Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.78 KB, 84 trang )

Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
LỜI NÓI ĐẦU
1
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
MỤC LỤC 2
I. GIỚI THIỆU CHUNG 7
II. CÁC BIỂU ĐỒ USE CASE 11
III. BIỂU ĐỒ LỚP VÀ BIỂU ĐỒ TRÌNH TỰ 24
Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa văn bản mô tả bài toán, ta xác
định được các lớp thực thể như sau: 24
Lớp Nhân viên(NhanVien) gồm các thông tin sau: 24
- Mã nhân viên(maNhanVien) 24
- Họ tên nhân viên(hoTen) 24
- Chức vụ(chucVu) 24
- Phòng ban(phongBan) 24
Lớp Người quản lý(NguoiQuanLy) gồm các thông tin sau: 24
- Mã người quản lý(maNguoiQuanLy) 24
- Họ tên người quản lý(hoTen) 24
- Chức vụ(chucVu) 24
Lớp Phòng ban(PhongBan) gồm các thông tin sau: 24
- Mã phòng(maPhong) 24
- Tên phòng(tenPhong) 24
- Số lượng nhân viên(soLuongNV) 24
Lớp Hợp đồng(HopDong) gồm: 24
- Ngày lập(ngayLap) 24
- Mã số hợp đồng(maSoHopDong) 24
- Loại hợp đồng(loaiHopDong) 24
2


Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
- Ngày bắt đầu(ngayBatDau) 24
- Ngày hết hạn(ngayHetHan) 25
Lớp Danh sách nhân viên(DSNhanVien) gồm: 25
- Mã nhân viên(maNhanVien) 25
- Họ tên nhân viên(hoTen) 25
- Chức vụ(chucVu) 25
- Phòng ban(phongBan) 25
Lớp Bảng lương(BangLuong) gồm: 25
- Mã số(maSo) 25
- Ngày lập(ngayLap) 25
- Lương cơ bản(luongCoBan) 25
- Phụ cấp(phuCap) 25
- Lương tăng ca(luongTangCa) 25
- Tạm ứng(tamUng) 25
- Các khoản phí(cacKhoanPhi) 25
- Các khoản trừ(cacKhoanTru) 25
Lớp Bảng chấm công(BangChamCong) gồm: 25
- Mã số bảng(maSoBang) 25
- Ngày lập(ngayLap) 25
- Số ngày nghỉ có phép(soNgayNghiCoPhep) 25
- Số ngày nghỉ không phép(soNgayNghiKPhep) 25
Lớp Báo cáo(BaoCao) 25
- Mã số báo cáo(maSo) 25
- Ngày lập(ngayLap) 25
- Tên báo cáo(tenBaoCao) 26
3
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long

Lớp Nghiệp vụ(NghiepVu) gồm: 26
- Mã nghiệp vụ(maNghiepVu) 26
- Tên nghiệp vụ(tenNghiepVu) 26
- Mô tả(moTa) 26
- Loại nghiệp vụ(loaiNghiepVu) 26
Lớp Lớp đào tạo(LopDaoTao) gồm: 26
- Mã lớp(maLop) 26
- Tên lớp(tenLop) 26
- Ngày bắt đầu(ngayBatDau) 26
- Ngày kết thúc(ngayKetThuc) 26
- Số nhân viên(soNhanVien) 26
Lớp Bảng tạm ứng(BangTamUng) gồm: 26
Mã nhân viên(maNhanVien) 26
Tên nhân viên(tenNhanVien) 26
Ngày tháng(ngayThang) 26
Số tiền(soTien) 26
Người ký(nguoiKy) 26
Lý do(lyDo) 26
Ghi chú(ghiChu) 26
Số lần ứng(soLanUng) 26
Lớp Danh sách khen thưởng kỷ luật(DSKhenThuongKyLuat) 26
- Mã số(maSo) 26
- Ngày lập(ngayLap) 27
- Người lập(nguoiLap) 27
Lớp Người quản lý(NguoiQuanLy) 27
4
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
Người quản lý là những người trực tiếp thực hiện các chức năng quản lý nhân sự của hệ
thống 27

