Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Phần I
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch:
- Đề án nghiên cứu mô hình QHXD nông thôn mới gắn với đặc trưng vùng
miền và các yếu tố giảm nhẹ thiên tai là chương trình nhằm đáp ứng sự phát triển
theo các tiêu chí nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-
TTg ngày 16/4/2009;
- Quy hoạch xây dựng xã Trung Hội, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
thuộc phạm vi nghiên cứu quy hoạch xã điểm trên toàn huyện nói chung và toàn
tỉnh nói riêng. Đây là xã đại diện cho vùng trung du và miền núi phía Bắc của tỉnh
Thái Nguyên;
- Trung Hội là một xã miền núi nằm ở phía nam huyện Định Hóa, cách trung
tâm huyện 05 km theo đường Tỉnh lộ 268, cách trung tâm thành phố 45km về phía
bắc. Xã gặp những khó khăn, bất lợi do cơ sở hạ tầng xuống cấp, yếu kém làm ảnh
hưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân. Điểm yếu kém
nhất trong cơ sở hạ tầng của xã là mạng lưới giao thông, phần lớn đường giao
thông chính trong xã là đường cấp phối đất chưa được cứng hoá, do đó thường
xuyên bị hư hại nghiêm trọng vào mùa mưa. Không chỉ khó khăn về giao thông,
các cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội khác của Trung Hội đều còn thiếu hoặc quy
mô không đủ đáp ứng nhu cầu của nhân dân;
- Tuy nhiên, xã Trung Hội lại có nhiều yếu tố, tiềm năng để phát triển mô
hình nông thôn mới, có vị trí thuận tiện với trục giao thông quan trọng của huyện
như tỉnh lộ 268, 264 đi qua, thuận tiện cho việc giao lưu kinh tế với các khu vực
khác ( Sơn Dương – Tuyên Quang, Chợ Đồn - Bắc Kạn ), có khả năng thu hút
nguồn lao động. Là vùng có tiềm năng và thế mạnh để phát triển nông – lâm
nghiệp kết hợp trồng cây đặc sản, theo hướng sản xuất hàng hóa lớn. Hướng tới tập
trung đầu tư phát triển nhanh các loại cây kinh tế mũi nhọn như; Lúa, chè, cây ăn
quả, trồng rừng. Để sớm hình thành vùng sản xuất tập trung của huyện. Phát triển
mạnh các mô hình trang trại, nông lâm kết hợp, chăn nuôi đại gia súc như, trâu ,bò,
phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chế biến tiêu thụ sản phẩm cây đặc
sản, hoa quả và thực phẩm;
- Việc Quy hoạch xây dựng xã Trung Hội nhằm đánh giá rõ các điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội và đưa ra định hướng phát triển về không gian, về mạng lưới
dân cư, về hạ tầng kỹ thuật, xã hội nhằm khai thác tiềm năng thế mạnh vốn có của
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 1
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
địa phương. Đồ án cũng đưa ra đề xuất nhằm chủ động quản lý xây dựng, quản lý
đất đai tại địa phương đảm bảo kế hoạch phát triển KT-XH đề ra;
- Việc nghiên cứu điển hình tại xã Trung Hội sẽ là mô hình để nhân rộng, là
công cụ hỗ trợ về chuyên môn cho chương trình “Quy hoạch xây dựng nông thôn
mới trên phạm vi toàn huyện cũng như toàn tỉnh” đặc biệt đối với các vùng nông
thôn miền núi phía Bắc.
2. Mục tiêu của đồ án:
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bên vững đáp ứng được yêu cầu
hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, phát triển
dịch vụ;
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang làng xóm, phải có
cảnh quan đẹp, nâng cao hưởng thụ cho cư dân cộng đồng;
- Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa, tập quán của địa phương, bảo vệ môi
trường sinh thái;
- Nâng cao trình động dân trí và đời sống vật chất, tinh thân cho nhân dân;
- Làm cơ sở pháp lý quản lý và hướng dẫn xây dựng theo quy hoạch;
- Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đối với những địa phương thường xuyên
bị thiên tai (nếu có);
- Định hướng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phát triển không gian xã phù hợp với
giai đoạn trước mắt cũng như phát triển tương lai;
- Quy hoạch xây dựng nông thôn là quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật
phục vụ phát triển về kinh tế – xã hội trên địa bàn xã.
3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch:
- Thời hạn lập quy hoạch:
+ Giai đoạn 1: 2011 - 2015
+ Giai đoạn 2: 2015 - 2020
+ Tầm nhìn sau năm 2025
- Phạm vi đối với quy hoạch chung xã bao gồm ranh giới toàn xã:
+ Toàn bộ địa giới hành chính xã Trung Hội, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên, diện tích tự nhiên 1255.58 ha. Dân số ( năm 2011): 4.443 người;
+ Phía Đông giáp: Xã Phượng Tiến và xã Yên Trạch, huyện Phú Lương;
+ Phía Tây giáp: Xã Đồng Thịnh;
+ Phía Nam giáp: Xã Bộc Nhiêu và xã Phú Tiến;
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 2
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Phía Bắc giáp: Xã Bảo Cường.
