Tải bản đầy đủ (.pdf) (212 trang)

Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào việt nam trong điều kiện thực hiện các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 212 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

PHẠM ĐỨC TÀI

THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀO VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO THẾ HỆ MỚI

Chuyên ngành

: Tài chính - Ngân hàng

Mã số

: 9.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS,TS. VŨ DUY VĨNH
2. TS. HOÀNG XUÂN HÒA

HÀ NỘI - 2023



i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, chính xác của cơ
quan chức năng đã cơng bố. Những kết quả khoa học của luận án là mới và chưa
được cơng bố trong bất cứ cơng trình khoa học nào..

Tác giả luận án

Phạm Đức Tài


ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ...............................................................vi
Build - Transfer ..............................................................................................................vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ............................................................. vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH................................................................................ix
LỜI NĨI ĐẦU .................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu và thu thập dữ liệu .............................................................. 5
5. Khung nghiên cứu của luận án ....................................................................................6
6. Những đóng góp mới của luận án ...............................................................................8
7. Kết cấu của luận án ......................................................................................................9
CHƯƠNG 1 ...................................................................................................................10

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ
DO THẾ HỆ MỚI..........................................................................................................10
1.1. CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ................10
1.1.1. Các nghiên cứu về vai trò và tác động của FDI ..................................................10
1.1.2. Nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI ............................................20
1.1.3. Các nghiên cứu về thu hút FDI tại Việt Nam ......................................................26
1.1.4. Các nghiên cứu về thu hút FDI trong điều kiện thực hiện các hiệp định thương
mại tự do thế hệ mới ......................................................................................................29
1.2. KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU ......................................................................33
1.2.1. Khoảng trống nghiên cứu về mặt lý luận ............................................................ 33
1.2.2. Khoảng trống nghiên cứu thực nghiệm ............................................................... 34
1.3. ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU ............................................................................35


iii
1.3.1. Hướng nghiên cứu về mặt lý luận .......................................................................35
1.3.2. Hướng nghiên cứu về mặt thực nghiệm .............................................................. 35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 37
CHƯƠNG 2 ...................................................................................................................38
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG
MẠI TỰ DO THẾ HỆ MỚI .......................................................................................... 38
2.1. ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI .......................................................................................................................... 38
2.1.1. Khái niệm ............................................................................................................38
2.1.2. Đặc điểm vốn FDI ............................................................................................... 40
2.1.3. Hình thức FDI ......................................................................................................42
2.2. HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO THẾ HỆ MỚI ............................................45
2.2.1. Hiệp định thương mại tự do.................................................................................45

2.2.2. Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới .............................................................. 47
2.3. THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRONG ĐIỀU KIỆN
THỰC HIỆN CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO THẾ HỆ MỚI ...................55
2.3.1. Khái niệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong điều kiện thực hiện các
hiệp định thương mại tự do thế hệ mới .........................................................................55
2.3.2. Nội dung ..............................................................................................................55
2.3.3. Tác động của các FTA thế hệ mới đối với thu hút vốn FDI ............................... 57
2.3.4. Tiêu chí đánh giá kết quả thu hút vốn FDI trong điều kiện thực hiện các FTA thế
hệ mới ............................................................................................................................ 60
2.3.5. Các yếu tố tác động đến thu hút vốn FDI trong điều kiện thực hiện các FTA thế
hệ mới ............................................................................................................................ 67
2.4. KINH NGHIỆM THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC FTA THẾ HỆ MỚI TẠI MỘT SỐ QUỐC
GIA VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM ..........................................................................71
2.4.1 Kinh nghiệm của một số quốc gia ........................................................................71
2.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ....................................................................79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 82


iv
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................83
THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT
NAM TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO
THẾ HỆ MỚI ................................................................................................................83
3.1. CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO THẾ HỆ MỚI VIỆT NAM THAM
GIA ................................................................................................................................ 83
3.1.1. Khái quát chung các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới tại Việt Nam ........83
3.1.2. Nội dung của các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới Việt Nam tham gia ...87
3.2. PHAN TICH THỰC TRẠNG THU HUT VỐN DẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOAI VAO VIỆT NAM TRONG DIỀU KIỆN THỰC HIỆN CAC FTA THẾ HỆ

MỚI ............................................................................................................................... 97
3.2.1. Tình hình thu hút vốn FDI vào Việt Nam giai đoạn 2015-2021 .........................97
3.3. YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT NAM TRONG
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC FTA THẾ HỆ MỚI.................................................136
3.3.1. Kiểm định Cronbach’s Alpha ............................................................................137
3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................................139
3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT
NAM TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC FTA THẾ HỆ MỚI .......................140
3.4.1. Kết quả tích cực .................................................................................................140
3.4.2 Hạn chế ...............................................................................................................142
3.4.3 Nguyên nhân .......................................................................................................144
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................152
CHƯƠNG 4 .................................................................................................................153
GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT
NAM TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO
THẾ HỆ MỚI ..............................................................................................................153
4.1. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU THU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT NAM TRONG
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC FTA THẾ HỆ MỚI.................................................153
4.1.1 Quan điểm thu hút vốn FDI vào Việt Nam trong điều kiện thực hiện các FTA thế
hệ mới ..........................................................................................................................153


v
4.1.2 Mục tiêu thu hút vốn FDI vào Việt Nam trong điều kiện thực hiện các FTA thế
hệ mới ..........................................................................................................................157
4.2 NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TRONG THU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT
NAM KHI THỰC HIỆN CÁC FTA THẾ HỆ MỚI ...................................................158
4.2.1 Những cơ hội khi thu hút vốn FDI vào Việt Nam trong điều kiện thực hiện các
FTA thế hệ mới ............................................................................................................158
4.2.2 Những thách thức khi thu hút vốn FDI vào Việt Nam trong điều kiện thực hiện

các FTA thế hệ mới .....................................................................................................162
4.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT NAM TRONG ĐIỀU
KIỆN THỰC HIỆN CÁC FTA THẾ HỆ MỚI ...........................................................166
4.3.1 Hoàn thiện hệ thống pháp luật ............................................................................166
4.3.2. Phát triển cơ sở hạ tầng, ổn định và tăng trưởng kinh tế ...................................168
4.3.3 Chú trọng thu hút nguồn vốn FDI có chọn lọc ...................................................170
4.3.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................................173
4.3.5. Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ..................................................................173
4.3.6. Nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư ....................................................................175
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................179
KẾT LUẬN .................................................................................................................180
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................182
TÀI LIỆU TIẾNG ANH ..............................................................................................189
PHẦN PHỤ LỤC ........................................................................................................192


