Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Báo Cáo Thực Tập Kinh Doanh Quốc Tế Đề Tài Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì Biên Hòa .Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 89 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy, Cô trong Khoa Thương Mại Du
Lịch, trường Đại Học Cơng Nghiệp TP.HCM đã tận tình truyền đạt kiến thức trong thời
gian qua. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong q trình học tập khơng chỉ là nền tảng
cho quá trình thực hiện báo cáo mà cịn giúp tơi trong cơng việc sau này.
Tơi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới Công ty cổ phần bao bì Biên Hồ đã
cho phép và tạo điều kiện cho tôi thực tập trong thời gian qua, đặc biệt là BP.TCNS, nơi
tơi thực tập. Để hồn thành báo cáo này, tơi xin chân thành cảm ơn anh Hồng Ngọc Lựu
– TBP.TCNS, và anh Nguyễn Trường Sơn – CV.Tuyển dụng, đã tạo mọi điều kiện tốt
nhất cho tôi, cũng như đã cung cấp tài liệu và nhiệt tình hướng dẫn tơi trong q trình
thực tập, và sự hỗ trợ, giúp đỡ của các anh, chị khác thuộc phòng nhân sự.
Và tôi xin đặc biệt cảm ơn Th.S Đặng Thu Hương, giáo viên hướng dẫn thực tập.
Trong quá trình làm bài báo cáo, mặc dù cịn nhiều sai sót, nhưng nhờ sự chỉ dẩn tận tình
của cơ, nên tơi đã hồn thành bài báo cáo một cách tốt nhất có thể.
Cuối cùng, tôi xin chúc tất cả Quý Thầy, Cô, Anh, Chị nhiều sức khoẻ, thành công
và may mắn. Chúc công ty ngày càng phát triển và vững mạnh.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực tập
Lê Thị Huỳnh Như

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH

PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: …………… Lớp:……………..
Mã số: ………………………….
Tên đơn vị thực tập: ………………………………………….


Thời gian thực tập thực tế: Từ …………………………… đến …………………………………….
1
2
3
4
0
CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ
cần cố gắng
khá
tốt
rất tốt
Không
ĐG
Chấp hành nội qui và kỷ luật của đơn vị
Hồn thành cơng việc đúng thời hạn
Kiến thức và kỹ năng chuyên môn
Kỹ năng làm việc nhóm
0
1
2
3
4
TINH THẦN VÀ THÁI ĐỘ LÀM VIỆC
Khơng
cần cố gắng
khá
tốt
rất tốt
ĐG
Đối với khách hàng

(Lịch sự, niềm nở, ân cần, tận tâm.)
Đối với cấp trên
(Tôn trọng, chấp hành mệnh lệnh và phục
tùng sự phân công…)
Đối với đồng nghiệp
(Tương trợ, hợp tác, vui vẻ, hịa nhã trong
cơng việc… )
Đối với cơng việc
(tác phong chuyên nghiệp,lịch sự,nhã nhặn)
Đối với bản thân (Ý thức giữ gìn an tồn, vệ
sinh của cá nhân và nơi làm việc. Tự tin,
cầu tiến học hỏi…)
1
2
3
4
0
ĐÁNH GIÁ CHUNG

Nhận xét thêm của đơn vị ( nếu có):..................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
.....Ngày……tháng……năm….
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
Đóng dấu, ký tên

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM

ii



KHOA THƯƠNG MẠI - DU LỊCH
-------------

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

TP. HCM, ngày …… tháng…… năm
Giáo viên hướng dẫn

iii


LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ BIÊN HỊA.......................3
1.1.

Tổng quan về cơng ty cổ phần Bao bì Biên Hịa................................................3


1.2.

Lịch sử hình thành..............................................................................................5

1.4.

Cơ cấu tổ chức.................................................................................................12

1.5.

Cơ cấu cổ đông.................................................................................................17

1.6.

Năng lực hoạt động..........................................................................................18

1.6.1.

Năng lực sản xuất......................................................................................18

1.6.2.

Công nghệ sản xuất bao bì.........................................................................19

1.6.3.

Nguyên vật liệu.........................................................................................20

1.6.4.


Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm và dịch vụ..................................20

1.7.

Định hướng phát triển......................................................................................20

1.8.