4. Cơ sở lập quy hoạch:
4.1. Các văn bản pháp lý:
- Luật Xây dựng;
- Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Quy hoạch
xây dựng;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn
mới;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây
dựng ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây
dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QHXD nông thôn:
+ Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ
Nông nghiệp & phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát
triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008
của Bộ xây dựng quy định về nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết
minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án QHXD;
+ Quyết định số 2614/QĐ-BNN-HTX ngày 8/9/2006 của Bộ
Nông nghiệp & phát triển nông thôn phê duyệt đề án thí điểm
xây dựng mô hình nông thôn mới;
+ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng
Chính Phủ về việc phê duyệt chương trình ra soát quy hoạch
nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của
Thủ tướng Chính Phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc
gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 3
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Căn cứ quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của
Bộ xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
Quy hoạch xây dựng ”. QCXDVN 01:2008/BXD;
+ Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005
của Bộ Xây Dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ
trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Căn cứ thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của
Bộ xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch
và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
+ Căn cứ thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của
Bộ xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch
xây dựng và quy hoạch đô thị;
+ Căn cứ thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về ký hiệu bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
+ Căn cứ quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây
dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015,
định hướng đến 2020;
+ Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-
BNNPTNT-BTN&MT, ngày 28/10/2011. Quy định việc lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số 174 /QĐ-UBND ngày 18 / 10 /2011 của
UBND xã Trung Hội về việc chỉ thầu tư vấn lập quy hoạch
chung xây dựng nông thôn mới xã Trung Hội - Huyện Định
Hóa - Tỉnh Thái Nguyên;
+ Căn cứ vào hợp đồng số 317 /HD-XD ngày 09/ 11/ 2011. Về
việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Trung Hội,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giữa Công ty CP tư vấn và
đầu tư xây dựng Thái nguyên và Ban quản lý xây dựng nông
thôn mới xã Trung Hội;
+ Căn cứ Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Trung Hội khóa XVI,
Nhiệm kỳ 2010-2015;
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 4
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Căn cứ nghị quyết số 13-NQ/ĐU ngày 25 tháng 3 năm
2011của Đảng bộ xã Trung Hội về việc xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2011-2015;
+ Căn cứ Quyết định số 4609/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12
năm 2011 của UBND huyện Định Hóa về việc phê duyệt
Nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí lập quy hoạch chung
xây dựng NTM, xã Trung Hội;
4.2. Các tài liệu cơ sở khác:
- Căn cứ kết quả rà soát 19 tiêu chí theo Quyết định số 491/QĐ-
TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quy hoạch các ngành trên địa bàn như: Giao thông, cấp nước,
nông nghiệp, lâm nghiệp vv ;
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do
địa phương và các cơ quan liên quan cung cấp;
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000;
- Bản đồ địa chính xã Trung Hội;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan;
- Thực trạng xã và các yêu cầu xây dựng nông thôn mới của xã.
Nội dung của Đồ án gồm:
Phần I: Mở đầu;
Phần II: Phân tích đánh giá thực trạng tổng hợp xã Trung Hội;
Phần III: Dự báo tiềm năng, định hướng phất triển;
Phần IV: Quy hoạch xã nông thôn mới;
Phần V: Kết luận và kiến nghị.
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 5
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Phần II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP XÃ TRUNG HỘI
I. Điều kiện tự nhiên:
1. Vị trí:
- Phạm vi ranh giới: Xã Trung Hội nằm ở phía Nam của huyện Định Hóa,
cách trung tâm huyện 5km theo đường tỉnh lộ 268, cách trung tâm thành phố Thái
Nguyên 45km. Có địa giới hành chính được xác định như sau: Phía Bắc giáp xã
Xã Bảo Cường, phía Nam giáp xã Xã Bộc Nhiêu và xã Phú Tiến, phía Đông giáp
xã Xã Phượng Tiến và xã Yên Trạch, huyện Phú Lương, phía Tây giáp Xã Đồng
Thịnh.
- Xã bao gồm 19 thôn (bản): Thôn Đồng Mon, Thôn Tân Tiến, Làng Chủng,
Làng Mố, Xóm Cầu Đỏ, Làng Hà, Thôn Quỳnh Hội, Làng Vầy, Thôn Hoàng
Hạnh, Bản Chia, Thôn Trung Kiên, Quán Vuông 1, Quán Vuông 2, Quán Vuông 3,
Quán Vuông 4, Thôn Đoàn Kết 1, Thôn Đoàn Kết 2, Xóm Bãi Đá, Thôn Nà Khao.
2. Địa hình, địa mạo:
- Do cấu trúc địa chất của xã, chủ yếu là vùng núi cao, đồi và núi đan xen,
chèn kẹp nhau. Nhìn chung xã Trung Hội có địa hình khá phức tạp, phần lớn diện
tich trên hành chính xã là vùng núi cao, có độ dốc lớn, địa hình hiểm trở bị chia cắt
mạnh. Những vùng đất tương đối bằng phẳng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
chiếm tỷ lệ nhỏ, phân tán dọc theo các khe, ven suối hoặc thung lũng vùng núi đá
vôi. Sự phân bố địa hình trên lãnh thổ với quy trình sản xuất… đã hình thành nên 3
tiểu vùng sinh thái: Tiểu vùng núi cao, tiểu vùng thung lũng và tiểu vùng đồi thoải.
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 6
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
3. Khí hậu - Thới tiết:
- Khí hậu mang đặc điểm chung của khí hậu miền Bắc bộ, có 2 mùa mưa
và khô rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 năm trước
đến tháng 3 năm sau (số mưa bình quân 137 ngày), lượng mưa trung bình
1.710mm/năm, tuy nhiên lượng mưa phân bố không đều, mưa tập trung vào từ
tháng 6 đến tháng 9 chiếm 90 % lượng mưa cả năm;
- Về nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình cả năm là 22,5
0
C, các tháng nóng là các tháng
mùa mưa, nóng nhất là tháng 7 với nhiệt độ trung bình là 28,7
0
C, nhiệt độ thấp
nhất là vào tháng 1 với nhiệt độ trung bình là 15
0
C. Biên độ nhiệt ngày đêm trung
bình khá lớn (>7
0
C).
4. Nguồn nước thủy văn:
- Nguồn nước: Trung Hội có 4 hồ và 2 đập lớn, đây là nguồn nước chính cung
cấp cho sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra có hệ thống kênh mương bắt nguồn nước
từ hồ Bảo Linh về phục vụ tưới tiêu cho vùng phía Bắc của xã và các xã lân cận và
các kênh mương nội đồng trên toàn phạm vi của xã ngày càng hoàn thiện kiên cố
hoá kênh mương.