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Chữ viết tắt
ADB

Chữ viết đầy đủ bằng tiếng Anh
Asian Development Bank

BT

Build - Transfer

BTO


Build – Transfer - Operate

BOT

Build – Operate - Transfer
Comprehensive and Progressive

CPTTP

Agreement for Trans - Pacific
Partnership

Chữ viết đầy đủ bằng tiếng Việt
Ngân hàng phát triển Châu Á
Xây dựng – Chuyển giao
Xây dựng – Chuyển giao – Kinh
doanh
Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển
giao
Hiệp định Đối tác Tồn diện và
Tiến bộ xun Thái Bình Dương

IMF

International Monetary Fund

Quỹ tiền tệ quốc tế

EU


European Union

Liên minh Châu Âu

European-Vietnam Free Trade

Hiệp định thương mại tự do Liên

Agreement

minh châu Âu - Việt Nam

FDI

Foreign direct Investement

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FTA

Free trade agreement

Hiệp định thương mại tự do

Organization for Economic

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh

Cooperation and Development


tế

General Agreement on Tariffs and

Hiệp ước chung về thuế quan và

Trade

mậu dịch

SGD

Singapore Dollar

Đơ la Singapore

TNC

Transnational Corporation

Tập đồn xun quốc gia

EVFTA

OECD

GATT

United Nations Conference on

UNCTAD

USD
VCCI

Trade and Development

Hội nghị Liên Hiệp Quốc về
Thương mại và Phát triển

United State Dollar

Đơ la Mỹ

Vietnam Chamber of Commerce

Phịng Thương mại và Công nghiệp

and Industry

Việt Nam


vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BCT


Bộ Cơng thương

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CMCN

Cách mạng cơng nghiệp

CP

Chính phủ

CQĐKKD

Cơ quan đăng ký kinh doanh

CQNN

Cơ quan Nhà nước

CV

Công văn

DN

Doanh nghiệp


DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

ĐT

Đầu tư

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

QH

Quốc hội

HĐCG

Hợp đồng chuyển giao

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NLĐ


Người lao động



Nghị định

NQ

Nghị quyết



Lao động

TT

Thông tư


viii
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2. 1: So sánh FTA thế hệ mới và FTA truyền thống ............................................52
Bảng 3. 1: Tổng hợp các FTA tại Việt Nam đến tháng 01/01/2022 ............................. 83
Bảng 3. 2 : Tốc độ tang trưởng quy mô FDI đăng ký giai đoạn 2015-2021 .................98
Bảng 3. 3: Tốc độ tăng trưởng quy mô vốn FDI thực hiện giai đoạn 2015-2021 .........99
Bảng 3. 4: Số dự án FDI giai đoạn 2015-2021 ............................................................101
Bảng 3. 5: Quy mơ vốn bình qn một dự án FDI giai đoạn 2015-2021 ....................102
Bảng 3. 6: Vốn FDI luỹ kế tại Việt Nam theo lĩnh vực hết năm 2021 ........................107

Bảng 3. 7: Vốn FDI vào Việt Nam theo địa phương luỹ kế hết năm 2021 .................111
Bảng 3. 8 : Cơ cấu vốn FDI theo đối tác đầu tư ..........................................................113
Bảng 3. 9: Vốn FDI theo hình thức đầu tư giai đoạn 2015-2021 ................................116
Bảng 3. 10: Xếp hạng các quốc gia về chuyển giao công nghệ từ khu vực FDI ........122
Bảng 3. 11: Khách hàng của các doanh nghiệp FDI qua các năm ..............................123
Bảng 3. 12: Nhà cung cấp của các doanh nghiệp FDI (tỷ lệ với ít nhất một nhóm khách
hàng) ............................................................................................................................124
Bảng 3. 13: Quy mơ vốn FDI đăng ký từ các đối tác CPTPP vào Việt Nam..............130
Bảng 3. 14: FDI từ Mexico vào Việt Nam ..................................................................131
Bảng 3. 15: FDI từ Canada vào Việt Nam ..................................................................132
Bảng 3. 16: FDI từ Hà Lan vào Việt Nam ..................................................................133
Bảng 3. 17: FDI từ Pháp vào Việt Nam ......................................................................134
Bảng 3. 18: Đánh giá thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ....................................137


ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
Biểu đồ 3. 1: Diễn biến quy mô vốn FDI vào Việt Nam giai đoạn 2015 – 2021 ..........98
Biểu đồ 3. 2: Tốc độ tăng trưởng quy mô vốn FDI giai đoạn 2015-2021 ...................100
Biểu đồ 3. 3: Tốc độ tăng trưởng số dự án FDI giai đoạn 2015-2016 ........................101
Biểu đồ 3. 4: Diễn biến quy mơ vốn bình qn một dự án FDI vào Việt Nam giai đoạn
2015 – 2021 .................................................................................................................102
Biểu đồ 3. 5: Cơ cấu vốn FDI theo lĩnh vực đầu tư vào Việt Nam .............................105
Biểu đồ 3. 6: Tỷ trọng vốn FDI vào Việt Nam theo lĩnh vực đầu tư luỹ kế năm 2021
.....................................................................................................................................108
Biểu đồ 3. 7: Tỷ trọng vốn FDI theo các địa phương tiếp nhận cao nhất ...................109
Biểu đồ 3. 8: Tỷ trọng vốn FDI theo địa phương luỹ kế hết năm 2021 ......................112
Biểu đồ 3. 9: Vốn FDI tại Việt Nam theo đối tác đầu tư luỹ kế hết năm 2021 ...........114
Biểu đồ 3. 10: Cơ cấu vốn FDI theo hình thức đầu tư ................................................116

Biểu đồ 3. 11: Số lượng lao động trong khu vực FDI giai đoạn 2015 – 2021 ............118
Biểu đồ 3. 12: Năng suất lao động tại Việt Nam theo khu vực kinh tế .......................118
Biểu đồ 3. 13: Tỷ lệ doanh nghiệp FDI sử dụng công nghệ từ các đối tác đầu tư ......120
Biểu đồ 3. 14: Tỷ lệ doanh nghiệp FDI vi phạm quy định về bảo vệ môi trường ......120
Biểu đồ 3. 15: Tỷ lệ doanh nghiệp FDI sử dụng công nghệ chuyển giao tại Việt Nam
.....................................................................................................................................122
Biểu đồ 3. 16: Tỷ lệ đóng góp của khu vực FDI vào thu NSNN giai đoạn 2015-2021
.....................................................................................................................................126
Biểu đồ 3. 17: Tỷ lệ doanh nghiệp FDI lựa chọn điểm đến đầu tư chiến lược tại các
quốc gia........................................................................................................................142
Biểu đồ 3. 18: Lĩnh vực thủ tục hành chính cịn nhiều phiền hà .................................147
Biểu đồ 3. 19: Diễn biến FDI toàn cầu ........................................................................149