Lớp Nhân viên(NhanVien) 27
Nhân viên là những người có thể sử dụng một số chức năng được cho phép trong hệ
thống để tìm kiếm, cung cấp thông tin về bản thân tới người quản lý 27
Lớp Phòng ban(PhongBan) 27
Chứa thông tin về các nhân viên làm việc trong công ty 27
Lớp Hợp đồng(HopDong) 27
Chứa thông tin về hợp đồng với các nhân viên trong công ty 27
Lớp Danh sách nhân viên(DSNhanVien) 27
Chứa thông tin về nhân viên trong công ty 27
Lớp Bảng lương(BangLuong) 27
Chứa thông tin về lương hàng tháng của các nhân viên trong công ty 27
Lớp Bảng chấm công(BangChamCong) 27
Chứa thông tin về số ngày làm việc của nhân viên để người quản lý tính lương cho nhân
viên 27
Lớp Báo cáo(BaoCao) 27
Chứa các báo cáo thống kê đã được tạo ra về các vấn đề quản lý nhân sự trong công ty.
27
Lớp Nghiệp vụ(NghiepVu) 28
Mô tả quy trình quản lý nhân viên 28
Lớp Lớp đào tạo(LopDaoTao) 28
Chứa thông tin về nhân viên được đào tạo trong công ty 28
Lớp Bảng tạm ứng(BangTamUng) 28
Chứa thông tin về việc ứng tiền của nhân viên trong công ty 28
Lớp Danh sách khen thưởng kỷ luật(DSKhenThuongKyLuat) 28
Chứa thông tin khen thưởng lỷ luật của các nhân viên trong công ty 28
5
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
29
4. Xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng 30

IV. BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG 51
V. BIỂU ĐỒ GÓI 70
VII. BIỂU ĐỒ THÀNH PHẦN 72
VIII. BIỂU ĐỒ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG 73
IX. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 74
XI. THIẾT KẾ GIAO DIỆN 81
6
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Mô tả bài toán
Công ty Vận tải Hoàng Long là một công ty trách nhiệm hữu hạn hoạt động
trong lĩnh vực vận tải hảng hóa,và du lịch chuyên cung cấp các loại hình dịch vụ
vận chuyển và du lịch.
Công ty cần xây dựng một hệ thống quản lý nhân sự, việc quản lý này được
áp dụng cho tất cả các đơn vị trực thuộc công ty, với cơ sở dữ liệu thu thập được
như sau :
Công ty gồm các phòng: Phòng Giám đốc, Phòng Nhân sự, Phòng Kế toán,
PhòngQuản lý chất lượng. Mỗi nhân viên trong công ty được gán cho một mã số
để thuận tiện cho việc quản lý, cùng với các thông tin có liên quan đến nhân
viên như : Họ tên, ngày sinh, nơi sinh, giới tính, CMND, địa chỉ, quê quán, số
điện thoại. Mỗi nhân viên chỉ đảm nhiệm một chức vụ tại một thời điểm, mỗi
chức vụ thì được gán một mã số duy nhất, một tên chức vụ, một hệ số chức vụ,
đồng thời cũng cần biết thời gian bắt đầu của chức vụ đó để dễ dàng cho việc
quản lý thăng chức của nhân viên sau này.
Ngoài ra, trong công ty cũng có các đợt khen thưởng sau một thời gian nào
đó (như một tháng, 6 tháng, một năm,…), hoặc các khen thưởng khác. Chương
trình cũng phải quản lý được những thông tin đó. Công ty có nhiều hình thức
khen thưởng, mỗi hình thức được quản lý bằng một mã số hình thức khen
thưởng, cũng cần biết thêm khen thưởng vào ngày nào, lý do, người chịu trách