5. Các nguồn tài nguyên:
5.1. Tài nguyên đất:
Xã Trung Hội có tổng diện tích đất tự nhiên là: 1.255,58 ha với thành phần
các loại đất chính sau:
- Đất feralit mầu đỏ vàng, phân bố ở các vùng có độ dốc từ 15 - 25 độ, loại đất
này phù hợp với loại cây trông như Chè, Ngô, lúa, sắn và cây cọ, cây keo.
- Đất Thung lũng và sản phẩm dốc tụ, đất này được phân bố ở dọc khe suối và
thung lũng đá vôi, địa hình tương đối bằng phẳng. Hiện nay đất này đã được nhân
dân khai thác để trồng cây lúc nước và các cây hoa mầu ngắn ngày khác.
- Ngoài ra xã còn có các loại đất khác như: Đất mầu nâu vàng trên mẫu đất phù sa
cổ, đất biến đổi do trồng lúa nước. Số lượng không đáng kể nằm dải rác trên địa
bàn xã.
5.1.1. Nhóm đất Nông nghiệp:
Tổng diện tích đất nông lâm nghiệp của toàn xã là: 1.048,38 ha chiếm 83,49 %
tổng diện tích đất tự nhiên, cơ cấu như sau:
* Đất sản xuất nông nghiệp: 416,39 ha chiếm 33,16 % tổng diện tích đất tự
nhiên;
Trong đó:
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 7
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Đất trồng cây hàng năm 182,25 ha chiếm 14,51 % tổng diện tích đất tự
nhiên;
+ Đất trồng lúa 161,75 ha chiếm 12,88 % diện tích đất tự nhiên;
+ Đất trồng cây hàng năm khác : 20,5 ha chiếm 1,63 % diện tích đất tự nhiên;
- Đất trồng cây lâu năm : 234,14 ha chiếm 18,64 % diện tích đất tự nhiên.
* Đất lâm nghiệp: 604,44 ha chiếm 48,14 % tổng diện tích đất tự nhiên Trong
đó:
- Đất rừng sản xuất : 531,61 ha chiếm 42,33 % so với tổng diện tích đất tự
nhiên;
- Đất rừng đặc dụng : 72,83 ha chiếm 5,80 % so với tổng diện tích đất tự
nhiên;
* Đất Nuôi trồng thuỷ sản: 27,55 ha chiếm 2,19 % so với diện tích đất tự
nhiên;
5.1.2. Nhóm đất phi nông nghiệp:
* Diện tích đất phi nông nghiệp 90,85 ha chiếm 7,24 % so với diện tích đất
tự nhiên.
Trong đó:
- Đất ở nông thôn : 42,39 ha chiếm 3,38 % so với diện tích đất tự nhiên;
- Đất chuyên dùng: 43,67 ha chiếm 3,46 % so với diện tích đất tự nhiên;
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,53 ha chiếm 0,04 % so với diện
tích đất tự nhiên;
- Đất Quốc Phòng: 0,45 ha chiếm 0,04 % so với diện tích tự nhiên;
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 0,7 ha chiếm 0,05 % so với diện
tích đất tự nhiên;
- Đất có mục đích công cộng: 41,99 ha chiếm 3,34 % so với diện tích đất tự
nhiên;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 0,96 ha, chiếm 0,08 % so với tổng diện tích đất
tự nhiên;
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: 3,83 ha, chiếm 0, 31 % so với tổng
diện tích đất tự nhiên.
5.1.3. Nhóm đất chưa sử dụng:
- Diện tích đất chưa sử dụng: 116,35 ha, chiếm 9,27 % so với tổng diện tích
đất tự nhiên. Trong đó:
+ Diện tích đất bằng chưa sử dụng: 7,87 ha, chiếm 0,63 % so với tổng diện
tích đất tự nhiên.
+ Diện tích đất đồi chưa sử dụng : 12,26 ha, chiếm 0,98 % so với tổng diện
tích đất tự nhiên.
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 8
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Diện tích núi đá không có rừng cây: 96,24 ha, chiếm 7,66 % so với tổng
diện tích đất tự nhiên.
Đối với diện tích đất chưa sử dụng chủ yếu là thửa đất nhỏ, ven đồi núi và các
gò hoang
5.2. Tài nguyên rừng:
Toàn xã có 604,44 ha rừng; Trong đó:
+ Rừng sản xuất: 531,61 ha;
+ Rừng đặc dụng: 72,83 ha.
5.3. Tài nguyên khoáng sản:
Hiện nay trên địa bàn xã chủ yếu là khai thác đá để sản xuất vật liệu xây dựng
và đất sản xuất gạch để phục vụ xây dựng.
6. Môi trường:
- Trung Hội là xã miền núi, có cảnh quan tự nhiên ít bị ô nhiễm.
- Hoạt thu gom xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt hiện nay chưa được xử lý.
Nhận xét đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên
- Lợi thế: Điều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho sản xuất nông - lâm nghiệp, phát
triển theo hướng mô hình canh tác vườn đồi. Khí hậu và lượng mưa thích hợp cho
phát triển kinh tế đa dạng, canh tác 3 vụ/năm. Trung tâm xã có vị trí địa lý thuận
tiện cho việc giao lưu kinh tế, buôn bán trao đổi hàng hoá với các khu vực lân cận.
- Hạn chế: Vào mùa mưa tại vài nơi trong xã còn xảy ra lũ quét làm ảnh hưởng sản
xuất vụ mùa.
II. Phân tích, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có:
Trên địa bàn xã hiện nay chỉ có quy hoạch sử dụng đất xã Trung Hội đến năm
2010 và dự án quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã Trung Hội. Nhưng do điều kiện
về nguồn vốn còn thiếu vì vậy một điểm đã có quy hoạch vẫn chưa thực hiện
được.
III. Hiện trạng kinh tế - xã hội:
1. Các chỉ tiêu chính:
- Cơ cấu kinh tế: + Nông –Lâm nghiệp: Chiếm 56%;
+ Tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ: chiếm 44%;
- Tổng thu nhập xã: 43,61 tỷ đồng;
- Thu nhập bình quân/người/năm: 10 triệu đồng/người/năm;
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: 12%;
- Phân loại hộ: + Tỷ lệ hộ nghèo: 19,3%;
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 9
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Tỷ lệ hộ cân nghèo: 23 %;
+ Tỷ lệ hộ trung bình trở lên: 57,7%.