1
LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hơn 35 năm qua, Đảng và Nhà nước đã có những chủ trương, chính sách
quan trọng về thu hút dịng vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI), đóng góp tích cực
vào sự nghiệp đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Nguồn vốn FDI
khỏa lấp thiếu hụt về vốn đầu tư để phát triển kinh tế - xã hội. Vốn đầu tư xã hội được
huy động từ các nguồn như: nguồn tiết kiệm trong nước; ODA; FDI; vay thương mại
quốc tế; vay qua phát hành trái phiếu; cổ phiếu quốc tế. Trong điều kiện vốn trong
nước không đủ; vốn ODA giảm sút; vay thương mại có mức lãi suất cao; vay qua phát
hành trái phiếu, cổ phiếu quốc tế cịn hạn chế vì hệ số tín nhiệm tín dụng của Việt Nam
thấp; càng khẳng định vai trò quan trọng của nguồn vốn FDI. Dòng vốn FDI bổ sung
quan trọng trong tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội; thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế; phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn; gia tăng giá trị xuất khẩu, từng
bước đưa sản phẩm của Việt Nam tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu. Khu vực FDI có
đóng góp tích cực vào ổn định kinh tế vĩ mơ, trong đó có tăng thu ngân sách nhà nước,

cải thiện, giảm thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế, giải quyết và chuyển đổi cơ cấu
việc làm, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế quốc gia. Sự phát triển của khu vực FDI đã có tác động lan tỏa đến các khu vực
khác của nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất ở khu vực doanh nghiệp trong nước
và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Dịng vốn FDI khơng chỉ là một nguồn lực quan
trọng cho phát triển kinh tế - xã hội, mà cịn góp phần tích cực vào hồn thiện thể chế
kinh tế, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh theo các nguyên tắc của kinh tế thị
trường và phù hợp với thơng lệ quốc tế, góp phần đáng kể trong nâng cao thế và lực
của đất nước.
Bên cạnh những kết quả đạt được, việc thu hút, sử dụng dòng vốn FDI thời gian
qua còn nhiều hạn chế và phát sinh những vấn đề mới. Liên kết giữa các doanh nghiệp
FDI với các doanh nhiệp trong nước chưa cao. Thu hút và chuyển giao công nghệ từ
khu vực FDI chưa đạt được hiệu quả như kỳ vọng. Dòng vốn FDI từ các tập đoàn
xuyên quốc gia vào lĩnh vực sử dụng cơng nghệ cao, cơng nghệ mới, tiên tiến cịn hạn
chế. Một số doanh nghiệp, dự án FDI chưa tuân thủ nghiêm túc quy định của pháp luật
về tài nguyên, môi trường, lao động, bảo hiểm xã hội... Một số doanh nghiệp FDI có


2
hành vi chuyển giá, gây thất thu cho ngân sách nhà nước. Trong một số trường hợp,
việc thu hút dòng vốn FDI cịn chưa cân nhắc đầy đủ, tồn diện các yếu tố liên quan
đến quốc phòng, an ninh, chưa cân đối hài hịa giữa phát triển cơng nghiệp với phát
triển đô thị. Việc thu hút, phát triển và phát huy vai trị của tổ chức đảng, cơng đồn,
các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp trong khu vực kinh tế có dịng vốn
FDI cịn khó khăn. Cách mạng cơng nghiệp 4.0 đang tác động mạnh mẽ đến đầu tư,
sản xuất, kinh doanh, phát triển cơng nghệ, nguồn nhân lực...; một số mơ hình, phương
thức kinh doanh, hợp tác đầu tư mới đã xuất hiện và ngày càng phổ biến; chính sách
bảo hộ mậu dịch có xu hướng gia tăng ở nhiều quốc gia. Cạnh tranh thu hút dòng vốn
FDI ngày càng gay gắt. Nhiều quốc gia có những điều chỉnh chiến lược, xây dựng
chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo phương thức mới nhằm thu hút dịng vốn FDI trong tình

hình mới.
Hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng; nhiều Hiệp định thương mại tự do (FTA)
thế hệ mới được đàm phán, ký kết, trong đó nổi bật là Hiệp định Đối tác Tồn diện và
Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và Hiệp định thương mại tự do giữa Việt
Nam và Liên minh châu Âu (EU) – EVFTA. Trong các FTA thế hệ mới đều có các
cam kết đối xử cơng bằng giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài trong
việc thành lập, mua lại, mở rộng, điều hành, triển khai, vận hành, kinh doanh. Điều đó
sẽ tạo cơ hội cho các nhà đầu tư nước ngoài tiếp cận thị trường Việt Nam nhanh hơn.
Hội nhập đóng vai trị quan trọng trong chính sách đối ngoại và việc tham gia các FTA
thế hệ mới của của Việt Nam nhằm nâng cao vị thế, uy tín quốc gia trên trường quốc tế
được nâng lên. Niềm tin và sự quan tâm của các nhà đầu tư ngày càng tăng. Tuy nhiên,
bên cạnh những cơ hội mà các FTA thế hệ mới mang lại thì khó khăn lớn từ các FTA
này chính là tăng sức ép cạnh tranh cho toàn bộ nền kinh tế. Áp lực cạnh tranh với
hàng hóa giá rẻ, dịch vụ chất lượng tốt đến từ các đối thủ cạnh tranh trên chính thị
trường nội địa. Cạnh tranh tăng lên khi tham gia FTA thế hệ mới có thể làm một số
doanh nghiệp ở trong nước, trước hết là các doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp
có cơng nghệ sản xuất lạc hậu rơi vào tình trạng khó khăn, kéo theo đó là khả năng
thất nghiệp trong một bộ phận lao động. Đối với hệ thống pháp luật, các FTA thế hệ
mới đòi hỏi các thành viên tham gia phải thực hiện rà sốt tồn bộ hệ thống pháp luật
của nước mình, trước hết là các lĩnh vực thương mại, đầu tư, cạnh tranh của DNNN,


