Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Sổ tay hỏi đáp nông thôn mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.29 KB, 53 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới được triển khai trên địa bàn
cấp xã trong phạm vi cả nước nhằm phát triển nông thôn toàn diện, bao gồm nhiều
nội dung liên quan đến hầu hết các lĩnh vực Kinh tế - Chính trị - Xã hội phải có sự
vào cuộc của cả hệ thống chính trị cùng sự tham gia của người dân. Qua thời gian
triển khai thực hiện, Chương trình đã tạo được khí thế thi đua sôi nổi, hưởng ứng
tham gia của người dân tạo thành phong trào; bộ mặt nông thôn đã có nhiều thay
đổi rõ nét, đời sống vật chất, tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn một số tồn tại như: Tiến độ
thực hiện một số nội dung còn chậm, một số tiêu chí xây dựng nông thôn mới đạt
thấp, quá trình triển khai ở cơ sở một số nơi còn lúng túng; một bộ phận cán bộ,
người dân chưa thực sự hiểu đầy đủ về nông thôn mới.
Để góp phần tháo gỡ những tồn tại, giúp đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất
lượng và hiệu quả thực hiện Chương trình. Được sự nhất trí của UBND tỉnh Thái
Nguyên, Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh đã tổng hợp, xây
dựng và biên tập cuốn “Sổ tay Hỏi - Đáp về Chương trình xây dựng nông thôn
mới”, nhằm mục đích tuyên truyền, phổ biến, sâu rộng hơn nữa nội dung của
Chương trình, các chủ trương, chính sách hỗ trợ của Đảng và Nhà nước, các văn
bản chỉ đạo, hướng dẫn của các Bộ ngành, địa phương để phục vụ cán bộ làm công
tác xây dựng nông thôn mới và người dân với phương châm: hiệu quả, thiết thực
để Chương trình thực sự có ý nghĩa, đi vào cuộc sống của người dân nông thôn.
Cuốn Hỏi - Đáp về Chương trình xây dựng nông thôn mới sẽ là tài liệu tham
khảo hữu ích, nhất là đối với cán bộ cơ sở vận dụng trong xây dựng nông thôn mới
ở địa phương mình. Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi những hạn chế, rất
mong nhận được góp ý của độc giả./.
BAN BIÊN TẬP
1
HỎI - ĐÁP
VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH THÁI NGUYÊN
Phần thứ nhất
NHỮNG CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC VỀ


CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2020
Câu 1. 
Trả lời:
- Xây dựng nông thôn mới là cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nông
thôn đồng lòng xây dựng làng, xã của mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản
xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hoá, môi
trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần
của người dân được nâng cao.
- Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của
cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn
đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
- Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực,
chăm chỉ, độc lập và đoàn kết, cộng đồng cùng nhau xây dựng nông thôn phát
triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.
Câu 2. 
Trả lời:
- Do yêu cầu nâng cao mức thụ hưởng thành tựu của công cuộc đổi mới với
giai cấp nông dân;
- Do yêu cầu giảm sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn. Hiện nay nhiều
nơi có tình trạng một số nhóm người không muốn ở nông thôn. Tình trạng nữ hóa
lao động, già hóa nông dân khá phổ biến. Tình trạng “Ngành nông nghiệp ít
người muốn vào, nông thôn ít người muốn ở, nông dân ít người muốn làm”;
- Do yêu cầu của sự nghiệp CNH - HĐH đất nước, cần 3 yếu tố chính: đất đai,
vốn và lao động kỹ thuật. Qua việc xây dựng nông thôn mới sẽ triển khai quy
hoạch tổng thể, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH.
Câu 3.  !"#$
Trả lời: Xây dựng nông thôn mới nhằm đạt được những mục tiêu cơ bản sau:
- Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn;
Nâng cao dân trí, đào tạo người nông dân có trình độ sản xuất cao, có nhận thức
chính trị đúng đắn, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật;

- Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững,
sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh
cao, đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia cả trước mắt và lâu dài;
2
- Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, từng bước hiện
đại, trong đó ưu tiên đường giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, …
- Xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, văn minh, giàu bản sắc văn hóa
dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời
sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng cao; theo định hướng xã hội
chủ nghĩa;
- Hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường.
Câu 4. %
Trả lời:
- Người nông dân và cộng đồng dân cư là người làm với vai trò là chủ thể. Họ
được biết, được bàn, được quyết định, được làm, giám sát và thụ hưởng (quy
hoạch, đề án, huy động vốn, quản lý ). Người nông dân tự chỉnh trang nơi ở, cải
tạo vườn của gia đình mình, đầu tư cho sản xuất và đóng góp công sức, tiền, vật
liệu để xây dựng các công trình công cộng của thôn, xã.
- Cấp ủy, chính quyền xã, chi ủy, trưởng thôn là người trực tiếp tổ chức, chỉ
đạo xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
- Nhà nước giữ vai trò định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, ban hành
các cơ chế, chính sách hỗ trợ (bằng hiện vật, tiền hoặc lãi suất), tập huấn; hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện, tổ chức thi đua gắn với khen thưởng.
Câu 5. &'()*)+
,-).#/,0(,
Trả lời:
Thứ nhất, về nội dung xây dựng NTM: phát triển nông thôn một cách toàn
diện, so với trước đây xây dựng nông thôn thường thông qua các chương trình
hay dự án, mới chỉ giải quyết một số khía cạnh riêng lẻ ở nông thôn.
Thứ hai, về cơ chế phối hợp: đồng bộ trên cơ sở phát huy tổng lực của xã hội

cho quá trình xây dựng NTM.
Thứ ba, về nguồn lực dựa vào nội lực và do cộng đồng địa phương làm chủ.
Với phương châm lấy huy động nội lực tại chỗ là chính, lấy sức dân lo cuộc sống
cho dân; so với trước đây việc huy động nguồn “nội lực” trong cộng đồng còn
nhiều hạn chế, chưa phát huy hiệu quả năng lực của người dân và cộng đồng.
Thứ tư, làm cơ sở để nhân rộng cho các xã còn lại, nhằm xây dựng thành công
mô hình NTM xã hội chủ nghĩa.
Câu 6.  *&
Trả lời:Xây dựng NTM theo 19 tiêu chí, gồm 5 nhóm việc chính sau:
- Tuyên truyền, vận động, lập quy hoạch, lập đề án, kế hoạch xây dựng nông
thôn mới thiết thực, hiệu quả;
- Chỉnh trang khu dân cư, nhà ở, khuôn viên, vườn ao, tường rào , để có cảnh
quan đẹp, đảm bảo vệ sinh môi trường nông thôn;
3
- Huy động nguồn lực xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất và
đời sống;
- Phát triển sản xuất, xây dựng, nhân rộng các mô hình có hiệu quả, đồng thời
làm tốt công tác đào tạo nghề, chuyển đổi cơ cấu lao động;
- Từng bước nâng cao chất lượng giáo dục, y tế, văn hoá và đảm bảo an ninh
nông thôn.
Câu 7. 1#"2
Trả lời:
- Xây dựng nông thôn mới cần phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư
địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành các tiêu chí,
quy chuẩn, đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ và hướng dẫn. Các hoạt động cụ
thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ
chức thực hiện.
- Thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình MTQG, chương
trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai ở nông
thôn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần thiết; có cơ chế, chính sách

khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần kinh tế; huy động đóng góp
của các tầng lớp dân cư.
- Thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo an ninh quốc phòng của mỗi địa phương (xã, huyện, tỉnh); có quy hoạch và
cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch (trên cơ sở các tiêu chuẩn kinh tế,
kỹ thuật do các Bộ chuyên ngành ban hành).
- Xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã
hội; cấp ủy đảng, chính quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng
quy hoạch, đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong
xây dựng nông thôn mới.
Câu 8. 3"##45/6
Trả lời: Xã phải đạt chuẩn 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia NTM, gồm: (1)
Quy hoạch; (2) Giao thông; (3) Thủy lợi; (4) Điện; (5) Trường học; (6) Cơ sở vật
chất văn hóa; (7) Chợ; (8) Bưu điện; (9) Nhà ở dân cư; (10) Thu nhập; (11) Tỷ lệ
hộ nghèo; (12) Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên; (13) Hình thức tổ chức
sản xuất; (14) Giáo dục; (15) Y tế; (16) Văn hóa; (17) Môi trường; (18) Hệ thống
tổ chức chính trị xã hội vững mạnh; (19) An ninh, trật tự xã hội.
Câu 9. 7)899
Trả lời: Xây dựng nông thôn mới theo 7 bước sau:
Bước 1: Thành lập hệ thống quản lý, thực hiện.
Bước 2: Tổ chức thông tin, tuyên truyền về thực hiện Chương trình xây dựng
NTM (được thực hiện trong suốt quá trình triển khai thực hiện).
Bước 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nông thôn theo 19 tiêu chí của Bộ tiêu
chí Quốc gia NTM.
Bước 4: Xây dựng quy hoạch nông thôn mới của xã.
4
Bước 5: Lập, phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới của xã.
Bước 6: Tổ chức thực hiện đề án.
Bước 7: Giám sát, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện chương trình.