2. Kinh tế lao động và tổ chức sản suất:
2.1. Kinh tế:
- Cơ cấu kinh tế; Tỷ trọng hàng hoá; Nông lâm nghiệp, thương mại dịch vụ và
tiểu thủ công nghiệp.
- Thu nhập bình quân đầu người năm 2011 là 10.000.000đ /năm;
- Tỷ lệ hộ nghèo: 19,3% ;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 10, 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM: Chưa
đạt (Mức thu nhập còn thấp chưa ổn định, tỷ lệ hộ nghèo ở mức cao).
2.2. Lao động:
- Số lao động trong độ tuổi 2.750/ 4.443 tổng số dân;
- Cơ cấu lao động theo các ngành:
+ Nông nghiệp 72,7 %;
+ Công nghiệp thương mại dịch vụ 27,3 %;
- Lao động phân theo kiến thức phổ thông:Tiểu học 50 %; THCS 30 %;
THPT20 %;
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động:
+ Sơ cấp (3 tháng trở lên) 5,5 %;
+ Trung cấp: 13 %;
+ Đại học: 5 %;
+ Tỷ lệ số lao động sau khi đào tạo có việc làm/ tổng số đào tạo 60 %;
+ Đánh giá so sánh với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2.3. Hình thức tổ chức sản xuất:
- Có 01 Trang trại chăn nuôi lợn thịt. Tổng số lao động trong trang trai là 03
người;
- Tổng số doanh nghiệp sản xuất, chế biến nông sản, TTCN, XD, GTTL dịch
vụ 12, tổng số lao động tham gia 136 người;
Trong đó: + Nhà máy chế biến chè Định Hoá có 22 lao động chính;
+ HTX dịch vụ và vận tải Chuyên Đức có 14 lao động chính:
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 10
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Tổng số tổ hợp tác: 01 ( chè VietGap)
Đã đạt so với bộ tiêu chí quốc gia về NTM
IV. Văn hóa - Xã hội và Môi trường:
1. Văn hoá- giáo dục:
- Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá 9/19 thôn đạt 47 %;
- Mức độ phổ cập giáo dục trung học đã đạt 90 %;
- Tỷ lệ học sinh sau tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông,
bổ túc, học nghề) 95 %/ tổng số học sinh trong độ tuổi;
So sánh với bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
+ Đã đạt: Tỷ lệ học sinh đạt tốt nghiệp đạt 100%;
+ Chưa đạt: Chưa có NVH đạt chuẩn; trong đó còn 10 xóm chưa có đất làm nhà
văn hoá thôn. Cơ sở vật chất còn thiếu kém, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề còn thấp.
2. Y tế:
- Trạm Y tế đánh giá theo tiêu chí NTM đã đạt chuẩn;
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 70 %;
So sánh với bộ tiêu chí quốc gia về NTM: Đã đạt.
3. Môi trường:
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 80 %;
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình nhà tiêu hợp vệ sinh đạt chuẩn: 80 %;
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh 61,4 %;
- Xử lý chất thải: Đã tổ chức thu gom rác và xử lý nhưng chưa được thường
xuyên;
- Số km rãnh thoát nước trong thôn xóm 12 km, trong đó 5,5 km chưa đạt yêu cầu tiêu
thoát nước;
- Nghĩa trang: Chưa có quy hoạch và quy chế quản lý;
- Tình hình chung về môi trường và quản lý môi trường trên địa bàn xã đã có
văn bản qui định về thực hiện công tác vệ sinh môi trường. Nhưng ý thức chấp
hành thực hiện công tác vệ sinh môi trường của nhân dân chưa cao:
+ Chưa đạt: Do không có công nghệ kiểm tra nguồn nước sinh hoạt của nhân dân
và sử lý chất thải rác thải tại địa phương, không có bãi tập kết rác thải. Cần được quy
hoạch xây dựng bãi tập kết rác thải, chưa có biện pháp cho thực hiện thường xuyên
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 11
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
thu gom và sử lý rác thải và chất thải ra nơi công cộng.
V. Hệ thống chính trị:
- Hiện trạng đội ngũ cán bộ xã so với chuẩn 21/21 cán bộ
- Tình hình hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở đủ hoạt
động tốt
- Tình hình trật tự xã hội an ninh trên địa bàn. An ninh trật tự xã hội được giữ
vững
Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội:
- Ngành trồng trọt và chăn nuôi đều có những chuyển biến tích cực, đều đạt
chỉ tiêu và vượt chỉ tiêu. Cơ cấu chuyển dịch lao động theo xu hướng chung là tăng
tỷ lệ lao động phi nông nghiệp, giảm dần tỷ lệ lao động nông nghiệp. Thu nhập chủ
yếu của người dân trong xã là nhờ vào việc đẩy mạnh kinh tế nông, lâm nghiệp.
Bên cạnh đó xã đang khuyến khích các mô hình vườn rừng, chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp, mang lại hiệu quả kinh tế cao, tăng thu
nhập cho người dân.
- Lợi thế: Xã có nguồn lao động dồi dào là nguồn lực lớn cho quá trình phát
triển kinh tế xã hội của địa phương. Đội ngũ cán bộ lãnh đạo của xã cũng được tập
huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, lý luận.
- Hạn chế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của xã chưa cao, cơ cấu ngành TMDV,
công nghiệp và xây dựng cơ bản chiếm tỷ lệ không đáng kể, sản xuất vẫn mang
tính thuần nông. Hiệu quả sử dụng đất chưa cao, chưa có quy hoạch rõ ràng. Sức
cạnh tranh kinh tế yếu chưa có chiến lược thu hút thị trường. Lực lượng lao động
dồi dào nhưng trình độ kỹ thuật còn yếu kém.
