Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Kinh tế chính trị mác lênin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.17 KB, 23 trang )

KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
Mục lục c lục lục c
I. Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị Mác – Lênin.............1
II.

Hàng hố, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường....................2
1.

Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá............................................................2

2.

Hàng hố...........................................................................................................4

3.

2.1.

Khái niệm hàng hố:...................................................................................4

2.2.

Hai thuộc tính của hàng hố.......................................................................4

2.3.

Năng xuất lao động:....................................................................................6

2.4.

Lao động sản xuất hàng hoá.......................................................................8



Tiền.................................................................................................................10
3.1.

Nguồn gốc và bản chất của tiền................................................................10

3.2.

Chức năng của tiền...................................................................................10

4.

Dịch vụ và hàng hoá đặc biệt..........................................................................11

5.

Thị trường và nền kinh tế thị trường...............................................................11
5.1.

Khái niệm, phân loại và vai trò của thị trường.........................................11

5.2. Nền kinh tế thị trường và một số quy luật chủ yếu của nền kinh tế thị
trường12
6.
III.
1.

Vai trò của một số chủ thể tham gia thị trường..............................................14
Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường.....................................................15
Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư............................................................15



I.
-

-

Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị Mác –
Lênin
1615: Antoine de Montchrestien đề xuất tên mơn học kinh tế chính trị
1662 – 1682: William Petty (Anh) đặt nền móng kinh tế chính trị
1776: Adam Smith, kinh tế chính trị chính thức trở thành mơn học với các
phạm trù, khái niệm chuyên ngành.
 Kinh tế chính trị là mơn khoa học kinh tế nghiên cứu các quan hệ kinh tế
để tìm ra các quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượng và quá
trình hoạt động kinh tế của con người tương ứng với những trình độ phát
triển nhất định của nền sản xuất xã hội.
 Kinh tế chính trị Mác – Lênin:
Nghiên cứu về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
Tìm ra những quy luật kinh tế chi phối sự hình thành và phát triển của chủ
nghĩa tư sản
Đánh giá vai trò lịch sử của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
Mác –Ănghen: Các vấn đề chính: Học thuyết về giá trị, giá trị thặng dư, tích
luỹ tư bản, lợi nhuận, địa tô
V.L.Lênin: Chỉ ra những đặc điểm kinh tế của chủ nghĩa tư sản giai đoạn cuối
thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, những vấn đề kinh tế chính trị của thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội.
 Đối tượng nghiên cứu: Các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi mà
các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ biện chứng với sự phát triển
của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương

thức sản xuất nhất định.

1


Xã hội
Kiến
trúc
thượng
tầng

Cơ sở hạ
tầng
Phương
thức sản
xuất
Lực
lượng
sản xuất
Sức lao
động

Luật pháp, đảng phái, cấu trúc chính
trị, tơn giáo, chuẩn mực đạo đức,
nghệ thuật, văn hoá...

Quan hệ sản
xuất

Tư liệu

sản xuất

Tư liệu lao
động

Đối tượng
lao động

Quan hệ sở hữu
tư liệu sản xuất

Mục đích nghiên cứu
Tìm ra các quy luật kinh
tế chi phối phương thức
sản xuất

Quan hệ tổ chức,
quản lý sản xuất

Quan hệ phân
phối sản phẩm

Xã hội

Quan hệ sản xuất
thống trị
Chủ nô – nô lệ
Địa chủ - Nông dân
Tư sản – Vô sản


Chiếm hữu nô lệ
Phong kiến
Chủ nghĩa tư bản

 Phương pháp nghiên cứu của KTCT Mác – Lênin
Trừu tượng hoá khoa học
- Tạm gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, tạm thời
 Giữ lại bản lại bản chất của đối tượng nghiên cứu
 Hiểu bản chất, xây dựng được các phạm trù và phát hiện ra được tính
quy luật và quy luật chi phối sự vận động của đối tượng nghiên cứu
 Chức năng của KTCT Mác – Lênin
- Chức năng nhận thức
2


- Chức năng thực tiễn
- Chức năng tư tưởng
- Chức năng phương pháp luận
II.