Câu 10.:&;<#=-&7+,13>?@/
AB9
Trả lời: Hệ thống quản lý, thực hiện Chương trình xây dựng NTM ở cấp xã
gồm: Ban chỉ đạo và Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã.
a) Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới xã gồm: Bí thư Đảng ủy xã làm
Trưởng ban; Chủ tịch UBND xã làm Phó ban Thường trực; Các Phó Chủ tịch
UBND xã làm Phó ban; Thành viên là Trưởng các ban, ngành, đoàn thể chính trị
xã và một số công chức chuyên môn. Thành viên Ban chỉ đạo xã hoạt động theo
chế độ kiêm nhiệm.
b) Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã gồm: Chủ tịch UBND xã làm
Trưởng ban; Phó Chủ tịch UBND xã là Phó Trưởng ban. Thành viên là một số
công chức xã, đại diện một số ban, ngành, đoàn thể chính trị xã và trưởng thôn.
Thành viên Ban quản lý xã chủ yếu hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
Ban quản lý xây dựng NTM xã trực thuộc UBND xã, có tư cách pháp nhân,
được mở tài khoản và sử dụng con dấu của UBND xã trong hoạt động giao dịch
với các tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định của pháp luật.
Câu 11.C<#=13>@/' &*!*<#D

Trả lời: Ban quản lý XD NTM xã có 5 nhiệm vụ và quyền hạn chủ yếu sau:
1. Là chủ đầu tư các dự án, nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã.
UBND tỉnh và UBND huyện có trách nhiệm hướng dẫn và tăng cường cán bộ
chuyên môn giúp các Ban quản lý xã thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Tổ chức xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch tổng thể và kế hoạch đầu tư
hàng năm xây dựng NTM của xã, lấy ý kiến các cộng đồng dân cư trong toàn xã
và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Tổ chức và tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện, giám sát các
hoạt động thực thi các dự án đầu tư trên địa bàn xã.
4. Quản lý và triển khai thực hiện các dự án, nội dung bao gồm việc thực hiện
các bước từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, nghiệm thu bàn giao và đưa dự án
vào khai thác, sử dụng.

5. Được ký các hợp đồng kinh tế với các đơn vị có tư cách pháp nhân, cộng
đồng hoặc cá nhân cung cấp các hàng hóa, xây lắp và dịch vụ để thực hiện các
công trình, dự án đầu tư.
Trong trường hợp, đối với các công trình có yêu cầu kỹ thuật cao, đòi hỏi có
trình độ chuyên môn mà Ban quản lý xã không đủ năng lực và không nhận làm
chủ đầu tư, UBND xã có thể thuê một đơn vị/tổ chức có đủ năng lực quản lý để
hỗ trợ hoặc chuyển cho UBND huyện làm chủ đầu tư, có sự tham gia của lãnh
đạo Ban quản lý xã. Việc thuê đơn vị/tổ chức có đủ năng lực thực hiện theo các
quy định hiện hành của Nhà nước.
5
Câu 12.C),0E *"7' &
*!*<#D
Trả lời:
* Thành viên của Ban phát triển thôn gồm những người có uy tín, trách nhiệm
và năng lực tổ chức triển khai do cộng đồng thôn trực tiếp bầu và Chủ tịch
UBND xã có quyết định công nhận (gồm người đại diện lãnh đạo thôn, đại diện
các đoàn thể chính trị và hội ở thôn và một số người có năng lực chuyên môn
khác liên quan đến xây dựng NTM).
* Ban phát triển thôn có 8 nhiệm vụ và quyền hạn chủ yếu sau đây:
1. Tổ chức họp dân để tuyên truyền, phổ biến cho người dân hiểu rõ về chủ
trương, cơ chế chính sách, phương pháp; các quyền lợi và nghĩa vụ của người
dân, cộng đồng thôn trong quá trình xây dựng NTM. Triệu tập các cuộc họp, tập
huấn đối với người dân theo đề nghị của các cơ quan tư vấn, tổ chức hỗ trợ nâng
cao năng lực của người dân và cộng đồng về phát triển nông thôn.
2. Tổ chức lấy ý kiến của người dân trong thôn tham gia góp ý vào quy hoạch,
đề án xây dựng NTM, đề án phát triển sản xuất chung của xã theo yêu cầu của
Ban quản lý xã.
3. Tổ chức xây dựng các công trình hạ tầng do Ban quản lý xã giao nằm trên
địa bàn thôn (đường giao thông, đường điện liên xóm, liên gia; xây dựng trường
mầm non, nhà văn hóa thôn).

4. Tổ chức vận động nhân dân tham gia phong trào thi đua trong xóm và giữa
các xóm, các hộ tập trung cải tạo ao, vườn, chỉnh trang cổng ngõ, tường rào để có
cảnh quan đẹp. Tổ chức hướng dẫn và quản lý vệ sinh môi trường trong thôn; cải
tạo hệ thống tiêu, thoát nước; cải tạo, khôi phục các ao hồ sinh thái; trồng cây
xanh nơi công cộng, xử lý rác thải.
5. Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao, chống các hủ tục lạc hậu, xây
dựng nếp sống văn hóa trong phạm vi thôn và tham gia các phong trào thi đua do
xã phát động.
6. Tổ chức các hoạt động hỗ trợ các hộ nghèo và giúp đỡ nhau phát triển kinh
tế tăng thu nhập, giảm nghèo.
7. Tự giám sát cộng đồng các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn thôn.
Thành lập các nhóm quản lý, vận hành và duy tu, bảo dưỡng các công trình sau
khi nghiệm thu bàn giao.
8. Đảm bảo an ninh, trật tự thôn xóm; Xây dựng và tổ chức thực hiện hương
ước, nội quy phát triển thôn.
Câu 13. 7@FG-H<#D->33I*)AB0-H
,J/' &*!,13>
Trả lời:
* Ngoài 5 nhiệm vụ của BQL xã nêu trên, Đảng ủy, HĐND, UBND và các tổ
chức đoàn thể, chính trị xã còn có một số nhiệm vụ sau:
6
1. Đảng uỷ, HĐND, UBND xã, Ban chỉ đạo, Ban quản lý xây dựng NTM xã tập
trung chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện tại địa phương (bằng văn
bản, đi thực tế nắm bắt tình hình cơ sở,…); phân công rõ nhiệm vụ cho các thành
viên, các ngành, đoàn thể để cho cả hệ thống chính trị, từng cán bộ, đảng viên phải
thực sự vào cuộc thực hiện với các chương trình, kế hoạch công tác cụ thể:
- Cấp uỷ làm gì, chính quyền làm gì, các bộ phận chuyên môn thuộc UBND
làm gì, MTTQ và các đoàn thể làm gì, từng cán bộ chuyên môn phải làm gì, xóm
làm gì, xã làm gì,…Lưu ý phân công phải có tính hợp lý, phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân. Cấp uỷ phải thường xuyên

kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện để có nghị quyết lãnh đạo; chính quyền
cụ thể hoá nghị quyết của cấp uỷ thành chương trình kế hoạch cụ thể.
- Yêu cầu các ngành, đoàn thể phải có chương trình hành động tham gia xây
dựng NTM một cách cụ thể gắn với các phong trào thi đua, cuộc vận động đang
triển khai thực hiện.
- Nghiên cứu đưa nội dung tham gia thực hiện Chương trình xây dựng NTM
để đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở Đảng, nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan,
đơn vị; đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ của đảng viên, cán bộ, công chức
hàng năm.
KL#=$ Để triển khai thực hiện tốt Đảng ủy, HĐND cần có NQ cụ thể về từng
nội dung công việc trọng tâm.
2. Sau khi quy hoạch NTM đã được phê duyệt, phải thực hiện ngay công tác
công bố quy hoạch, để cho mọi người dân biết được các nội dung đã được quy
hoạch. Triển khai thực hiện quy hoạch, quản lý quy hoạch.
3. Tập trung tuyên truyền mạnh mẽ, sâu, rộng, liên tục trên nhiều phương tiện,
nhiều hình thức với nội dung ngắn gọn, cụ thể, dễ hiểu, dễ nhớ để mọi người hiểu
được, hiểu đúng mục đích, ý nghĩa, cách làm NTM. Từ đó khuyến khích khát
vọng, ý chí, niềm tin vào công cuộc xây dựng NTM của nhân dân.
4. Ban chỉ đạo xã cần tập trung trí tuệ để xây dựng quy hoạch NTM, đề án xây
dựng NTM và đề án phát triển sản xuất của xã.
5. Việc triển khai thực hiện đề án xây dựng NTM, đề án phát triển sản xuất cần
thực hiện theo nguyên tắc: ưu tiên làm ở xóm, hộ gia đình trước nhằm tạo sự hào
hứng tham gia của cộng đồng.
6. Tập trung, ưu tiên đầu tư phát triển sản xuất để nâng cao thu nhập cho người
dân (địa bàn nông thôn là gắn liền với trồng trọt, chăn nuôi); cần phải quy hoạch
các khu chăn nuôi, trồng trọt tập trung, áp dụng công nghệ cao; đẩy mạnh ứng
dụng KHKT, chuyển đổi cơ cấu giống; sản xuất, chế biến bằng công nghệ mới;
đào tạo lao động có kỹ thuật; đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp;…
7. Thực hiện công tác quản lý Nhà nước trên địa bàn trên các lĩnh vực theo quy
định hiện hành và tuân thủ quy hoạch đã phê duyệt; xử lý nghiêm các tổ chức, cá