VI. Hiện trạng cơ sở hạ tầng:
1. Hiện trạng các công trình công cộng:
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 12
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Ủy ban, cơ quan:
- Trụ sở UBND: Diện tích đất 1.200m2,
thuộc Quán Vuông 2 , theo trục đường 264,
diện tích xây dựng 600m2. Trụ sở được xây
mới, đầy đủ phòng chức năng, có hội trường
100 chỗ tách rời. Đáp ứng đủ nhu cầu làm
việc.
- Hạt đường bộ: Thuộc Quán Vuông 3
nằm trên trục đường 268. Diện tích đất
1.687m2.
* Y tế:
- Trạm y tế xã: Thuộc Thôn Hoàng Hạnh,
theo trục đường 268. Diện tích đất 1.423 m2,
diện tích xây dựng 130m2, thiếu phòng chức
năng.
* Dịch vụ, thương mại:
Số diện tích đất chợ đã có 4.000m
2
, trong
đó có 01 nhà đình chợ. Cần đầu tư nâng cấp
cơ sở hạ tầng để đạt được tiêu chí
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí số
7 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM: Chưa đạt
* Bưu điện Quán Vuông :
- Đã có 197,8m
2
đất nhà bưu điện huyện
Định Hóa đóng trên địa bàn xã
- Số thôn có điểm truy cập internet công
cộng ổn định là 19/19 thôn, chiếm 100% tổng
số thôn.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 08
của Bộ tiêu chí quốc gia NTM: Đã đạt
* Trạm xăng dầu:
Nằm trên trục đường 264 và trục đường
268. Có 4 trạm xăng
- Nhà máy chè : Thuộc quán Vuông 4,
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 13
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
diện tích đất 6.495 m2
* Giáo dục đào tạo:
- Trường THCS:
- Số phòng học đã có 16, số phòng đạt
chuẩn 16;
- Số phòng chức năng đã có 2 , số còn
thiếu 2;
- Số diện tích sân chơi, bãi tập đã có 1998
m
2
, đã đủ diện tích so với chuẩn tiêu chí;
Trường đã được công nhận Trường đạt chuẩn
Quốc gia
* Trường tiểu học:
- Số phòng học đã có 18, số phòng chưa
đạt chuẩn 4;
- Số phòng chức năng đã có 03 , số còn
thiếu 01;
- Số diện tích sân chơi, bãi tập đã có 3000
m
2
khu trung tâm, số còn thiếu 1200m
2
(đã có
mặt bằng nhưng chưa được xây dựng).
Trường đã được công nhận Trường đạt chuẩn
Quốc gia mức độ 1
* Trường mầm non:
- Số phòng học đã có 05, số phòng chưa
đạt chuẩn 05;
- Số phòng chức năng đã có: 0 , số phòng
cũn thiếu 04;
- Số nhà cần xây dựng mới gồm có:
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 14
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ 01 nhà hiệu bộ;
+ 01 Nhà lớp học 06 phòng hai tầng;
+ 01 nhà bếp 03 gian;
+ 01 nhà chức năng 02 phòng một tầng.
- Số diện tích sân chơi, bói tập đã có 500
m
2
, số còn thiếu 102m
2
;
Hiện tại một số lớp học trường mầm non
trong xã đang sử dụng chung với nhà văn hoá
của các thôn xóm.
Chưa đạt so với bộ tiêu chí quốc gia NTM.
* Văn hoá - thể dục thể thao:
- Số Nhà văn hoá thôn: Đã có 09, số chưa
đạt chuẩn 06 đã, đạt chuẩn 03, trong đó : Số
NVH cần nâng cấp 06, số cần xây mới 10;
- Khu thể thao của xã: Chưa có, số cần xây
mới 01 khu thể thao của trung tâm xã;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 06
của Bộ tiêu chí quốc gia NTM: Chưa đạt
* Hạ tầng
- Trạm điện TBA Trung Hội: Thuộc Trung
Hội 1 trên trục đường 268;
Có diện tích đất 1.715 m2.
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 15
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 16
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
2. Hiện trạng thôn xóm - nhà ở
- Số nhà tạm 400, tỷ lệ 31%.
- Tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố tỷ lệ
chiếm 69%.
Đánh giá tình trạng chung về xây dựng nhà
ở dân cư so với tiêu chí 09 của Bộ tiêu chí
quốc gia NTM: Chưa đạt.
- Nhà ở khu Trung tâm Quán Vuông và ven
đường tỉnh lộ 264 và 268: Diện tích đất: 100 -
150m2, diện tích xây dựng 80 - 100m2, mật
độ xây dựng cao, ít cây xanh. Chủ yếu là nhà
ở kết hợp với kinh doanh dịch vụ;
- Nhà ở theo mô hình kinh tế vườn đồi -
trồng rừng: Rải rác ở các thôn trong xã, diện
tích đất >2.500m2, diện tích xây dựng
<300m2, phát triển nông nghiệp theo mô hình
canh tác vườn đồi (Vườn + Ao +Chuồng +
Ruộng + Trồng rừng).
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 17
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng:
3.1.Giao thông: Đánh giá theo loại đường, cấp đường
- Hiện trạng hệ thống đường giao thông của
xã (đường trục xã, liên xã; đường trục thôn,
xóm; đường ngõ, xóm và đường trục chính nội
đồng): 43 km. trong đó:
- Đường giao thông tỉnh lộ đã được cứng
hoá hoặc nhựa hoá (theo cấp kỹ thuật của Bộ
GTVT): 7 km; so với tổng số= 3,6 %;
- Đường liên xã: Tổng 1,5 km, rộng 3,5, đã
cứng hóa 1 km còn lại 0,5
- Đường liên xóm: 12 km, rộng 2,5m, mặt
đường 5 m; cứng hóa 6,5 km so với tổng số=
6,8 %;
- Đường nội đồng: 22 km; so với tổng số= 6,4
%;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 02
của Bộ tiêu chí quốc gia NTM:
+ Đã đạt: Đường tỉnh nhựa hoá 7km/ 7km,
Đường huyên nhựa hoá 1,5km/ 2km, Đường liên
xóm bê tông hoá 6,5km/ 12km;
+ Chưa đạt: Đường liên xã còn 0,5km/2km
đường đất, Đường liên xóm 6,5km/ 12km đường
đất, Đường nội đồng 0/ 22km đường đất.
