Tải bản đầy đủ (.pdf) (198 trang)

Toàn cầu hóa và những mặt trái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.1 KB, 198 trang )

PHÊÌN ÀÊÌU
2 3
NHÛÄNG LÚÂI KHEN NGÚÅI DÂNH CHO CËN SẤCH
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
“Kinh tïë vâ phất triïín khưng phẫi lâ nhûäng con sưë thưëng kï. Hún
thïë, chng lâ vïì cåc sưëng vâ viïåc lâm. Stiglitz khưng bao giúâ qụn
rùçng cố nhûäng ngûúâi chõu ẫnh hûúãng ca cấc chđnh sấch nây vâ
rùçng thânh cưng ca mưåt chđnh sấch khưng thïí hiïån úã chưỵ cấc ngên
hâng qëc tïë thu hưìi àûúåc bao nhiïu tiïìn mâ úã chưỵ ngûúâi dên cố
bao nhiïu àïí sưëng vâ cåc sưëng ca hổ cẫi thiïån àûúåc bao nhiïu.”
Christian Science Monitor
“Mưåt cën sấch múái cûåc k quan trổng.”
– Boston Globe
“D kiïën ca bẩn lâ gò, bẩn sệ bõ lưi cën búãi lêåp sêu sùỉc ca
Stiglitz àưëi vúái lõch trònh àưíi múái àïí tấi àõnh hònh toân cêìu hốa.
Mưåt cën sấch phẫi àổc àưëi vúái nhûäng ai quan têm àïën tûúng lai,
nhûäng ngûúâi tin rùçng cố thïí xêy dûång mưåt thïë giúái trong àố ai cng
cố viïåc lâm tûúm têët vâ mën trấnh sûå xung àưåt giûäa ngûúâi giâu
vâ ngûúâi nghêo.”
– Juan Somavia,
Tưíng giấm àưëc Tưí chûác Lao àưång Qëc tïë
“Sûå pha trưån hiïëm hoi giûäa nhûäng thânh tûåu hổc thåt vâ kinh
nghiïåm tû vêën chđnh sấch lâm cho cën sấch Toân cêìu hốa vâ
nhûäng mùåt trấi ca Stiglitz thêåt àấng àïí àổc… Niïìm àam mï vâ
tđnh thùèng thùỉn ca ưng lâ lân giố múái giûäa sûå quanh co thûúâng
thêëy ca cấc nhâ kinh tïë.”
– Business Week
“Nghiïn cûáu sêu sùỉc vâ th võ nây àống gốp lúán vâo cåc tranh
lån àang diïỵn ra vïì toân cêìu hốa vâ cung cêëp mưåt mư hònh phên
tđch vïì quấ trònh gip àúä cấc nûúác àang phẫi àưëi mùåt vúái nhûäng
thấch thûác ca chuín àưíi vâ phất triïín kinh tïë Hêëp dêỵn, cên bùçng


vâ nhiïìu thưng tin… Mưåt cën sấch phẫi àổc.”
– Publisher Weekly.
“Mưåt phên tđch sêu sùỉc vïì l do tẩi sao toân cêìu hốa lẩi thêët bẩi
vúái quấ nhiïìu trong sưë nhûäng ngûúâi nghêo nhêët thïë giúái vâ lâm thïë
nâo àïí xêy dûång vâ quẫn l mưåt nïìn kinh tïë cố tđnh toân cêìu hún.
Àng lc vâ hêëp dêỵn.”
– Mark Malloch Brown, nhâ quẫn l,
Chûúng trònh phất triïín Liïn hiïåp qëc (UNDP)
“Mưåt chuën du lõch tuåt vúâi trong sûå phûác tẩp ca quấ trònh hoẩch
àõnh chđnh sấch kinh tïë. Àûa Bưå Tâi chđnh M vâ IMF vâo con mùỉt
soi xết ca mưåt nhâ kinh tïë hâng àêìu… lâ àiïìu tưët cho sûác khỗe
lêu dâi ca cẫ hïå thưëng.”
– Financial Times
“Stiglitz àậ trònh bây mưåt cấch hiïåu quẫ nhêët cố thïí quan àiïím ca
ưng, bao gưìm cẫ nhûäng chđnh sấch kinh tïë phất triïín mâ ưng ng
hưå cng nhû nhûäng lúâi cấo båc c thïí hún ca ưng vúái nhûäng gò
IMF àậ lâm vâ nhûäng l giẫi tẩi sao lẩi nhû vêåy.”
– New York Review of Books
“Cën sấch nây lâ chó dêỵn cho mổi ngûúâi vïì sûå quẫn l ëu kếm quấ
trònh toân cêìu hốa. Joe Stiglitz àậ úã àố. Ưng biïët. Vâ ưng giẫi thđch
àiïìu àố tẩi àêy bùçng mưåt ngưn ngûä giẫn dõ mâ hêëp dêỵn.”
James K. Galbraith, Àẩi hổc Texas - Austin
PHÊÌN ÀÊÌU
4 5
“Mưåt cấi nhòn múái mễ cêìn thiïët vïì ẫnh hûúãng àưëi vúái chđnh sấch
ca cấc tưí chûác – ch ëu lâ Qu tiïìn tïå qëc tïë… Stiglitz àậ hoân
thânh mưåt cưng trònh quan trổng bùçng cấch múã ra mưåt cûãa sưí nhòn
vâo trong cấc tưí chûác cưng, mâ chó đt ngûúâi trong chng ta àậ tûâng
cố cú hưåi.”
– San Francisco Chronicle

“Khi tưi vâ Joe gùåp nhau lêìn àêìu úã Kenya nùm 1969, khẫ nùng sấng
tẩo trong tû duy vâ cam kïët mẩnh mệ àưëi vúái sûå phất triïín ca
ưng ngay lêåp tûác lâm tưi kinh ngẩc. Trong sët hún ba thêåp k lâ
bẩn, àưëi vúái tưi, tû tûúãng ca ưng ln hêëp dêỵn vâ sêu sùỉc. Ưng lâ
mưåt trong nhûäng nhâ kinh tïë quan trổng nhêët trong thúâi k hiïån
àẩi.”
– Nicholas Stern, nhâ kinh tïë trûúãng
vâ phố ch tõch cao cêëp, Ngên hâng Thïë giúái
“Stiglitz… khưng phẫi lâ ngûúâi àêìu tiïn båc tưåi IMF hoẩt àưång phi
dên ch vâ lâm tưìi tïå thïm sûå nghêo àối ca cấc nûúác thïë giúái thûá
ba. Nhûng ưng cho àïën giúâ lâ ngûúâi nưíi bêåt nhêët vâ sûå nưíi lïn ca
ưng vúái tû cấch lâ mưåt nhâ phï bònh àấnh dêëu mưåt sûå chuín dõch
quan trổng trong quan àiïím tri thûác.”
– The Nation
“Sêu sùỉc… Cën sấch bûúác ngóåt nây… thïí hiïån ưng êëy lâ mưåt ngûúâi
kïë tc àấng giấ ca Keynes.”
– Independent (UK)
Tùång bưë mể tưi,
nhûäng ngûúâi àậ dẩy tưi biïët u thûúng vâ suy nghơ,
vâ tùång Anya ngûúâi àậ àem têët cẫ nhûäng àiïìu àố cho tưi
vâ hún thïë nûäa.
Globalization and Its Discontents by Joseph E. Stiglitz,
Copyright 2003, 2002 by Joseph E. Stiglitz
All rights reserved.
First published as a Norton paperback 2003
Baón Tiùởng Viùồt ỷỳồc xuờởt baón theo sỷồ nhỷỳồng quyùỡn cuóa W. W. Norton
& Company, Inc., 500 Fifth Avenue, New York, New York 10110.
TOAN CấèU HOA
VA NHNG MT TRAI
PHÊÌN ÀÊÌU

8 9
MC LC
LÚÂI NỐI ÀÊÌU xi
LÚÂI CẪM ÚN xxii
Chûúng 1
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU 3
Chûúng 2
NHÛÄNG LÚÂI HÛÁA BÕ PHẤ BỖ 31
Chûúng 3
QUÌN TÛÅ DO LÛÅA CHỔN? 73
Chûúng 4
CÅC KHNG HOẪNG ÀƯNG Ấ 123
Chûúng 5
AI “ÀẤNH MÊËT” NÛÚÁC NGA? 185
Chûúng 6
LÅT LÏÅ THÛÚNG MẨI BÊËT CƯNG
VÂ NHÛÄNG TH ÀOẨN KHẤC 233
Chûúng 7
NHÛÄNG CON ÀÛÚÂNG TƯËT HÚN
ÀI TÚÁI KINH TÏË THÕ TRÛÚÂNG 251
Chûúng 8
LÕCH TRỊNH KHẤC CA IMF 273
Chûúng 9
CON ÀÛÚÂNG PHĐA TRÛÚÁC 301
LÚÂI BẨT 358
PHÊÌN ÀÊÌU
10 11
LÚÂI NỐI ÀÊÌU
N
ùm 1993, tưi rúâi khỗi lơnh vûåc hổc thåt vâ chuín

sang lâm viïåc cho Hưåi àưìng cưë vêën kinh tïë dûúái quìn
Tưíng thưëng Bill Clinton. Sau nhiïìu nùm nghiïn cûáu vâ
giẫng dẩy, àêy lâ bûúác àưåt phấ lúán àêìu tiïn ca tưi vâo lơnh
vûåc hoẩch àõnh chđnh sấch vâ hún thïë, vâo lơnh vûåc chđnh trõ.
Tûâ võ trđ àố, tưi lẩi chuín sang Ngên hâng Thïë giúái vâo nùm
1997, núi tưi àẫm nhiïåm chûác v Kinh tïë trûúãng vâ Phố ch
tõch cao cêëp trong vông gêìn ba nùm, trûúác khi ra ài vâo thấng
1.2000. Tưi khưng thïí chổn thúâi àiïím nâo àïí tham gia vâo viïåc
hoẩch àõnh chđnh sấch tưët hún thúâi àiïím àố. Tưi àậ úã Nhâ Trùỉng
khi nûúác Nga bùỉt àêìu quấ trònh chuín àưíi tûâ mưåt nûúác cưång
sẫn vâ tưi àậ lâm viïåc tẩi Ngên hâng Thïë giúái àng thúâi gian
cåc khng hoẫng tâi chđnh Àưng Ấ nưí ra vâ sau àố lan trân
khùỉp thïë giúái. Tưi àậ ln hûáng th vúái ch àïì phất triïín kinh
tïë vâ nhûäng gò àûúåc chûáng kiïën àậ thay àưíi mẩnh mệ quan
àiïím ca tưi vïì cẫ toân cêìu hốa vâ phất triïín. Tưi viïët cën
sấch nây tûâ khi tưi côn àang lâm viïåc úã Ngên hâng Thïë giúái vâ
àậ trûåc tiïëp chûáng kiïën nhûäng tấc àưång tân phấ ca toân cêìu
hốa lïn cấc nûúác àang phất triïín, àùåc biïåt lâ cấc nûúác nghêo
trong sưë nây. Tưi tin rùçng toân cêìu hốa – sûå dúä bỗ cấc hâng
râo dêỵn àïën tûå do thûúng mẩi vâ sûå hưåi nhêåp mẩnh mệ hún
ca cấc nïìn kinh tïë qëc gia – cố thïí lâ mưåt sûác mẩnh thc
PHÊÌN ÀÊÌU
12 13
àêíy cố khẫ nùng nêng cao mûác sưëng ca mổi ngûúâi trïn thïë
giúái, àùåc biïåt lâ ngûúâi nghêo. Nhûng tưi cng tin rùçng, àïí àûúåc
nhû thïë, cấch thûác tiïën hânh toân cêìu hốa, bao gưìm cẫ cấc hiïåp
àõnh thûúng mẩi qëc tïë àậ vâ àang àống vai trô quan trổng
trong viïåc dúä bỗ nhûäng hâng râo thûúng mẩi vâ nhûäng chđnh
sấch àậ àûúåc ấp àùåt lïn cấc nûúác àang phất triïín trong quấ
trònh toân cêìu hốa cêìn phẫi àûúåc suy xết lẩi mưåt cấch triïåt àïí.