3
lao động, đấu thầu, thương mại điện tử, môi trường, giải quyết tranh chấp…
Việc thực hiện các FTA thế hệ mới mở ra cơ hội trong thu hút vốn FDI của Việt
Nam như: những cam kết mở cửa thị trường dịch vụ và đầu tư rộng hơn dành cho các
đối tác, cùng với các cam kết bảo hộ đầu tư, đảm bảo quyền lợi cho các nhà đầu tư
đang và sẽ tạo sức hấp dẫn để thu hút đầu tư từ các nước đối tác FTA vào Việt Nam;
cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu cho hàng hóa có xuất xử Việt Nam ngày càng
tăng lên, do vậy, các nhà đầu tư nước ngoài đang và sẽ đổ dồn về Việt Nam để tận

dụng cơ hội này; thể chế kinh tế và môi trường kinh doanh của Việt Nam thuận lợi
hơn… Tuy nhiên, việc thu hút vốn FDI vào Việt Nam trong điều kiện thực hiện các
FTA thế hệ mới cũng có khơng ít thách thức như: sức cạnh tranh gay gắt đối với các
doanh nghiệp trong nước; thách thức về nguồn nhân lực chất lượng cao; khơng ngừng
hồn thiện hệ thống pháp luật và chính sách…
Phân tích chỉ ra trong quá trình thực hiện các FTA thế hệ mới, Việt Nam cần
tận dụng nhiều hơn những cơ hội, những lợi ích từ các FTA thế hệ mới, đồng thời có
những biện pháp vượt qua khó khăn, thách thức từ những FTA đó để tăng cường thu
hút vốn FDI nhất là vốn FDI chất lượng cao.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một xu thế tất yếu của quá trình hội nhập.
Trong bối cảnh tình hình mới đặt ra yêu cầu mới nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả
thu hút, quản lý dòng vốn FDI trong giai đoạn tới. Xuất phát từ những vấn đề trên tác
giả đã lựa chọn đề tài: “Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong
điều kiện thực hiện các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới” làm nội dung
nghiên cứu của luận án.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu:
Đề xuất giải pháp nhằm thu hút vốn FDI chất lượng vào Việt Nam trong điều
kiện thực hiện các FTA thế hệ mới. FDI chất lượng khơng chỉ có quy mơ vốn và hàm
lượng công nghệ cao, mang lại hiệu ứng lan tỏa công nghệ, sức cạnh tranh và giá trị
gia tăng cao của sản phẩm mà còn cho phép định vị chuỗi cung ứng giá trị và vị thế
mới cho Việt Nam trong mạng sản xuất, công nghệ, cũng như cơ hội đầu tư tài chính,
du lịch, bất động sản và dịch vụ toàn cầu.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu:


4
Để hoàn thành được mục tiêu nghiên cứu này, đề tài sẽ thực hiện các nhiệm vụ
nghiên cứu, cụ thể như sau:
- Trình bày tổng quan các nghiên cứu về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước

ngoài trong điều kiện thực hiện các FTA thế hệ mới, tìm ra khoảng trống nghiên cứu
và định hướng nghiên cứu đề tài về mặt lý luận cũng như thực tiễn.
- Hệ thống hóa, làm rõ hơn một số vấn đề lý luận chung về thu hút vốn FDI
trong điều kiện thực hiện các FTA thế hệ mới. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến thu
hút vốn FDI vào Việt Nam trong điều kiện thực hiện các FTA thế hệ mới. Khảo cứu
kinh nghiệm thực tiễn về thu hút vốn FDI trong điều kiện thực hiện các FTA thế hệ
mới tại một số quốc gia và bài học cho Việt Nam
- Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI vào Việt Nam trong điều
kiện thực hiện các FTA thế hệ mới
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thu hút vốn FDI chất lượng vào Việt Nam
trong điều kiện thực hiện các FTA thế hệ mới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về thu
hút vốn FDI vào Việt Nam trong điều kiện thực hiện các FTA thế hệ mới.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Trong giai đoạn 2015 – 2021, đặc biệt là trong thời kỳ thực hiện
các FTA thế hệ mới. Đây là khoảng thời gian đủ dài để nghiên cứu có thể đưa ra
những so sánh, đánh giá, phân tích và tổng hợp về thu hút vốn FTA trong điều kiện
thực hiện các FTA thế hệ mới. Các FTA thế hệ mới nổi bật như CPTPP có hiệu lực với
Việt Nam từ 14/01/2019, EVFTA chính thức có hiệu lực tại Việt Nam từ 18/1/2020.
Đề xuất giải pháp đến 2030.
- Về không gian: Vốn FDI tại Việt Nam trong điều kiện các FTA thế hệ mới
được thực thi.
- Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến vốn
FDI vào Việt Nam trong điều kiện thực hiện các FTA thế hệ mới đứng trên góc độ
quản lý vĩ mơ của nước nhận đầu tư.


5

4. Phương pháp nghiên cứu và thu thập dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên hệ nhận thức đã có, phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử được tác giả sử dụng đồng thời tiếp cận kết hợp giữa nghiên cứu định tính
(thơng qua phỏng vấn chun gia và thảo luận nhóm tập trung với các đối tượng khảo
sát) để điều chỉnh các biến quan sát và nghiên cứu định lượng (thơng qua khảo sát diện
rộng từ đó phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0) để xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến thu hút vốn FDI vào Việt Nam trong điều kiện thực hiện các FTA thế hệ
mới.
Phương pháp nghiên cứu truyền thống được sử dụng bao gồm: phân tích, tổng
hợp, so sánh, thống kê dữ liệu được sử dụng trong các chương 1, chương 2 và chương
3 của luận án khi phân tích và đánh giá tổng quan các cơng trình nghiên cứu; hệ thống
hóa vai trị của vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi; hệ thống hóa các lý thuyết về các yếu
tố tác động tới thu hút FDI, phân tích các yếu tố tác động và kinh nghiệm phát huy vai
trò của các yếu tố tác động tích cực đến thu hút FDI trong chương 2 và chương 3 của
luận án.
Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua các Niên giám thống kê của Tổng cục
thống kê về thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài các năm từ 2015 – 2021.
Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
Thông tin dữ liệu sơ cấp được thu thập thơng qua điều tra nhóm cố định và điều
tra khảo sát. Cụ thể:
- Điều tra nhóm: Tác giả thực hiện phỏng vấn nhóm là các chuyên gia để xác
định lại các yếu tố tác động đến hài lịng của nhà đầu tư từ đó điều chỉnh các biến quan
sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu (có danh sách chuyên gia tại Phụ lục 1).
- Điều tra khảo sát: Tác giả thực hiện điều tra khảo sát bằng phương pháp lấy
mẫu thuận tiện, trải qua hai bước:
Bước 1: Tác giả tiến hành khảo sát thông qua bảng câu hỏi chi tiết bằng phương
pháp khảo sát thử thông qua phỏng vấn trực tiếp, gián tiếp 20 đáp viên để điều chỉnh
cấu trúc thang đo.