Hàng hố, thị trường và vai trị của các chủ thể tham gia thị trường

1. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá

1.1. Điều kiện 1: Có sự phân cơng lao động xã hội
- Sự chun mơn hố sản xuất, phân chia lao động xã hội vào các ngành, các
lĩnh vực sản xuất khác nhau.
- Biểu hiện: Các ngành nghề chuyên môn.
Các lần phân công lao động xã hội:
Lần 1: Tồng trọt -> Chăn nuôi

Lần 2: Nông nghiệp -> Thủ công nghiệp
Lần 3: Công nghiệp -> Thương nghiệp
 Nâng cao năng lực sản xuất xã hội, tạo quan hệ cung – cầu.
- Lợi thế: Tăng năng suất lao động + chất lượng và số lượng hàng hoá
- Thách thức: Sự phụ thuộc giữa các chủ thể kinh tế.
VD: Thế lưỡng nan trong đại dịch Covid 19:
+ Cần giảm tiếp xúc trực tiếp với người – người NHƯNG phân cơng lao động
xã hội địi hỏi duy trì trao đổi ở quy mô lớn.
+ Giãn cách xã hội chống Covid 19 -> cắt giảm quan hệ cung – cầu -> Người
bán và người mua đều bị thiệt.
? Phân công lao động đã tạo ra những tác động tiêu cực gì với hoạt động kinh tế?
Trong các cơng xã đã có sự phân cơng lao động nhưng sản phẩm làm ra phải nộp lại
tồn bộ cho cơng xã, sau đó mới chia cho các thành viên.
 Nếu chỉ có phân cơng lao động xã hội thì sản xuất hàng hoá chưa thể ra đời.
1.2. Điều kiện 2: Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản
xuất.
- Người sản xuất độc lập với nhau trên phương diện kinh tế trong q trình
sản xuất, trong đó, mỗi chủ thể sản xuất quyết định toàn bộ việc sản xuất cái
gì, sản xuất như thế nào, sản xuất cho ai, hao phí bao nhiêu lao động trong
q trình sản xuất.
- Sự tách biệt -> Quyền sở hữu, chi phối sản phẩm
 Người này muốn tiêu dùng sản phẩm lao động của người khác cần thông
qua trao đổi mua bán hàng hố.
 TRAO ĐỔI HÀNG HỐ
 Ngun nhân tách biệt:
3


- Tư hữu tư liệu sản xuất (thời kỳ tan rã Cộng sản nguyên thuỷ)
- Quyền chiếm hữu thực tế và quyền sử dụng những TLSX tách khỏi quyền sở

hữu pháp lý (khi sản xuất đã phát triển)
 Công hữu hay tư hữu TLSX không ảnh hưởng tới sự tồn tại của sản xuất
hàng hoá (sai lầm trước đây là đồng nhất sự tư hữu TLSX với sự tồn tại của
kinh tế hàng hoá)
1.3. Hai điều kiện đã tạo ra mầm mống khủng hoảng cho nền sản xuất hàng hoá
- Điều kiện 1: kéo những người sản xuất lại gần nhau, sản phẩm phục vụ cho
nhu cầu của xã hội.
- Điều kiện 2: Tách những người sản xuất xa nhau, việc tạo ra sản phẩm do
người sản xuất quyết định (có thể khơng khớp với nhu cầu xã hội)

Những ưu thế của sản xuất hàng hoá
Khai thác hiệu quả các nguồn lực
Thúc đẩy ứng dụng khoa học công
nghệ
Thúc đẩy sự năng động của người sản
xuất
Nâng cao mức sống

Mặt tiêu cực của sản xuất hàng hoá
Phân hoá giàu nghèo
Bần cùng hoá những người lao động
Nguy cơ khủng hoảng
Phá hoại môi trường sinh thái và nhiều
vấn đề xã hội khác…

2. Hàng hoá

2.1. Khái niệm hàng hoá:
- Khái niệm:
+ Là sản phẩm của lao động

+ Nhằm thoả mã nhu cầu nào đó của con người
+ Thông qua trao đổi, mua bán
- VD:
+ Dạng hữu hình: Thực phẩm, hàng gia dụng…
+ Dạng vơ hình: Vận tải, thương mại, ngân hàng…
2.2. Hai thuộc tính của hàng hoá
2.2.1. Giá trị sử dụng của hàng hoá: Là cơng dụng của hàng hố để thoả mãn nhu
cầu nào đó của con người.
- VD các giá trị sử dụng: làm nguyên liệu, chữa bệnh, xử lý dữ liệu, ăn mặc…
- Đặc điểm:
+ Giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh viễn
+ Cùng với sự phát triển của của lực lượng sản xuất xã hội
4


+ Thể hiện đầy đủ thơng qua q trình tiêu dùng hàng hoá
+ Là giá trị sử dụng xã hội
2.2.2. Giá trị của hàng hoá:
 Giá trị trao đổi: Giá trị trao đổi là quan hệ về số lượng giữa những hàng hoá
được trao đổi cho nhau.
- Cơ sở chung của trao đổi: HAO PHÍ LAO ĐỘNG NGANG NHAU.
+ Giá trị lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá.
 Giá trị = Kết tinh của lao động
VD: Thời gian sản xuất 1 áo là 5h
 Giá trị áo = 5h
 Giá trị không phải là tiền, giá trị # giá cả
- Giá trị là một phạm trù lịch sử:
+ Chỉ xuất hiện trong sản xuất hàng hố
+ Thay đổi theo khơng gian và thời gian
- Giá trị: Biểu thị mối quan hệ giữ những người sản xuất hàng hố