Kế hoạch, kinh doanh sản xuất của công ty trong những năm sắp tới..............25

1.9.

Thuận lợi và khó khăn.....................................................................................29

1.10.

Tổng quan tình hình hoạt động trong năm 2013...........................................30

PHẦN 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CƠNG TY.....................................................................................................................32
2.2.

Phân tích tình hình lao động, tiền lương...........................................................32

2.2.1.

Các hình thức trả lương tại cơng ty............................................................32

2.2.2.


Phân tích cơ cấu nguồn nhân lực...............................................................36

2.2.2.1. Thống kê theo trình độ và tính chất hợp đồng........................................36
2.2.2.2. Thống kê theo độ tuổi............................................................................37
2.2.3.

Công tác quản lý........................................................................................39

2.2.3.1. Công tác quản trị nhân sự.......................................................................39
2.2.3.2. Về đào tạo..............................................................................................39
2.2.3.3. Về tuyển dụng........................................................................................45

iv


2.2.3.4. Cơng tác duy trì & cải tiến hệ thống quản lý..........................................52
2.2.3.5. Kiểm sốt cơng việc...............................................................................52
2.2.3.6. Cơng tác quản lý chi phí.........................................................................53
2.2.3.7. Về cơng nghệ thiết bị.............................................................................53
2.2.3.8. Về định mức...........................................................................................55
2.2.3.9. Về chất lượng.........................................................................................55
2.3.

Phân tích hoạt động Marketing của cơng ty.....................................................61

2.3.1.

Chiến lược quảng bá thương hiệu..............................................................61


2.3.2.

Chiến lược phân phối và chăm sóc khách hàng.........................................61

2.3.3.

Chiến lược giá...........................................................................................62

2.4.

Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.........................................................62

2.4.1.

Tình hình tài chính.....................................................................................63

2.4.1.1. Tình hình hoạt động kinh doanh.............................................................63
2.4.1.2. Khả năng thanh toán...............................................................................65
2.4.1.3. Năng lực hoạt động................................................................................66
2.4.1.4. Cấu trúc và biến động nguồn vốn...........................................................66
2.4.1.5. Cấu trúc và biến động tài sản.................................................................67
2.4.2.

Kết quả và hiệu quả kinh doanh.................................................................67

2.4.2.1. Kết quả kinh doanh................................................................................67
2.4.2.2. Hiệu quả kinh doanh..............................................................................68
2.4.3.

Tình hình sản xuất kinh doanh các mặt hàng chính...................................68


2.4.4.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty...................................70

2.4.5.

Bảng cân đối kế tốn.................................................................................71

2.4.5.1. Tài sản ngắn hạn: 399,173 tỷ tăng 35,5% chủ yếu là nợ phải thu và hàng
tồn kho:71
2.4.5.2. Tình hình cơng nợ..................................................................................71
2.4.5.3. Tài sản dài hạn.......................................................................................72
PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP KIẾN NGHỊ..........................73

v


3.1. Những kiến thức và kinh nghiệm có được khi thực tập tại công ty....................73
3.2. Ý kiến và đề xuất đối với trường Đại Học Công Nghiệp.....................................75
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 77

vi


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Danh sách cán bộ lãnh đạo của công ty
Bảng 1.2 : Chỉ tiêu kế hoạch trong năm 2014 – 2017
Bảng 1.3 : Kế hoạch doanh thu của công ty trong năm 2014
Bảng 1.4 : Kế hoạch sản lượng trong năm 2014

Bảng 2.1 : Thu nhập bình qn của một số CBCNV của cơng ty
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ của cơng ty
Bảng 2.3 : Cơ cấu lao động theo tính chất hợp đồng
Bảng 2.4 : Thống kê thâm niên công tác của người lao động tại công ty
Bảng 2.5 : Các chương trình đào tạo được thực hiện năm 2013
Bảng 2.6 : Chi phí đào tạo bên ngồi
Bảng 2.7 : Thống kê các vị trí tuyển dụng của cơng ty từ năm 2011 tới 2013
Bảng 2.8 : Thiết bị đo lường, thí nghiệm
Bảng 2.9 : Thống kê các loại máy móc trong sản xuất của cơng ty
Bảng 2.10: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 2.11: So sánh kết quả kinh doanh của công ty giữa năm 2012 – 2013
Bảng 2.12: Khả năng thanh tốn của cơng ty
Bảng 2.17. Bảng so sánh kết quả kinh doanh giữa 2012 – 2013
Bảng 2.18. Doanh thu theo nhóm sản phẩm
Bảng 2.19. Lợi nhuận gộp theo nhóm sản phẩm
Bảng 2.20: Tình hình sử dụng tài sản cố định và so sánh năm trước