Lâ mưåt hổc giẫ, tưi àậ bỗ nhiïìu thúâi gian nghiïn cûáu vâ suy
nghơ vïì cấc vêën àïì kinh tïë vâ xậ hưåi mâ tưi phẫi xûã l trong
sët bẫy nùm lâm viïåc tẩi Washington. Tưi tin rùçng àiïìu quan
trổng lâ phẫi nhòn nhêån cấc vêën àïì mưåt cấch tónh tấo, khưng
thiïn võ, gẩt bỗ nhûäng hïå tû tûúãng sang mưåt bïn vâ nhòn vâo
nhûäng bùçng chûáng trûúác khi quët àõnh àêu lâ phûúng ấn
hânh àưång húåp l nhêët. Thêåt khưng may, d khưng mêëy ngẩc
nhiïn, trong thúâi gian tưi úã Nhâ Trùỉng vúái tû cấch lâ mưåt thânh
viïn vâ sau àố lâ Ch tõch ca Hưåi àưìng cưë vêën kinh tïë (mưåt
hưåi àưìng ba chun gia do tưíng thưëng bưí nhiïåm àïí cưë vêën vïì
kinh tïë cho chđnh ph M) vâ thúâi gian úã Ngên hâng Thïë giúái,
tưi àậ thêëy cấc quët àõnh àûúåc àûa ra trïn cú súã chđnh trõ vâ
hïå tû tûúãng. Kïët quẫ lâ, nhiïìu quët àõnh sai lêìm àậ àûúåc thûåc
hiïån, nhûäng quët àõnh khưng giẫi quët àûúåc cấc vêën àïì àang
gùåp phẫi nhûng ph húåp vúái lúåi đch hay niïìm tin ca nhûäng
ngûúâi cố quìn lûåc. Mưåt trđ thûác Phấp, Pierre Bourdieu, àậ tûâng
viïët vïì sûå cêìn thiïët ca viïåc cấc nhâ chđnh khấch hânh xûã nhû
nhûäng hổc giẫ vâ tham gia vâo cấc tranh lån khoa hổc, dûåa
trïn cấc sưë liïåu vâ chûáng cûá vûäng chùỉc. Thêåt àấng tiïëc, àiïìu
ngûúåc lẩi lẩi xẫy ra thûúâng xun, khi mâ giúái hổc giẫ tham
gia cưë vêën chđnh sấch bõ chđnh trõ hốa vâ bùỉt àêìu bễ cong chûáng
cûá àïí ph húåp vúái quan àiïím ca nhûäng ngûúâi cố quìn.
Nïëu nhû nghïì nghiïåp khoa hổc ca tưi khưng trang bõ cho
tưi toân bưå kiïën thûác àïí xûã l cấc vêën àïì gùåp phẫi khi lâm viïåc
tẩi Washington, DC, đt nhêët nố cng dẩy tưi kiïën thûác vâ cấch
lâm viïåc chun nghiïåp. Trûúác khi vâo Nhâ Trùỉng, tưi àậ dânh
thúâi gian cho hoẩt àưång nghiïn cûáu vâ viïët vïì cấc vêën àïì kinh
tïë hổc trûâu tûúång (gip phất triïín mưåt nhấnh kinh tïë hổc mâ
sau àố àûúåc gổi lâ kinh tïë hổc thưng tin), vâ cho cấc ch àïì
kinh tïë ûáng dng, bao gưìm kinh tïë hổc khu vûåc cưng, kinh tïë

phất triïín vâ chđnh sấch tiïìn tïå. Tưi àậ dânh hún hai mûúi lùm
nùm viïët vïì cấc ch àïì nhû phấ sẫn, cú cêëu quẫn trõ doanh
nghiïåp, mûác àưå cưng khai vâ tiïëp cêån thưng tin (cấi mâ cấc nhâ
kinh tïë gổi lâ sûå minh bẩch). Àố lâ nhûäng vêën àïì cưët ëu vâo
thúâi àiïím cåc khng hoẫng tâi chđnh toân cêìu nưí ra nùm
1997. Tưi cng tham gia trong gêìn hai mûúi nùm vâo nhûäng
thẫo lån liïn quan àïën sûå chuín àưíi kinh tïë tûâ mïånh lïånh
sang kinh tïë thõ trûúâng. Kinh nghiïåm ca tưi vïì cấch thûác tiïën
hânh sûå chuín àưíi êëy bùỉt àêìu nùm 1980, khi tưi lêìn àêìu tiïn
trao àưíi ch àïì nây vúái cấc nhâ lậnh àẩo Trung Qëc, khi nûúác
nây àang bùỉt àêìu chuín sang kinh tïë thõ trûúâng. Tưi àậ ng
hưå mẩnh mệ cho chđnh sấch chuín àưíi tûâng bûúác ca Trung
Qëc, chđnh sấch àậ thïí hiïån ûu àiïím trong hún hai thêåp k
qua; vâ tưi cng chđnh lâ ngûúâi phï bònh gay gùỉt vâi trong sưë
nhûäng chiïën lûúåc cẫi cấch cûåc àoan, chùèng hẩn nhû “liïåu phấp
sưëc”, chiïën lûúåc àậ thêët bẩi thẫm hẩi úã Nga vâ mưåt sưë nûúác
thåc Liïn Xư c.
Sûå quan têm ca tưi túái cấc vêën àïì phất triïín bùỉt àêìu thêåm
chđ tûâ trûúác nûäa, khi tưi úã Kenya lâm cưng tấc nghiïn cûáu
(1969-71), mưåt thúâi gian ngùỉn sau khi nûúác nây giânh àûúåc
àưåc lêåp vâo nùm 1963. Mưåt sưë cưng trònh l thuët quan trổng
nhêët ca tưi àậ bùỉt ngìn cẫm hûáng tûâ nhûäng àiïìu tưi àậ chûáng
kiïën tẩi àêy. Tưi biïët Kenya phẫi àưëi mùåt vúái nhûäng thấch thûác
lúán nhûng tưi hy vổng lâ cố thïí lâm gò àố àïí cẫi thiïån cåc sưëng
ca hâng tó ngûúâi úã àêy vâ úã trïn toân thïë giúái, nhûäng ngûúâi
PHÊÌN ÀÊÌU
14 15
àang sưëng trong têån cng nghêo àối. Kinh tïë hổc cố vễ nhû lâ
mưåt khoa hổc khư khan, bđ hiïím nhûng thûåc tïë, nhûäng chđnh
sấch kinh tïë tưët cố sûác mẩnh àïí thay àưíi cåc sưëng ca hâng

tó ngûúâi nghêo. Tưi tin tûúãng rùçng cấc chđnh ph cêìn vâ cố thïí
thûåc hiïån nhûäng chđnh sấch gip àêët nûúác mònh tùng trûúãng
nhûng cng àẫm bẫo nhûäng thânh quẫ tùng trûúãng àố àûúåc
chia sễ cưng bùçng hún. Lêëy mưåt vđ d c thïí, tưi tin vâo tû nhên
hốa (chùèng hẩn, bấn cấc cưng ty àưåc quìn ca chđnh ph cho
tû nhên), nhûng chó khi àiïìu àố gip cấc cưng ty trúã nïn hiïåu
quẫ hún vâ giẫm giấ cho ngûúâi tiïu dng. Àiïìu àố thûúâng xẫy
ra nïëu thõ trûúâng cố tđnh cẩnh tranh vâ àố cng lâ mưåt trong
nhûäng l do giẫi thđch vò sao tưi ng hưå cấc chđnh sấch cẩnh
tranh mẩnh mệ.
ÚÃ cẫ Ngên hâng Thïë giúái vâ Nhâ trùỉng, cố sûå liïn hïå gêìn gi
giûäa nhûäng chđnh sấch mâ tưi ng hưå vúái nhûäng nghiïn cûáu,
phêìn nhiïìu lâ kinh tïë l thuët trûúác àêy ca tưi. Hêìu hïët cấc
nghiïn cûáu àố liïn quan àïën sûå khưng hoân hẫo ca thõ trûúâng
– tẩi sao thõ trûúâng khưng hoẩt àưång hoân hẫo, theo cấch mâ
cấc mư hònh kinh tïë àún giẫn hốa vúái giẫ àõnh cẩnh tranh hoân
hẫo vâ thưng tin hoân hẫo khùèng àõnh. Tưi àûa vâo quấ trònh
hoẩch àõnh chđnh sấch nhûäng kïët quẫ nghiïn cûáu ca tưi trong
kinh tïë hổc thưng tin, c thïí lâ vêën àïì thưng tin khưng cên xûáng
– sûå khấc nhau giûäa thưng tin ca, chùèng hẩn, ưng ch vâ ngûúâi
lâm thụ, ngûúâi cho vay vâ ngûúâi ài vay, cưng ty bẫo hiïím vâ
ngûúâi mua bẫo hiïím. Nhûäng bêët cên xûáng àố phưí biïën trong
têët cẫ cấc nïìn kinh tïë. Cưng trònh nây cung cêëp nïìn tẫng cho
nhûäng l thuët thûåc tïë hún vïì lao àưång vâ thõ trûúâng tâi chđnh,
giẫi thđch, chùèng hẩn, tẩi sao thêët nghiïåp lẩi tưìn tẩi vâ tẩi sao
ngûúâi cêìn vay tiïìn nhêët lẩi khưng àûúåc vay – nghơa lâ, nối theo
thåt ngûä kinh tïë, cố sûå hẩn chïë tđn dng (credit rationing).
Nhûäng mư hònh chín mâ cấc nhâ kinh tïë àậ dng hâng thïë
hïå cho rùçng hóåc lâ thõ trûúâng hoẩt àưång hoân hẫo – mưåt sưë
ngûúâi thêåm chđ côn bấc bỗ sûå tưìn tẩi ca thêët nghiïåp – hóåc l