Trao đổi
hao phí lao
động

Trao đổi
hàng hoá

- Giá trị hàng hoá là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi
2.2.3. Lượng giá trị của hàng hoá và các yếu tố ảnh hưởng tới lượng giá trị của
hàng hố
Giá trị = Hao
phí lao động

Lượng giá trị = Lượng hao phí lao động =
Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất
ra hàng hoá

? Dùng thời gian lao động các nhân để đo lượng giá trị hàng hố được khơng?
- Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian lao động cần thiết để sản xuất
ra một hàng hố nào đó trong những điều kiện sản xuất bình thường của xã hội
với một trình độ trang thiết bị trung bình, với một trình độ thành thạo trung
bình và một cường độ lao động trung bình trong xã hội đó.
5


- Thông thường thời gian lao động xã hội cần thiết gần sát với thời gian lao động
cá biệt của người sản xuất hàng hoá nào cung cáp đại bộ phận hàng hố đó trên
thị trường.
VD:


Thợ
dệt

Hao phí lao động/
1 sản phẩm

Thờ A
1h
i kỳ B
5h
1
C
10 h
 Lượng giá trị hàng hoá = 5h
Thợ
dệt
Thờ A
i kỳ B
2
C

Hao phí lao động/
1 sản phẩm
1h
3h
4h

Số sản
phẩm trên

thị trường
30
50
20

Không cố định, do thời gian
lao động xã hội cần thiết để
tái sản sản xuất ra hàng
hoá hoá đó quyết định

Số sản
phẩm trên
thị trường
50
30
20

 Lượng giá trị hàng hoá = 1h
- Sự mặc cả -> Xác định mức thời gian thời gian lao động xã hội cần thiết
 Tất cả những yếu tố nào ảnh hưởng đến thời gian lao dộng xã hội cần
thiết đều ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá.
2.3. Năng xuất lao động:
- Là năng lực sản xuất của người lao động, được đo bằng số lượng sản phẩm
được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian, hoặc số lượng thời gian hao phí để
sản xuất một đơn vị sản phẩm.
- VD: 8h: 16 sản phẩm -> P = 2 sản phẩm/ 1h hoặc P = 0,5h/ 1 sản phẩm
- Trong điều kiện các nhân tố khác không thay đổi, năng suất lao động tỉ lệ
nghịch với lượng giá trị của một đơn vị hàng hoá
6



Trình độ
lành nghề
của người
lao động

Các điều
kiện tự
nhiên...

Quy mơ và
hiệu quả
của tư liệu
sản xuất

NĂNG
XUẤT LAO
ĐỘNG

Phương
pháp tổ
chức quản
lý lao động

Trình độ
cơng nghệ

 Vai trò của con người đối với tăng năng xuất lao động là rất lớn.
2.3.1. Năng xuất lao động cần phân biệt với cường độ lao động
- Cường độ lao động là mức độ hao phí lao động trong một đơn vị thời gian

 Tăng cường độ lao động giống như kéo dài thời gian lao động
 Tăng cường độ lao động không làm thay đổi giá trị của một đơn vị hàng
hoá, làm tăng TỔNG GIÁ TRỊ của các hàng hố.
2.3.2. Tính chất phức tạp của lao động;
- Trong cùng một thời gian, lao động phưc stạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động
giản đơn
- Lao động phức tạp là bội số của lao động giản đơn
- Lao động phức tạp được quy đổi thành lao động giản đơn trung bình trong q
trình trao đổi hàng hố.
- Việc sử dụng nhiều lao động phức tạp sẽ làm giảm giá trị của một đơn vị hàng
hoá

Lao động
giản đơn

Lao động
phức tạp

Lao động
sản xuất

? Tại sao hàng hố lại có 2 thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng?
7


2.4.

Lao động sản xuất hàng hoá
Lao động sản
xuất


Tiến hành như
thế nào?

Hao phí bao
nhiêu lao
động?