vii


DANH SÁCH BIỀU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Biểu đồ cơ cấu khách hàng
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức cơng ty
Hình 1.3. Biểu đồ Cơ cấu cổ đơng
Hình 1.4. Cơ cấu cổ đơng nước ngồi
Hình 1.5. Cơ cấu cổ đơng trong nước
Hình 1.6. Tình hình về Vốn điều lệ và Lợi nhuận sau thuế của SOVI
Hình 1.7. Tình hình tài chính của cơng ty trong 4 năm gần đây
Hình 2.1. Mức lương bình quân của người lao động
Hình 2.2. Thu nhập bình qn từng nhóm CBCNV

Hình 2.3. Cơ cấu theo độ tuổi
Hình 2.4. Quy trình đào tạo của cơng ty
Hình 2.5 . Sơ đồ tuyển dụng
Hình 2.6. Sơ đồ khâu Quản trị chất lượng
Hình 2.7. Lưu đồ quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm
Hình 2.8. Tình hình doanh thu và lợi nhuận trước thuế của công ty trong 4 năm gần đây
Hình 2.9. Tỷ lệ cổ tức
Hình 2.10. Năng lực hoạt động của cơng ty
Hình 2.11. Danh mục hàng tồn kho

viii


DANH MỤC VIẾT TẮT

BGĐ

: Ban giám đốc

BP

: Bộ phận

BP/PX

: Bộ phận/Phân xưởng

BP.TCNS

: Bộ phận tổ chức nhân sự


CBCNV

: Cán bộ công nhân viên



: Cao đẳng

ĐH

: Đại học

NLĐ

: Người lao động

PGĐ

: Phó giám đốc

TBP.TCNS

: Trưởng bộ phận tổ chức nhân sự

CV.TD

: Chuyên viên tuyển dụng

QLCL


: Quản lý chất lượng

QTHC

: Quản trị hành chính

TCKT

: Tài chính kế tốn

ATLĐ

: An tồn lao động

VSLĐ

: Vệ sinh lao động

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

CNTT

: Công nghệ thông tin

ix



LỜI MỞ ĐẦU
1. Mục đích của bài báo cáo
Q trình hội nhập kinh tế nước ta vào nền kinh tế thế giới đang diễn ra ngày càng
sâu sắc. Thêm vào đó, nền kinh tế thị trường ln có những biến đổi mạnh mẽ. Điều này
đã mở ra muôn vàn cơ hội nhưng cũng đặt ra cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều thách
thức mới. Để có thể đứng vững được trên thương trường, các doanh nghiệp phải có một
chiến lược và định hướng mục tiêu đúng đắn để có thể nắm bắt các cơ hội và hạn chế các
nguy cơ, nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm bao bì, vấn đề nâng cao hiệu quả
các hoạt động dịch vụ cũng như chất lượng sản phẩm là yêu cầu tất yếu để doanh nghiệp
có thể khẳng định được vị trí của mình trên thị trường. Qua quá trình tìm hiểu thực tế hoạt
động kinh doanh của Cơng ty Cổ phần bao bì Biên Hịa, em đã tổng hợp nên bài báo cáo
hồn chỉnh này như một bức tranh thu nhỏ mô tả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty.
Bài báo cáo được thực hiện với mục đích tìm hiểu về thực trạng hoạt động kinh
doanh tại Công ty Cổ phần bao bì Biên Hịa, từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá và đề xuất
thực tế nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại công ty.
2. Đối tượng báo cáo
Đối tượng của bài báo cáo là tình hình hoạt động của Cơng ty Cổ phần bao bì Biên Hịa
qua các năm 2010-2014.
3. Phạm vi báo cáo
Về không gian: Các hoạt động tại Cơng ty Cổ phần bao bì Biên Hịa.
Về thời gian: từ năm 2010 đến 2013.
4. Phương pháp báo cáo