do duy nhêët gêy ra thêët nghiïåp lâ tiïìn lûúng quấ cao. Àiïìu nây
àûa àïën giẫi phấp cho thêët nghiïåp lâ: hẩ thêëp tiïìn lûúng. Kinh
tïë hổc thưng tin, vúái cưng c phên tđch thõ trûúâng lao àưång, tđn
dng vâ hâng hốa tưët hún, cho phếp xêy dûång nhûäng mư hònh
kinh tïë vơ mư cung cêëp sûå hiïíu biïët sêu sùỉc hún vïì thêët nghiïåp,
giẫi thđch sûå dao àưång, suy thoấi vâ khng hoẫng gùỉn liïìn vúái
ch nghơa tû bẫn ngay tûâ nhûäng ngây àêìu. Nhûäng l thuët
àố cố nhûäng hâm chđnh sấch mẩnh mệ – mưåt sưë hâm lâ
hiïín nhiïn vúái bêët k ai tiïëp xc thûúâng xun vúái thïë giúái thûåc
tẩi – chùèng hẩn, nïëu bẩn nêng lậi sët àïën mûác thấi quấ, cấc
doanh nghiïåp cố t lïå núå cao cố thïí bõ båc phấ sẫn, vâ àiïìu
àố khưng tưët cho nïìn kinh tïë. Trong khi tưi nghơ rùçng àiïìu àố
quấ rộ râng, nhûäng chđnh sấch àố lẩi trấi ngûúåc vúái nhûäng chđnh
sấch mâ Qu tiïìn tïå qëc tïë (IMF) thûúâng àôi hỗi.
Nhûäng chđnh sấch ca IMF, mưåt phêìn dûåa vâo giẫ àõnh lưỵi
thúâi lâ cấc thõ trûúâng tûå thên nố sệ àûa túái hiïåu sët vâ hiïåu
quẫ, khưng cho phếp cấc chđnh ph can thiïåp cố hiïåu quẫ vâo
thõ trûúâng, cấc biïån phấp can thiïåp mâ cố thïí dêỵn dùỉt tùng
trûúãng vâ lâm cho mổi ngûúâi sưëng khấ hún. Cưët lội úã àêy, àiïìu
mâ trong nhiïìu tranh lån tưi sệ trònh bây úã cấc trang sau, lâ
vêën àïì hïå tû tûúãng vâ nhûäng quan niïåm vïì vai trô ca chđnh
ph sinh ra tûâ hïå tû tûúãng àố.
Mùåc d nhûäng tû tûúãng àố cố vai trô quan trổng trong hònh
thânh chđnh sấch phất triïín, kiïìm chïë khng hoẫng, vâ chuín
àưíi kinh tïë, chng cng àống vai trô trung têm trong suy nghơ
ca tưi vïì cẫi cấch cấc tưí chûác qëc tïë chõu trấch nhiïåm thc
àêíy phất triïín, kiïìm chïë khng hoẫng vâ hưỵ trúå chuín àưíi kinh
tïë. Nghiïn cûáu ca tưi vïì thưng tin khiïën cho tưi dânh sûå ch
àùåc biïåt àïën nhûäng hêåu quẫ ca viïåc thiïëu thưng tin. Tưi vui
PHÊÌN ÀÊÌU

16 17
mûâng khi nhêån thêëy sûå têåp trung vâo vêën àïì minh bẩch trong
sët cåc khng hoẫng tâi chđnh toân cêìu 1997-1998. Nhûng
tưi lẩi bìn vò sûå àẩo àûác giẫ ca cấc tưí chûác qëc tïë, IMF vâ
Bưå Tâi chđnh M, nhûäng cú quan àậ nhêën mẩnh tđnh minh bẩch
úã Àưng Ấ nhûng lẩi lâ nhûäng cú quan kếm minh bẩch nhêët
mâ tưi tûâng gùåp. Àố lâ l do tẩi sao trong thẫo lån vïì cẫi
cấch, tưi nhêën mẩnh sûå cêìn thiïët phẫi tùng cûúâng tđnh minh
bẩch, cẫi thiïån thưng tin mâ cấc cưng dên cố àûúåc vïì nhûäng
hoẩt àưång ca cấc tưí chûác nây, cho phếp nhûäng ai bõ ẫnh
hûúãng búãi cấc chđnh sấch cố tiïëng nối lúán hún trong viïåc hoẩch
àõnh cấc chđnh sấch àố. Sûå phên tđch vïì vai trô ca thưng tin
trong cấc tưí chûác chđnh trõ àậ hònh thânh vâ phất triïín khấ
tûå nhiïn trong cấc cưng trònh trûúác àêy ca tưi vïì vai trô ca
thưng tin trong kinh tïë.
Mưåt trong sưë nhûäng àiïìu th võ khi àïën lâm viïåc úã Washington
lâ cú hưåi khưng chó tđch ly hiïíu biïët tưët hún vïì cú chïë lâm viïåc
ca chđnh ph mâ côn cố thïí àïì xët àûa vâo ấp dng mưåt sưë
kiïën thûác mâ cấc nghiïn cûáu ca tưi àậ chó ra. Chùèng hẩn, lâ
Ch tõch Hưåi àưìng cưë vêën kinh tïë ca chđnh quìn Clinton, tưi
àậ cưë gùỉng àõnh hònh cấc chđnh sấch vâ triïët l kinh tïë trong
àố coi thõ trûúâng vâ chđnh ph lâ bưí sung cho nhau, cẫ hai cng
húåp tấc vúái nhau vâ thûâa nhêån rùçng mùåc d thõ trûúâng lâ trung
têm ca nïìn kinh tïë, chđnh ph vêỵn àống vai trô quan trổng,
mùåc d cố thïí cố hẩn chïë. Tưi àậ nghiïn cûáu thêët bẩi ca cẫ
thõ trûúâng vâ chđnh ph vâ khưng ngêy thú àïën mûác tin rùçng
chđnh ph cố thïí sûãa chûäa àûúåc mổi thêët bẩi thõ trûúâng. Ngûúåc
lẩi, tưi cng khưng ngưëc nghïëch tin rùçng thõ trûúâng tûå bẫn thên
nố cố thïí giẫi quët mổi vêën àïì xậ hưåi. Bêët bònh àùèng, thêët
nghiïåp, ư nhiïỵm mưi trûúâng lâ nhûäng vêën àïì chđnh ph phẫi

àống vai trô quan trổng. Tưi àậ nghiïn cûáu sấng kiïën “tấi sấng
tẩo chđnh ph” – lâm chđnh ph trúã nïn hiïåu quẫ vâ àấp ûáng
tưët hún. Tưi àậ thêëy nhûäng chđnh ph khưng hiïåu quẫ vâ cng
khưng àấp ûáng tưët. Tưi àậ thêëy cẫi cấch khố nhû thïë nâo; nhûng
tưi cng àậ thêëy rùçng sûå cẫi thiïån, d lâ khiïm tưën, lâ hoân
toân cố thïí. Khi tưi chuín túái Ngên hâng Thïë giúái, tưi àậ hy
vổng cố thïí àem àïën mưåt cấch nhòn cên bùçng, vâ mang nhûäng
bâi hổc tưi àậ hổc àûúåc, àïí giẫi quët nhûäng vêën àïì phûác tẩp
mâ thïë giúái àang phất triïín phẫi àưëi mùåt.
Bïn trong chđnh quìn Bill Clinton, tưi àậ tham gia vâo nhiïìu
cåc tranh lån chđnh trõ, àậ thùỉng vâi cåc vâ thua nhûäng cåc
khấc. Lâ mưåt thânh viïn nưåi cấc ca tưíng thưëng, tưi cố àûúåc võ
trđ tưët àïí khưng chó quan sất cấc cåc tranh lån, xem nố àûúåc
giẫi quët thïë nâo, àùåc biïåt lâ trong nhûäng lơnh vûåc liïn quan
àïën kinh tïë, mâ côn trûåc tiïëp tham gia vâo chng. Tưi biïët rùçng
hïå tû tûúãng lâ quan trổng nhûng chđnh trõ cng vêåy, vâ mưåt
trong nhûäng nhiïåm v ca tưi lâ thuët phc ngûúâi khấc rùçng
nhûäng cấi tưi ng hưå khưng chó tưët vïì mùåt kinh tïë, mâ côn tưët
vïì mùåt chđnh trõ. Nhûng khi tưi chuín sang v àâi qëc tïë, tưi
nhêån ra rùçng chùèng cố thûá nâo trong hai thûá àố lâ quan trổng
trong hoẩch àõnh chđnh sấch, àùåc biïåt lâ tẩi IMF. Cấc quët àõnh
àûúåc àûa ra trïn cú súã mưåt sûå lêỵn lưån k lẩ giûäa hïå tû tûúãng
vâ kinh tïë hổc kếm cỗi, nhûäng giấo àiïìu àưi khi dûúâng nhû bõ
che ph búãi lúåi đch cc bưå. Khi cåc khng hoẫng nưí ra, IMF
àậ kï mưåt àún thëc lưỵi thúâi, khưng thđch húåp nhûng “chín
mûåc” mâ khưng thêm quan têm àïën nhûäng ẫnh hûúãng mâ nố
cố thïí cố lïn ngûúâi dên úã cấc qëc gia àûúåc tû vêën sûã dng
cấc chđnh sấch nây. Hiïëm khi tưi thêëy nhûäng dûå bấo chó ra rùçng
cấc chđnh sấch nây sệ gip giẫm nghêo thïë nâo. Cng hiïëm khi
tưi àûúåc thêëy nhûäng thẫo lån k câng vâ cấc phên tđch vïì hêåu