* Giao thông liên xã:
- Xã có đường tỉnh lộ 268 và 264;
Đường tỉnh lộ 268 đi huyện ( mặt đường
nhựa 5,5m) đi qua (các thôn Tân Tiến, Thôn
Đồng Mon, Xóm Cầu Đỏ Thôn Hoàng Hạnh,
Quán Vuông 4, Quán Vuông 1, Quán Vuông
3, Thôn Nà Khao, Thôn Đoàn Kết 1, Thôn
Đoàn Kết 2). Tổng chiều dài đường nhựa
6,8km. - Đường 264 đi ATK ( mặt đường
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 18
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
nhựa 5,5 m) đi qua Quán Vuông 2 và Thôn
Trung Kiên Tổng chiều dài 1,2 km.
* Giao thông trong địa bàn xã:
- Đường liên thôn và đường xóm: mặt
đường 3 - 5m, một số đường đã đổ bê tông
một số là đường cấp phối đất gồ ghề khó đi
lại, hư hỏng nặng khi có mưa lớn;
- Đường giao thông nội đồng mặt đường
0,5 - 1m, phần lớn chưa bê tông hóa;
3.2.Hiện trạng Chuẩn bị kỹ thuật:
* Nền xây dựng:
- Đất có độ dốc >20% chiếm tỷ lệ lớn >80%:là loại đất xây dựng không thuận
lợi. Nhiều khả năng để phát triển rừng;
- Đất thuận lợi để phát triển xây dựng chiếm khoảng 10%, + Đất ít thuận lợi
cho xây dựng chiếm > 60%. Hướng dốc chính: dốc về Đông Bắc ( Làng Vầy );
- Khu vực các thôn bản xây dựng trên địa hình tương đối thuận lợi và khá ổn
định về nền, tuy nhiên hạ tầng kỹ thuật còn thiếu.
* Thoát nước mặt:
- Các cụm dân cư xã hầu hết chưa có hệ thống thoát nước;
- Nước mặt tự chảy theo nền địa hình tự nhiên về các khe tụ thủy và kênh
mương thủy lợi nội đồng;
- Dọc theo tỉnh lộ 268 và 264 đã có một số cống ngang đường có chức thoát
lũ cục bộ cho các nhánh suối nhỏ;
- Các trục tiêu chính cho khu vực toàn xã là các suối Nà Vai, suối Làng
Vầy Các suối này tiêu thoát nước mặt của toàn xã sang Phượng Tiến.
* Tai biến thiên nhiên: ít xảy ra các hiện tượng lũ lụt. Tuy nhiên khu vực dọc
ven suối thường bị ngập lũ, lũ quét trong thời gian ngắn. Khi xây dựng cần lưu ý
hành bảo vệ trục tiêu lũ.
3.3. Hiện trạng cấp điện:
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 19
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Nguồn điện cung cấp cho xã Trung Hội là lưới điện quốc gia có tuyến truyền
tải điện 35 Kv từ trạm 110kv Phú Lương chạy qua và 05 trạm biến áp 35/0,4kv
cùng tuyến điện 0,4KV và 1 trạm trung gian đặt tại trung tâm xã;
- Lưới hạ áp 0,4 kV: Mạng lưới hạ áp của khu vực nghiên cứu đi nổi dây
nhôm trần, có tiết diện 35÷95 mm
2
. Đường dây 0,4kV trong khu vực nghiên cứu có
kết cấu mạng hình tia, ở những trục chính đi chung cột với lưới 35kV;
- Lưới chiếu sáng: Khu vực trục đường trung tâm đã có mạng lưới chiếu sáng
công cộng. Mạng chiếu sáng đường thôn xóm do dân tự làm, tiêu thụ điện năng
lớn, không đảm bảo hiệu quả phát sáng.
3.4. Hiện trạng cấp nước:
* Cấp nước : Đã có trạm cấp nước sinh hoạt cho 9 thôn, xóm, tại Đồi Nước
xóm Đoàn Kết 2. Ngoài ra dân cư sử dụng nước giếng khơi, giếng khoan và nước
mưa để sinh hoạt. Nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt chủ yếu lấy từ nguồn nước
ngầm, nước mặt được khai thác từ giếng khơi, giếng khoan ở quy mô hộ gia đình.
* Thuỷ lợi: Các công trình thuỷ lợi đã được kiên cố hoá một phần, còn lại chủ
yếu hệ thống tưới tiêu cho nông nghiệp là mương đất, chưa đáp ứng cho sản xuất
nông nghiệp.
3.5. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:
* Hiện trạng thoát nước sinh hoạt:
- Hệ thống thoát nước thải: Trên địa bàn xã Trung Hội chưa có hệ thống thoát
nước. Nước thải sinh hoạt chủ yếu là tự thấm, một phần thoát ra mương rãnh đổ ra
chỗ trũng;
- Công trình vệ sinh: Trên địa bàn xã có khoảng 80% số nhà dân sử dụng xí
hợp vệ sinh, còn lại 20% số hộ vẫn sử dụng nhà tiêu chưa hợp vệ sinh.
* Thu gom chất thải rắn (CTR):
- CTR trên địa bàn xã chưa có đội vệ sinh môi trường và khu thu gom CTR;
- Chưa có khu xử lý rác thải tập trung.
* Nghĩa trang, nghĩa địa: Khi có Việc mai táng, người dân chôn cất người quá
cố được tổ chức theo dòng tộc, từng thôn, bản rải rác. Chưa có khu xử lý tập trung.