nhiệm khen thưởng . Phần kỉ luật cũng quản lý tương tự như khen thưởng. Ứng
với mỗi nhân viên chỉ có một hồ sơ lương tại một thời điểm, hồ sơ lương này sẽ
thay đổi theo thời gian, vì thế cũng cần quản lý thêm thời gian bắt đầu, để có thể
nắm bắt được tình hình tăng lương của nhân viên. Ứng với mỗi hồ sơ lương sẽ
có một mã số, và một thông tin không thể thiếu là hệ số lương được xác định
dựa vào thời gian công tác và trình độ chuyên môn.
Các hợp đồng của công ty cũng chia ra nhiều loại như: Hợp đồng thử việc,
hợp đồng có thời hạn (dưới 12 tháng, 12-36 tháng, …), hợp đồng không xác
định thời hạn. Ứng với mỗi loại hợp đồng có một mã số, một tên loại hợp đồng.
7
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
Bên cạnh đó cũng nên có thêm thông tin về thời gian bắt đầu và thời gian kết
thúc hợp đồng ( đối với những hợp đồng có thời hạn ) để tiện cho việc quản lý
quá trình công tác của nhân viên qua các giai đoạn. Công ty cũng được chia
thành nhiều phòng ban, mỗi phòng ban được gán một mã số duy nhất và tên
phòng ban, một nhân viên chỉ làm tại một phòng ban tại một thời điểm, cũng cần
biết thêm thời gian bắt làm việc của nhân viên tại mỗi phòng ban.
Việc quản lý trình độ của nhân viên gồm có trình độ chuyên môn, tin học,
ngoại ngữ. Ứng với mỗi trình độ trong mỗi loại trình độ trên sẽ được gán một
mã số, một tên, và cũng cần biết thêm nơi cấp. Riêng trình độ chuyên môn thì
cần biết được loại hình đào tạo (chính huy, phổ cập,liên thông,….), trình độ đào
tạo (đại học, cao đẳng, trung cấp, …). Mỗi nhân viên có thể thuộc hoặc không
thuộc một dân tộc hay một tôn giáo nào đó. Mỗi dân tộc, tôn giáo được gán một
mã số, một tên dân tộc, tôn giáo. Trong công ty đôi khi cũng có những nhân viên
có quan hệ gia đình với nhau (vợ - chồng, cha mẹ - con cái, anh – em, …). Vì
thế, chương trình cũng nên quản lý được những thông tin đó.
2. Đặc tả yêu cầu :
a. Cập nhật : Chức năng cập nhật cho phép công ty thay đổi những thông tin có
liên quan đến nhân viên. Gồm có : − Cập nhật thông tin cá nhân:thêm, sửa, xóa. −

Cập nhật liên quan đến quá trình công tác, làm việc: sửa. − Cập nhật thông tin
phòng ban: thêm, sửa, xóa. − Cập nhật thông tin chức vụ: thêm, sửa, xóa. − Cập
nhật thông tin khen thưởng, kỷ luật: thêm, sửa, xóa. − Cập nhật thông tin hồ sơ
lương : thêm, sửa, xóa. − Cập nhật thông tin dân tộc, tôn giáo : thêm, sửa. − Cập
nhật loại hợp đồng: thêm, sửa, xóa. − Cập nhật trình độ (chuyên môn, ngoại ngữ,
tin học): thêm, sửa.
b. Thống kê : Chức năng Thống kê giúp công ty quản lý được tình hình nhân sự
một cách tổng quát, điều chỉnh, phân công công việc một cách hợp lý nhất, việc
thống kê này xảy ra theo từng tháng, từng năm gồm có : − Thống kê nhân viên
của cả công ty. − Thống kê nhân viên ở mỗi phòng ban. − Thống kê nhân viên
theo chức vụ. − Thống kê nhân viên theo dân tộc, tôn giáo. − Thống kê nhân viên
theo hệ số lương. − Thống kê nhân viên theo trình độ (chuyên môn, ngoại ngữ,
8
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
tin học). − Thống kê nhân viên theo hợp đồng. − Thống kê nhân viên theo các
thuộc tính của nhân viên.
c. Tìm kiếm : Chức năng Tìm kiếm cho phép công ty tìm kiếm những thông tin
của một hay một nhóm nhân viên một cách nhanh chóng, việc Tìm kiếm cũng
theo những chỉ tiêu tương tự như Thống kê. − Tìm kiếm nhân viên theo mã nhân
viên, với chỉ tiêu này thì kết quả chỉ là một. − Tìm kiếm nhân viên theo phòng
ban. − Tìm kiếm nhân viên theo chức vụ. − Tìm kiếm nhân viên theo dân tộc, tôn
giáo. − Tìm kiếm nhân viên theo hệ số lương. − Tìm kiếm nhân viên theo trình độ
(chuyên môn, ngoại ngữ, tin học). − Tìm kiếm nhân viên theo hợp đồng. − Tìm
kiếm nhân viên theo các thuộc tính của nhân viên.
d. In biểu bảng : Chức năng In biểu bảng được dùng để in lý lịch trích ngang của
nhân viên. Lý lịch trích ngang bao gồm : Mã số, họ tên, ngày sinh, nơi sinh, giới
tính, CMND, chức vụ, hệ số lương, dân tộc, tôn giáo, trình độ (chuyên môn,
ngoại ngữ, tin học), phòng ban đang làm việc, loại hợp đồng hiện tại, địa chỉ,
quê quán, số điện thoại liên lạc.