nhân vi phạm quy hoạch. Xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện ngay đề án
xây dựng NTM và đề án phát triển sản xuất được phê duyệt. Kịp thời rà soát trình
cấp có thẩm quyền xem xét điều chỉnh nội dung không phù hợp, để đáp ứng với
nhiệm vụ phát triển KT-XH, đảm bảo QP-AN từng thời kỳ.
7
8. Thường xuyên theo dõi, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình
trên địa bàn xã cho Ban chỉ đạo xây dựng NTM cấp trên đảm bảo chất lượng,
đúng thời gian quy định. Đánh giá trung thực về kết quả đạt được, hạn chế từ đó
đề xuất với cấp có thẩm quyền tháo gỡ những nội dung còn khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện, đặc biệt là khi chính thức thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ theo các đề án, quy hoạch đã phê duyệt.
Câu 14.G0&13>M'-8N
Trả lời: Sau khi quy hoạch NTM, đề án xây dựng NTM và đề án phát triển
sản xuất của xã được phê duyệt, UBND xã công bố quy hoạch; căn cứ kế hoạch
triển khai thực hiện của xã, các xóm họp dân để xây dựng kế hoạch phát triển của
xóm (hàng năm, 5 năm; có kế hoạch từ xóm thì xã mới có kế hoạch), trong đó
cần tập trung bàn và thống nhất các nội dung sau đây:
1. Xác định hướng đi phát triển kinh tế của từng hộ gia đình, liên kết mở rộng
các ngành nghề giữa các gia đình trong thôn (theo quy hoạch của xã); lựa chọn
nghề phù hợp để chủ động nâng cao kiến thức, đào tạo nghề…, chuyển đổi dần
lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp; nhân dân có thu nhập ổn định và
từng bước nâng lên từ các công việc hợp pháp.
2. Xác định các công trình kết cấu hạ tầng cần đầu tư xây dựng mới hoặc cải
tạo sửa chữa để đạt chuẩn. Tổ chức cho nhân dân bàn và thống nhất mức đóng
góp xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ dân sinh xã hội (các công trình công cộng)
của xóm, xã: đường thôn, đường nội đồng, kênh mương, nhà văn hoá, nhà mẫu
giáo, khu thể thao xóm, hệ thống cống rãnh thoát nước thải, trồng cây xanh, vườn
hoa, điện chiếu sáng nơi công cộng,
3. Xây dựng hương ước, quy ước của xóm về nếp sống văn hoá, về an ninh trật
tự trong xóm (trên cơ sở cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn

hoá ở khu dân cư các phong trào thi đua yêu nước, các cuộc vận động của các
cấp, các ngành phát động).
4. Tổ chức cho các hộ ký cam kết xây dựng NTM theo kế hoạch của xóm. Xây
dựng kế hoạch, đề nghị xã hỗ trợ xây dựng các công trình công cộng của xóm.
5. Khi kế hoạch được duyệt: Ban phát triển thôn tổ chức họp dân để bàn biện
pháp thực hiện kế hoạch; bầu Ban giám sát cộng đồng của xóm; tham gia nghiệm
thu các công việc hoàn thành, thông báo công khai quyết toán phần nguồn lực,
kinh phí hàng năm do dân đóng góp để thực hiện xây dựng NTM tại xóm.
6. Sau khi công trình hoàn thành, Ban phát triển thôn có trách nhiệm nhận bàn
giao công trình đưa vào sử dụng, xây dựng quy chế vận hành, quản lý hoặc kế
hoạch vận động nhân dân trong xóm để bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng các công trình
trên địa bàn
Câu 15.,OF0FP,13>0&
9
Trả lời:
Một trong những nguyên tắc thực hiện xây dựng NTM đó là: Xây dựng
NTM theo phương châm phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương,
Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn xã đặt ra các
8
chính sách, cơ chế hỗ trợ và hướng dẫn. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng
người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
* Vai trò của nông dân trong xây dựng NTM được thể hiện là:
1. Chủ thể tích cực tham gia vào quá trình xây dựng quy hoạch và thực hiện
quy hoạch xây dựng NTM: Việc quy hoạch xây dựng NTM là để hiện đại hoá
nông thôn chứ không phải phá nông thôn cũ để làm NTM. Cho nên buộc phải lấy
ý kiến người dân và tự người dân quyết định. Bởi vì người dân mới là người hiểu
nhất phong tục, tập quán, tiềm năng, lợi thế … nơi họ sinh sống. Người dân,
Chính quyền địa phương là người nêu ra các ý tưởng, các nhà tư vấn chỉ thể hiện
ý tưởng quy hoạch đó trên đồ án quy hoạch. Đồng thời người dân cũng là người
thực hiện quy hoạch, xây dựng và quản lý quy hoạch.

2. Chủ thể chủ động và sáng tạo trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội ở nông thôn:
- Tham gia vào lựa chọn những công việc gì cần làm trước và việc gì làm sau
để thiết thực với yêu cầu của người dân trong xã và phù hợp với khả năng, điều
kiện của địa phương.
- Quyết định mức độ đóng góp trong xây dựng các công trình công cộng của
thôn, xã.
- Cử đại diện (Ban giám sát) để tham gia quản lý và giám sát các công trình
xây dựng của xã.
- Tổ chức quản lý, vận hành và bảo dưỡng các công trình sau khi hoàn thành.
3. Chủ thể trực tiếp trong phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất CNH- HĐH
nông nghiệp, nông thôn;
4. Chủ thể tích cực, sáng tạo trong xây dựng và gìn giữ đời sống văn hoá - xã
hội, môi trường ở nông thôn;
5. Là nhân tố góp phần quan trọng vào xây dựng hệ thống chính trị - xã hội
vững mạnh, bảo đảm ANTT xã hội ở cơ sở.
Câu 16.L90)#*,OF0FP
Trả lời:
* Người dân là chủ thể trong quá trình xây dựng NTM. Để thực hiện tốt
chương trình xây dựng NTM, vấn đề đặt ra là cần phải phát huy được vai trò chủ
thể của người nông dân. Nói một cách khái quát, mọi việc phải được dân biết,
dân bàn, dân làm, dân hưởng thụ, thay vì như khẩu hiệu mà chúng ta đang thực
hiện hiện nay là dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, cụ thể là:
- Thứ nhất, để sát thực với người nông dân, thì khâu đầu tiên hết sức quan
trọng và có tính chất lâu dài là khi tiến hành lập các quy hoạch về NTM người
dân phải bàn và tham gia ngay từ đầu.
- Thứ hai, sau khi đã thảo luận, bàn bạc, khi triển khai, người dân quyết định
cái gì làm trước cái gì làm sau, phù hợp với nguồn lực của chính họ, phù hợp
nguồn lực của địa phương và của Trung ương hỗ trợ cho họ để hiệu quả nhất.
9