* Hiện trạng môi trường:
- Môi trường nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Trung Hội chưa có
dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ do các nguồn nước thải sinh hoạt, chăn nuôi đổ ra, do mật
độ dân cư sống thưa không tập trung;
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 20
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Môi trường nước ngầm: Nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụng
trong sinh hoạt của người dân trong xã. Nước thải sinh hoạt và nước thải trong quá
trình chăn nuôi gia súc, gia cầm thải ra các môi trường không qua xử lý, gây ảnh
hưởng đến chất lượng nước ngầm mạch nông của khu vực.
- Môi trường đất: Môi trường đất tại khu vực do sử dụng phân bón, chất bảo
vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạt động sinh hoạt, chăn nuôi và dịch vụ
không hợp lý. Việc sử dụng phân bón hoá học nhằm tăng năng suất cây trồng, vật
nuôi và phát triển kinh tế nông nghiệp đã gây ô nhiễm môi trường đất nông nghiệp.
* Các vấn đề bức xúc tại xã Trung Hội:
- Cơ sở hạ tầng còn yếu kém;
- Chưa có hệ thống thu gom nước thải và nước mưa;
- Nước thải sinh hoạt, và chất thải trong chăn nuôi gia cầm, gia súc không xử
lý, xả thẳng ra môi trường.
3.6. Các dự án đang triển khai trên địa bàn xã:
Các chương trình, dự án mục tiêu của quốc gia, của tỉnh theo từng ngành,
lĩnh vực kinh tế xã hội được đầu tư tại địa phương.
- Dự án PLan: Có sự tham gia của cộng đồng trong công tác xóa đói giảm
nghèo và xây dựng nông thôn mới.
- Dự án: Kiên cố hóa kênh mương nội đồng;
- Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội theo chương trình 135 giai đoạn 2 và
chương trình chuẩn hóa giáo dục cho trường mầm non đã và đang được thực hiện
trên địa bàn xã.
VII. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất:
1. Hiện trạng sử dụng đất:
- Tổng diện tích đất theo ranh giới hành chính: 1.255.58 ha.
Đất đai xã Trung Hội được phân bố tập trung, các công trình công cộng có
cự ly phục vụ tương đối gần, có một số công trình được xây mới và cải tạo như
trường mầm non, trụ sở UBND xã.
Tình hình sản xuất nông nghiệp: Gần 100% số hộ có đất canh tác, hộ có
nhiều nhất là có 4 loại đất canh tác trồng lúa, màu, lúa màu và chuyên màu.
Hiện trạng đất ở với bình quân trên đầu người tương đối thấp.
Nhận xét: Diện tích đất thổ cư chật hẹp, diện tích đất trồng lúa lớn tuy nhiên
không đem lại năng suất cao;
Trong định hướng quy hoạch của xã (năm 2011) dành 10% cho đất CN tập
trung không phù hợp với tiêu chí của xã nằm trong vành đai xanh;
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 21
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Theo kết quả kiểm kê năm 2011cho thấy: Tổng diện tích đất tự nhiên của xã
là 1255.58 ha, trong đó: Đất nông nghiệp của xã là 1.048,30 ha chiếm 83,49%
tổng diện tích đất tự nhiên, Đất phi nông nghiệp là 48.46 ha chiếm 3.86% tổng
diện tích đất tự nhiên. Đất chưa sử dụng là 116.34 ha chiếm 9.27 % tổng diện tích
tự nhiên.
2. Đánh giá tình hình sử dụng biến động đất đai:
Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2011 so với năm 2005 cho thấy: Tổng diện
tích các nhóm đất đó biến động cụ thể như sau:
* Đất chuyên trồng lúa nước năm 2005 là 632,40 ha:
- Đất chuyên trồng lúa nước giảm 38,70 ha đến năm 2011;
+ Chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản 17,90 ha;
+ Chuyển sang đất nông nghiệp khác 2,68 ha;
+ Chuyển sang đất ở tại nông thôn 0,30 ha;
+ Chuyển sang đất giao thông 17,77 ha;
+ Chuyển sang đất xử lý chất thải 0,35 ha;
+ Chuyển sang đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,26 ha.
- Đất chuyên trồng lúa nước tăng 0,56 ha đến năm 2011:
+ Đất có mặt nước chuyên dùng chuyển sang 0,56 ha
Đất chuyên trồng lúa nước tính đến ngày 01/01/2011 là 161,680ha
*Đất nuôi trồng thủy sản năm 2005 là 13,60 ha:
- Đất nuôi trồng thuỷ sản tăng 19,32 ha đến năm 2011;
+ Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang 17,90 ha;
+ Đất mặt nước chuyên dùng chuyển sang 1,42 ha.
- Đất nuôi trồng thuỷ sản giảm 3,56 ha đến năm 2011:
+ Chuyển sang đất ở nông thôn 3,30 ha;
+ Chuyển sang đất giao thông 0,26 ha.
* Đất nông nghiệp khác đến năm 2005 là 0,92 ha, tăng 2,68 ha:
- Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang 2,68 ha
Đất nông nghiệp khác tính đến ngày 1/1/2011 là 3,60 ha.
*Đất ở nông thôn năm 2005 là 54,79 ha, tăng 3,65 ha:
- Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang 0,30 ha;
- Đất nuôi trồng thủy sản chuyển sang 3,30 ha;
- Đất giao thông chuyển sang 0,03 ha;
- Đất thuỷ lợi chuyển sang 0,02 ha.
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 22
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Đất ở nông thôn tính đến ngày 1/1/2011là 58,44 ha
* Đất giao thông năm 2005 là 57,77 ha
* Đất giao thông tăng 19,91 ha đến năm 2011:
- Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang 17,77 ha;
- Đất nuôi trồng thuỷ sản chuyển sang 0,26 ha;
- Đất thuỷ lợi chuyển sang 0,98 ha;
* Đất giao thông giảm 0,03 ha đến năm 2011
- Chuyển sang đất ở nông thôn 0,03 ha
Đất giao thông tính đến ngày 1/1/2010 là 76,75 ha.