3. Xác định các tác nhân, ca sử dụng của hệ thống:
a. Xác định các tác nhân của hệ thống
Dựa vào văn bản mô tả bài toán, ta xác định được các tác nhân của hệ thống như
sau:
 Tác nhân Nhân Viên: sử dụng hệ thống để xem, tìm kiếm thông tin nhân
viên.
 Tác nhân Người Quản Lý: sử dụng hệ thống để quản lý thông tin nhân
viên, quản lý trình độ nhân viên, quản lý lương, quản lý hợp đồng, quản lý
báo cáo – thống kê.
b. Xác định các ca sử dụng của hệ thống
Dựa trên văn bản mô tả bài toán và việc phân tích để tìm ra các tác nhân, ta xác
định được các ca sử dụng như sau:
 Đăng nhập hệ thống
 Tìm kiếm thông tin nhân viên
9
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
 Quản lý thông tin nhân viên
 Quản lý trình độ nhân viên
 Quản lý lương
 Quản lý hợp đồng
 Quản lý báo cáo thống kê
Các tác nhân Các ca sử dụng
Nhân Viên Đăng nhập hệ thống
Tìm kiếm thông tin nhân viên
Người Quản Lý
Đăng nhập hệ thống
Quản lý thông tin nhân viên
Quản lý trình độ nhân viên
Quản lý lương

Quản lý hợp đồng
Quản lý báo cáo - thống kê
10
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
II. CÁC BIỂU ĐỒ USE CASE
Biểu đồ Use case mức ngữ cảnh
11
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
NguoiQuanLy
(from Tac Nhan)
NhanVien
(from Tac Nhan)
QuanLyTTNhanVien
(from Ca Su Dung)
QuanLyTrinhDoNhanVien
(from Ca Su Dung)
QuanLyLuong
(from Ca Su Dung)
BaoCaoThongKe
(from Ca Su Dung )
QuanLyHopDong
(from Ca Su Dung)
TimKiemTTNhanVien
(from Ca Su Dung)
KQ Tìm kiếm
Y/c Tìm kiếm
Tạm ứngChấm công
Tạo hợp đồngTạo báo cáo
Báo cáo

Hệ Thống
Quản Lý
Nhân Sự
NhanVien
(from Tac Nhan)
NguoiQuanLy
(from Tac Nhan)
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
Biểu đồ Use case chính

Biểu đồ ca sử dụng “ Quản lý lương nhân viên”
Biểu đồ ca sử dụng “ Quản lý hợp đồng”
12
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
Biểu đồ ca sử dụng “ Báo cáo thông kê”
ToChucLopDaoTao
(from Ca Su Dung)
HuyLopDaoTao
(from Ca Su Dung)
LapDanhSachNhanVien
(from Ca Su Dung)
DangNhap
(from Ca Su Dung)
QuanLyTrinhDoNhanVien
(from Ca Su Dung)
<<include>>
NguoiQuanLy
(from Tac Nhan)
<<extend>>

<<extend>>
<<extend>>
Biểu đồ ca sử dụng “ Quản lý trình độ nhân viên”
13
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
CapNhatTTNhanVien
(from Ca Su Dung)
QuanLyTTNhanVien
(from Ca Su Dung)
NguoiQuanLy
(from Tac Nhan)
<<extend>>
DangNhap
(from Ca Su Dung)
<<include>>
NhanVien
(from Tac Nhan)
TimKiemTTNhanVien
(from Ca Su Dung)
<<extend>>
Biểu đồ ca sử dụng “ Quản lý thông tin nhân viên”
1. Phạm Thế Hùng- Ca sử dụng “Quản lí lương nhân viên”
 Tác nhân: người quản lí
 Luồng sự kiện:
Ca sử dụng bắt đầu khi phòng kế toán đăng nhập vào hệ thống
QLNS và nhập mật khẩu của mình.
Hệ thống kiểm tra nếu mật khẩu đúng đắn (R1) và nhắc người dùng
chọn chức năng lập bảng lương nhân viên, thanh toán lương nhân viên
hoặc ra.