quẫ ca cấc chđnh sấch thay thïë. Chó cố mưåt phûúng ấn. Cấc
phûúng ấn khấc khưng àûúåc tđnh àïën. Thẫo lån thùèng thùỉn,
cưng khai khưng àûúåc khuën khđch – chùèng cố chưỵ cho chng.
PHÊÌN ÀÊÌU
18 19
Hïå tû tûúãng àậ chó àẩo viïåc xêy dûång chđnh sấch vâ cấc nûúác
àûúåc k vổng lâ sệ tn theo nhûäng hûúáng dêỵn ca IMF mâ
khưng àûúåc bân cậi.
Thấi àưå àố khiïën tưi ghï súå. Khưng phẫi vò cấc chđnh sấch
nây thûúâng cố kïët quẫ rêët tưìi, mâ búãi vò àiïìu àố lâ phẫn dên
ch. Trong cåc sưëng cấ nhên ca chng ta, chng ta khưng
bao giúâ m quấng ài theo cấc tûúãng mâ khưng tòm kiïëm cấc
lúâi khun khấc nhau. Nhûng cấc nûúác trïn toân thïë giúái àûúåc
chó bẫo phẫi lâm thïë. Nhûäng vêën àïì úã cấc nûúác àang phất triïín
thûúâng rêët khố, vâ IMF thûúâng àûúåc gổi àïën trong tònh trẩng
xêëu nhêët, khi mưåt nûúác gùåp khng hoẫng. Nhûng phûúng thëc
ca IMF lẩi thûúâng thêët bẩi, vâ thêët bẩi nhiïìu hún lâ thânh cưng.
Nhûäng chđnh sấch àiïìu chónh cú cêëu ca IMF gip cấc qëc
gia àiïìu chónh khi gùåp khng hoẫng hay mêët cên àưëi dai dùèng
àậ dêỵn àïën àối nghêo vâ bẩo loẩn úã nhiïìu qëc gia. Vâ ngay
cẫ khi nhûäng hêåu quẫ khưng khng khiïëp lùỉm, ngay cẫ khi àưi
khi cố tùng trûúãng trong chưëc lất, thò nhûäng lúåi đch thu àûúåc bõ
phên chia khưng àïìu cố lúåi cho ngûúâi giâu vâ nhûäng ngûúâi úã
dûúái àấy xậ hưåi àưi khi thêåm chđ trúã nïn nghêo hún. Tuy nhiïn,
àiïìu lâm tưi ngẩc nhiïn lâ nhiïìu ngûúâi cố quìn úã IMF, nhiïìu
ngûúâi àang àûa ra nhûäng quët àõnh quan trổng, khưng hïì àùåt
bùn khón liïåu nhûäng chđnh sấch àố cố tưët hay khưng. Thay
vâo àố, nhûäng chđnh sấch nây thûúâng bõ chêët vêën búãi nhûäng
ngûúâi úã cấc nûúác àang phất triïín. Nhûng nhiïìu ngûúâi lẩi súå
rùçng hổ cố thïí bõ mêët ngìn tâi trúå tûâ IMF vâ cng vúái nố lâ

ngìn tâi trúå tûâ cấc tưí chûác khấc nïn hổ rêët thêån trổng khi tỗ
ra nghi ngúâ cấc chđnh sấch nây vâ sau àố chó bân thẫo mưåt
cấch kđn àấo vúái nhau. Nhûng trong khi khưng ai hẩnh phc
khi phẫi chõu àûång nhûäng hêåu quẫ thûúâng theo sau cấc chûúng
trònh ca IMF, trong lông IMF ngûúâi ta giẫn àún cho rùçng nhûäng
chõu àûång chó lâ mưåt phêìn ca sûå àau àúán mâ cấc nûúác phẫi
trẫi qua trïn con àûúâng trúã thânh mưåt nïìn kinh tïë thõ trûúâng
thânh cưng vâ rùçng nhûäng biïån phấp hổ ấp dng thûåc tïë lâm
giẫm nưỵi àau mâ cấc nûúác phẫi gấnh chõu trong dâi hẩn.
Khưng nghi ngúâ gò, mưåt sưë thay àưíi àau àúán lâ cêìn thiïët.
Nhûng theo àấnh giấ ca tưi, nhûäng àau àúán mâ cấc qëc gia
àang phất triïín phẫi chõu trong quấ trònh toân cêìu hốa vâ phất
triïín theo chó dêỵn búãi IMF vâ cấc tưí chûác qëc tïë lâ vûúåt quấ
mûác cêìn thiïët. Nhûäng cåc bẩo àưång chưëng toân cêìu hốa àậ
têåp húåp sûác mẩnh khưng chó do sûå tân phấ úã cấc nûúác àang
phất triïín do nhûäng chđnh sấch dûåa trïn hïå tû tûúãng gêy ra
mâ côn do sûå bêët bònh àùèng trong hïå thưëng thûúng mẩi toân
cêìu. Ngây nay, rêët đt ngûúâi, trûâ nhûäng kễ àûúåc lúåi tûâ viïåc ngùn
cẫn hâng hốa nhêåp khêíu tûâ cấc nûúác àang phất triïín, bẫo vïå
sûå àẩo àûác giẫ ca viïåc giẫ vúâ gip cấc qëc gia àang phất
triïín bùçng cấch ếp hổ múã ca thõ trûúâng cho hâng hốa ca cấc
nûúác phất triïín trong khi bẫo vïå thõ trûúâng ca riïng hổ. Àêy
chđnh lâ chđnh sấch lâm cho ngûúâi giâu giâu hún vâ ngûúâi nghêo
nghêo hún vâ giêån dûä hún.
Cåc têën cưng tân bẩo ngây 11.9 àậ cho thêëy rộ mưåt àiïìu:
chng ta chia sễ cng mưåt hânh tinh. Chng ta lâ mưåt cưång
àưìng toân cêìu vâ mổi cưång àưìng phẫi àïìu tn theo mưåt sưë
låt lïå nâo àố àïí cố thïí sưëng àûúåc vúái nhau. Nhûäng låt lïå nây
phẫi cưng bùçng vâ do àố, phẫi quan têm àng mûác àïën cẫ
nhûäng ngûúâi nghêo khưí vâ nhûäng ngûúâi cố quìn lûåc, phẫi

phẫn ấnh bẫn chêët vùn minh vâ cưng l xậ hưåi. Trong thïë giúái
ngây nay, låt phấp phẫi àûúåc xêy dûång qua nhûäng quấ trònh
dên ch. Låt phấp mâ theo àố cấc cú quan quẫn l vâ chđnh
quìn hoẩt àưång phẫi quan têm vâ àấp ûáng nhûäng nhu cêìu
vâ mong mën ca nhûäng ngûúâi bõ ẫnh hûúãng búãi cấc chđnh
sấch vâ quët àõnh àûúåc àûa ra úã mưåt núi nâo àố xa xưi.
PHÊÌN ÀÊÌU
20 21
CËN SẤCH NÂY àûúåc viïët dûåa trïn chđnh nhûäng kinh nghiïåm
ca tưi. Khưng cố nhiïìu ch thđch vâ trđch dêỵn nhû thûúâng thêëy
trong cấc bấo cấo khoa hổc. Thay vâo àố, tưi cưë gùỉng mư tẫ
cấc sûå kiïån mâ tưi àậ chûáng kiïën vâ kïí lẩi vâi trong sưë nhûäng
cêu chuån mâ tưi àậ nghe. Khưng cố sng àẩn úã àêy. Bẩn sệ
khưng tòm thêëy nhûäng chûáng cûá thuët phc nâo vïì êm mûu
bêín thóu ca phưë Wall vâ IMF nhùçm chiïëm àoẩt thïë giúái. Tưi
khưng tin lâ cấi êm mûu àố tưìn tẩi. Sûå thêåt tinh vi hún thïë nhiïìu.
Thûúâng lâ mưåt tiïëng nối ca ai àố, hay mưåt cåc hổp kđn sau
cấnh cûãa, hay mưåt memo quët àõnh kïët quẫ ca cấc cåc thẫo
lån. Rêët nhiïìu ngûúâi trong sưë ngûúâi tưi chó trđch sệ nối lâ tưi
sai. Thêåm chđ hổ cố thïí tẩo ra cấc bùçng chûáng chưëng lẩi quan
àiïím ca tưi vïì nhûäng àiïìu àậ xẫy ra. Tưi chó cố thïí àûa ra
nhûäng l giẫi vïì cấi tưi àậ thêëy.
Khi tưi vâo Ngên hâng Thïë giúái, tưi àậ àõnh dânh phêìn lúán
thúâi gian cho vêën àïì phất triïín vâ vêën àïì ca cấc nûúác àang
cưë gùỉng thûåc hiïån quấ trònh chuín àưíi sang kinh tïë thõ trûúâng.
Nhûng cåc khng hoẫng tâi chđnh toân cêìu vâ nhûäng tranh
lån vïì cẫi cấch cêëu trc tâi chđnh qëc tïë – hïå thưëng quẫn l
cấc hoẩt àưång tâi chđnh vâ kinh tïë qëc tïë – nhùçm lâm cho toân
cêìu hốa mang tđnh ngûúâi hún, hiïåu quẫ vâ cưng bùçng hún àậ
chiïëm phêìn lúán thúâi gian ca tưi. Tưi àậ cưng du hâng chc

nûúác khùỉp thïë giúái, nối chuån vúái hâng nghòn quan chûác chđnh
ph, bưå trûúãng tâi chđnh, thưëng àưëc ngên hâng trung ûúng, giúái
hổc giẫ, nhûäng nhâ phất triïín, thânh viïn cấc tưí chûác phi chđnh
ph, cấc nhâ ngên hâng, nhâ kinh doanh, sinh viïn, cấc nhâ
hoẩt àưång chđnh trõ vâ nưng dên. Tưi àậ gùåp cấc du kđch Hưìi
giấo úã Mindanao (hôn àẫo ca Phillipines àậ tûâ lêu trong trẩng
thấi nưíi loẩn), ài dổc dậy Himalaya àïí thêëy nhûäng ngưi trûúâng
úã vng sêu Butan hay nhûäng dûå ấn thy lúåi trong nhûäng ngưi
lâng úã Nepal, àậ thêëy ẫnh hûỗng ca cấc chûúng trònh tđn dng
nưng thưn vâ cấc chûúng trònh cho ph nûä úã Bangladesh vâ
àậ chûáng kiïën tấc àưång ca cấc chûúng trònh xốa àối giẫm
nghêo úã nhûäng ngưi lâng trong nhûäng vng ni nghêo nhêët
Trung Qëc. Tưi thêëy lõch sûã àang àûúåc viïët vâ tưi àậ hổc àûúåc
rêët nhiïìu. Tưi cưë gùỉng chùỉt lổc nhûäng gò tinh ty nhêët trong
nhûäng àiïìu tưi àậ thêëy vâ àậ hổc àûúåc vâ thïí hiïån chng trong
cën sấch nây.
Tưi hy vổng cën sấch ca tưi sệ múã ra mưåt cåc tranh lån,
mưåt cåc tranh lån àấng lệ nïn diïỵn ra khưng chó sau nhûäng
cấnh cûãa àống kđn ca chđnh ph vâ tưí chûác qëc tïë, hóåc ngay
cẫ trong khưng khđ cúãi múã ca trûúâng àẩi hổc. Nhûäng ngûúâi mâ
cåc sưëng ca hổ bõ ẫnh hûúãng búãi cấc quët àõnh vïì cấch thûác
tiïën hânh toân cêìu hốa cố quìn tham gia vâo cåc tranh lån
vâ hổ cố quìn biïët cấc quët àõnh àố àậ àûúåc àûa ra nhû thïë
nâo trong quấ khûá. Đt nhêët, cën sấch nây phẫi cung cêëp thïm
thưng tin vïì nhûäng sûå kiïån xẫy ra trong thêåp k vûâa qua. Thïm
thưng tin chùỉn chùỉn sệ gip àûa ra cấc quët àõnh tưët hún vâ
cấc quët àõnh nây sệ dêỵn àïën cấc kïët quẫ tưët hún. Nïëu àiïìu àố
xẫy ra, tưi cẫm thêëy lâ tưi àậ àống gốp àûúåc gò àố.
PHÊÌN ÀÊÌU
22 23