1


Bài báo cáo sử dụng các phương pháp báo cáo như: phương pháp so sánh đánh giá
hiệu quả kinh doanh của công ty qua các năm, phương pháp tổng hợp – phân tích, thống

kê…
Bên cạnh đó, báo cáo cũng sử dụng phối hợp nhiều phương pháp, đó là phương
pháp định tính và định lượng để thực hiện báo cáo, phương pháp thu thập dự liệu và thông
tin từ sổ sách các phịng ban của cơng ty – đây là phần số liệu chủ yếu phục vụ cho việc
làm báo cáo, xử lý các thông tin đã thu thập được bằng những kiến thức đã học.
5. Kết cấu báo cáo
Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1: n 1: Giới thiệu về cơng ty cổ phần bao bì Biên Hịa
Phần 2: Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phần 3: Đánh giá chung và các biện pháp kiến nghị .

2


PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ BIÊN
HỊA
Thơng tin chung
Tên cơng ty :

Cơng ty cổ phần bao bì Biên Hịa

Tên viết tắt :

SOVI

Tên Tiếng Anh :

BIEN HOA PACKAGING COMPANY

Địa chỉ:


Đường số 7, KCN Biên Hoà 1, phường An Bình, TP
Biên Hồ, Đồng Nai

Điện thoại:

(84-61) 3 836121 – 3 836122; Fax (84-61) 3 832939

Email:



Website:



Nhóm ngành :

Bao bì

Vốn điều lệ:

106,978,420,000 đồng

Mã cổ phiếu :

SVI

Giấy CNĐKKD :


Số 3600648493 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng
Nai cấp, đăng ký lần đầu ngày 14/8/2003, thay đổi lần
thứ 4 ngày 11/1/2012.

1.1.

Tổng quan về cơng ty cổ phần Bao bì Biên Hòa.
Tọa lạc tại đường số 7 KCN Biên Hòa 1, nằm trong khu vực ranh giới giữa 3 vùng

kinh tế trọng điểm là TP.HCM - Đồng Nai – Bình Dương với môi trường cạnh tranh
mạnh mẽ nhưng từ khi thành lập đến nay cơng ty cổ phần bao bì Biên Hịa với thương
hiệu Sovi đã khơng ngừng nổ lực quyết tâm bảo vệ thương hiệu của mình để ln nằm
trong top 5 các nhà cung cấp bao bì hàng đầu tại miền Nam với mức tăng trưởng bình
qn 20- 25%/năm.
Cơng ty có 3 nhà máy trực thuộc :

3


Nhà máy bao bì Carton : diện tích 45.000 m2 với công suất 40.000 - 45. 000
tấn/năm, nằm ở đường số 3, KCN Biên Hịa 1.
Nhà máy bao bì in Offet : diện tích 12.788 m2 với cơng suất 5000 tấn/năm, nằm ở
đường số 7, KCN Biên Hòa 1.
Nhà máy sản xuất Xeo giấy : diện tích 3.942 m2 với công suất 3000 tấn/năm, nằm
ở đường số 3, KCN Biên Hòa 1.
Với phương châm “ Khi bán sản phẩm cho khách hàng là bán cho khách hàng sự
hài lòng và thỏa mãn cao nhất ” Sovi đã có hơn 150 khách hàng là những tập đồn
lớn ,những cơng ty đa quốc gia như : Uniliver Viet Nam, Kinh Đô, Unipresident,Castrol
Viet Nam, Cocacola, LG Việt Nam, Bayer, Sygenta, Pepsi, Chương Dương,…, đồng thời
là một trong những doanh nghiệp lớn chuyên cung cấp sản phẩm bao bì Carton chất lượng