Lao động cụ
thể

Lao động trừu
tượng

 Khơng phải có hai thứ lao động kết tinh trong hàng hố, chỉ là lao động
của người sản xuất có tính chất hai mặt.
2.4.1. Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hố
 Lao động cụ thể
Các tiêu chí
Mục đích lao động

Nghề may
Nghề mộc
Làm các sản phẩm may
Làm các sản phẩm đồ gỗ
mặc
Đối tượng lao động
Vải và vật liệu may mặc
Gỗ và vật liệu mộc
Tư liệu lao động

Cái kim, cái kéo…
Cái đục, cái dùi, cái cưa…
Phương pháp lao động Đo, cắt, may…
Cưa, đục, chạm, khắc…
Kết quả lao động cụ thể Quần, áo…
Bàn, ghế, tủ…
 Lao động cụ thể: Lao động có ích dưới hình thức cụ thể của những nghề
nghiệp chun mơn nhất định

Lao động cụ thể

Mục đích riêng

Tư liệu lao động
riêng

Đối tượng lao
động riêng
8

Phương pháp lao
động riêng

Kết quả lao động
riêng


- Lao động cụ thể:
+ Là cơ sở phân công lao động xã hội
+ Tạo ra giá trị sử dụng

+ Là một phạm trù vĩnh viễn
+ Hình thức lao động cụ thể phát triển cùng chiều hướng với sự phát triển của
khoa học công nghệ, sự phân công của lao động xã hội và nhu cầu tiêu dùng.
 Lao động trừu tượng
- Là lao động của người lao động sản xuất khi đã gạt bỏ những hình thức cụ thể
của nó, hay nói cách khác, đó chính là sự tiêu hao sức lao động (tiêu hao cơ
bắp, thần kinh…) của người sản xuất hàng hố nói chung
- Lao dộng trừu tượng:
+ Tạo ra giá trị hàng hoá và là một phạm trù lịch sử
+ Là lao động đồng nhất và giống nhau về chất.
2.4.2. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với
nhau
+ Lao động cụ thể -> Tính tư nhân của lao động
+ Lao động trừu tượng -> Tính xã hội của lao động
- Sản phẩm do những người sản xuất hàng hố riêng biệt tạo ra có thể khơng ăn
khớp với nhu cầu của xã hội (về số lượng, về chất lượng)
- Mức hao phí lao động các biệt của người lao động có thể cao hơn hao phí lao
động xã hội.
 Mầm mống khủng hoảng của sản xuất hàng hố.

Tính tư nhân
của lao động

Tính xã hội
của lao động

Lao động cụ thể

Lao động


Giá trị sử dụng

Hàng hoá

9

Lao động trừu
tượng

Giá trị


3. Tiền.

3.1. Nguồn gốc và bản chất của tiền.
- Tiền tệ xuất hiện là kết quả của sự phát triển từ hình thái giá trị giản đơn đến
hình thái tiền do quá trình phát triển sản xuất và trao đổi hàng hố quyết định.
VD: 1m2 vải = 5 kg thóc
Hình thái tương đối
của giá trị
Hình thái giản đơn

Tỷ lệ trao đổi

Hình thái mở rộng

Dàn dần do lao
động quy định

Hình thái chung


Cố định

Hình thái tiền

Cố định

Ngẫu nhiên

Hình thái ngang giá của giá trị (vật
ngang giá)
Ngẫu nhiên, biểu hiện được giá trị của
hàng hố
Nhiều hình thái ngang giá đặc thù, trao
đổi trực tiếp H-H -> Cần vật ngang giá
chung
1 vật ngang giá chung trong vùng ->
Vấn đề trao đổi hàng hoá giữa các vùng
Hình thái tiền. Vàng là vật ngang giá
chung phổ biến nhất -> Sùng bái tiền,
coi tiền là có quyền lực vạn năng

- Bản chất của tiền:
+ Hàng hoá đặc biệt
+ Vật ngang giá chung
+ Mối quan hệ người SX – SX
3.2. Chức năng của tiền
- Thước đo giá trị:
+ Biểu hiện giá trị của hàng hoá -> Giá cả
+ Tiền phải có giá trị, vàng

- Phương tiện lưu thơng
+ Mơi giới trao đổi hàng hố -> Tách rời trao đổi H-H thành H-T và T-H
+ Vàng đúc, tiền giấy, séc, tiền điện tử -> Nguy cơ khủng hoảng kinh tế, lạm
phát
- Phương tiện cất trữ
+ Cất trữ tiền = cất trữ giá trị -> dự trữ cho lưu thông tiền tệ
+ Tiền rút khỏi lưu thơng, dưới hình thái vàng, bạc
- Phương tiện thanh toán
+ Tiền dùng để trao đổi sau khi giao dịch đã hoàn thành
+ Xuất hiện mua bán nợ/ chịu hàng hoá -> Tiền giúp trả nợ
- Tiền tệ thế giới
+ Làm công cụ mua bán, thanh toán quốc tế giữa các nước
10