- Thứ ba, công trình nào mà người dân làm được thì để người dân làm, không
phải cái gì cũng thuê. Họ có thể có thu nhập, đồng thời có thể đóng góp sức lực
cho công cuộc xây dựng NTM thông qua việc xây dựng công trình đó.
- Thứ tư, làm cho từng người dân tự giác chỉnh trang nhà cửa, sân vườn, cổng
ngõ của họ theo quy hoạch chung của xã, đóng góp cho văn minh sạch đẹp của
làng, xã từ chính nhà mình. Không phải trong nhà sạch mà ngoài ngõ bẩn hay
ngược lại.
- Thứ năm, người dân phải thực sự hiểu được, thấy được là họ làm cho chính
mình, thực hiện theo chủ trương của Đảng và Nhà nước, tự đầu tư nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh để thoát nghèo và làm giàu.
Câu 17.1 *&!0FP013>
Trả lời:
1. Xây dựng, chỉnh trang lại nhà cửa; sửa sang cổng ngõ, tường rào đẹp đẽ,
khang trang ; cải tạo, xây dựng đủ 3 công trình vệ sinh của gia đình (nhà tắm,
nhà vệ sinh, nước sạch);
2. Cải tạo, bố trí lại các công trình phục vụ khu chăn nuôi đảm bảo hợp vệ sinh
3. Cải tạo lại vườn ao để có cảnh quan đẹp, tăng thu nhập.
4. Giữ gìn vệ sinh môi trường chung: tổ chức vệ sinh khơi thông rãnh nước
xung quanh nhà; thu gom rác thải
5. Xây dựng nếp sống văn hóa lành mạnh: Gương mẫu thực hiện; Giáo dục
con cái.
6. Hiến đất, góp đất; đóng góp công sức, tiền công để xây dựng hạ tầng chung
trong thôn xóm phù hợp với khả năng, điều kiện của địa phương.
7. Giám sát triển khai thực hiện các nội dung xây dựng hạ tầng trên địa bàn
thôn xóm mình.
8. Đặc biệt, người dân cần phải tổ chức sản xuất hợp lý, hiệu quả, ứng dụng
khoa học công nghệ mới trong sản xuất; Đầu tư cho sản xuất ngoài đồng ruộng
hoặc cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ để có thu nhập cao.
+ Khai thác hiệu quả đất đai hiện có;
+ Thâm canh tăng vụ;

+ Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất: Giống mới có năng suất,
hiệu quả;
+ Mạnh dạn đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh.
Câu 18.1#E
Trả lời:
Chương trình xây dựng NTM được đầu tư bằng các nguồn vốn sau:
1. Vốn ngân sách (Trung ương và địa phương), bao gồm:
- Vốn bố trí trực tiếp cho Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
10
- Vốn từ các chương trình mục tiêu quốc gia (Y tế, giáo dục, nước sạch, 134,
135,…) và các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu đang triển khai và sẽ tiếp
tục triển khai trong những năm tiếp theo trên địa bàn;
2. Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ (nếu có): Để đầu tư các dự án, chương trình
theo Nghị quyết của Quốc hội;
3. Nguồn vốn tín dụng, bao gồm: Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
và vốn tín dụng thương mại;
4. Vốn đầu tư của doanh nghiệp;
5. Các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân trong xã; vốn huy động từ
cộng đồng (các khoản đóng góp của doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn, vốn
đóng góp sử dụng chung hạ tầng trong sản xuất kinh doanh); viện trợ không hoàn
lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
6. Các nguồn vốn hợp pháp khác.
Câu 19. 7+9#Q*;.#&7+,
13>&9
Trả lời:
1. Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia;
các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn, bao gồm: Các chương
trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu đang triển
khai trên địa bàn nông thôn và tiếp tục triển khai trong những năm tiếp theo và
vốn ngân sách hỗ trợ trực tiếp của Chương trình xây dựng NTM - bao gồm cả trái

phiếu Chính phủ (nếu có);
2. Huy động tối đa nguồn lực của địa phương (tỉnh, huyện, xã) để tổ chức triển
khai Chương trình. Hội đồng Nhân dân tỉnh quy định tăng tỷ lệ vốn thu được từ
đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất
trên địa bàn xã (sau khi đã trừ đi chi phí) để lại cho ngân sách xã, ít nhất 70%
thực hiện các nội dung xây dựng NTM, nhưng không vượt quá tổng mức vốn đầu
tư theo đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với các công trình có khả năng
thu hồi vốn trực tiếp; doanh nghiệp được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của
Nhà nước hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được ngân sách nhà nước
hỗ trợ sau đầu tư và được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật;
4. Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã cho
từng dự án cụ thể, do Hội đồng Nhân dân xã thông qua;
5. Các khoản viện trợ không hoàn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước cho các dự án đầu tư;
6. Các nguồn vốn tín dụng:
- Vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước được trung ương phân bổ cho các tỉnh,
thành phố theo chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao
thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở
11
nông thôn và theo danh mục quy định tại Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày
19/9/2008 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung thay thế (nếu có); vốn
tín dụng đối với hộ nghèo,….
- Vốn tín dụng thương mại theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP
ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp,
nông thôn và Thông tư số 14/2010/TT-NHNN ngày 14/6/2010 của Ngân hàng
Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
7. Huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác.
Câu 20.7+,13>&R#"2+9S
,.#9

Trả lời:
Theo Quyết định 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 và Quyết định số 695/QĐ-TTg
ngày 06/8/2012, nguyên tắc cơ chế hỗ trợ đầu tư Chương trình xây dựng NTM
quy định như sau:
1. Đối với tất cả các xã, hỗ trợ 100% từ ngân sách trung ương cho: Công tác
quy hoạch; xây dựng trụ sở xã; kinh phí cho công tác đào tạo kiến thức về xây
dựng nông thôn mới cho cán bộ xã, cán bộ thôn bản, cán bộ hợp tác xã.
2. Đối với các xã thuộc các huyện nghèo thuộc chương trình hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008
của Chính phủ, hỗ trợ tối đa 100% kinh phí từ ngân sách Nhà nước cho: Xây
dựng đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông thôn, xóm; giao
thông nội đồng và kênh mương nội đồng; xây dựng trường học đạt chuẩn; xây
dựng trạm y tế xã; xây dựng nhà văn hóa xã, thôn, bản; công trình thể thao thôn,
bản; xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư; phát
triển sản xuất và dịch vụ; hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công
nghiệp, thủy sản.
Đối với các xã còn lại, hỗ trợ một phần từ ngân sách Nhà nước cho: Xây dựng
đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông thôn, xóm; giao thông nội
đồng và kênh mương nội đồng; xây dựng trường học đạt chuẩn; xây dựng trạm y
tế xã; xây dựng nhà văn hóa xã, thôn, bản; công trình thể thao thôn, bản; xây dựng
công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư; phát triển sản xuất và
dịch vụ; hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản.
HĐND tỉnh quyết định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho từng nội dung,
công việc cụ thể, bảo đảm phù hợp với thực tế và yêu cầu hỗ trợ của từng địa
phương.
3. Mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương căn cứ điều kiện kinh tế xã hội để bố trí
phù hợp với quy định tại Nghị quyết Trung ương 7, khóa X về nông nghiệp, nông
dân, nông thôn. Ưu tiên hỗ trợ cho các địa phương khó khăn chưa tự cân đối
ngân sách, địa bàn đặc biệt khó khăn và những địa phương làm tốt.
4. Chính quyền địa phương (tỉnh, huyện, xã) không quy định bắt buộc nhân

dân đóng góp, chỉ vận động bằng các hình thức thích hợp để nhân dân tự nguyện
12
đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương. Nhân dân
trong xã bàn bạc mức tự nguyện đóng góp cụ thể cho từng dự án, đề nghị HĐND
xã thông qua.
Câu 21. 1QFQE,
Trả lời: Nội lực của cộng đồng bao gồm:
- Công sức, tiền của do người dân và cộng đồng tự bỏ ra để chỉnh trang nơi ở
của gia đình mình như: xây dựng, nâng cấp nhà ở, nhà bếp; xây dựng đủ 3 công
trình vệ sinh; cải tạo, bố trí lại các công trình phục vụ khu chăn nuôi hợp vệ sinh
theo chuẩn nông thôn mới; cải tạo lại vườn ao để có thu nhập và cảnh quan đẹp;
sửa sang cổng ngõ, tường rào đẹp đẽ, khang trang…
- Đầu tư cho sản xuất ngoài đồng ruộng, trên đất rừng hoặc cơ sở sản xuất tiểu
thủ công nghiệp, dịch vụ để có thu nhập cao.
- Đóng góp, xây dựng các công trình công cộng của thôn, xã như: đường giao
thông, kiên cố hóa kênh mương, nhà văn hoá, trường học, chợ, vệ sinh công
cộng…
- Tự nguyện hiến đất để xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế-xã hội theo
quy hoạch của xã.
Câu 22. &T(9U;*@#&-/&
9
Trả lời:
VWG;*@/
Căn cứ đồ án quy hoạch, đề án xây dựng nông thôn mới được phê duyệt và
nhu cầu thực tế, UBND xã lập kế hoạch năm trình HĐND xã thông qua; trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt, sau đó công bố công khai trong cộng đồng dân cư để tổ
chức triển khai thực hiện, cụ thể:
- Việc xây dựng kế hoạch hàng năm của xã phải được lấy ý kiến của cộng
đồng dân cư trong toàn xã và hướng dẫn của cơ quan chuyên môn cấp huyện.
- Nội dung kế hoạch đầu tư hàng năm phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch

được duyệt, có tính khả thi về kỹ thuật, khả năng huy động nguồn lực đầu tư,
gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Danh mục các công trình;
+ Địa điểm xây dựng;
+ Tiêu chuẩn kỹ thuật;
+ Thời gian khởi công và hoàn thành;
+ Dự toán kinh phí đầu tư; Nguồn vốn đầu tư; Giải pháp huy động nguồn lực;
+ Phương thức tổ chức thực hiện cho từng công trình.
- Đối với các công trình do nhân dân tự thực hiện được Nhà nước hỗ trợ một
phần kinh phí, bao gồm các công trình: đường vào hộ gia đình, nhà ở, nhà vệ sinh
13
gia đình, nước sạch, BQL xây dựng NTM xã tổng hợp nhu cầu đăng ký của
thôn (có địa chỉ và nhu cầu của từng hộ gia đình).
XWG;*@#&$
- UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch hàng năm căn cứ trên kế hoạch của các xã.
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn cử cán bộ chuyên môn giúp các xã lập kế
hoạch hàng năm chi tiết theo từng nội dung, yêu cầu của chương trình xây dựng
nông thôn mới.
Câu 23. G0&13>. )+8
Trả lời: Để thực hiện xây dựng NTM cần 7 giải pháp cơ bản sau:
Thứ nhất, Tuyên truyền: phải thực hiện cuộc vận động xã hội sâu rộng về xây
dựng NTM;
Thứ hai, Cơ chế huy động vốn: Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các
chương trình mục tiêu quốc gia; các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên
địa bàn; Huy động tối đa nguồn lực địa phương; Huy động vốn đầu tư doanh
nghiệp; Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện; Các khoản viện trợ không
hoàn lại; Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn tín dụng.
Thứ ba, Nguyên tắc hỗ trợ: Hỗ trợ 100% từ ngân sách Nhà nước cho công tác
quy hoạch; trụ sở xã; đào tạo cán bộ; Hỗ trợ một phần từ ngân sách Nhà nước
cho: Xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông thôn, xóm;

giao thông nội đồng và kênh mương nội đồng; xây dựng trường học đạt chuẩn;
xây dựng trạm y tế xã; xây dựng nhà văn hóa xã, thôn, bản; công trình thể thao
thôn, bản; xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư;
phát triển sản xuất và dịch vụ; hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công
nghiệp, thủy sản.
Thứ tư, Cơ chế đầu tư: Đối với các công trình quy mô nhỏ, kỵ thuật đơn giản:
Các địa phương được áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù theo hướng không phải lập
báo cáo kinh tế kỹ thuật, trên cơ sở thiết kế mẫu, thiết kế điển hình chỉ cần lập dự
toán đơn giản và chỉ định cho người dân và cộng đồng trong xã tự làm.
Thứ năm, Đào tạo cán bộ chuyên trách;
Thứ sáu, Hợp tác quốc tế trong xây dựng NTM;
Thứ bảy, Điều hành, quản lý: thành lập BCĐ, BQL.
Câu 24.,OF*&A*),0)BAB
#@,<#),13>9
Trả lời:
Thứ nhất, kinh tế hộ nông dân xét về bản chất thì đây là một cơ sở kinh tế
khép kín, một đơn vị kinh tế tổng hợp (bởi có hộ vừa trồng trọt vừa chăn nuôi,
vừa làm nghề chế biến lại vừa làm thêm thủ công, cơ khí, có khi cả buôn bán tín
dụng), do tính chất tổng hợp trong hoạt động kinh tế hộ có sức sống lâu dài, ngay
cả ở những nước phát triển nó vẫn tồn tại chứ không riêng gì ở nước ta.
14
Thứ hai, kinh tế hộ trong giai đoạn hiện nay đã và đang bộc lộ những yếu kém
như: kinh tế tiểu nông chỉ đẻ ra nền sản xuất hàng hóa nhỏ, chứ không phải gắn
với kinh tế hàng hóa thật sự, kinh tế thị trường. Trong khi đó sản xuất hàng hóa
ngày càng phát triển làm cho sức mạnh cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
càng trở nên gay gắt, do vậy những người lao động, những hộ nông dân cá thể,
đơn lẻ sẽ khó tồn tại, khó đứng vững trong nền kinh tế thị trường nếu họ không
liên kết, không hợp tác với nhau để dựa trên sức mạnh tổng hợp của tập thể mà
đứng vững. Vì bản thân họ chưa đủ khả năng để sẵn sàng chấp nhận rủi ro theo
quy luật cạnh tranh của thị trường cũng như trước những điều kiện tự nhiên bất lợi,

cho nên họ cần phải đoàn kết lại trong một tổ chức hợp tác nào đó để tạo nên sức
mạnh mới.
Câu 25. &T8))(9(Y#T,)/
99
Trả lời:
1. Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng tại các xã, thôn có thời gian thực
hiện dưới 2 năm hoặc giá trị công trình đến 03 tỷ đồng, chủ đầu tư tự lập báo cáo
KTKT (trường hợp chủ đầu tư không đủ năng lực mới thuê đơn vị tư vấn có tư
cách pháp nhân thực hiện). Nội dung báo cáo KTKT xây dựng công trình bao
gồm: Tên công trình, mục tiêu đầu tư, địa điểm xây dựng, quy mô kỹ thuật công
trình, thời gian thi công, thời gian hoàn thành, nguồn vốn đầu tư và cơ chế huy
động nguồn vốn kèm theo thiết kế, bản vẽ thi công và dự toán.
2. Đối với các công trình có giá trị trên 3 tỷ đồng thì việc lập báo cáo KTKT,
thiết kế, bản vẽ thi công và dự toán phải do đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện.
3. Kinh phí lập báo cáo KTKT được bố trí trong kế hoạch năm từ nguồn vốn
ngân sách đầu tư cho công trình, dự án thuộc Chương trình xây dựng NTM.
Câu 26.&4J-"#&8))(9(Y#T
,)/99
Trả lời:
1. Người quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định trước khi quyết
định phê duyệt báo cáo KTKT dự án đầu tư.
- Đối với dự án do huyện quyết định đầu tư, UBND huyện giao cơ quan
chuyên môn tổ chức thẩm định báo cáo KTKT.
- Đối với những công trình do UBND xã quyết định đầu tư: UBND xã tổ chức
thẩm định báo cáo KTKT, các cơ quan chuyên môn của huyện có trách nhiệm hỗ
trợ UBND xã trong quá trình thẩm định báo cáo KTKT.
2. Thời gian thẩm định báo cáo KTKT dự án: Không quá 10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các công trình thuộc đối tượng do UBND
huyện quyết định đầu tư và không quá 07 ngày làm việc đối với các công trình do
UBND xã quyết định đầu tư.

3. Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt báo cáo KTKT:
15
- Tờ trình xin phê duyệt dự án của Ban quản lý xã gồm các nội dung: Tên dự
án, chủ đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô và địa điểm xây dựng, tổng mức đầu tư,
nguồn vốn đầu tư, phương án huy động vốn đầu tư, thời gian khởi công và hoàn
thành, các nội dung khác (nếu thấy cần giải trình);
- Báo cáo KTKT, thiết kế, bản vẽ thi công và dự toán.
Trong quá trình chuẩn bị đầu tư chủ đầu tư, đơn vị tư vấn cần tiến hành lấy ý
kiến tham gia của cộng đồng dân cư về báo cáo KTKT, thiết kế, bản vẽ thi công
và dự toán các công trình cơ sở hạ tầng. Ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư
phải được tổng hợp ghi thành biên bản là tài liệu bắt buộc trong hồ sơ trình cấp
thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo KTKT, thiết kế, bản vẽ thi công và dự
toán các công trình cơ sở hạ tầng.
Câu 27.7)BZ.#,)/
99
Trả lời:
1. Đối với hình thức giao cho cộng đồng dân cư thôn (những người hưởng lợi
trực tiếp từ Chương trình) tự thực hiện xây dựng:
- Chủ đầu tư niêm yết thông báo công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hoá
thôn, chợ, họp dân và thông tin trên trạm truyền thanh của xã.
- Trường hợp có nhiều nhóm cộng đồng cùng đăng ký tham gia thì chủ đầu tư
tổ chức họp các nhóm đã đăng ký để công khai lựa chọn, dựa vào các tiêu chí giá
cả, tiến độ và chất lượng để phê duyệt kết quả đấu thầu; thành phần mời tham gia
họp gồm: Đại diện UBND xã, các đoàn thể xã hội, ban giám sát cộng đồng,
trưởng thôn, đại diện cộng đồng dân cư tham gia dự thầu; nếu hết thời hạn thông
báo (do chủ đầu tư quy định) chỉ có 01 nhóm cộng đồng tham gia thì chủ đầu tư
giao cho nhóm đó thực hiện. Trường hợp không có nhóm cộng đồng tham gia thì
chủ đầu tư lựa chọn một nhà thầu phù hợp để đàm phán, ký hợp đồng thực hiện.
2. Đối với hình thức lựa chọn nhóm thợ, cá nhân trong xã có đủ năng lực để
xây dựng:

- Chủ đầu tư thông báo mời thầu trên hệ thống truyền thanh của xã, niêm yết
tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa xã, đồng thời phổ biến cho các trưởng thôn để
thông báo cho người dân được biết.
- Chủ đầu tư (có đại diện các cộng đồng dân cư trong xã) xây dựng hồ sơ mời
thầu bao gồm các tiêu chuẩn đánh giá, tiêu chí để lựa chọn nhà thầu trình UBND
xã phê duyệt. Tiêu chuẩn đánh giá phải phù hợp với yêu cầu tính chất của từng
công trình cũng như điều kiện cụ thể của xã và thôn.
- Các nhóm thợ, cá nhân có tối thiểu 10 ngày để chuẩn bị hồ sơ dự thầu gửi
chủ đầu tư.
- Sau khi hết hạn nhận hồ sơ dự thầu, chủ đầu tư tổ chức mở thầu đánh giá, lựa
chọn nhóm thợ/tổ chức/cá nhân thi công. Thành phần mời tham gia đánh giá: Đại
diện UBND xã, các tổ chức đoàn thể xã hội, ban giám sát cộng đồng, trưởng
thôn, đại diện nhóm thợ/cá nhân tham gia dự thầu sẽ xây dựng công trình.
16
Trên cơ sở các tiêu chuẩn đánh giá đã được UBND xã phê duyệt, các đại diện
tham gia họp để đánh giá và bỏ phiếu bầu chọn nhóm thợ, cá nhân có đủ năng lực
để thi công. Kết quả cuộc họp được thư ký ghi vào biên bản họp, có chữ ký của
các thành phần tham dự và trình UBND xã phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
- Trong trường hợp nếu hết thời hạn quy định mà chỉ có một nhóm thợ/tổ
chức/cá nhân tham gia dự thầu thì chủ đầu tư đàm phán và ký kết hợp đồng với
nhóm thợ/ tổ chức/cá nhân đó.
3. Đối với hình thức lựa chọn nhà thầu thông qua hình thức đấu thầu thực hiện
theo quy định hiện hành.
4. Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng: Chủ tịch UBND xã phê
duyệt kết quả lựa chọn đơn vị thi công các gói thầu đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng trên cơ sở đề nghị của Ban quản lý xã.
Phần thứ hai
TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA NÔNG THÔN MỚI
I- TIÊU CHÍ VỀ QUY HOẠCH
Câu 28. I#/

Trả lời:
Quy hoạch nông thôn mới bao gồm quy hoạch định hướng phát triển không
gian; quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch phát
triển hạ tầng kinh tế-xã hội-môi trường theo chuẩn mới; quy hoạch phát triển các
khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo
tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
Câu 29. 3,<#),TE) <#'.
(=(9FQE(
Trả lời:
- Việc quy hoạch xây dựng NTM là để hiện đại hoá nông thôn chứ không phải
phá nông thôn cũ để làm NTM. Để quy hoạch NTM thật sự đem lại hiệu quả, đảm
bảo lợi ích cho cộng đồng thì cần phải lấy ý kiến của cộng đồng dân cư và tự người
dân quyết định. Bởi vì người dân mới là người hiểu nhất phong tục, tập quán,
tiềm năng, lợi thế … nơi họ sinh sống. Người dân, Chính quyền địa phương là
người nêu ra các ý tưởng, các nhà tư vấn chỉ thể hiện ý tưởng quy hoạch đó trên
đồ án quy hoạch. Đồng thời người dân cũng là người thực hiện quy hoạch, xây
dựng và quản lý quy hoạch.
- Nội dung lấy ý kiến gồm : Định hướng quy hoạch về phát triển dân cư, các công
trình hạ tầng công cộng, quy hoạch phát triển vùng sản xuất nông nghiệp, công nghiệp,
dịch vụ và bảo vệ môi trường.
- Các ý kiến đóng góp phải được tổng hợp đầy đủ và báo cáo cấp có thẩm
quyền xem xét trước khi phê duyệt.
17
Câu 30. 3,T*<#=<#W
Trả lời:
1. Trình tự lập quy hoạch
a) Trước khi tiến hành lập đồ án quy hoạch nông thôn mới, UBND xã tổ chức lập
nhiệm vụ quy hoạch và trình UBND huyện phê duyệt.
b) Sau khi nhiệm vụ quy hoạch được duyệt, UBND xã tổ chức lập đồ án quy

hoạch, quy định quản lý theo quy hoạch và thông qua Hội đồng nhân dân xã
trước khi trình UBND huyện phê duyệt đồ án. Đối với những xã thí điểm không
tổ chức Hội đồng nhân dân xã thì UBND xã tổ chức lấy ý kiến các ban, ngành
trong xã trước khi trình UBND huyện phê duyệt.
c) UBND huyện phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn mới và ban hành Quy
định quản lý theo quy hoạch được duyệt. Sau khi đồ án được phê duyệt, UBND
xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý theo quy hoạch.
2. Quản lý, thực hiện quy hoạch nông thôn mới.
a) Tổ chức công bố, công khai và cung cấp thông tin quy hoạch.
b) Cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng kỹ thuật và ranh giới phân khu
chức năng.
c) Xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất
rừng phòng hộ ngoài thực địa.
d) Lưu trữ hồ sơ quy hoạch nông thôn mới.
Câu 31. 1Q#FGE)<#/
Trả lời:
1. Phân tích và đánh giá hiện trạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hạ
tầng kỹ thuật của xã để xác định động lực phát triển, tính chất đặc trưng vùng,
miền, định hướng phát triển kinh tế - xã hội; dự báo quy mô dân số, dự báo sử
dụng quỹ đất xây dựng cho từng điểm dân cư, dự báo những khó khăn vướng
mắc trong quá trình quy hoạch xây dựng.
2. Định hướng tổ chức không gian, phân khu chức năng sản xuất, sinh sống,
các vùng có tính đặc thù, hệ thống các công trình công cộng, xác định mạng
lưới thôn, bản, hệ thống các công trình phục vụ sản xuất.
3. Xác định quy mô diện tích, cơ cấu, ranh giới sử dụng đất, các chỉ tiêu về
đất đối với hệ thống công trình công cộng, dịch vụ, đất ở, đất sản xuất, đất xây
dựng hạ tầng kỹ thuật và nhu cầu phát triển. Xác định giải pháp quy hoạch sử
dụng đất, quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, bố trí các lô đất
theo chức năng sử dụng với quy mô đáp ứng yêu cầu phát triển của từng giai
đoạn quy hoạch và bảo vệ môi trường.

4. Xác định hệ thống dân cư tập trung thôn, bản trên địa bàn hành chính xã
phù hợp với đặc điểm sinh thái, tập quán văn hóa của từng vùng miền, xác định
các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cụ thể, gồm:
18
- Quy mô, chỉ tiêu cơ bản về đất, nhà ở và công trình công cộng tại thôn, bản.
- Các chỉ tiêu cơ bản của công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình phục vụ sản
xuất chủ yếu trong thôn, bản.
5. Hệ thống công trình công cộng cấp xã:
- Xác định vị trí, quy mô, nội dung cần cải tạo, chỉnh trang hoặc được xây
dựng mới các công trình công cộng, dịch vụ như các công trình giáo dục, y tế,
văn hoá, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ cấp xã và ở các thôn, bản phù
hợp với điều kiện địa lý, kinh tế, văn hóa - xã hội và tập quán sinh sống của
nhân dân.
- Xác định hệ thống các công trình di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan có giá trị.
6. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, thoát nước,
cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi trường, nghĩa trang toàn xã,
các thôn, bản và vùng sản xuất.
7. Xác định các dự án ưu tiên đầu tư tại trung tâm xã và các thôn, bản, khu
vực được lập quy hoạch.
Câu 32. &D#[<#/13>&9