Bước 2: Tác giả tiến hành phỏng vấn trực tiếp, gián tiếp qua điện thoại và email


6
200 đáp viên là các đối tượng khảo sát để tiến hành thu thập dữ liệu.
- Công cụ xử lý thông tin: Sau khi thu thập dữ liệu từ các bảng khảo sát, tác giả
tiến hành phân loại và loại đi những bảng khơng đạt u cầu. Sau đó dữ liệu được mã
hóa và làm sạch bằng phần mềm SPSS 20.0.
- Cơng cụ phân tích và kiểm định mơ hình nghiên cứu:
Tác giả sử dụng phương pháp phân tích độ tin cậy (Reliability Analysis) thông
qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích yếu tố khám phá EFA (Exploratary Factor
Analysis).
5. Khung nghiên cứu của luận án

Về quy trình nghiên cứu của luận án
Trước tiên, tác giả sẽ thực hiện lược khảo lý thuyết (bao gồm: hai nội dung
nghiên cứu cơ bản: (i) nghiên cứu cơ sở lý thuyết về thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài trong điều kiện thực hiện các FTA thế hệ mới và (ii) thực hiện tổng quan các
nghiên cứu thực nghiệm có liên quan để thiết kế dàn bài phỏng vấn chuyên gia và thảo
luận nhóm cùng các đối tượng khảo sát nhằm điều chỉnh mơ hình và điều chỉnh các


7
biến quan sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu.
Kế tiếp, tác giả phân tích thực trạng thu hút vốn FDI vào Việt Nam trong điều
kiện thực hiện các FTA thế hệ mới trên cơ sở khung lý luận. Để tiến hành phân tích
trước tiên tác giả thực hiện nghiên cứu định lượng sơ bộ trên cỡ mẫu là 200 đáp viên là
các đối tượng khảo sát theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện thông qua bảng câu hỏi
chi tiết. Tác giả phân tích độ tin cậy của dữ liệu thơng qua hệ số Cronbach’Alpha, sau
đó phân tích các nhân tố khám phá bằng phương pháp EFA nhằm sàng lọc thang đo và

xác định cấu trúc thang đo dùng cho nghiên cứu chính thức. Sau đó, tác giả thực hiện
nghiên cứu chính thức để tiến hành đánh giá thang đo, kiểm định mơ hình và các giả
thuyết nghiên cứu. Nghiên cứu chính thức được thực hiện thơng qua điều tra khảo sát
200 doanh nghiệp (DN) theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện thông qua bảng câu hỏi
chi tiết.
Phần cuối cùng, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm thu hút vốn FDI vào Việt
Nam trong điều kiện thực hiện các FTA thế hệ mới đến năm 2025 dựa trên đánh giá
kết quả từ thực trạng và khảo cứu các kinh nghiệm thực tiễn thu hút vốn FDI trong
điều kiện thực hiện các FTA thế hệ mới tại một số quốc gia.
Mẫu nghiên cứu
Tác giả Hair và cộng sự (2006) cho rằng nếu nghiên cứu sử dụng phương pháp
ước lượng Maximum Likelihood (ML) thì kích thước mẫu được xác định dựa vào một
trong hai cách sau: (i) mức tối thiểu và (ii) số lượng biến đưa vào phân tích trong mơ
hình.
(i) Mức tối thiểu Min = 50.
(ii) Tỷ lệ mẫu so với một biến phân tích k là 5/1 hoặc 10/1.
Trong nghiên cứu của mình, tác giả dự kiến có 22 biến quan sát dùng để đo
lường 6 yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi. Như vậy, kích thước
mẫu nghiên cứu tối thiểu theo tác giả Hair và cộng sự (2006) phải là: N = 22*5 = 110
Do vậy, tác giả phải thực hiện khảo sát ít nhất là 110 doanh nghiệp. Nhằm đảm
bảo độ tin cậy của các thang đo nghiên cứu, tác giả thực hiện khảo sát 200 doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi.
Phương pháp lấy mẫu
Có nhiều phương pháp chọn mẫu được sử dụng cho các đề tài nghiên cứu khoa


8
học trong lĩnh vực nghiên cứu thị trường, và có thể được chia ra làm 02 nhóm chính:
(1) Phương pháp chọn mẫu theo xác suất: là phương pháp chọn mẫu mà các nhà
nghiên cứu biết được xác suất tham gia vào mẫu của các phần tử;

(2) Phương pháp chọn mẫu không theo xác suất: là phương pháp chọn mẫu mà
trong đó nhà nghiên cứu chọn các phần tử tham gia vào mẫu không theo quy luật ngẫu
nhiên.
Việc sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hay không ngẫu nhiên trong
quá trình kiểm định mơ hình và các giả thuyết nghiên cứu thì kết quả kiểm định chỉ
mang ý nghĩa là với dữ liệu hiện có, chúng ta chấp nhận hay từ chối mơ hình và các
giả thuyết nghiên cứu này chứ không khẳng định được là chúng đúng hay sai. Tất
nhiên, nếu mơ hình và các giả thuyết nghiên cứu được kiểm định theo phương pháp
chọn mẫu ngẫu nhiên thì tính tổng quát của kết quả sẽ cao hơn nhưng thời gian và chi
phí cũng tăng theo.
Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian và điều kiện hiện nay đang ảnh hưởng với
dịch bênh Covid 19 khi thực hiện đề tài nghiên cứu nên tác giả thực hiện theo phương
pháp chọn mẫu thuận tiện thông qua phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp qua điện thoại
các đối tượng khảo sát bằng bảng câu hỏi chính thức.
Về kỹ thuật xử lý dữ liệu
Dữ liệu thu thập từ các đối tượng khảo sát được đánh giá bằng phương pháp
phân tích độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, phương pháp phân tích EFA
để kiểm định mơ hình và các giả thuyết nghiên cứu
6. Những đóng góp mới của luận án
- Về lý luận: Điểm mới của luận án là nghiên cứu vấn đề thu hút vốn FDI vào
Việt Nam đặt trong bối cảnh thực thi các FTA thế hệ mới.
Xây dựng khung lý luận về tiêu chí đánh giá kết quả thu hút vốn FDI trong điều
kiện thực hiện các FTA thế hệ mới bao gồm: nhóm tiêu chí về quy mơ vốn và quy mơ
vốn bình qn một dự án; nhóm tiêu chí về cơ cấu vốn FDI; nhóm tiêu chí phản ánh
hiệu quả sử dụng vốn.
Phân tích các yếu tố tác động đến thu hút vốn FDI trong điều kiện thực hiện các
FTA thế hệ mới vào một quốc gia gồm 6 yếu tố: chính trị, kinh tế, xã hội, công nghệ,
pháp luật, hội nhập.