LÚÂI CẪM ÚN
C
ố cẫ mưåt danh sấch dâi nhûäng ngûúâi mâ tưi mang núå
rêët nhiïìu. Nïëu khưng cố hổ, tưi khưng thïí hoân thânh
cën sấch nây. Tưi biïët ún Tưíng thưëng Bill Clinton vâ Ch
tõch Ngên hâng Thïë giúái, Jim Wolfensohn àậ cho tưi cú hưåi àûúåc
phc v cho àêët nûúác tưi vâ nhûäng ngûúâi trong thïë giúái àang
phất triïín, vâ cng cho tưi cú hưåi, tûúng àưëi hiïëm hoi vúái mưåt
hổc giẫ, nhòn lûúát qua quấ trònh ra nhûäng quët àõnh ẫnh hûúãng
àïën cåc sưëng ca chng ta. Tưi núå hâng trùm àưìng nghiïåp
ca tưi úã Ngên hâng Thïë giúái, khưng chó vò nhûäng tranh lån
sưi nưíi mâ chng tưi àậ cố trong nhiïìu nùm vïì nhûäng vêën àïì
àûúåc bân àïën trong sấch nây, mâ côn vò àậ chia sễ vúái tưi nhûäng
kinh nghiïåm ca hổ. Hổ cng gip sùỉp xïëp nhiïìu chuën ài
mâ qua àố tưi cố thïí cố àûúåc cấi nhòn vïì nhûäng gò àang diïỵn
ra úã cấc nûúác àang phất triïín. Tưi khưng mën phẫi chổn ra
ai àố vâ xem nhể nhûäng ngûúâi khấc. Nhûng àưìng thúâi tưi cng
sệ ấy nấy nïëu nhû tưi khưng cẫm ún đt nhêët mưåt vâi trong sưë
nhûäng ngûúâi mâ tưi lâm viïåc gêìn gi nhêët, bao gưìm Masood
Ahmed, Lucie Albert, Amar Bhattacharya, Francois Bourgignon,
Gerard Caprio, Ajay Chhibber, Uri Dadush, Carl Dahlman, Bill
Easterly, Giovanni Ferri, Coralie Gevers, Noemi Giszpenc, Maria
Ionata, Roumeen Islam, Anupam Khanna, Lawrence
MacDonald, Ngozi Ojonjo-Iweala, Guillermo Perry, Boris
Pleskovic, Jo Ritzen, Halsey Rogers, Lyn Squire, Vinod Thomas,
Maya Tudor, Mike Walton, Shahid Yusuf vâ Hassan Zaman.
Nhûäng ngûúâi khấc úã Ngên hâng Thïë giúái mâ tưi mën cẫm
ún bao gưìm Martha Ainsworth, Myrna Alexander, Shaida
badiee, Stijn Claessens, Paul Collier, Kemal Dervis, Dennis de
Tray, Shanta Devarajan, Ishac Diwan, David Dollar, Mark Dutz,

Alan Gelb, Isabel Guerrero, Cheryl Gray, Robert Holzman,
Ishrat Husain, Greg Ingram, Manny Jimenez, Mats Karlsson,
Danny Kaufman, Ioannis Kessides, Homi Kharas, Aart Kray,
Sarwar Lateef, Danny Leipziger, Brian Levy, Johannes Linn, Oey
Astra Meesook, Jean-Claude Milleron, Pradeep Mitra, Mustapha
Nabli, Gobind Nankani, John Nellis, Akbar Noman, Fayez Omar,
John Page, Guy Pfeffermann, Ray Rist, Christof Ruehl, Jessica
Seddon, Marcelo Selowski, Jean Michel Severino, Ibrahim
Shihata, Sergio Shmuckler, Andres Solimano, Eric Swanson,
Marilou Uy, Tara Viswanath, Debbie Wetzel, David Wheeler vâ
Roberto Zagha.
Tưi cng biïët ún nhiïìu ngûúâi úã cấc tưí chûác kinh tïë qëc tïë
khấc àậ cng tưi thẫo lån vïì nhiïìu vêën àïì àûúåc àïì cêåp àïën
trong cën sấch nây – bao gưìm, Rubens Ricupero úã UNCTAD
(Hưåi nghõ Liïn hiïåp qëc vïì thûúng mẩi vâ phất triïín), Marc
Malloch Brown úã UNDP, Enrique Iglesias, Nancy Birdsall vâ
Ricardo Haussman úã Inter-American Development Bank (Ngên
hâng phất triïín liïn M), Jacques de Larosiere, cûåu giấm àưëc
Ngên hâng Tấi thiïët vâ Phất triïín chêu Êu, vâ nhiïìu ngûúâi khấc
úã vùn phông àõa phûúng ca Liïn hiïåp qëc vâ cấc ngên hâng
phất triïín chêu Ấ vâ chêu Phi. Ngoâi cấc àưìng nghiïåp úã Ngên
hâng Thïë giúái, cố lệ tưi tiïëp xc nhiïìu vúái nhûäng ngûúâi úã IMF
vâ mùåc dêìu cấc trang sau sệ cho thêëy lâ tưi thûúâng bêët àưìng
PHÊÌN ÀÊÌU
24 25
vúái hổ vïì nhiïìu viïåc hổ àậ lâm vâ àang chín bõ lâm, tưi àậ
hổc àûúåc nhiïìu tûâ hổ vâ qua nhûäng thẫo lån vúái hổ, tưi hiïíu
hún vïì tû duy ca hổ. Tưi cng nïn nối rộ úã àêy: mùåc d tưi
phï phấn rêët nghiïm khùỉc, tưi cng àấnh giấ cao cưng viïåc vêët
vẫ ca hổ, nhûäng hoân cẫnh khố khùn mâ hổ phẫi àưëi mùåt vâ

mong mën cấ nhên ca hổ mën cố nhûäng cåc tranh lån
cưng khai vâ tûå do hún àiïìu mâ hổ cố thïí lâm chđnh thûác.
Tưi cng biïët ún nhiïìu quan chûác chđnh ph úã cấc nûúác àang
phất triïín, tûâ nhûäng nûúác lúán nhû Trung Qëc vâ ÊËn Àưå àïën
nhûäng nûúác nhỗ nhû Uganda vâ Bolivia, tûâ nhûäng th tûúáng
vâ ngun th qëc gia àïën nhûäng bưå trûúãng tâi chđnh vâ thưëng
àưëc ngên hâng, àïën bưå trûúãng giấo dc vâ cấc thânh viïn nưåi
cấc khấc, nhûäng ngûúâi sùén sâng dânh thúâi gian àïí trao àưíi vúái
tưi vïì cấi nhòn ca hổ àưëi vúái àêët nûúác hổ, cng nhû nhûäng
vêën àïì vâ nhûäng thêët vổng mâ hổ gùåp phẫi. Nhiïìu ngûúâi trong
sưë hổ, chùèng hẩn nhû Vaclav Klaus, cûåu Th tûúáng Cưång hôa
Sếc, sệ bêët àưìng vúái phêìn lúán nhûäng àiïìu tưi nối, nhûng tưi àậ
hổc àûúåc nhiïìu àiïìu tûâ hổ. Nhûäng ngûúâi khấc, chùèng hẩn nhû
Andrei Illarionov, cưë vêën kinh tïë trûúãng ca Tưíng thưëng Putin
vâ Grzegorz W. Kolodko, cûåu phố th tûúáng vâ Bưå trûúãng tâi
chđnh Ba Lan, Meles Zenawi, Th tûúáng Ethiopia hay Yoweri
Museveni, Tưíng thưëng Uganda, sệ chia sễ vúái nhiïìu, nïëu khưng
nối lâ phêìn lúán, àiïìu tưi nối. Mưåt vâi ngûúâi trong cấc tưí chûác
kinh tïë qëc tïë àậ gip àúä tưi, u cêìu tưi khưng cẫm ún hổ úã
àêy vâ tưi tưn trổng u cêìu ca hổ.
Mùåc d phêìn lúán thúâi gian ca tưi lâ dânh cho thẫo lån vúái
cấc quan chûác chđnh ph, tưi cng cố dõp gùåp nhiïìu doanh
nhên, nhûäng ngûúâi cng àậ dânh thúâi gian àïí kïí vïì nhûäng
thấch thûác mâ hổ gùåp vâ àûa ra l giẫi ca hổ vïì nhûäng gò àang
diïỵn ra úã àêët nûúác hổ. Mùåc d rêët khố àïí chổn ra mưåt cấ nhên
nâo àố, tưi phẫi nhùỉc àïën Howard Golden, ngûúâi àậ chia sễ chi
tiïët vúái tưi nhûäng kinh nghiïåm sêu sùỉc úã nhiïìu nûúác khấc nhau.
Lâ mưåt hổc giẫ, tưi cng cố sûå thêm nhêåp cấ nhên úã nhûäng
àêët nûúác tưi àậ ài qua, do àố, tưi cố thïí thêëy nhûäng mổi viïåc
tûâ gốc nhòn riïng chûá khưng phẫi qua kiïën ca cấc quan chûác.