Trả lời:
1. Việc điều chỉnh đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới được thực
hiện trong các trường hợp sau:
a) Đối với những xã đã có quy hoạch xây dựng NTM được duyệt nhưng
chưa đáp ứng các chỉ tiêu về xây dựng xã nông thôn mới quy định tại Bộ tiêu
chí Quốc gia NTM: xã tổ chức rà soát để điều chỉnh quy hoạch xây dựng cho
phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
b) Trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
xuất hiện những vấn đề về chính sách, chủ trương làm thay đổi các dự báo

của quy hoạch xây dựng đó được duyệt.
c) Các biến động về địa lý-tự nhiên như: thay đổi ranh giới hành chính, sụt
lở, lũ lụt, động đất và các yếu tố khác có ảnh hưởng đến các dự báo về phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Người có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng quyết định việc
điều chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo quy định của pháp luật.
3. Khi điều chỉnh quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới cần tập trung vào
những nội dung điều chỉnh, xác định rõ các yêu cầu, giải pháp để đề xuất nội
dung điều chỉnh như: sử dụng đất, giải pháp tổ chức không gian cho từng khu
vực, giải pháp cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình công
cộng, dịch vụ phù hợp với khả năng, nguồn lực và yêu cầu phát triển, chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật.
19
Câu 33. I#(A0/E Q#
Trả lời:
1. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã cần nghiên cứu các phương án cơ cấu
tổ chức không gian, lựa chọn giải pháp phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội và hiện trạng của xã. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã là căn cứ để triển
khai các quy hoạch sản xuất, quy hoạch xây dựng và quy hoạch sử dụng đất.
2. Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư mới và cải tạo thôn xóm cũ: Xác
định quy mô dân số, chỉ tiêu đất cho từng nhóm hộ, quy mô chiếm đất và nhu cầu
đất của toàn thôn. Đối với vùng nhiều sự cố thiên tai cần cảnh báo và nêu rõ các
giải pháp phòng chống cho người và gia súc.
3. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng, bảo tồn công trình
văn hoá lịch sử, xác định vị trí, quy mô, định hướng kiến trúc cho các công trình
công cộng cấp xã; các khu vực có tính đặc thù khác;
4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật toàn xã kết nối
các thôn, bản với vùng sản xuất, với trung tâm xã và vùng liên xã (bao gồm hạ
tầng phục vụ sản xuất và phục vụ đời sống); đối với vùng nhiều sự cố thiên tai
cần cảnh báo và nêu rõ các giải pháp phòng chống.

Câu 34. I#\!@E Q#
Trả lời: Quy hoạch sử dụng đất gồm 2 nội dung sau:
1. Lập quy hoạch sử dụng đất.
a. Xác định cụ thể diện tích các loại đất trên địa bàn xã đã được cấp huyện
phân bổ.
b. Xác định diện tích đất cho nhu cầu phát triển, cụ thể: diện tích đất lúa, đất
trồng cây hàng năm còn lại, đất nông nghiệp khác, đất trụ sở cơ quan, công trình
sự nghiệp của xã, đất nghĩa trang, nghĩa địa do xã quản lý, đất sông, suối, đất
phát triển hạ tầng của xã và đất phi nông nghiệp khác.
c. Trong quá trình lập quy hoạch nông thôn mới, cần xác định diện tích những
loại đất khi chuyển mục đích sử dụng phải xin phép theo quy định của pháp luật
hiện hành. Xác định diện tích các loại đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.
2. Lập kế hoạch sử dụng đất: Phân chia các chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích
sử dụng, diện tích đất phải chuyển mục đích sử dụng, diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng.
a. Phân kỳ sử dụng đất theo 2 giai đoạn: 2011-2015 và 2016-2020.
b. Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho giai đoạn 2011-2015.
Câu 35. I##@E Q#
Trả lời: Quy hoạch sản xuất gồm 2 nội dung:
1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp:
a. Xác định tiềm năng, quy mô của từng loại hình sản xuất (những cây trồng,
vật nuôi hiện là thế mạnh của địa phương và định hướng những cây trồng, vật
20
nuôi mới phù hợp với điều kiện sản xuất tại địa phương; dự báo khả năng sản
xuất, sản lượng theo từng giai đoạn; Định hướng phát triển đầu ra cho sản phẩm
đem lại giá trị kinh tế cao, có giá trị trên thị trường).
b. Phân bổ khu vực sản xuất nông nghiệp hàng hóa ngành trồng trọt (lúa, màu,
cây công nghiệp, cây ăn quả); khu chăn nuôi; khu nuôi trồng thủy sản; nhà xưởng
bảo quản, chế biến; công nghiệp và dịch vụ. Hạng mục quy hoạch phải rõ vị trí
theo thôn, bản.

c. Xác định mạng lưới hạ tầng gồm: giao thông nội đồng (thể hiện đường đến
lô diện tích 1ha trở lên); thủy lợi (kênh mương tự nhiên và nhân tạo đến kênh
cấp 3). Hệ thống điện hạ thế phục vụ sản xuất, hệ thống cấp và thoát nước thải
khu nuôi thuỷ sản.
d. Giải pháp chủ yếu để phát triển đạt yêu cầu của quy hoạch.
2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ:
a. Tiềm năng phát triển công nghiệp - dịch vụ: Tài nguyên, đất đai, lao động.
b. Lựa chọn loại ngành công nghiệp, dịch vụ cần phát triển và giải pháp chủ
yếu để đạt được mục tiêu xây dựng nông thôn mới.
c. Xác định chỉ tiêu phát triển công nghiệp, dịch vụ của xã (tỷ trọng giá trị sản
xuất công nghiệp, dịch vụ trên giá trị tổng sản lượng sản xuất trên địa bàn).
d. Giải pháp chủ yếu để đạt yêu cầu phát triển theo quy hoạch.
Câu 36. I#E Q#
Trả lời:
1. Đối với thôn, bản và khu dân cư mới:
a) Xác định quy mô dân, số hộ theo đặc điểm sinh thái, tập quán văn hóa; công
trình công cộng từng thôn, khu dân cư mới.
b) Xác định hệ thống thôn, bản và khu dân cư mới.
c) Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian; Yêu cầu, nguyên tắc, định
hướng giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, xác định vị trí, quy mô khu trung
tâm thôn, dân cư tập trung; khu sản xuất, các khu vực có khả năng phát triển, hạn
chế phát triển, khu vực không xây dựng và các nhu cầu khác; các vùng đặc thù,
các công trình đầu mối, kết nối hạ tầng;
d) Cải tạo chỉnh trang thôn, bản, nhà ở: Định hướng giải pháp tổ chức không gian
ở, các quy định về kiến trúc, màu sắc, hướng dẫn cải tạo nhà, tường rào, cổng, phù
hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu, kiến trúc, vật liệu truyền thống của địa phương,
e) Các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất, công trình công cộng thôn, khu dân cư
cũ và xây dựng mới;
2. Đối với trung tâm xã:
a) Xác định vị trí, ranh giới, diện tích đất, dự báo quy mô xây dựng mới hoặc

cải tạo, định hướng kiến trúc đặc trưng đối với khu trung tâm và từng công trình
công cộng cấp xã;
21
b) Nội dung, yêu cầu và nguyên tắc về tổ chức không gian kiến trúc, tầng cao,
giải pháp kiến trúc công trình công cộng và dịch vụ, cây xanh, các vùng phát
triển, vùng hạn chế xây dựng, vùng cấm xây dựng, vùng bảo tồn;
c) Các chỉ tiêu về quy hoạch đất đai, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trung tâm xã.
d) Xác định các dự án ưu tiên đầu tư tại trung tâm xã và các thôn, bản, khu vực
được lập quy hoạch.
3. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: giao thông, thoát
nước, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi trường, nghĩa trang toàn
xã, các thôn, bản và vùng sản xuất và liên xã, xác định hệ thống, vị trí, quy mô
danh mục công trình, định hướng giải pháp cải tạo chỉnh trang, tiêu chuẩn kỹ
thuật, mặt cắt chính đáp ứng yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy hoạch và
bảo vệ môi trường.
Câu 37. I#)(#-[,)(#&
'0& Q#
Trả lời:
1. Quy hoạch khu dân cư mới phải thể hiện: Khu vực đất ở; khu vực sản xuất,
chế biến sản phẩm; các công trình phục vụ sinh hoạt chung; mạng lưới điện; cung
cấp nước sạch; khu công trình vệ sinh; mạng lưới thu gom, xử lý nước thải, chất
thải; đường giao thông phù hợp với phong tục, tập quán địa phương, kiến trúc
mang đậm bản sắc văn hóa của dân tộc.
2. Chỉnh trang các khu dân cư hiện có cơ bản theo những nội dung quy hoạch
khu dân cư mới, nhưng phải phù hợp với điều kiện của từng khu dân cư, phát huy
tốt bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 38. I#,]E Q#%
Trả lời:
- Nội dung quy hoạch thôn bao gồm: Đường ngõ, xóm, đường đi vào từng hộ
gia đình; rãnh thoát nước, khu vực xử lý chất thải, nước thải; điện thắp sáng; khu