9
Các nhà quản lý kinh tế vĩ mô, nhà nghiên cứu và những người quan tâm có thể
tham khảo luận án này để hiểu sâu hơn về thu hút vốn FDI trong điều kiện thực hiện
các FTA thế hệ mới trên góc độ nước nhận đầu tư, đặc biệt với quốc gia đang phát
triển và hội nhập mạnh mẽ như Việt Nam.
- Về thực tiễn: Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI vào
Việt Nam trong điều kiện thực hiện các FTA thế hệ mới thơng qua hệ thống tiêu chí
đánh giá, các yếu tố tác động, luận án đã chỉ ra được những kết quả tích cực cũng như
những hạn chế và nguyên nhân. Các nhận định, đánh giá của luận án sẽ giúp cho các
nhà nghiên cứu, các nhà quản lý kinh tế vĩ mơ tại Việt Nam có cái nhìn tổng thể, đầy
đủ và toàn diện hơn về thu hút vốn FDI tại Việt Nam giai đoạn hội nhập mạnh mẽ vào
nền kinh tế thế giới.
Từ thực trạng đó và kinh nghiệm thu hút vốn FDI trong điều kiện thực hiện các
FTA thế hệ mới của một số quốc gia điển hình trên thế giới có thể áp dụng cho Việt
Nam, luận án đề xuất các quan điểm, giải pháp cho Việt Nam nhằm thu hút mạnh mẽ
hơn nữa và gia tăng hiệu quả dòng vốn FDI vào Việt Nam.
Kết quả chất lượng của luận án có thể làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan
quản lý Nhà nước, Hiệp hội doanh nghiệp, Ban ngành, bản thân các doanh nghiệp FDI
và doanh nghiệp trong nước. Luận án cũng là tài liệu tham khảo cho hoạt động giảng
dạy, học tập và nghiên cứu khoa học cho sinh viên chuyên ngành kinh tế nói chung và
chun ngành tài chính nói riêng tại các trường đại học và cao đẳng.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, luận án được kết cấu gồm bốn
chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
trong điều kiện thực hiện các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài trong điều kiện thực hiện các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.
Chương 3: Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
trong điều kiện thực hiện các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.

Chương 4: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
trong điều kiện thực hiện các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.


10
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC HIỆP ĐỊNH
THƯƠNG MẠI TỰ DO THẾ HỆ MỚI
1.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1.1. Các nghiên cứu về vai trò và tác động của FDI
1.1.1.1. Nghiên cứu nước ngồi
Theo khảo sát, tìm hiểu của tác giả, trên thế giới hiện nay có nhiều cơng trình
nghiên cứu về vấn đề FDI và đóng góp của FDI vào sự phát triển bền vững của các
quốc gia, địa phương nhập khẩu FDI. Nguồn vốn FDI đã bổ sung nguồn vốn trong
nước và cải thiện cán cân thanh toán quốc tế, tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện
đại, phát triển khả năng công nghệ nội địa, phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm,
thúc đẩy xuất nhập khẩu và tiếp cận với thị trường thế giới, tạo liên kết giữa các ngành
công nghiệp.
FDI ngày càng khẳng định vai trò quan trọng đối với tăng trưởng, phát triển
kinh tế của mỗi quốc gia. Trong bối cảnh các mối quan hệ kinh tế phát triển đa dạng
làm tăng tính chỉnh thể, ràng buộc lẫn nhau của nền kinh tế thế giới hiện nay, góp phần
tích cực vào thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế bền vững của mối quốc gia nếu tận
dụng hiệu quả cơ hội của toàn cầu hóa, tranh thủ ngoại lực, phát huy nội lực.
Nghiên cứu của De Mello (1990) lấy mẫu ở 16 nước phát triển và 17 nước đang
phát triển, ông đã chỉ ra rằng: FDI rịng có hiệu quả tích cực và quan trọng đối với tăng
trưởng kinh kế thời kỳ 1970 – 1990. Song, đối với các nước đang phát triển thi FDI có
tác động đến tăng trưởng kinh tế lớn hơn, cịn đối với các nước phát triển thì nhỏ hơn.
Nghiên cứu của Blomstrom et al (1992) chia các nước phát triển thành hai
nhóm, đó là: các nước có thu nhập thấp hơn và các nước có thu nhập cao hơn. Ông

nhận xét, FDI chỉ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở các nước có thu nhập cao hơn. Tác
giả kết luận, nước tiếp nhận đầu tư chỉ được hưởng lợi từ FDI, khi đạt được mức độ
phát triển nhất định, để có thể tiếp thu được cơng nghệ mới. Nói cách khác, mức thu
nhập là điều kiện tiên quyết cho sự ảnh hưởng tích cực của FDI đến tăng trưởng kinh
tế. Dước mức thu nhập này, FDI hầu như không có ảnh hưởng đáng kể đến tăng
trưởng kinh tế.


11
Nghiên cứu của Borensztein et al (1995 - 1998) sử dụng số liệu của 69 nước
đang phát triển gia đoạn 1970-1989 để hồi quy. Kết quả cho thấy FDI ròng chỉ có ảnh
hưởng nhẹ đến tăng trưởng, nhưng khi sử dụng số nhân của FDI với trình độ của lực
lượng lao động làm biến độc lập thì biến này có hệ số dương và ý nghĩa thống kê. Ông
kết luận, FDI chỉ mang lại tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế khi nước nhận đầu
tư có lực lượng lao động đạt đến trình độ nhất định. Dưới mức đó, FDI hầu như khơng
có tác động đến tăng trưởng kinh tế.
Nghiên cứu của Paul Samuelson (1997) cho rằng FDI cung cấp một nguồn vốn
quan trọng, bù đắp những thiếu hụt về vốn và khả năng tích lũy hạn chế của các nước
đang phát triển, tạo cú huých từ bên ngồi nhằm phá vỡ “vịng luẩn quẩn của sự phát
triển”. Lall S. và Streeten P. (1997) đặt câu hỏi về khả năng cung cấp vốn FDI vì trên
thực tế FDI cung cấp ít vốn và khá đắt, ngồi ra, sự thống trị của MNC trong nền kinh
tế đang phát triển có thể gây bất lợi cho tăng trưởng và phát triển kinh tế. Ngoài việc
FDI cung cấp một nguồn vốn quan trọng, qua nghiên cứu thực nghiệm của Ấn Độ và
sử dụng số liệu của bốn nước Nam Á khác là Pakistan, Bangladesh, Sri Lanka, Nepan,
Agrawal (2000) kết luận FDI làm tăng đầu tư trong nước, tạo động lực tăng trưởng.
Borensztein et al (1995), Hermes và Lensink (2000) lại cho rằng, tốc độ tăng
trưởng của các nước đang phát triển phụ thuộc nhiều vào khả năng tiếp nhận và hấp
thụ cơng nghệ mới. Họ cũng đồng ý rằng sự đóng góp chính của FDI là thúc đẩy tiến
bộ về cơng nghệ của nước sở tại. Hermes và Lensink cho rằng, để khai thác tối đa hiệu
quả của FDI, nước tiếp nhận đầu tiên cần phát triển thị trường tài chính. Hệ thống tài

chính cần phát triển đến một trình độ nhất định để huy động tiết kiệm, khuyến khích
các doanh nghiệp trong nước đầu tư đổi mới cơng nghệ. Có như vậy, doanh nghiệp
trong nước mới tận dụng được công nghệ từ các doanh nghiệp FDI nhiều hơn.
Kết quả nghiên cứu về tác động của FDI tới tăng trưởng kinh tế của các nền
kinh tế chuyển đổi là rất khác nhau: Lyroudiet & al (2004) kết luận, doanh nghiệp FDI
không có bất kỳ tác động đáng kể nào với tăng trưởng kinh tế của các nền kinh tế
chuyển đổi, sau khi nghiên cứu tác động của FDI đến tăng trưởng kinh tế của các nước
Đông Âu giai đoạn 1995 – 1998. Nhưng sau khi nghiên cứu với 27 nền kinh tế Đông
Âu và Tây Á, giai đoạn 1990 – 2002, Deger và Emsen (2006) quan sát thấy FDI có tác
động tích cực đến nền kinh tế chuyển đổi. Cũng tiến hành nghiên cứu với mẫu là các


