tăng thị phần, lợi nhuận và khách hàng của công ty trong từng giai đoạn.
+ Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, tuyển dụng, đào tạo cho lưc lượng bán
lẻ của Phòng Kinh Doanh.
+ Lên lịch đào tạo cho nhân viên phòng kinh doanh tiếp cận với sản phẩm
mới để nắm bắt thị trường một cách nhanh nhất..
+ Tham mưa cho ban Giám Đốc chọn lựa những sản phẩm, đề xuất giá cả
phù hợp với tiêu dùng trong từng thời kỳ. Cũng như đưa ra các loại hình quảng
cáo, khuyến mãi, tặng phẩm….cho khách hàng.
+ Đề xuất các nguyện vọng, khó khăn.. của anh em trong phịng kinh
doanh cho ban Giám Đốc.
-

Phịng kế tốn, tái chính:


+ Thực hiện các nghiệp vụ kế toán đúng pháp luật, và tính tốn giá thành
sản phẩm tham mưu cho Giám đốc.
+ Quản lý hoạt động kế tốn của cơng ty, hoạch tốn đày đủ các khoản
thu chi cơng nợ kịp thời, chính xác, thanh tốn với khách hàng và nội bộ của
công ty.
+ Tham mưu cho Giám đốc cách quản lý, điều hành tài chính sao cho hiệu
quả, đảm bảo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong công ty.
-

Phịng hành chánh nhân sự:

+ Nghiên cứu trình độ năng lực, phẩm chất..của các nhân viên trong công

ty, đề xuất ban Giám đốc bố trí, điều phối lao động và tuyển dụng lao động mới
sao cho hợp lý.
+ Tổ chức các chuyến tham quan, du lịch, thực hiện các chế độ bảo hiểm
xã hội theo đúng chế độ qui định luật lao động của nhà nước.
+ Bố trí canh gác, kiểm tra và bảo vệ tài sản của công ty, cũng như quản
lý hành chánh, văn thư, đánh máy

PHẦN 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG - PHÂN TÍCH CƠ CẤU SỬ DỤNG
VỐN CỦA CÔNG TY
II/. THỰC TRẠNG VỀ CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH VIỆT NAM
HIỆN NAY:
Hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam đều có cấu trúc vốn thâm dụng nợ cao cho
dù doanh nghiệp ở bất kỳ giai đoạn nào,cấu trúc thâm nợ trở thành xu hướng chung
mà không theo một nguyên tắc kinh tế nào hết.Việc vay nợ hầu như mang tính tự
phát,doanh nghiệp cứ thấy thiếu vốn là đi vay,nhất là khi có điều kiện tiếp cận các
nguồn vốn có tính khuyến khích hỗ trợ.
Việc sử dụng nợ trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp có nghĩa doanh nghiệp
chấp nhận đối đầu với rủi ro tài chính, càng tăng nợ bao nhiêu thì rủi ro tài chính
cũng gia tăng theo và rủi ro tài chính là rất cao nếu doanh nghiệp hoạt động không
hiệu quả.


II/. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY
1/. Về tình hình tài chính của Cơng ty :
Trước khi đi vào phân tích tình hình sử dụng vốn của Cơng ty, chúng ta cùng
xem qua tóm tắt bản nguồn vốn và tình hình hoạt động của Cơng ty qua hai năm :
năm 2007-2008 :
ĐVT:ngàn đồng

Chỉ tiêu

Năm 2007

Năm 2008

Vốn chủ sở hữu

3.371.955

4.149.041

Nguồn vốn kinh phí và quỹ

-

-

Nợ phải trả

6.370.152

11.507.568

Nợ dài hạn

486.900

356.338


Nợ ngắn hạn

5.883.252

11.151.230

Tổng nguồn vốn

9.742.107

15.656.609

.
2/ Về tình hình hoạt động của Cơng ty :
Tình hình doanh thu :
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Thu nhập khác
Tổng doanh thu

ĐVT:ngàn đồng
Năm 2007

Năm 2008

31.704.551

26.045.959


18.266

14.055

625.612

1.209.546

32.348.429

27.269.560



×