Nếu lập bản lương nhân viên được chọn thì kịch bản con C1 – Có
thể hiện ra lương nhân viên được chọn.C2 – Thanh toán lương.
Nếu ra được chọn thì ca sử dụng kết thúc.
 Các kịch bản con:
 C1: Lập bảng lương nhân viên
• Hiển thị danh sách các phòng hoặc nhập mã nhân viên
vào để tìm kiếm.
14
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
• Hiển thị bảng chấm công của nhân viên, số tiền đã ứng
trước hoặc tiền dư lương của tháng trước chưa thanh
toán hết.
 C2: Thanh toán lương
• Sau khi lập bảng lương ta có thể lập hóa đơn, in bảng
lương và lưu trữ hóa đơn.
• Chọn nhân viên, chọn tạo phiếu lương. In ra để giao
cho nhân viên, nhân viên giữ phiếu này để nhận lương
tại phòng kế toán.
 C3: Tạo danh sách khen thưởng, kỉ luật
Người quản lí chọn chức năng tạo danh sách khen
thưởng( kỉ luật).
Hệ thống yêu cầu điền các thông tin cần thiết như tên
danh sách, người tạo danh sách, ngày tháng, rồi tạo ra
1 danh sách khen thưởng (kỉ luật )trống.
Người quản lí có thể thêm nhân viên vào danh sách
theo từng cá nhân hay theo phòng ban.
Sau khi tạo danh sách người quản lí chọn lưu dah sách.
Ca sử dụng kết thúc
 C5: Thay đổi mức lương

Ca sư dụng bắt đầu khi người quản lí muốn thay đổi
lương của nhân viên.
Người quản lí đăng nhập và tìm kiếm nhân viên theo
danh sách, thay đổi thông tin theo í mình rồi chọn lưu.
Hệ thống lưu thay đổi, ca sử dụng kết thúc.
 C6: In danh sách
15
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
Người quản lí sau khi đăng nhập, có thể chọn chức
năng in danh sách nhận lương, khen thưởng hàng
tháng
Chức năng này cũng có sẵn trong các ca sử dụng tạo
khen thưởng hay thay đổi lương
2. Nguyễn Quốc Huy-Ca sử dụng “ Quản lý hợp đồng”:
 Tóm tắt: Người quản lý sử dụng ca sử dụng này để lập một hợp
đồng mới, gia hạn hoặc hủy bỏ một hợp đồng cũ. Nhân viên có thể
đăng nhập để xem thông tin hợp đồng.
 Tác nhân: Người quản lý, nhân viên.
 Ca sử dụng liên quan: “Đăng nhập”
 Luồng sự kiện:
Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng bắt đầu khi có một nhân viên mới vào
công ty hoặc một nhân viên cũ cần gia hạn, hủy hợp đồng. Người quản lý đăng
nhập vào hệ thống và thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa và xem thông tin hợp
đồng.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
 C1: Một nhân viên mới được nhận vào công ty làm việc.
Người quản lý đăng nhập vào hệ thống sử dụng chức
năng lập hợp đồng mới để tạo hợp đồng với nhân viên đó.
Ca sử dụng kết thúc.