Cën sấch nây hoân thânh nhúâ vâo mưåt mẩng lûúái toân cêìu
cấc àưìng nghiïåp khoa hổc – mưåt trong nhûäng khđa cẩnh lânh
mẩnh nhêët ca toân cêìu hốa. Tưi àùåc biïåt biïët ún nhûäng àưìng
nghiïåp ca tưi úã Stanford, Larry Lau, lc àố lâ Giấm àưëc Trung
têm chêu Ấ - Thấi Bònh Dûúng, Masa Aoki, hiïån lâ Giấm àưëc
nghiïn cûáu úã Bưå Kinh tïë vâ Thûúng mẩi Qëc tïë Nhêåt Bẫn, vâ
Yingyi Qian, khưng chó vò nhûäng hiïíu biïët mâ hổ cung cêëp vïì
chêu Ấ, mâ côn vò hổ àậ gip múã nhiïìu cấnh cûãa. Trong nhiïìu
nùm, nhûäng àưìng nghiïåp khoa hổc vâ cûåu sinh viïn ca tưi nhû
Jungyoll Yun úã Hân Qëc, Mrinal Datta Chaudhuri úã ÊËn Àưå, K.
S. Jomo úã Malaysia, Justin Lin úã Trung Qëc vâ Amar Siamwalla
úã Thấi Lan àậ gip àưi chûáng kiïën vâ hiïíu biïët àêët nûúác hổ.
Sau nhûäng nùm sưi nưíi úã Ngên hâng Thïë giúái vâ Hưåi àưìng
cưë vêën kinh tïë lâ nhûäng nùm nghiïn cûáu vâ giẫng dẩy. Tưi biïët
ún Viïån Brookings, trûúâng Àẩi hổc Stanford vâ trûúâng Àẩi hổc
Columbia vâ àưìng nghiïåp vâ sinh viïn ca tưi úã nhûäng núi nây
vò nhûäng tranh lån cố giấ trõ vïì nhûäng tûúãng cố trong cën
sấch nây. Tưi biïët ún nhûäng cưång sûå ca tưi, Ann Florini vâ Tim
Kessler, nhûäng ngûúâi lâm viïåc cng tưi àïí àûa ra Sấng kiïën àưëi
thoẩi chđnh sấch, khúãi ngìn tûâ Àẩi hổc Stanford vâ Qu Hôa
bònh Carnegie, hiïån àùåt úã Àẩi hổc Columbia (www.gsb.edu/ipd)
àïí thc àêíy viïåc thẫo lån dên ch cấc chđnh sấch khấc nhau
mâ tưi kïu gổi trong cën sấch nây. Trong thúâi gian nây, tưi
cng àûúåc Qu Ford, MacArther vâ Rockefeller, UNDP, Cú quan
phất triïín qëc tïë Canada vâ UNDP cung cêëp tâi chđnh.
PHÊÌN ÀÊÌU
26 27
Khi viïët sấch nây, tưi dûåa ch ëu vâo kinh nghiïåm ca cấ
nhên tưi, nhûäng kinh nghiïåm àûúåc khuëch àẩi khưng chó búãi
àưìng nghiïåp mâ côn búãi vư sưë nhâ bấo. Mưåt ch àïì ca cën

sấch nây mâ tưi hy vổng sệ nhêån àûúåc sûå hûúãng ûáng lâ têìm
quan trổng ca viïåc tiïëp cêån thưng tin: nhiïìu vêën àïì tưi miïu
tẫ àậ sinh ra chó vò quấ nhiïìu thûá àûúåc quët àõnh phđa sau
nhûäng cấnh cûãa àống kđn. Tưi ln tin rùçng mưåt hïå thưëng bấo
chđ tûå do vâ nùng àưång sệ kiïím tra sûå lẩm dng vâ cêìn thiïët
cho dên ch. Nhiïìu nhâ bấo mâ tưi gùåp thûúâng xun àậ têån
têm vúái nhiïåm v àố. Lẩi mưåt lêìn nûäa tưi mẩnh dẩn chổn ra
vâi ngûúâi trong khi cố nhiïìu ngûúâi àấng kïí tïn: àố lâ Chrystia
Freeland vò sûå gip àúä to lúán trong chûúng vïì nûúác Nga, Paul
Blustein vâ Mark Clifford vò àậ cung cêëp sûå hiïíu biïët sêu sùỉc
vïì kinh nghiïåm Àưng Ấ.
Kinh tïë lâ khoa hổc ca sûå lûåa chổn. Tûâ vư sưë kiïën thûác vâ
thưng tin vïì cấc ch àïì phûác tẩp vâ hêëp dêỵn nhû nhûäng ch
àïì àûúåc bân trong sấch nây, cố thïí viïët ra nhiïìu cën sấch.
Thêåt khưng may, àố lẩi chđnh lâ mưåt trong nhûäng thấch thûác
ch ëu ca tưi khi viïët cën sấch nây: nhûäng cën sấch mâ
tưi viïët phẫi àûúåc thu gổn lẩi theo lưëi kïí chuån. Tưi phẫi tûâ bỗ
mưåt sưë tûúãng, bỗ qua mưåt sưë chûáng minh quan trổng. Tưi àậ
quen vúái hai kiïíu viïët lấch: viïët cấc sấch khoa hổc nghiïm tc
vâ nhûäng lúâi phất biïíu ngùỉn gổn. Cën sấch nây àưëi vúái tưi lâ
mưåt thïí loẩi múái. Nïëu khưng cố nhûäng nưỵ lûåc khưng biïët mïåt
ca Anya Schiffrin, ngûúâi àậ dânh nhiïìu thấng viïët vâ sûãa vúái
tưi, gip tưi lûåa chổn cấi gò nïn viïët, cấi gò phẫi bỗ ài, d nhiïìu
khi rêët tiïëc, thò cën sấch khưng thïí ra àúâi. Drake McFeely –
biïn têåp viïn ca tưi trong hai mûúi nùm àậ khuën khđch vâ
gip àúä tưi trong toân bưå quấ trònh viïët sấch. Sûå biïn têåp ca
Sarah Steward rêët lúán côn Jim Wade thò lâm viïåc khưng nghó
àïí têåp húåp bẫn thẫo cëi cng vâ Eve Lazovitz cố sûå hưỵ trúå
quan trổng úã nhiïìu giai àoẩn viïët sấch.
Nadia Roumani àậ lâ cấnh tay phẫi ca tưi trong nhiïìu nùm.

Nïëu khưng cố cư êëy, tưi chùèng cố thïí lâm àûúåc gò. Sergio Godoy
vâ Monica Fuentes àậ kiïím tra cêín thêån nhûäng sưë liïåu vâ tòm
cho tưi nhûäng thưëng kï tưi cêìn. Leah Brooks trúå gip rêët nhiïìu
vúái cấc bẫn thẫo. Niny Khor vâ Ravi Singh, trúå l nghiïn cûáu
ca tưi úã Stanford àậ lâm viïåc chùm chó vúái bẫn thẫo trûúác bẫn
cëi cng.
Cën sấch nây dûåa vâo nhiïìu cưng trònh khoa hổc, cẫ ca
tưi viïët chung vúái nhiïìu tấc giẫ vâ cẫ ca cấc tấc giẫ khấc, vâ
quấ nhiïìu àïí trđch dêỵn hïët úã àêy. Tưi cng hûúãng lúåi tûâ sûå trao
àưíi vúái nhiïìu àưìng nghiïåp úã khùỉp thïë giúái. Tưi phẫi nhùỉc àïën
giấo sû Robert Wade úã London School of Economics, mưåt cûåu
nhên viïn ca Ngên hâng Thïë giúái, ngûúâi àậ viïët rêët sêu sùỉc
vïì nhûäng vêën àïì chung ca cấc thïí chïë kinh tïë qëc tïë nhûng
cng viïët cẫ vïì nhiïìu vêën àïì c thïí àûúåc àïì cêåp úã àêy, Àưng Ấ
vâ Ethiopia. Quấ trònh chuín àưíi tûâ kinh tïë mïånh lïånh sang
thõ trûúâng lâ ch àïì thu ht sûå quan têm ca cấc nhâ kinh tïë
trong vông hún mûúâi lùm nùm qua. Tưi cng thu nhêån àûúåc
nhiïìu tûâ phên tđch ca Janos Kornai. Tưi cng phẫi àïì cêåp túái
bưën hổc giẫ hâng àêìu khấc: Peter Murrell, Jan Svejnar, Marshall
Goldman vâ Gerard Roland. Mưåt ch àïì trung têm ca cën
sấch nây lâ giấ trõ ca tranh lån cưng khai vâ tưi àậ hổc àûúåc
nhiïìu tûâ cấc cåc tranh lån vúái vâ àổc cấc cën sấch viïët búãi
nhûäng ngûúâi mâ tưi àưi khi khưng àưìng tònh vúái l giẫi ca hổ,
àùåc biïåt lâ Richard Layard, Jeff Sachs, Anders Aslund vâ Andrei
Shleifer. Tưi cng thu nhêån àûúåc tûâ tranh lån vúái nhiïìu hổc
giẫ trong cấc nïìn kinh tïë chuín àưíi, bao gưìm Oleg Bogomolov
vâ Stanislav Menshikov úã Nga.
PHÊÌN ÀÊÌU
28 29
Steve Lewis, Peter Eigen vâ Charles Harvey àậ gip tưi hiïíu

biïët vïì Botswana tûâ kinh nghiïåm thûåc tïë ca hổ vâ Charles
Harvey àậ nhêån xết tó mó vïì chûúng 2. Trong nhiïìu nùm, lâm
viïåc vâ thẫo lån vúái Nick Stern (ngûúâi kïë nhiïåm tưi lâm nhâ
kinh tïë trûúãng ca Ngên hâng Thïë giúái sau khi lâm nhâ kinh
tïë trûúãng tẩi EBRD), Partha Dasgupta, Ravi Kanbur (ngûúâi chõu
trấch nhiïåm Bấo cấo phất triïín thïë giúái vïì nghêo àối nùm 2001,
dûå ấn àûúåc khúãi àưång khi tưi vêỵn côn lâ nhâ kinh tïë trûúãng tẩi
Ngên hâng Thïë giúái), Avi Braverman (hiïån lâ hiïåu trûúãng Àẩi
hổc Ben-Gurion nhûng àậ cố thúâi gian dâi lâm nhâ nghiïn cûáu
tẩi Ngên hâng Thïë giúái), Karla Hoff, Raaj Sah, David Bevan,
Mark Gersovitz, David Newbery, Jmim Mirrlees, Amartya Sen
vâ David Ellerman àùåc biïåt ẫnh hûúãng àïën suy nghơ ca tưi.
Tưi cng cố phêìn núå Andy Weiss vò nhûäng hiïíu biïët thûåc tïë vïì
nhûäng vêën àïì chuín àưíi, vò sûå phên tđch thûåc nghiïåm vïì hêåu
quẫ ca tû nhên hốa vâ vò hiïíu biïët rưång lúán hún vïì nhûäng
khiïëm khuët ca thõ trûúâng tâi chđnh. Nghiïn cûáu trûúác àêy
ca tưi vïì Àưng Ấ cho Ngên hâng Thïë giúái àûúåc thûåc hiïån vúái
Marilou Uy, cng vúái trong sưë nhûäng ngûúâi khấc, lâ Howard
Pack, Nancy Birdsall, Danny Leipziger, Kevin Murdoch àậ cung
cêëp cho tưi nhûäng hiïíu biïët vïì khu vûåc nây, cho phếp tưi cố võ
trđ thån lúåi àïí giẫi quët cåc khng hoẫng khi nố xẫy ra. Tưi
cng biïët ún àùåc biïåt Jason Furman, ngûúâi àậ lâm viïåc cng
tưi úã cẫ Nhâ Trùỉng vâ Ngên hâng Thïë giúái, vò têët cấc cấc nghiïn
cûáu ca ưng, nhûng àùåc biïåt lâ nhûäng nghiïn cûáu vïì Àưng Ấ
vâ phï bònh Àưìng thån Washington. Tưi cng cẫm ún Hal
Varian àậ gúåi tiïu àïì ca cën sấch nây. Bêët cûá ai àổc cën
sấch nây sệ thêëy rộ ẫnh hûúãng ca nhûng tû tûúãng liïn quan
àïën thưng tin vâ thõ trûúâng khưng hoân hẫo – nhûäng nhên tưë
trổng têm àïí hiïíu nïìn kinh tïë thõ trûúâng hoẩt àưång nhû thïë
nâo, àùåc biïåt lâ úã cấc nûúác àang phất triïín. Quấ trònh lâm viïåc