12
nước Trung Âu, Đơng Âu và các nước có nền kinh tế chuyển đổi thuộc Liên Xô cũ,
thời kỳ 1990 – 1998, kết quả nghiên cứu với 25 quốc gia của Campos và Kinoshita
(2002) chỉ ra việc các nước đang chuyển đổi có q trình CNH diễn ra mạnh mẽ và lực
lượng lao động đào tạo tốt đã mang lại những tác động tích cực từ FDI đối với tăng
trưởng kinh tế.
Nghiên cứu của Javorcik (2004), đã cho rằng tác động lan tỏa của FDI thường
diễn ra khi các doanh nghiệp nước ngoài làm tăng năng suât của các doanh nghiệp
trong nước của nước tiếp nhận và các doanh nghiệp nước ngồi khơng nội địa hóa
hồn tồn giá trị của những lợi ích này. Khi các doanh nghiệp lựa chọn đầu tư vào một
thị trường một nước thông qua FDI, nó thường mang theo các cơng nghệ tiên tiến hơn,
kinh nghiệm và kỹ năng quản lý hợp lý hơn bởi vì đây là lợi thế so sánh của nó so với
các doanh nghiệp trong nước. Trong quá trình hoạt động, cơng nghệ và các kinh
nghiệm của doanh nghiệp nước ngồi có thể sẽ được chuyển giao cho các cơ sở sản
xuất tại nước sở tại. Các hoạt động kinh doanh gắn với các doanh nghiệp nước ngoài
sẽ là cơ hội học tập quan trọng cho các doanh nghiệp trong nước, từ đó nâng cao năng
suất lao động.
Trong nghiên cứu của Sauwaluck Koojaroenprasit (2012) nhằm khám phá tác

động của FDI đến tăng trưởng kinh tế Hàn Quốc. Tác giả sử dụng các dữ liệu thứ cấp.
Nghiên cứu trong thời gian từ 1980 -2009, tác giả đã cố gắng để xác định tác động
thực nghiệm của FDI đến nền kinh tế Hàn Quốc nên đã sử dụng dữ liệu chuỗi thời gian
về kinh tế vĩ mô hàng năm. FDI, đầu tư trong nước, việc làm, xuất khẩu và nguồn nhân
lực được coi là các biến nội sinh cho tăng trưởng kinh tế. Các đa hồi quy được sử dụng
trong nghiên cứu này. Nghiên cứu này cho thấy có một tác động mạnh mẽ và tích cực
của FDI đối với tăng trưởng kinh tế Hàn Quốc. Hơn nữa, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng
vốn con người, việc làm và xuất khẩu cũng có tác động tích cực và đáng kể, trong khi
đầu tư trong nước khơng có tác động đáng kể vào tăng trưởng kinh tế của Hàn Quốc.
Ali Riza Sandalcilar và Ali Altiner (2012) nghiên cứu về mối quan hệ giữa FDI
và tăng trường GDP của nước tiếp nhận thông qua các dữ liệu từ 1995-2011 của 10
quốc gia (Thổ Nhĩ Kỳ, Iran, Pakistan, Azerbaijan, Kazakhstanm, Kirghizstan,
Uzbekistan, Turkmenistan, Tajikistan và Afghanistan) thuộc ECO đi đến kết luận: FDI
có tác động tích cực mạnh mẽ đối với tăng trưởng GDP của các quốc gia thuộc ECO;


13
ngược lại không quan sát thấy tác động ngược trở lại của GDP đối với dòng vốn FDI,
các nền kinh tế chuyển đổi, mới tuyên bố độc lập từ những năm 1990 (như Azerbaijan,
Kazakhstan, Turkmenistan và Uzbekistan) cũng nhận được những tác động tích cực
của FDI đối với tăng trưởng kinh tế. Đặc biệt là sự bổ sung nguồn vốn quan trọng cho
ngành năng lượng và tạo việc làm; FDI góp phần hồn thiện khung pháp lý điều chỉnh
FDI, tác động ngược trở lại đối với việc gia tăng quy mơ FDI vào các nước thuộc
ECO; FDI góp phần tăng tốc quá trình chuyển đổi nền kinh tế theo hướng thị trưởng
mở, FDI và sự thâm nhập của các tập đoàn đa quốc gia tạo điều kiện tốt hơn để các
nước khu vực ECO hội nhập quốc tế và tăng cường khả năng cạnh tranh ở cấp độ toàn
cầu. Kết quả nghiên cứu phản ánh vai trò quan trọng của FDI trong việc gia tăng tính
bền vững kinh tế của các nước thuộc ECO.
Nghiên cứu về tác động của FDI đến GDP, trường hợp Pakistan, Nedeem Iqbal
và các cộng sự (2014) sử dụng hàm sản xuất Cobb-Douglas và theo lý thuyết của

Bhahwati về tác động tịch cực hơn của FDI đối với GDP của các nền kinh tế hướng ra
xuất khẩu, phân tích số liệu trong 30 năm 1983-2012, cho thấy có mối quan hệ tích
cực giữa FDI và GDP của Pakistan. Đồng nghĩa với việc giả định FDI tác động tích
cực hơn đối với nền kinh tế có chế độ thương mại mở được chấp nhận trong trường
hợp của Pakistan. Nghiên cứu cũng chỉ ra, văn hóa và điều kiện của nước tiếp nhận có
ảnh hưởng tới mức độ tác động của FDI. Do vậy, lợi ích kinh tế của FDI mang lại là
khơng thể dự đốn được.
FDI khơng chỉ có tác động đến tăng trưởng kinh tế, mà có tác động đến xã hội.
Để nghiên cứu về đóng góp của FDI vào phát triển bền vững về xã hội cũng đã có rất
nhiều cơng trình nghiên cứu đề cập đến, FDI góp phần tăng trưởng kinh tế trực tiếp
bằng cách tạo ra cơ hội việc làm, gián tiếp thông qua việc tạo ra các cơ hội việc làm tại
các tổ chức khác, trong đó có thể được nhà cung cấp hoặc người tiêu dung của các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Mặc dù một trong những mục tiêu thu hút
FDI của các nước đang phát triển là nhằm khắc phục tình trạng tỷ lệ thất nghiệp và
thiếu việc làm cao, song các nghiên cứu thực nghiệm đánh giá tác động của FDI đối
với tạo việc làm lại không được như mong đợi.
Zhao (2001) đưa ra giả thuyết rằng, trong một nền kinh tế đặc trưng bởi phân
khúc thị trường lao động và chi phí thay đổi việc làm cao thì FDI có thể làm tăng giá