 C2: Một nhân viên của công ty cần gia hạn hợp đồng.
Người quản lý đăng nhập vào hệ thống và sử dụng
chức năng cập nhật thông tin hợp đồng. Hệ thống hiển thị
danh sách các hợp đồng đã tạo. Người quản lý có thể tìm
kiếm hợp đồng cần chỉnh sửa theo tháng, năm hoặc theo tên
16
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
nhân viên. Khi chọn được hợp đồng cần chỉnh sửa, người
quản lý thực hiện các thao tác cập nhật và nhấn nút lưu.
Ca sử dụng kết thúc.
 C3: Một nhân viên của công ty cần hủy hợp đồng.
Người quản lý đăng nhập vào hệ thống thực hiện chức
năng hủy hợp đồng. Hệ thống hiển thị danh sách các hợp
đồng đã tạo. Người quản lý có thể tìm kiếm hợp đồng cần
chỉnh sửa theo tháng, năm hoặc theo tên nhân viên. Khi chọn
được hợp đồng cần hủy, người quản lý nhấn nút hủy. Hệ
thống sẽ thông báo cho người quản lý xác nhận.
Ca sử dụng kết thúc.
3. Nguyễn Quốc Huy- Ca sử dụng “Báo cáo thống kê”
 Tóm tắt: Người quản lý sử dụng ca sử dụng này để lập báo cáo
danh sách nhân viên, báo cáo tiền lương, và ngân quỹ của công ty
lên ban giám đốc.
 Tác nhân: Người quản lý.
 Luồng sự kiện:
Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng bắt đầu khi cần báo cáo về tình hình
nhân viên, danh sách khen thưởng kỉ luật, nguồn lương và ngân quỹ
của công ty lên ban giám đốc. Người quản lý sẽ đăng nhập vào hệ
thống và thực hiện các thao tác tạo mới, xem, sửa thông tin, hủy báo
cáo, in báo cáo.

Luồng sự kiện rẽ nhánh:
 C1. Tạo mới
Khi muốn tạo mới một báo cáo gửi lên ban giám đốc người quản lý
đăng nhập vào hệ thống, chọn loại báo cáo cần tạo và chọn lập báo
cáo thống kê mới.
Hệ thống lưu báo cáo và gửi thông báo cho người quản lý xác nhận.
17
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
Ca sử dụng kết thúc.
 C2. Xem, sửa báo cáo
Khi muốn xem lại một báo cáo đã tạo trước đó, người quản lý đăng
nhập vào hệ thống và thực hiện chức năng xem báo cáo.
Hệ thống sẽ trả về danh sách các báo cáo đã được tạo trước đó, người
quản lý có thể tìm kiếm báo cáo theo ngày tháng năm và loại báo cáo.
Sau khi tìm được báo cáo cần tìm, người quản lý có thể sửa báo cáo
nếu cần và chọn nút lưu lại.
Ca sử dụng kết thúc.
 C3. Hủy báo cáo
Khi muốn hủy một báo cáo đã được tạo trước đó, người quản lý đăng
nhập vào hệ thống và chọn chức năng hủy báo cáo. Hệ thống hiển thị
danh sách báo cáo cần hủy. Người quản lý có thể tìm kiếm báo cáo
cần hủy và chọn nút hủy báo cáo.
Hệ thống sẽ gửi thông báo cho người quản lý xác nhận và thực hiện.
Ca sử dụng kết thúc.
 C4. In báo cáo
Khi muốn in báo cáo đã được tạo người quản lí chọn chức năng in báo
cáo. Hệ thống hiển thị danh sách các báo cáo, người quản lý có thể tìm
kiếm theo loại báo cáo và tháng, năm. Sau khi chọn được báo cáo cần
in, người dùng nhấn nút in báo cáo, hệ thống xác nhận và thông báo

tới người dùng.
Ca sử dụng kết thúc.
4. Phạm Văn Ngọc-Ca sử dụng “Quản lí trình độ nhân viên”
 Ca sử dụng bắt đầu khi phòng đào tạo đăng nhập vào hệ thống
QLNS và nhập mật khẩu của mình.
18
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
 Hệ thống kiểm tra nếu mật khẩu là đúng đắn (R1) và nhắc
người dùng chọn chức năng: Tổ chức các lớp đào tạo nhân
viên, lập danh sách các nhân viên được đào tạo, hủy lớp đào
tạo nhân viên hoặc ra.
 Nếu tổ chức các lớp đào tạo được chọn thì kịch bản con C1 – Có
thể chọn các lớp và xếp lịch.
 Nếu lập danh sách các nhân viên được đào tạo được chọn thì kịch
bản con C2 – Danh sách tất cả các nhân viên đã được đào tạo hiện
ra.
 Nếu hủy lớp đào tạo nhân viên được chọn thì kịch bản con C3 - Sẽ
tiền hành chọn lớp và hủy.
 Nếu ra được chọn thì ca sử dụng kết thúc .
 Các kịch bản con
 C1: Tổ chức các lớp đào tạo
• Hệ thống hiển thị các lớp kĩ năng, nghiệp vụ có thể
đào tạo.
• Phòng đào tạo chọn một lớp mới và xếp lịch.
• Phòng đào tạo gửi thông tin lớp về cho các nhân viên
được đào tạo lớp mới.
 C2: Lập danh sách các nhân viên được đào tạo
• Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên của công ty
đã được đào tạo kĩ năng, nghiệp vụ…