vúái Carl Shapiro, Michael Rothschild, Sandy Grossman, Steve
Salop vâ Richard Arnott àậ gip tưi hiïíu rộ hún vêën àïì thêët
nghiïåp, sûå khưng hoân hẫo ca thõ trûúâng tâi chđnh vâ nhûäng
hẩn chïë ca cẩnh tranh vâ têìm quan trổng cng nhû hẩn chïë
ca thïí chïë. Vâ cëi cng, ngûúâi tưi phẫi cẫm ún ln lâ Bruce
Greenwald – ngûúâi cưång sûå vâ bẩn thên ca tưi trong hún hai
mûúi lùm nùm.
PHÊÌN ÀÊÌU
30 31
TOAÂN CÊÌU HOÁA
VAÂ NHÛÄNG MÙÅT TRAÁI
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
32
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
CHÛÚNG I
LÚÂI HÛÁA CA CẤC
TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
C
ẤC QUAN CHÛÁC QËC TÏË – biïíu tûúång giêëu mùåt ca trêåt
tûå kinh tïë thïë giúái – àang bõ têën cưng úã khùỉp mổi núi.
Nhûäng cåc hổp thưng thûúâng trûúác àêy ca cấc nhâ k
trõ thẫo lån nhûäng ch àïì thiïët thên nhû cấc khoẫn cho vay
ûu àậi vâ hẩn ngẩch thûúng mẩi giúâ àêy gùỉn liïìn vúái nhûäng
cẫnh àấnh nhau trïn àûúâng phưë vâ cấc cåc biïíu tònh rêìm rưå.
Lân sống biïíu tònh phẫn àưëi hưåi nghõ ca Tưí chûác Thûúng mẩi
Thïë giúái (WTO) tẩi Seatle nùm 1999 lâ mưåt c sưëc. Kïí tûâ àố,
phong trâo nây ngây câng mẩnh mệ vâ cún thõnh nưå àậ lan
trân khùỉp núi. Hêìu nhû cåc hổp lúán nâo ca IMF, Ngên hâng
Thïë giúái, vâ WTO bao giúâ cng cố cẫnh xung àưåt vâ bẩo loẩn.
Cấi chïët ca mưåt ngûúâi phẫn àưëi úã Genoa nùm 2001 chó lâ khúãi

àêìu ca chuån sệ cố thïm nhiïìu nẩn nhên trong cåc chiïën
chưëng toân cêìu hốa.
Bẩo loẩn vâ phẫn àưëi chưëng lẩi nhûäng chđnh sấch vâ hânh
àưång ca cấc tưí chûác toân cêìu hốa khưng cố gò múái. Hâng thêåp
k nay, ngûúâi dên úã cấc nûúác àang phất triïín àậ nưíi loẩn khi
cấc chûúng trònh “thùỉt lûng båc bng” ấp àùåt lïn àêët nûúác
hổ tỗ ra quấ khùỉc nghiïåt. Nhûng sûå phẫn àưëi ca hổ hêìu nhû
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
54
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
1
J. Chirac, “The Economy Must Be Made to Serve People”, phất biïíu tẩi Hưåi
nghõ Lao àưång Qëc tïë, thấng 6.1996.
khưng àûúåc nghe thêëy úã phûúng Têy. Cấi múái úã àêy lâ lân
sống phẫn àưëi àậ lan sang àïën têån cấc nûúác phất triïín.
Àậ tûâng cố nhûäng ch àïì, nhû lâ cấc chûúng trònh cho vay
àiïìu chónh cú cêëu (àûúåc xêy dûång nhùçm gip cấc qëc gia àiïìu
chónh vâ khùỉc phc khng hoẫng) vâ hẩn ngẩch nhêåp khêíu chëi
(hẩn chïë mâ mưåt sưë nûúác chêu Êu àấnh vâo chëi nhêåp khêíu
tûâ cấc nûúác khưng phẫi lâ thåc àõa c ca hổ) chó phc v lúåi
đch cho mưåt đt ngûúâi. Ngây nay, nhûäng àûáa trễ 16 tíi tûâ cấc
vng ngoẩi ư cng cố nhûäng kiïën mẩnh mệ vïì nhûäng hiïåp ûúác
bđ hiïím nhû GATT (Hiïåp ûúác chung vïì thûúng mẩi vâ thụë quan)
vâ NAFTA (Khu vûåc mêåu dõch tûå do Bùỉc M, thỗa thån àûúåc k
nùm 1992 giûäa Mexico, M vâ Canada cho phếp hâng hốa, dõch
v vâ àêìu tû, trûâ con ngûúâi, di chuín tûå do giûäa cấc nûúác). Sûå
phẫn khấng nây àậ khiïën nhiïìu ngûúâi àang nùỉm quìn phẫi tûå
vêën lûúng têm. Thêåm chđ, nhûäng chđnh khấch bẫo th nhû Tưíng
thưëng Phấp Jacques Chirac cng àậ bây tỗ lo ngẩi rùçng toân cêìu
hốa àang khưng lâm cho cåc sưëng tưët àểp hún cho àa sưë nhûäng

ngûúâi cêìn àïën nhûäng lúåi đch àûúåc hûáa hển ca nố.
1
Àiïìu trúã nïn
rộ râng vúái têët cẫ mổi ngûúâi lâ àậ cố cấi gò àố sai lêìm. Chó qua
mưåt àïm, toân cêìu hốa àậ trúã thânh ch àïì bấo chđ nống hưíi,
ch àïì àûúåc tranh cậi tûâ trong cấc phông hổp àïën cấc trang bấo
vâ trong cấc trûúâng hổc trïn toân thïë giúái.
TẨI SAO TOÂN CÊÌU HỐA – sûác mẩnh àậ mang túái bao nhiïu
àiïìu tưët lânh – lẩi trúã thânh mưåt ch àïì tranh cậi nhû vêåy? Múã
cûãa ra vúái thûúng mẩi qëc tïë àậ gip bao nhiïu qëc gia tùng
trûúãng nhanh hún. Thûúng mẩi qëc tïë gip kinh tïë phất triïín
khi xët khêíu àậ trúã thânh lûåc àêíy cho tùng trûúãng. Tùng
trûúãng dûåa vâo xët khêíu lâ trung têm ca chđnh sấch cưng
nghiïåp àậ lâm giâu nhiïìu nûúác chêu Ấ vâ lâm cho hâng triïåu
ngûúâi àûúåc hûúãng cåc sưëng tưët hún. Nhúâ toân cêìu hốa mâ
nhiïìu ngûúâi trïn thïë giúái ngây nay sưëng lêu hún vâ hûúãng mûác
sưëng cao hún trûúác àêy nhiïìu. Nhiïìu ngûúâi phûúng Têy cố thïí
coi nhûäng cưng viïåc vúái àưìng lûúng rễ mẩt tẩi cấc nhâ mấy ca
Nike lâ sûå bốc lưåt, nhûng vúái nhûäng ngûúâi úã cấc nûúác àang phất
triïín, lâm viïåc trong nhâ mấy côn tưët hún nhiïìu so vúái phúi
lûng trïn nhûäng cấnh àưìng trưìng la.
Toân cêìu hốa àậ lâm giẫm ài tònh trẩng cư lêåp mâ cấc nûúác
àang phất triïín thûúâng gùåp vâ tẩo ra cú hưåi tiïëp cêån tri thûác cho
nhiïìu ngûúâi úã cấc nûúác àang phất triïín, àiïìu vûúåt xa têìm vúái
ca thêåm chđ nhûäng ngûúâi giâu nhêët úã bêët k qëc gia nâo mưåt
thïë k trûúác àêy. Bẫn thên phong trâo chưëng toân cêìu hốa cng
lâ kïët quẫ ca sûå liïn kïët mang tđnh toân cêìu hốa. Sûå liïn kïët
giûäa nhûäng nhâ hoẩt àưång úã khùỉp núi trïn thïë giúái, àùåc biïåt
nhûäng liïn kïët thûåc hiïån qua mẩng Internet àậ tẩo ra sûác ếp àûa
àïën hiïåp ûúác qëc tïë vïì mòn sất thûúng, mùåc cho sûå phẫn àưëi

ca nhiïìu chđnh ph cố thïë lûåc. Àûúåc k búãi 121 nûúác vâo nùm
1997, hiïåp ûúác nây giẫm xấc sët nhûäng àûáa trễ vâ nhûäng ngûúâi
vư tưåi phẫi trúã thânh nẩn nhên ca mòn. Tûúng tûå, ấp lûåc xậ hưåi
båc cưång àưìng qëc tïë phẫi xốa núå cho cấc nûúác nghêo nhêët.
Ngay cẫ khi toân cêìu hốa cố nhûäng mùåt trấi, thò thûúâng cng ài
kêm vúái lúåi đch. Sûå múã cûãa thõ trûúâng sûäa ca Jamaica cho hâng
nhêåp khêíu tûâ M vâo nùm 1992 cố thïí gêy thiïåt hẩi cho nhûäng
nưng dên ni bô nhûng lẩi tẩo ra cú hưåi cho trễ em nghêo àûúåc
dng sûäa rễ hún. Cấc hậng nûúác ngoâi cố thïí gêy thiïåt hẩi cho
cấc doanh nghiïåp qëc doanh àûúåc bẫo hưå nhûng cng dêỵn túái
viïåc phẫi ấp dng cưng nghïå múái, tiïëp cêån thõ trûúâng múái vâ tẩo
ra cấc ngânh cưng nghiïåp múái.
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
76
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
2
Vâo nùm 1990, 2.718 tó ngûúâi sưëng dûúái mûác 2 USD mưåt ngây. Vâo nùm
1998, sưë ngûúâi nghêo sưëng dûúái mûác 2 USD mưåt ngây ûúác tđnh khoẫng 2.801
tó ngûúâi – theo Ngên hâng Thïë giúái, Global Economic Prospect and the
Developing Countries 2000 (Washington, DC: World Bank, 2000), trang 29.
Àïí tòm hiïíu thïm sưë liïåu, xem World Development Report and World Economic
Indicators, nhûäng êën phêím hâng nùm ca Ngên hâng Thïë giúái. Sưë liïåu vïì y tïë cố
thïí tòm lẩi UNAIDS/WHO, Report on the HIV/AIDS Epidemic 1998. Trong khi
vêỵn côn cố sûå tranh cậi vïì nhûäng sưë liïåu nây thò cố ba dûä kiïån khưng bõ nghi
ngúâ cht nâo lâ: khưng cố cht tiïën triïín vïì giẫm nghêo; phêìn lúán tiïën triïín
lâ úã chêu Ấ, àùåc biïåt lâ úã Trung Qëc; vâ hoân cẫnh khưën cng ca ngûúâi
Viïån trúå nûúác ngoâi, mưåt khđa cẩnh khấc ca thïë giúái toân
cêìu hốa, d cố nhûäng mùåt khưng tưët vêỵn mang lẩi lúåi đch cho
hâng triïåu ngûúâi, thûúâng dûúái nhûäng hònh thûác mâ ngûúâi ta
khưng àïí : qn du kđch úã Philipines àậ nhêån àûúåc viïåc lâm