+ Tiền phải có đủ giá trị, phải là tiền vàng hoặc những đồng tiền được công
nhận là phương tiện thanh toán quốc tế
 Chức năng này ra đời cùng với sự phát triển của sản xuất và lưu thông
hàng hố. Các chức năng có quan hệ mật thiết với nhau, thông thường,
tiền làm nhiều chức năng cùng một lúc.
4. Dịch vụ và hàng hoá đặc biệt

- Dịch vụ: hàng hố vơ hình, khơng thể cất trữ, sản xuất và tiêu dùng đồng thời
- Quyền sử dụng đất đai: Giá cả khơng do hao phí lao động quyết định mà do
tính khan hiếm của đất đai và trình độ phát triển của sản xuất
- Thương hiệu (danh tiếng)
- Chứng khoán, chứng quyền và một số giấy tờ có giá: Tư bản giả, giá cả của
chúng khơng do hao phí lao động quyết định, mà phản ánh lợi ích kỳ vọng mà
người mua có thể có được
5. Thị trường và nền kinh tế thị trường


5.1. Khái niệm, phân loại và vai trò của thị trường
5.1.1. Khái niệm: Thị trường là tổng hồ các mối quan hệ kinh tế trong đó nhu
cầu của các chủ thể kinh tế được áp dụng thông qua việc trao đổi, mua bán
với sự xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ tương ứng với trình
độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội.
- Hình thái cụ thể của thị trường: Chợ, siêu thị, cửa hàng…
- Hình thái trừu tượng của thị trường: Quan hệ trao đổi, bao gồm các quan hệ
cung cầu, giá cả, giá trị, quan hệ hợp tác và cạnh trạnh
5.1.2. Phân loại thị trường:
- Đa dạng
- Dựa vào các loại hàng hoá
- Dựa vào phạm vi trao đổi
- Dựa vào vai trị của các hàng hố được trao đổi
- Dựa vào cơ chế vận hành: Thị trường cạnh tranh và thị trường độc quyền
 Thị trường tự do: Giá cả và sản lượng hàng hoá được quyết định theo các
quy luật thị trường
 Thị trường có điều tiết: Chính phủ hoặc các tổ chức giám sát thị trường,
kiểm soát bên cung hoặc bên cầu, hoặc điều tiết hành vi trên thị trường. Ban
hành các quy định về hàng hoá và dịch vụ được trao đổi (VD: The FDA,
SEC và EPA)
5.1.3. Vai trò của thị trường
- Thực hiện giá trị và thúc đẩy sản xuất phát triển
11


- Kích thích sự sáng tạo của các chủ thể kinh tế và phân bố hiệu quả nguồn lực
sản xuất trong nền kinh tế
- Kết nối các bộ phận của nền kinh tế, kết nối nền kinh tế các quốc gia với nhau
- Do sự vận động của cơ chế thị trường quyết định.

 Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh tuân
theo yêu cầu của các quy luật kinh tế
VD: Thị trường “tự điều chỉnh” -> Trái cây xuất khẩu “giải cứu” nằm la liệt
phố Hà Nội (01/2022)
5.2. Nền kinh tế thị trường và một số quy luật chủ yếu của nền kinh tế thị trường
5.2.1. Nền kinh tế thị trường: Nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường
- Đặc trưng nền kinh tế thị trường:
+ Đa dạng chủ thể kinh tế (Bình đẳng trước pháp luật) và hình thức sở hữu tư
liệu sản xuất
+ Thị trường phân bổ các nguồn lực kinh tế
+ Giá cả do quan hệ thị trường quyết định
+ Nền kinh tế mở, liên kết các bộ phận trong nền kinh tế và các nền kinh tế
quốc gia với nhau
+ Động lực trực tiếp các chủ thể kinh doanh là lợi ích kinh tế - xã hội
+ Nhà nước thực hiện chức năng quản lý đối với các quan hệ kinh tế và khắc
phục các khuyết tật của thị trường, đảm bảo bình đẳng xã hội và ổn định toàn
bộ nền kinh tế.
 Kinh tế hàng hố ở trình độ phát triển cao
- Ưu thế và khuêts điểm của nền kinh tế thị trường
ƯU THẾ
Tạo động lực sáng tạo của các chủ thể
kinh tế
Phát huy tiềm năng của các chủ thể
kinh tế

KHUYẾT TẬT
Tiềm ẩn rủi ro khủng hoảng

Không tự khắc phục xu hướng khai thác
cạn kiệt tài ngun thiên nhiên, suy thối

mơi trường tự nhiên và môi trường xã hội
Tạo ra các phương thức để thoả mãn
Làm gia tăng phân hoá xã họi và bất bình
nhu cầu của con người, thúc đẩy tiến bộ đẳng xã hội
xã hội
5.2.2. Một số quy luật kinh tế chủ yếu
 Quy luật giá trị:
- Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở giá
trị xã hội của nó, tức là trên cơ sở hao phí lao động cần thiết