• Người dùng có thể lọc các nhân viên đã hiển thị theo
phòng ban hoặc lớp.
• Phòng đào tạo có thể in ra danh sách nếu cần.
 C3: Hủy các lớp đào tạo nhân viên
• Hệ thống hiển thị các lớp kĩ năng sắp được đào tạo.
19
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
• Phòng đào tạo chọn một lớp và chọn hủy
• Thông tin về lớp vừa hủy sẽ đc gửi đến các nhân viên
thuộc lớp đó.
5. Trần Văn Vượng-Ca sử dụng “Quản lí thông tin nhân viên”
Đặc tả ca sử dụng:
 Mô tả tóm tắt:
o Tên ca sử dụng: Quản lý thông tin Nhân Viên
o Mục đích: Giúp Cán Bộ quản lý thực hiện các thao tác: Cập Nhật
(Thêm, Sửa, Xóa), Thoát để quản lý thông tin Nhân Viên
o Tóm lược: Cán Bộ quản lý chọn 1 phòng ban rồi sau đó Cập Nhật
(Thêm, Sửa, Xóa) thông tin Nhân Viên trong phòng ban đó.
o Đối tác: Cán Bộ quản lý
o Ngày lập…Người lập…Version…
 Mô tả các kịch bản:
o Điều kiện đầu vào: Ca sử dụng được thực hiện khi Cán Bộ quản lý
đăng nhập thành công vào hệ thống.
o Kịch bản chính:
 Ca sử dụng này bắt đầu khi Cán Bộ quản lý đăng nhập vào hệ thống Quản
Lý Nhân Sự Công Ty Vận Tải Hoàng Long và nhập mật khẩu của mình.
o Hệ thống kiểm tra thấy mật khẩu là đúng đắn (R1) và nhắc Cán Bộ
quản lý chọn thông tin Nhân Viên mà mình muốn tác động(hoặc
chọn chức năng Thêm nếu Cán Bộ quản lý muốn thêm mới) (R2).

o Cán Bộ quản lý chọn thông tin Nhân Viên
o Hệ thống nhắc Cán Bộ quản lý chọn việc trong: Cập Nhật (Thêm,
Sửa, Xóa, Thoát).
 Nếu Thêm được chọn thì kịch bản con: C1 – Thêm thông tin 1 Nhân Viên
được thực hiện.
20
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
 Nếu Sửa được chọn thì kịch bản con: C2 - Sửa thông tin 1 Nhân Viên
được thực hiện.
 Nếu Xóa được chọn thì kịch bản con: C3 – Xóa thông tin 1 Nhân Viên
được thực hiện.
 Nếu Thoát được chọn thì ca sử dụng kết thúc
 Các kịch bản con
 C1: Thêm thông tin 1 Nhân Viên
o Hệ thống hiển thị danh sách các phòng ban có thể được chọn để
thêm thông tin 1 Nhân Viên
o Cán Bộ quản lý chọn 1 phòng ban xác định để thêm thông tin 1
Nhân Viên
o Hệ thống hiển thị các mục thông tin của Nhân Viên + các lựa
chọn(nếu có)
o Cán Bộ quản lý điền vào các mục thông tin của Nhân Viên và chọn
các lựa chọn(nếu có)
o Hệ thống gán thêm 1 thông tin của 1 Nhân Viên cho phòng ban đã
được chọn
 C2:Sửa thông tin 1 Nhân Viên
o Hệ thống hiển thị danh sách các phòng ban có thể được chọn để sửa
thông tin 1 Nhân Viên
o Cán Bộ quản lý chọn thông tin 1 Nhân Viên từ 1 phòng ban xác
định