cao cho các ngành hàng như : hóa mỹ phẩm, bánh kẹo, bia, nước giải khát, giầy da,dệt
may, dược phẩm…
Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, ngoài việc coi trọng phát
triển nguồn nhân lực có chất lượng cao, Sovi còn mạnh dạn đầu tư trang thiết bị hiện đại
cho năng suất cao và chất lượng vượt trội. Từ một dây chuyền sản xuất có cơng suất 4000
tấn/năm đến nay Sovi đã sở hữu dây chuyền chuyền công nghệ hiện đại đồng bộ của các
nước tiên tiến trên thế giới như: Đức, Italia, Thụy Sỹ, Nhật Bản có cơng suất 40.000 tấn
/năm.
Để đưa thương hiệu Sovi trở thành một thương hiệu mạnh trong lĩnh vực cung ứng
bao bì , Cơng ty ln cập nhật thơng tin, nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu thị trường để hoạch
định chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Ngồi việc thiết kế sản phẩm theo mẫu mã của
khách hàng, Sovi có khả năng sáng tạo ra mẫu mã sản phẩm, sẵn sàng tư vấn miễn phí
cho khách hàng. Dịch vụ giao hàng tận nơi với đội ngũ nhân viên bán hàng, giao hàng tận
tình , có tinh thần ,trách nhiệm. Bên cạnh đó, Sovi còn đưa hệ thống phần mền ERP ( giải
pháp Oracel của Mỹ) vào sử dụng đảm bảo các nguồn lực tích hợp để giúp cho cơng ty
quản lý tốt các hoạt động chủ chốt bao gồm: kế tốn, phân tích tài chính, quản lý mua
hàng - tồn kho - hoạch định và quản lý sản xuất, hậu cần, quản lý quan hệ với khách hàng.

4


Với công nghệ sản xuất tiên tiến, hệ thống quản lí chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
tế Iso 9001 2000 cùng sự nổ lực không mệt mỏi, thành quả Sovi đạt dược chính là sự tín
nhiệm tuyệt đối của khách hàng và những giải thưởng : Cúp vàng chất lượng Châu Âu,
Chứng nhận thương hiệu nổi tiếng năm 2004 và 2005, Cúp vàng Hội chợ triển lãm công
nghiệp - thương mại - du lịch Đồng Nai, chứng nhận COA và chứng nhận Win - Win
Award của tập đoàn Unilever. Huân chương lao động hạng nhất năm 1992, hạng nhì năm
2000, bằng khen của UBND tỉnh Đồng Nai qua các năm.
Sovi đang từng bước hồn thiện mình để ln là sự lựa chọn hàng đầu của các nhà
sản xuất.

1.2.

Lịch sử hình thành.
Trước năm 1975, Cơng ty cổ phần bao bì Biên Hồ được hình thành từ một nhà

máy sản xuất bao bì Carton nhỏ có thương hiệu là Sovi. Sau năm 1975, Nhà máy này
được Nhà nước tiếp quản và chuyển thành doanh nghiệp quốc doanh được lấy tên là Nhà
máy bao bì Biên Hịa. Khi được tiếp quản, Nhà máy có cơng suất thiết kế tồn bộ dây
chuyền thiết bị là 5.000 tấn/năm, chuyên sản xuất thùng Carton 3 lớp, 5 lớp, và sản lượng
bình quân chỉ chiếm khoản 4000 – 4500 tấn/năm.
Với chính sách mở cửa từ Đại hội VI của Đảng, do đó tình hình kinh tế xã hội Việt
Nam có bước chuyển biến rõ rệt, tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp liên tục tăng
nhanh trong các năm tiếp theo, điều này đã kéo theo ngành sản xuất bao bì ngày càng
phát triển. Nhận thức được ngành bao bì Carton có tiềm năng phát triển mạnh, Nhà máy
không ngừng đầu tư các dự án chiều sâu, chuyển giao các cơng nghệ hiện đại từ những
nước có nền công nghiệp phát triển để mở rộng quy mô sản xuất nhằm tăng sản lượng và
nâng cao chất lượng sản phẩm bao bì Carton, đáp ứng ngay nhu cầu ngày càng cao của
thị trường.
Thực hiện chủ trương của Nhà nước, với mục đích nâng cao năng lực sản xuất và
tính tự chủ trong kinh doanh, tháng 9/2003, nhà máy chính thức chuyển sang hình thức