vực sản xuất; nhà văn hóa thôn,
- Quy hoạch thôn do Ban phát triển thôn xây dựng, quá trình xây dựng phải
tham khảo ý kiến của cộng đồng dân cư để trình UBND xã phê duyệt.
Câu 39.7[,(#*"QE Q#%
Trả lời:
Chỉnh trang khuôn viên hộ gia đình do gia đình tự thực hiện và có sự góp ý của Ban phát
triển thôn.
Nội dung chỉnh trang khuôn viên hộ gia đình bao gồm: Khu chăn nuôi; khu công trình vệ
sinh; sân, vườn, bể nước, nơi phơi quần áo, nơi phơi lúa, ngô, tường rào, cổng, lối vào nhà,
nơi để dụng cụ lao động, phải bảo đảm đẹp, vệ sinh, ngăn nắp, sử dụng thuận tiện.
22
Trong nhà phải bố trí bếp nấu ăn thuận tiện, chỗ để sản phẩm nông nghiệp, chỗ ngủ, chăn,
màn, quần áo gọn gàng, sáng sủa, không nuôi gia súc, gia cầm trong nhà hoặc dưới gần sàn
(đối với nhà sàn).
Câu 40. G0"#H<#/.)B "#.#
Trả lời:
Xã đạt tiêu chí khi đáp ứng đủ 03 yêu cầu sau:
1. Có quy hoạch nông thôn mới bao gồm quy hoạch chung và ít nhất một quy
hoạch chi tiết (hạ tầng) được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Các bản vẽ quy hoạch được niêm yết công khai để người dân biết và
thực hiện;
3. Có quy chế quản lý xây dựng nhà ở dân cư và các công trình hạ tầng
theo quy hoạch.
II- TIÊU CHÍ GIAO THÔNG
Câu 41. GP9
Trả lời:
Đường giao thông nông thôn được phân loại như sau:
1. Đường liên xã: là trục giao thông chính nối liền các xã trong khu vực và kết
nối với đường huyện lộ, tỉnh lộ hoặc quốc lộ, có thiết kế tối thiểu đạt cấp AH
theo quy định của ngành giao thông; Đảm bảo cho 02 xe tải hạng trung (10

tấn trở xuống) tránh nhau thuận lợi.
2. Đường trục xã: là đường nối trung tâm hành chính xã với các thôn, có thiết
kế tối thiểu đạt cấp AH theo quy định của ngành giao thông; Đảm bảo cho 02
xe tải hạng nhẹ tránh nhau thuận lợi.
3. Đường trục thôn, xóm: là đường nối trung tâm thôn đến các cụm dân cư
trong thôn, có thiết kế tối thiểu đạt cấp A hoặc cấp B theo quy định của ngành
giao thông; Đảm bảo cho 02 xe tải hạng nhẹ tránh nhau thuận lợi.
4. Đường ngõ, xóm: là đường nối giữa các hộ gia đình, có thiết kế đạt cấp B
hoặc C theo quy định của ngành giao thông; Đảm bảo cho xe tải hạng nhẹ di
chuyển thuận lợi.
5. Đường trục chính nội đồng: là đường chính nối từ khu dân cư đến khu
sản xuất chính của thôn, xã; có thiết kế đạt cấp B hoặc C theo quy định của
ngành giao thông; Đảm bảo cho xe tải hạng trung di chuyển thuận lợi, có các
điểm tránh xe phù hợp.
Đường trục chính nội đồng chỉ áp dụng với các xã có địa bàn phù hợp, có quy mô
cánh đồng rộng do UBND cấp tỉnh quy định.
Câu 42. 3"##4F)@P
Trả lời:
23
Một số tiêu chuẩn chủ yếu của các cấp đường giao thông nông thôn:
Tiêu chuẩn Cấp AH Cấp A Cấp B Cấp C
1. Chiều rộng nền đường
- Đồng bằng 6,50m 5,00m 4,00m 3,00m
- Miền núi 6,00m 4,00m 3,50m 3,00m
2. Chiều rộng lề đường - - - -
- Đồng bằng 1,50m - - -
- Miền núi 1,25m - - -
3. Chiều rộng mặt đường
- Đồng bằng 3,50m 3,50m 3,00m 2,00m
- Miền núi 3,50m 3,00m 2,50m 2,00m

4. Tiêu chuẩn kỹ thuật mặt đường
- Bê tông xi măng 18 cm 16 cm 14 cm -
- Đá dăm láng nhựa 15 cm 12 cm 10 cm -
- Đất, sỏi ong gia cố vôi + láng nhựa 2 lớp 15 cm 15 cm 12 cm -
- Cát, sỏi sạn gia cố xi măng +láng nhựa 2 lớp 15 cm 15 cm 12 cm -
- Đá lát, gạch lát - 20 cm 12 cm 12 cm
- Đá dăm, cấp phối đá dăm, đá thải 18-20cm 15 cm 12 cm 10 cm
- Cát sỏi, sỏi ong - 20 cm 15 cm 15 cm
- Gạch vỡ, đất nung, xỉ lò cao - - 15 cm 15 cm
- Đất cát - - 20 cm 20 cm
^_$
Việc phân loại các cấp nêu trên mang tính chất tương đối để áp dụng vào
cấp hành chính từ cao xuống thấp: từ huyện đến xã đến thôn đến xóm và ra ruộng
đồng. Các địa phương, các vùng miền, khu vực dân cư có tên gọi khác như ấp, bản…
căn cứ vào việc phân chia trên để áp dụng cấp tương đương cho phù hợp.
Câu 43. G0T/*D-/)
B "#.#
Trả lời: Xã đạt tiêu chí về giao thông khi phải đáp ứng 4 yêu cầu sau đây:
1. Đường trục xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt tỷ lệ 100%;
2. Đường trục thôn được cứng hoá đạt tỷ lệ quy định của vùng (50%);
3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa đạt tỷ lệ 100% (trong
đó tỷ lệ được cứng hóa đạt từ 50% trở lên);
4. Đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện đạt
tỷ lệ quy định của vùng (50%).
Câu 44. G08MP%-CN(9(9-
.#= 9#;
Trả lời: Để đảm bảo an toàn giao thông (đường loại A, loại B) cần đề cập vào
bản vẽ thi công những yếu tố sau:
- Thiết kế mở rộng cục bộ những vị trí đủ 2 xe tránh nhau:
24

+ Đối với đoạn thẳng: Trong khoảng 2 xe ngược chiều nhìn thấy nhau, bình
quân 200m/1 vị trí.
+ Đối với đoạn cong khuất tầm nhìn: 500m/1 vị trí.
+ Kích thước 1 vị trí: Mặt đường rộng 5m, dài 20m, vuốt mỗi đầu dài 5m
- Bán kính cong (mặt bằng nhỏ nhất):
+ Đường loại A: Rmin = 15m
+ Đường loại B: Rmin = 10m
- Tầm nhìn trong phía bụng đường cong ≥15m.
Câu 45.`"#@#*D'P8"U<#J9

Trả lời:
- Khi thiết kế mặt đường BTXM, thì nền đường yêu cầu phải
đảm bảo độ chặt và ổn định, đồng nhất. Lớp móng dưới lớp
BTXM sau khi thi công phải đạt các yêu cầu bằng phẳng và đồng
đều về cường độ. Kích thước hình học (bề rộng, độ dốc ngang,
độ dốc dọc) theo thiết kế và thoát nước tốt.
- Thi công lớp móng là mặt đường cũ: làm vệ sinh, vá ổ gà, bù
phụ lại mặt đường cũ cho đủ chiều dày thiết kế. Trường hợp có
các hố bùn, rác hoặc nền đất yếu thì phải đào vét bỏ bùn rác,
lớp đất yếu và thay bằng vật liệu như vật liệu làm nền và mặt
đường cũ. Tạo mui luyện (nếu có). Lu lèn lớp móng đường cho
bằng phẳng đến khi không còn vết hằn lu, mặt đường không bị
bong bật là đạt yêu cầu.
- Thi công lớp cát đệm: lớp đệm dưới tấm bê tông có tác dụng
chống mất nước của bê tông, tạo phẳng cho tấm, giảm ma sát.
Tạo khuôn đường, đổ và san vật liệu cát làm lớp đệm, san thành
hình mui luyện và lu lèn lớp đệm chặt và phẳng. có thể dùng cát
hạt vừa và nhỏ có chiều dày từ 3 đến 5cm.
Câu 46.7@*T&#a,8"U9
Trả lời:

- Cốt liệu lớn (Loại đá 2x4cm): Có thể từ đá dăm nghiền, từ
cuội sỏi, đường kính lớn nhất là 40mm; Đá đảm bảo cường độ,
đúng kích cỡ, sạch, không bị phong hoá; Đá dăm phải có dạng
hình khối. Hạt thoi dẹt chiếm không quá 35% theo khối lượng.
- Cốt liệu nhỏ (Cát vàng): đảm bảo sạch, không lẫn chất hữu
cơ và tạp chất (trường hợp cát bẩn phải được rửa sạch), thường
dùng cát hạt vừa, đảm bảo chất lượng. Không dùng cát hạt mịn,
cát phù sa, để đổ bê tông.
25

×