o Hệ thống hiển thị các mục thông tin của Nhân Viên + các lựa
chọn(nếu có)
o Cán Bộ quản lý sửa các mục thông tin của Nhân Viên và chọn lại
các lựa chọn(nếu có)
o Hệ thống thay đổi thông tin Nhân Viên đó
21
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
 C3:Xóa thông tin 1 Nhân Viên
o Hệ thống hiển thị danh sách các phòng ban có thể được chọn để xóa
thông tin 1 Nhân Viên
o Cán Bộ quản lý chọn thông tin 1 Nhân Viên từ 1 phòng ban xác
định
o Hệ thống hiển thị các mục thông tin của Nhân Viên + các lựa
chọn(nếu có)
o Cán Bộ quản lý xóa các mục thông tin của Nhân Viên và hủy các
lựa chọn(nếu có) hoặc có thể xóa trực tiếp tất cả các thông tin của
của 1 Nhân Viên đã chọn
o Hệ thống xóa thông tin Nhân Viên đó
 C4:Thoát
o Hệ thống hiển thị nhắc nhở: “Bạn chắc chắn muốn thoát ?”
o Có 2 lựa chọn: “Đồng ý ” hoặc “Không đồng ý” cho Cán Bộ quản
lý lựa chọn
o Nếu lựa chọn “Đồng ý” thì Cán Bộ quản lý sẽ thoát khỏi mục Quản
lý thông tin Nhân Viên
o Nếu lựa chọn “Không đồng ý” thì Cán Bộ quản lý sẽ vẫn ở lại mục
quản lý thông tin Nhân Viên
 Các kịch bản khả dĩ khác:
o R1: mật khẩu đưa vào là không hợp lệ, Cán Bộ quản lý có thể nhập
lại hoặc kết thúc ca sử dụng.

o R2: Phòng ban không xác định. Cán bộ có thể nhập lại hoặc kết
thúc ca sử dụng.
o R3: Các danh sách phòng ban, danh sách thông tin Nhân Viên theo
phòng ban không hiển thị được: thông báo cho người dùng là chọn
lựa đó chưa sẵn sàng ở thời điểm hiện tại, Ca sử dụng bắt đầu lại.
22
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
o R4: Kết nối không được thiết lập: Thông tin được sao lưu và hệ
thống sẽ kết nối sau
23
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
III. BIỂU ĐỒ LỚP VÀ BIỂU ĐỒ TRÌNH TỰ
1. Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng
Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa văn bản mô tả bài
toán, ta xác định được các lớp thực thể như sau:
• Lớp Nhân viên(NhanVien) gồm các thông tin sau:
- Mã nhân viên(maNhanVien)
- Họ tên nhân viên(hoTen)
- Chức vụ(chucVu)
- Phòng ban(phongBan)
• Lớp Người quản lý(NguoiQuanLy) gồm các thông tin sau:
- Mã người quản lý(maNguoiQuanLy)
- Họ tên người quản lý(hoTen)
- Chức vụ(chucVu)
• Lớp Phòng ban(PhongBan) gồm các thông tin sau:
- Mã phòng(maPhong)
- Tên phòng(tenPhong)
- Số lượng nhân viên(soLuongNV)

• Lớp Hợp đồng(HopDong) gồm:
- Ngày lập(ngayLap)
- Mã số hợp đồng(maSoHopDong)
- Loại hợp đồng(loaiHopDong)
- Ngày bắt đầu(ngayBatDau)
24
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4
Quản lý nhân sự trong công ty vận tải Hoàng Long
- Ngày hết hạn(ngayHetHan)
• Lớp Danh sách nhân viên(DSNhanVien) gồm:
- Mã nhân viên(maNhanVien)
- Họ tên nhân viên(hoTen)
- Chức vụ(chucVu)
- Phòng ban(phongBan)
• Lớp Bảng lương(BangLuong) gồm:
- Mã số(maSo)
- Ngày lập(ngayLap)
- Lương cơ bản(luongCoBan)
- Phụ cấp(phuCap)
- Lương tăng ca(luongTangCa)
- Tạm ứng(tamUng)
- Các khoản phí(cacKhoanPhi)
- Các khoản trừ(cacKhoanTru)
• Lớp Bảng chấm công(BangChamCong) gồm:
- Mã số bảng(maSoBang)
- Ngày lập(ngayLap)
- Số ngày nghỉ có phép(soNgayNghiCoPhep)
- Số ngày nghỉ không phép(soNgayNghiKPhep)
• Lớp Báo cáo(BaoCao)
- Mã số báo cáo(maSo)

- Ngày lập(ngayLap)
25
Nhóm 18 – Lớp Khoa học máy tính 1-K4

×