12


Trong sản xuất

Trong trao đổi

Hao phí lao
Nguyên tắc
động cá biệt
ngang giá
khác < hao phí
lao động xã hội
xã hội cần
thiết
- Cơ chế tác động: Sự vận động của giá cả xung quanh giá trị -> Điều tiết thị
trường
Tình huống
Người mua
Người bán

Giá cả thị trưởng < giá trị (giá  -> Kích thích mua
 -> Hạn chế bán
cả thị trường rẻ tương đối)
Giá cả thị trường > giá trị (giá  -> Hạn chế mua
 -> kích thích bán
cả thị trường đắt tương đối)


Giá cả thị trường và giá trị
 Dựa vào giá cả - giá trị để dự đoán xu thế thay đổi cung - cầu
- Tác động của quy luật giá trị
+ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hố
+ Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hố sản xuất, tăng năng suất lao động, hạ
giá thành sản phẩm
+ Phân hoá những người sản xuất hàng hoá thành giàu, nghèo.
 Vừa có tác động tích cực, vừa có tác động tiêu cực
 Cần có những chính sách, giải pháp để phát huy mặt tích cực, hạn chế
mặt tiêu cực
 Quy luật cung cầu:
- Cung – cầu có quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động lẫn nhau thông qua cơ chế
giá cả
+ Cung > cầu -> Sức ép giảm giá thị trường -> Giá cả thị trường thấp
+ Cung < cầu -> Sức ép tăng giá cả thị trường -> Giá cả thị trường cao
 Dựa vào quan hệ cung – cầu để đoán xu thế thay đổi giá cả
 Quy luật lưu thông tiền tệ
- Việc lưu thông tiền tệ phải căn cứ vào yêu cầu của lưu thơng hàng hố và dịch
cụ
13



 Mức độ lưu thơng của hàng hố và dịch vụ sẽ quyết định mức độ lưu
thông của tiền
Số lượng tiền cần thiết cho lưu thơng =

P×Q
V

P: Mức giá cả
Q: Khối lượng hàng hố và dịch vụ đang lưu thơng
V: Số vịng lưu thơng của tiền
- Nếu tiền làm chức năng phương tiện lưu thơng + phương tiện thanh tốn

Số lượng tiền cần
thiết cho lưu thông =

Tổng số giá cả hàng hố và dịch vụ đem lưu thơng
- Tổng số giá cả hàng hoá bán chịu
- Tổng số giá cả hàng hoá khấu trừ cho nhau
+ Tổng số giá cả hàng hố đến kỳ thành tốn
Số vịng lưu thơng của đơn vị tiền tệ

- Khi tiền giấy xuất hiện, nếu số lượng tiền giấy vượt quá mức cần thiết để lưu
thơng hàng hố và dịch vụ -> LẠM PHÁT
 Quy luật cạnh tranh
- Điều tiết mối quan hệ ganh đua kinh tế giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất
và trao đổi hàng hố
+ Mục đích của cạnh tranh là để các chủ thể kinh tế thu được lợi ích kinh tế tối
đa
+ Cạnh tranh trong nội bộ ngành -> Hình thành giá trị thị trường của từng loại
hàng hoá

+ Cạnh tranh giữa các ngành: Các chủ thể kinh tế ở các ngành tự do di chuyển
nguồn lực sản xuất từ ngành này sang ngành khác để cạnh tranh tìm nơi đầu tư
có lợi nhất -> Hình thành giá cả thị trường.
Giá cả cá biệt -> giá cả thị trường -> Giá cả sản xuất
- Tác động của cạnh tranh
+ Tích cực: Thúc đẩy lực lượng sản xuất, phát triển thị trường, phân bổ hiệu
quả nguồn lực sản xuất, thoả mãn tốt hơn nhu cầu của xã hội.
+ Tiêu cực: Cạnh tranh không lành mạnh xuất hiện, gây lãng phí nguồn lực xã
hội, gây tổn hại phúc lợi xã hội
6. Vai trò của một số chủ thể tham gia thị trường

6.1.
6.2.

Người sản xuất
Người tiêu dùng
14


6.3.
6.4.

Các chủ thể trung gian trong thị trường
Nhà nước: Quản lý các hoạt dộng kinh tế và khắc phục những thất bại của
thị trường xuất phát từ vấn đề độc quyền, ảnh hưởng ngoại lai
(externalities), hàng hố cơng cộng, tài nguyên thuộc sở hữu chung, thông
tin bất cân xứng, chi phí giao dịch, và vấn đề người uỷ nghiệm và người
được uỷ nghiệm (principal – agent)

III.


Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường.

1. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư

1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
1.1.1. Công thức chung của tư bản
Tiền thông thường

Tiền tư bản

H-T-H(1)

T-H-T’(2)

- Trung gian cho sự trao đổi
- Mục đích: Giá trị sử dụng – Vận
dụng có giới hạn

-

-

-

- Đối tượng vận động
- Mục đích: Giá trị
- Vận động khơng ngừng:
T-H-T’-H-T’’-H-T’’’


 KẾT LUẬN:
Trong cơng thức (2), Tiền là yếu tố chính vận động với mục đích thu về lượng
giá trị nhiều hơn phần giá trị đã bỏ ra: T’=T+m. Trong đó, m được gọi là giá trị
thặng dư
T – tư bản – là giá trị mang lại giá trị thặng dư
T – H – T’ (T+∆T) được gọi là công thức chung của tư bản: Mọi tư bản đều
vận động như vậy nhằm mục đích mang lại giá trị thặng dư
 Giá trị thặng dư sinh ra từ đâu?
Trao đổi (mua + bán) không làm tăng thêm giá trị
 Giá trị thặng dư không sinh ra trong lưu thông -> Giá trị thặng dư phải Ở
NGỒI LƯU THƠNG
T-H-T’
 T – H1…H2 – T’ (H1#H2 vì T#T’)
H1 phải là tư liệu sản xuất và sức lao động \
H2 phải là kết quả của quá trình sản xuất

- T phải mua được hàng hố đặc biệt mà giá trị sử dụng của nó giúp tạo ra giá trị
thặng dư: Hàng hoá sức lao động
15


1.1.2. Hàng hoá sức lao động
 Sức lao động (năng lực lao động): là toàn bộ những năng lực thể chất và
tinh thần tồn tại trong cơ thể, trong một con người đang sống, và được
người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó
Sức lao động # Lao động ???
- Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá

Tự do về thân thể
 Việc bán sức lao

động có thể thực
hiện được

-

-

-

Khơng có đủ tư liệu sản xuất cần thiết để tự
sản xuất hàng hoá
 Buộc người lao động phải bán sức
lao động

 Chỉ trong chủ nghĩa tư bản thì hai điều kiẹn này mới xuất hiện đầy đủ và
phổ biến nên chỉ dưới chủ nghĩa tư bản thì sức lao động mới là hàng hố.
 Hai thuộc tính của hàng hoá sức lao động
Giá trị hàng hoá sức lao động là lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản
xuất ra sức lao động kết tinh trong người lao động
 Giá trị của hàng hoá sức lao động khơng phải do sản phẩm lao động
của người đó quyết định, tức là không do giá trị do sức lao động của
người đó tạo ra
Cấu phần của giá trị của hàng hoá sức lao động
+ Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (vật chất và tinh thần) đẻ tái sản xuất ra sức
lao động của bản thân người lao động
+ Chi phí đào tạo người lao động ở một trình độ nhất định
+ Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết (vật chất và tinh thần) để nuôi sống
con cái người lao động
Biểu hiện: Giá cả sức lao động (tiền công) dao động xung quanh giá trị sức lao
động

Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động
+ Khái niệm: Là công dụng của sức lao động, là tính hữu ích thể hiện ở chỗ có
thể làm thoả mãn nhu cầu của người mua là sử dụng vào q trình lao động
 Người lao động có thể làm được việc gì?
+ Biểu hiện trong quá trình tiêu dùng sức lao động hay quá trình sản xuất
+ Đặc trưng của giá trị sử dụng hàng hoá sức lao động

16


-> Nhà tư bản chỉ th cơng nhân có
giá trị này!

Giá trị sử dụng khơng
hao mịn và mất đi

-> Đặc điểm này là chìa khố để giải
quyết nguồn gốc của giá trị thặng dư

Tạo ra lượng ra giá trị mới vượt cả giá
trị của chính nó. Phần giá trị dơi ra đó
gọi là giá trị thặng dư

PHÂN BIỆT

Nhà tư bản được lợi
phần này
Giá trị do sức lao động tạo ra (LĐ trừu tượng kết tinh trong thời gian sản xuất)
Giá trị do sức lao động (TLSH + GD)
1.1.3. Sự sản xuất giá trị thặng dư