* Đất thuỷ lợi năm 2005 là 54,35 ha, giảm 1,00 ha đến năm 2011
- Chuyển sang đất ở nông thôn 0,02 ha
- Chuyển sang dất giao thụng 0,98 ha
Đất thuỷ lợi tính đến ngày 1/1/2011 là 53,35 ha
* Đất văn hoá năm 2005 là 0 ha, tăng 0,26 ha đến năm 2011
- Đất cơ sở thể dục, thể thao chuyển sang 0.06 ha
- Đất có mặt nước chuyên dựng chuyển sang 0,20 ha
Đất văn hoá tính đến ngày 1/1/2010 là 0,26 ha
* Đất thể dục TT năm 2005 là 1,52 ha, giảm 0,06 ha đến năm 2010
- Chuyển sang đất cơ sở văn hoá 0,06 ha
Đất thể dục, thể thao tính đến ngày 1/1/2010 là 1,46 ha
* Đất xử lý rác thải năm 2005 là 0 ha,tăng 0,35 ha đến năm 2010
- Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang 0,35 ha
Đất xử lý rác thải tính đến ngày 1/1/2011 là 0,35 ha
* Đất nghĩa địa là 10,90 ha, tăng 0,26 ha tính đến năm 2010
- Đất chuyên trông lúa nước chuyển sang 0,26 ha
Đất nghĩa trang, nghĩa địa tính đến ngày 1/1/2010 là 11,16 ha
* Đất có mặt nước chuyên dùng năm 2005 là 17,20 ha, giảm 2,18 ha đến
năm 2010
- Chuyển sang đất chuyên trồng lúa nước 0,56 ha
- Chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản 1,42 ha
- Chuyển sang đất văn hoá 0,02 ha
Đất mặt nước chuyên dùng tính đến ngày 1/1/2011 là 15,02 ha
* Nhận xét chung về tình hình quản lý và biến động đất đai
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 23
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Từ khi luật đất đai ra đời đến nay công tác quản lý và sử dụng đất của xã đã
dần đi vào nề nếp và ổn định. UBND xã đã quán triệt công tác địa chính và các
ban ngành của xã thực hiện tốt các văn bản, chính sách của Nhà nước. Công tác
giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất đó cơ bản hoàn thành đối với đất ở sẽ hoàn
thành hồ sơ và cấp tiếp trong thời gian tới.
- Tổng diện tích các loại đất của xã có sự biến động nhưng không có sự thống
nhất cuả các ban ngành cấp trên, có các văn bản kèm theo nhằm giúp công tác
quản lý đất đai ngày càng tốt hơn. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của
xã đã được tiến hành năm 2005, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất đáp ứng mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội, đồng thời giúp cho công tác quản lý đất đai được
chặt chẽ và hiệu quả hơn.
- Tình hình sử dụng đất đang có chiều hướng tốt, đa phần diện tích đất đai đó
được tận dụng. Đất nông nghiệp đó được khai thác, sử dụng hợp lý, các loại đất
khai thác đều có sự biến động theo sự phát triển kinh tế - xã hội của xã.
VIII. Đánh giá thực trạng của xã theo bộ tiêu chí quốc gia:
Bảng đánh giá hiện trạng theo so với Bộ Tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới
TT Tên tiêu
chí
Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu
Chuẩn
Quốc gia
Hiện trạng Đánh giá
I QUY HOẠCH
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ
tầng thiết yếu cho phát triển nông
nghiệp sản xuất hàng hoá, công
nghiệp, TTCN, dịch vụ.
Đạt Đang thực hiện Đạt
1 Quy hoạch
và thực
hiện quy
hoạch
1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội - môi trường theo
chuẩn mới.
Đạt Đang thực hiện Đạt
1.3 Quy hoạch phát triển các khu
dân cư mới và chỉnh trang các khu
dân cư hiện có theo hướng văn
minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá
tốt đẹp
Đạt Đang thực hiện Đạt
II HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã
được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ
GTVT
100%
100%
Đạt
2 Giao thông 2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm
được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật của Bộ GTVT
50% 50,0% Đạt
2.3 Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch,
không lầy lội vào mùa mưa.
50% 54,17% Đạt
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 24
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
2.4 Tỷ lệ km đường trục nội đồng
được cứng hoá, xe cơ giới đi lại
thuận tiện
50% 100%
đường đất, rộng
0,5-2m
Không đạt
3 Thuỷ lợi 3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp
ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh
Đạt Đạt Đạt
3.2 Tỷ lệ km kênh mương do xã
quản lý được kiên cố hoá
50% 11,43% Không đạt
4 Điện 4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật của ngành điện
Đạt Đạt Đạt
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn
95% 100% Đạt
5 Trường học Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở
vật chất đạt chuẩn quốc gia.
70% 70% Đạt
6 Cơ sở vật
chất VH
6.1 Nhà văn hoá và khu thể thao xã
đạt chuẩn của bộ VH-TT-DL
Đạt Chưa có
Chưa xây dựng
trung tâm văn
hoá, TDTT xã
Đạt 0%
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và
khu thể thao thôn đạt quy định của
bộ VH-TT-DL
100% 47,37% số thôn
có nhà văn hóa
Đạt47,37%
7 Chợ nông
thôn
Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng Đạt Chưa có Đạt 0%
8 Bưu điện 8.1 Có điểm phục vụ bưu chính
viễn thông
Đạt Đạt Đạt
8.2 Có Internet đến thôn Đạt Đạt Đạt
9 Nhà ở dân
cư
9.1 Nhà tạm, nhà dột nát Không 400 nhà, chiếm Không đạt
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
bộ xây dựng
75% 69,0% Đạt 69%
III KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
10 Thu nhập Thu nhập bình quân người/năm so
với mức bình quân chung của tỉnh
1,2 lần 0,6 lần Chưa đạt
11 Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo <10% 24,4% Chưa đạt
12 Cơ cấu lao
động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm
việc trong các lĩnh vực nông lâm
ngư nghiệp
>20% 71,40% Đạt
13 Hình thức
tổ chức sản
xuất
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt
động có hiệu quả
Có Đã có Đạt
IV VĂN HOÁ - XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên 25