5


công ty cổ phần, lấy tên là Công ty Cổ phần Bao bì Biên Hồ trực thuộc Tổng cơng ty
Cơng nghiệp Thực phẩm Đồng Nai.
Sản phẩm của Sovi được các công ty hàng đầu Việt Nam cũng như các công ty
liên doanh ký hợp đồng cung cấp dài hạn: Lever Việt Nam, Kinh Đô, Bibica, CocaCola…
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký lưu ký chứng
khốn số 1662/TB-TTLK ngày 04/12/2008 cho phép Cơng ty Cổ phần Bao bì Biên Hồ

niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, giấy phép ĐKKD Số
4703000057 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp, đăng ký lần đầu ngày
14/08/2003, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 04/12/2007, ngày chính thức giao dịch
22/12/2008.
 45 năm một chặng đường
Năm 1968: Nhà máy sản xuất bao bì giấy gợn sóng đầu tiên tại Việt Nam với tên gọi
SOVI được hình thành với cơng nghệ tiên tiến của Nhật Bản, công suất thiết kế lên tới
4.000 tấn/năm.
Năm 1978: Nhà máy được Nhà nước tiếp quản và chuyển thành doanh nghiệp quốc
doanh được lấy tên là Nhà máy bao bì Biên Hịa.
Năm 1997: SOVI tiến hành đầu tư công nghệ, thiết bị hiện đại để nâng cơng suất lên
20.000 tấn/ năm và chính thức trở thành nhà sản xuất bao bì Carton gợn sóng đầu tiên của
Việt Nam
Năm 2000: Tiếp nối những thành công trên, SOVI tiến hành đầu tư thêm phân xưởng sản
xuất hộp giấy cao cấp với dây chuyền công nghệ in Offset hiện đại của Ý, Thụy Sỹ, Nhật
Bản.
Năm 2003: SOVI thực hiện chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà Nước, nhà máy
chính thức chuyển sang hình thức cổ phần, lấy tên là Cơng ty cổ phần Bao Bì Biên Hịa
trực thuộc tổng công ty Công Nghiệp thực phẩm Đồng Nai.

6


Năm 2004: Để duy trì vị thế hàng đầu trong nghành bao bì giấy, SOVI tiếp tục đầu tư mở
rộng dây chuyền hộp giấy - in Offset, đưa công suất thiết kế lên 3.000 tấn/năm nhằm đáp
ứng nhu cầu và mở rộng thị phần.
Năm 2005: SOVI đã tiếp tục đầu tư mở rộng thêm nhà máy bao bì Carton tại đường số 3 ,
KCN 1, Biên Hịa với diện tích 4,5ha, nâng công suất lên 30.000 tấn/năm.
Năm 2007: SOVI đưa hệ thống ERP sử dụng giải pháp Oracle E Business Suite vào triền
khai giúp việc trển khai giúp việc triển khai cơng việc liên thơng các phịng ban, giảm bớt

thời gian và hiệu quả công việc trong quản lý.
Năm 2008: Công ty tiếp tục đầu tư mở rông mặt hàng hộp giấy offset lên công suất 5.000
tấn/năm nhằm nâng cao chất lượng và gia tăng sức cạnh tranh cho mặt hàng này. Đồng
thời trong năm này, SOVI tiếp tục đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất bao bì Carton giai
đoạn 2 tại địa điểm mới 4,5 ha đường số 12, KCN 2, nâng công suất thiết kế sản phẩm lên
45.000 tấn/năm.
Năm 2012: SOVI tiếp tục đầu tư mở rộng thêm nhà máy bao bì Carton giai đoạn 1 tại
KCN Mỹ Phước 3, tỉnh Bình Dương có cơng suất 30.000 tấn/năm, với diện tích 5,7ha,
nâng cơng suất thiết kế sản xuất bao bì Carton tồn cơng ty lên 75.000 tấn/năm.
 Thành tích và giải thưởng
Với những kết quả đạt được cộng với những đóng góp chung cho sự phát triển của
tỉnh Đồng Nai, Công ty cũng đã vinh dự nhận được những danh hiệu cao quý từ các cấp.
Những danh hiệu mà Công ty đạt được là:
 Huân chương lao động hạng 2,3.
 Bằng khen của Chính Phủ, Bộ Cơng nghiệp.
 Liên tục 5 năm liền (1995-2000) được Chủ tịch UBND
tỉnh Đồng Nai tặng cờ thi đua xuất sắc lá cờ đầu ngành
Công nghiệp địa phương.
 Hai bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai
tặng thưởng về thành tích nộp vượt ngân sách.
 Giải sao vàng Đất Việt năm 2006, 2009.
 Giải thưởng chất lượng Châu Âu.