 Đặc điểm cúa sản xuất hàng hố tư bản chủ
nghĩa:
- Cơng nhân làm việc dưới sự
kiểm soát của nhà tư bản
- Sản phẩm làm ra thuộc sở hữu
của chủ tư bản
 C.Mác: “Khi đưa lao động của mình ra đổi lấy một số lượng thực nhất
định, người vơ sản hồn tồn từ bỏ mọi quyền hạn dối với những sản
phẩm do lao động của anh ta làm ra”.
 VD:
- Để sản xuất sợi, chủ tư bản cần phải mua các yếu tố đầu vào
+ Tư liệu sản xuất: 10kg bông
= 10$;
17


Khấu hao máy móc để chuyển 10kg bơng sang dạng sợi
= 2$;
+ Sức lao động
= 3$/ ngày
- Giả định:
+ Nhà tư bản mua, bán đúng giá trị
+ Công nhân mất 4h kéo 10kg bông thành 1 kg sợi
+ Trong 4h người công nhân tạo ra một giá trị mới bằng giá trị sức lao động là
3$
- Trong 4h đầu:
+ Lao động cụ thể chế biến hét 10kg bông -> 1kg sợi. 10$ + 2$ chuyển sang
giá trị của sợi
+ Lao động trừu tượng kết tinh trong 1kg sợi là 3$
+ sau 4h lao động, 1kg sợi = 15$. Nếu quá trình lao động dừng lại -> Nhà tư

bản khơng có lợi -> Yêu cầu người công nhân phải lao động thêm.
- Trong 4h sau:
+ Yếu tố dầu vào: 10$ bông, 2$ khấu hao máy móc, sức lao động có sẵn. Quá
trình sản xuất diễn ra như 4h đầu
+ Sau 4h, được 1 kg sợi (15$) -> Dôi ra 3$ (do công nhân tạo ra nhưng họ
không được trả công) -> Thuộc về nhà tư bản -> Giá trị thặng dư
Lao
động cụ
thể

10$ bơng
15$ sợi
2$ khấu hao
máy móc

3$ hao phí lao
động trừu
tượng

18


Trong 4h đầu:
Kết quả sau 4h lao động:
- Tư bản ứng ra 15$ bao gồm:
- Nhà tư bản có 1kg sợi: 15$ bao
+ Tư liệu sản xuất:
12$
gồm:
o Bông: 10kg

10$
+ Giá trị cũ: TLSX:
12$
+ Giá trị mới tạo ra:
3$
o Khấu hao máy
2$
+ Sức lao động:
3$
Trong 4h sau:
Kết quá sau 4h sau lao động:
- Tư bản ứng ra là: 12$ bao gồm:
- Nhà tư bản có 1kg sợi: 15$ bao
+ Tư liệu sản xuất:
12$
gồm:
o Bông 10kg
10$
+ Giá trị cũ: TLSX:
12$
+ Giá trị mới tạo ra:
3$
o Khấu hao máy
2$
+ Sức lao động đã có sẵn: 0$
Trong 8h lao động:
Kết quả sau 8h lao động:
- Tư bản ứng ra là: 27$ bao gồm:
- Nhà tư bản có 2kg sợi: 30$ bao
+ Tư liệu sản xuất:

24$
gồm:
+ Sức lao động đã có sẵn: 3$
+ Giá trị cũ:
24$
+ Giá trị mới tạo ra:
6$
 Giá trị thặng dư = Giá trị mới – Giá trị sức lao động
 m = 6$ - 3$
 Quá trình sản xuất, khái niệm, nguồn gốc, bản chất của giá trị thặng dư.
- Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là quá trình sản xuất ra giá trị vượt khỏi
điểm mà tại đó đã tạo ra một lượng giá trị mới ngang bằng với giá trị sức
lao động -> Vừa là quá trình lao động vừa là quá trình tạo và tăng giá trị
- Giá trị thặng dư (m) là phần giá trị mới dơi ra ngồi giá trị sức lao động, do
người công nhân tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không
- Nguồn gốc: Người công nhân tạo ra trong lĩnh vực sản xuất. Lưu thông là điều
kiện cần thiết và là phương tiện thực hiện giá trị thặng dư
 Ý nghĩa nghiên cứu nguồn gốc và bản chất giá trị thặng dư
- Góc phần phê phán luận điểm kẻ có của người có cơng của các nhà tư bản
- Giúp phần phê phán quan điểm giá trị thặng dư được sinh ra trong lưu thông
của giai cấp tư sản
- Giải thích rõ mâu thuẫn trong cơng thức chung của tư bản: Giá trị thặng dư
không sinh ra trong lưu thơng nhưng khơng nằm ngồi lưu thơng
 Bản chất của tư bản:
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động khơng
cơng của công nhân làm thuê.
 Tư bản là một quan hệ xã hội: Tư bản bóc lột cơng nhân
 BĨC LỘT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
19




×