14
cả của lao động có tay nghề cao. Sử dụng dữ liệu từ một cuộc khảo sát hộ gia đình đồ
thị ở Trung Quốc năm 1996, ông ước lượng tiền lương tương đối của công nhân lành
nghề trong cả khu vực kinh tế nước ngoài (FIEs) và doanh nghiệp nhà nước tại Trung
Quốc. Những phát hiện của ông chỉ ra rằng, những người có trình độ tay nghề thấp
làm việc cho các cơng ty nước ngồi có thu nhập thấp hơn so với làm việc cho các
công ty nhà nước. Ông giải thích rằng nền kinh tế Trung Quốc được đặc trưng bởi
“nền kinh tế lưỡng thể”, ở đó, lực lượng lao động được tách ra thành khu vực kinh tế
đặc quyền, bao gồm các doanh nghiệp nhà nước và phi nhà nước.
Lipsey và Sjoholm (2004) xem xét tác động của FDI vào vốn con người của các

nước chủ nhà bằng cách kiểm định sự khác biệt trong mức lương giữa các cơng ty
trong nước và cơng ty nước ngồi ở Indonesia. Họ thấy rằng mức lương trung bình tại
cơng ty nước ngồi cao hơn các cơng ty tư nhân trong nước khoảng 50%. Ngồi ra,
nếu tính cả hình thức trợ cấp như tiền thưởng, quà tặng, an sinh xã hội, bảo hiểm và
lương hưu thì các doanh nghiệp nước ngoài phải trả lương cao hơn khoảng 60% so với
doanh nghiệp tư nhân sở hữu vốn trong nước. Tuy nhiên, sự khác biệt về mức lương
một phần là vì các cơng ty nước ngồi ở Indonesia sử dụng cơng nhân có trình độ tay
nghề cao hơn.
Luận án tiến sĩ của FaramarZ Akaram, Foreign Direct Investment in
Developing Countries: Impact on Distribution and Employment, được thực hiện tại
Khoa kinh tế và khoa xã hội tại Đại học Fribourg, Switzerland. Trong luận án đã
chứng minh lý thuyết tân cổ điển truyền thống không cho phép hiểu hết được những
tác động của đầu tư nước ngoài tới nước chủ nhà trong bối cảnh toàn cầu hiện đại đã
và đang định hình kể từ khi xã hội chủ nghĩa sụp đổ. Những tác động của FDI tới nền
kinh tế của các quốc gia đang phát triển được thực hiện dựa trên các chi phí và lợi ích
của nó, FDI có xu hướng đẩy mức lương tăng lên. FDI cũng đóng vai trị tháo gỡ
những nút thắt do những nguyên nhân về công nghệ tại nước chủ nhà. FDI cũng đóng
góp hồn tồn vào nguồn đầu tư nội địa. FDI đồng thời chiếm một vai trò khơng nhỏ
trong nguồn tài chính nước ngồi.
Bài viết Policy Brief: The Social Impact of Foreign Direct Investment, đã nhấn
mạnh vai trò to lớn của FDI tại các nền kinh tế đang phát triển và mới nổi, từ đó khơng
ngừng gợi mở những kỳ vọng về đóng góp tiềm năng tới sự phát triển. FDI có thể


15
mang tới những lợi ích đáng kể bằng việc tạo ra những cơng việc có chất lượng cao và
bằng việc giới thiệu dây chuyền sản xuất cùng với phương thức quản lý hiện đại.
Nhiều Chính phủ đã và đang hồn thiện hệ thống chính sách nhằm thu hút đầu tư nước
ngoài.
Báo cáo tại hội thảo của OECD: OECD – ILO Conference On Corporate Social

Responsibility, Report: The impact of Foreign Direct Investment On Wages And
Working Conditions (2008), đã khẳng định đầu tư trực tiếp nước ngoài đã trở thành
một lĩnh vực năng động nhất của nền kinh tế thế giới trong nhiều thập niên kỷ gần đây.
Mặc dù một số lượng lớn đầu tư trực tiếp nước ngoài tiếp tục đổ vào các nước khối
OECD, nhưng tầm quan trọng của mối liên hệ giữa các quốc gia ngoài OECD với đầu
tư trực tiếp nước ngồi vẫn gia tăng khơng ngừng.
Qua các nghiên cứu có liên quan đến đóng góp của FDI vào phát triển bền vững
về xã hội của một tổ chức và học giả đã bước đầu chú ý đến đóng góp về mặt xã hội
của FDI vào phát triển bền vững qua những khía cạnh riêng lẻ như tạo cơ hội việc làm,
khắc phục tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm cao. Vì vậy một trong những vấn đề
đặt ra cần nghiên cứu tiếp là phải nghiên cứu thêm các đóng góp khác của FDI vào
phát triển bền vững về xã hội xuất phát từ bản chất của FDI.
Qua các nghiên cứu cho thấy, với hầu hết các quốc gia, FDI chỉ có tác động tích
cực ở các nước đang phát triển và giai đoạn đầu của thời kỳ cơng nghiệp hóa, tự bản
thân FDI khơng thực sự có đóng góp tích cực vào mục tiêu phát triển kinh tế bền vững
của nước tiếp nhận đầu tư. Để đạt được kỳ vọng có FDI đóng góp tích cực vào phát
triển kinh tế bền vững, nước tiếp nhận cần phải chuẩn bị và hoàn thiện những điều
kiện vật chất, kinh tế, kỹ thuật, cũng như chính sách và pháp luật liên quan.
1.1.1.2 Các nghiên cứu trong nước
Trong nước cũng có nhiều nghiên cứu về FDI dưới nhiều góc độ khác nhau.
Trong đó, phần lớn các nghiên cứu tập trung phân tích tác động của FDI tới tăng
trưởng, xuất khẩu và tạo việc làm, thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và
quản lý FDI ở các giai đoạn và chuyên ngành khác nhau.
Lê Xuân Bá (2006), trong nghiên cứu “Tác động của đầu tư trực tiếp nước
ngoài tới tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam” đã kết hợp cả ba phương pháp nghiên cứu là
phân tích định tính qua số liệu thống kê, điều tra bằng bảng hỏi và phân tích định


×