7


 Các giải thưởng chứng nhận của Tập đoàn Unilever
cấp : Giải thưởng Win-win ;…
 Giấy chứng nhận đạt hệ thống chất lượng ISO
9001:2000 của DNV.

 Sứ mệnh của SOVI
-

Cung cấp giải pháp toàn diện cho khách hàng những sản phẩm bao bì giấy với chất
lượng đảm bảo, giá cả hợp lý và dịch vụ tốt nhất.

-

Ứng dụng công nghệ tiến tiến nhất trong mọi hoạt động phù hợp với từng giai
đoạn nhằm đưa Sovi trở thành một trong những doanh nghiệp cung cấp bao bì
Carton hàng đầu Việt Nam.

-

Tạo lập một môi trường & điều kiện làm việc cởi mở, thân thiện và mang lại hiệu
quả cao nhất nhằm phát huy một cách toàn diện tài năng của từng cán bộ cơng
nhân viên.

-

Từ đó, thỏa mãn đầy đủ những nhu cầu cuộc sống cho cán bộ công nhân viên, đem
lại lợi nhuận hợp lý cho Công ty và lợi tức thỏa đáng cho các cổ đông, đồng thời
cống hiến thật nhiều cho đất nước, cho xã hội.

 Tầm nhìn
-

Trở thành nhà sản xuất, cung cấp dịch vụ và giải pháp bao bì đáng tin cậy hàng
đầu Việt Nam.


 Triết lý kinh doanh
-

Coi trọng chữ “TÍN”.

-

Liên tục cải tiến .

-

Mơi trường làm việc cởi mở, thân thiện .

-

Tôn trọng pháp luật .

1.3.

Chung tay xây dựng cộng đồng.
Nghành nghề kinh doanh và các đối tác khách hàng.

8


Trong q trình phát triển, Cơng ty cổ phần bao bì Biên Hịa vẫn kinh doanh đúng
những mặt hàng đã đăng kí trong giấy phép kinh doanh, cụ thể như sau:
-

Sản xuất, kinh doanh bao bì giấy và giấy.


-

Sản xuất bột giấy, giấy và bìa.

-

Kinh doanh nguyên vật liệu liên quan tới bao bì và giấy.

-

In ấn.
Sản phẩm bao bì Carton: Đây là sản phẩm chủ lực của công ty, chiếm tỷ trọng 80%
trong cơ cấu doanh thu và lợi nhuận. Với kinh nghiệm và công nghệ hiện đại, sản
phẩm Carton ln đạt chất lượng và mang tính cạnh tranh cao. Hiện tại, SOVI
cung cấp các sản phẩm bao bì Carton 3 lớp, 5 lớp với các sóng A, B, E và cung cấp
cho hầu hết các nghành nghề.

9


Sản phẩm bao bì Offset: Đây cũng là một sản phẩm thuộc thế mạnh của Công ty,
chiếm tỷ trọng gần 20% trong cơ cấu doanh thu. Hiện tại, SOVI đã đầu tư một
trong những công nghệ hiện đại, với công nghệ in nhiều màu: in ffset 2 màu, in
offset 6 màu…Sản phẩm hộp in offset của công ty cũng là sản phẩm quen thuộc
của nhiều thương hiệu lớn trên thị trường.

Khách hàng tiêu biểu
Trải qua 45 năm hình thành và phát triển, từ một cơ sở sản xuất nhỏ đến nay cơng ty
Cổ phần Bao bì Biên Hịa đã trở thành một trong những nhà sản xuất bao bì Carton hàng

đầu của cả nước. Thương hiệu SOVI đã trở nên quen thuộc khơng chỉ với khách hàng
trong nước mà cịn với các tập đoàn đa quốc gia như: Unilever, Kinh Đô ,Uni president ,Castrol Viet Nam, Cocacola, LG Việt Nam, Bayer, Sygenta, Pepsi… Trong đó
các đơn hàng tập trung vào các khách hàng lớn như : Unilever chiếm 23% với các giá trị
đơn hàng lên tới 150 tỷ đồng, đối với Kinh Đô, Pepsi lần lượt chiếm từ 2 – 3 % doanh
thu/ nhãn hiệu, tương ứng 13 – 20 tỷ đồng.

10


11



×