tûâ mưåt dûå ấn do Ngên hâng Thïë giúái tâi trúå khi hổ giậ tûâ v
khđ; cấc dûå ấn thy lúåi lâm tùng gêëp àưi thu nhêåp ca nhûäng
nưng dên may mùỉn lêëy àûúåc nûúác tûâ ngìn nây; cấc dûå ấn
giấo dc àậ xốa nẩn m chûä úã cấc vng nưng thưn; mưåt vâi
dûå ấn chưëng AIDS gip ngùn ngûâa sûå lêy lan ca bïånh dõch
chïët ngûúâi nây.
Nhûäng ngûúâi nối xêëu toân cêìu hốa thûúâng coi nhể hay bỗ
qua nhûäng lúåi đch ca nố. Nhûäng ngûúâi ng hưå toân cêìu hốa
thêåm chđ côn cûåc àoan hún. Àưëi vúái hổ, toân cêìu hốa (àiïìu
thûúâng gùỉn liïìn vúái sûå thùỉng thïë ca ch nghơa tû bẫn kiïíu
M) lâ mưåt tiïën bưå, cấc qëc gia àang phất triïín phẫi chêëp
nhêån nố nïëu hổ mën tùng trûúãng vâ xốa nghêo hiïåu quẫ.
Nhûng àưëi vúái nhiïìu ngûúâi úã cấc nûúác àang phất triïín, toân
cêìu hốa àậ khưng mang lẩi nhûäng lúåi đch àậ hûáa hển.
Cấi hưë ngùn cấch ngây câng lúán giûäa nhûäng ngûúâi cố ca
vâ nhûäng ngûúâi nghêo àậ lâm cho sưë ngûúâi trong thïë giúái thûá
ba sưëng trong nghêo àối tng qỵn vúái mûác thu nhêåp dûúái 1
àưla mưåt ngây ngây câng tùng. Bêët chêëp nhûäng lúâi hûáa hển
lùåp ài lùåp lẩi vïì xốa àối giẫm nghêo trong thêåp k vûâa qua
ca thïë k hai mûúi, sưë ngûúâi sưëng trong nghêo khưí thûåc tïë
àậ tùng thïm 100 triïåu ngûúâi.
2
Àiïìu nây lẩi xẫy ra cng thúâi
gian khi mâ tưíng thu nhêåp ca thïë giúái tùng bònh qn túái
2,5% mưåt nùm.
ÚÃ chêu Phi, sûå phêën khđch vâ nhûäng khất vổng sau khi thoất
khỗi ấch thûåc dên àậ khưng kếo dâi. Thay vâo àố, lc àõa nây
rúi vâo hoân cẫnh tưìi tïå hún, khi mâ thu nhêåp tt giẫm vâ mûác
sưëng thò sa st. Nhûäng thânh tđch cẫi thiïån vïì tíi thổ phẫi rêët
nưỵ lûåc múái àẩt àûúåc trong vâi thêåp k trûúác àêy àậ bùỉt àêìu bõ

àẫo ngûúåc. Mùåc d thẫm hổa AIDS lâ ngun nhên chđnh ca
tònh trẩng nây, nghêo àối cng lâ mưåt sất th khấc. Ngay cẫ
mưåt sưë nûúác àậ bỗ cấi ch nghơa xậ hưåi Phi chêu vâ cưë gùỉng
xêy dûång mưåt chđnh ph trong sẩch, cên bùçng ngên sấch cng
kiïìm chïë lẩm phất cng nhêån thêëy rùçng, hổ rêët khố àïí thu ht
cấc nhâ àêìu tû tû nhên. Khưng cố sûå àêìu tû nây, hổ khưng
thïí cố àûúåc sûå tùng trûúãng vûäng chùỉc.
Nïëu nhû toân cêìu hốa àậ khưng thânh cưng trong giẫm
nghêo, nố cng khưng thânh cưng trong viïåc àẫm bẫo sûå ưín
àõnh. Khng hoẫng úã chêu Ấ vâ chêu M Latinh àe dổa nïìn
kinh tïë vâ sûå ưín àõnh ca têët cẫ cấc nûúác àang phất triïín.
Ngûúâi ta lo ngẩi rùçng, cún khng hoẫng tâi chđnh cố thïí lan
trân khùỉp thïë giúái vâ rùçng sûå sp àưí t giấ úã mưåt nïìn kinh tïë
múái nưíi cng cố nghơa lâ nhûäng nïìn kinh tïë khấc sệ sp àưí
theo. Àậ cố lc, vâo nùm 1997-1998, cåc khng hoẫng chêu
Ấ xët hiïån vâ àe dổa toân bưå nïìn kinh tïë thïë giúái.
nghêo úã phêìn lúán thïë giúái côn lẩi câng tưìi tïå thïm. ÚÃ vng Hẩ Sahara chêu
Phi, 46% dên sưë sưëng trong nghêo àối tuåt àưëi (úã mûác đt hún 1 àưla mưåt
ngây), côn úã M Latinh vâ Liïn xư c t lïå dên sưë nghêo khưí (theo àõnh nghơa
hïët sûác chùåt chệ nây) lêìn lûúåt lâ 16% vâ 15%.
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
98
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
Toân cêìu hốa vâ sûå ấp dng kinh tïë thõ trûúâng cng àậ khưng
àem lẩi kïët quẫ hûáa hển úã Nga vâ hêìu hïët cấc qëc gia àang
chuín àưíi tûâ kinh tïë kïë hoẩch sang thõ trûúâng. Nhûäng nûúác
nây àậ àûúåc cấc nûúác phûúng Têy hûáa hển rùçng, hïå thưëng kinh
tïë múái sệ àem lẩi sûå thõnh vûúång chûa tûâng cố. Thay vò vêåy, nố
lẩi mang àïën sûå nghêo àối chûa tûâng cố. Trïn nhiïìu mùåt vâ vúái
hêìu hïët mổi ngûúâi, kinh tïë thõ trûúâng tỗ ra thêåm chđ tưìi tïå hún

àiïìu mâ nhûäng nhâ lậnh àẩo cưång sẫn tûâng dûå àoấn. Sûå tûúng
phẫn giûäa sûå chuín àưíi ca kinh tïë nûúác Nga (àûúåc thiïët kïë
búãi cấc tưí chûác kinh tïë qëc tïë) vâ ca Trung Qëc (do hổ tûå
vẩch ra) lâ khưng thïí lúán hún. Thûåc tïë cho thêëy, trong khi nùm
1990, tưíng sẫn phêím qëc nưåi (GDP) ca Trung Qëc chó bùçng
60% ca Nga thò cho àïën cëi thêåp k, con sưë nây àậ bõ àẫo
ngûúåc. Trong khi nûúác Nga chûáng kiïën tònh trẩng àối nghêo
gia tùng chûa tûâng cố thò Trung Qëc àẩt àûúåc thânh cưng
trong giẫm nghêo chûa tûâng cố.
Nhûäng ngûúâi chó trđch toân cêìu hốa båc tưåi cấc nûúác phûúng
Têy lâ àẩo àûác giẫ vâ hổ hoân toân àng. Cấc nûúác phûúng
Têy àậ ếp båc nhiïìu nûúác nghêo xốa bỗ hâng râo thûúng mẩi,
nhûng lẩi giûä lẩi hâng râo thûúng mẩi ca chđnh hổ, ngùn cẫn
cấc nûúác àang phất triïín xët khêíu nưng sẫn vâ do àố, tûúác
àoẩt nhûäng ngìn thu xët khêíu mâ nûúác àang phất triïín àang
rêët cêìn. Têët nhiïn, M lâ mưåt trong nhûäng nûúác chõu trấch
nhiïåm chđnh, vâ àiïìu nây lâm tưi phẫi suy nghơ rêët nhiïìu. Khi
côn lâm ch tõch hưåi àưìng cưë vêën kinh tïë, tưi àậ àêëu tranh mẩnh
mệ chưëng lẩi thối àẩo àûác giẫ nây. Nố khưng chó tưín hẩi cho cấc
nûúác àang phất triïín, mâ côn gêy thiïåt hẩi cho cẫ ngûúâi M, vûâa
trong vai ngûúâi tiïu dng vò hổ sệ phẫi trẫ giấ cao hún vâ vûâa
trong vai nhûäng ngûúâi àống thụë àïí tâi trúå cho khoẫn trúå cêëp
lúán trõ giấ hâng tó USD. Sûå àêëu tranh ca tưi thûúâng lâ khưng
thânh cưng. Nhûäng lúåi đch thûúng mẩi vâ tâi chđnh àậ thùỉng thïë
vâ khi tưi chuín àïën lâm cho Ngên hâng Thïë giúái, tưi câng thêëy
rộ nhûäng hêåu quẫ àưëi vúái cấc nûúác àang phất triïín.
Nhûng d khưng mang tưåi àẩo àûác giẫ, cấc nûúác phûúng Têy
cng àậ khúãi xûúáng vâ thc àêíy quấ trònh toân cêìu hốa, àẫm
bẫo rùçng hổ thu àûúåc phêìn lúåi đch hún tûâ toân cêìu hốa vâ cấc
nûúác àang phất triïín phẫi hûáng chõu sûå thiïåt hẩi. Khưng chó lâ

viïåc cấc nûúác cưng nghiïåp phất triïín tûâ chưëi múã cûãa thõ trûúâng
cho hâng hốa ca cấc nûúác àang phất triïín – chùèng hẩn nhû
duy trò chïë àưå hẩn ngẩch vúái nhiïìu loẩi hâng hốa nhêåp khêíu
tûâ cấc nûúác àang phất triïín, tûâ hâng dïåt may àïën àûúâng – trong
khi khùng khùng u cêìu cấc nûúác àang phất triïín phẫi múã
cûãa thõ trûúâng cho nhûäng nûúác giâu hún. Khưng chó lâ viïåc cấc
nûúác cưng nghiïåp phất triïín tiïëp tc trúå cêëp nưng nghiïåp, khiïën
cho hâng nưng sẫn ca cấc nûúác àang phất triïín khố cẩnh tranh
trong khi vêỵn khùng khùng u cêìu cấc nûúác àang phất triïín
xốa bỗ trúå cêëp cho sẫn phêím cưng nghiïåp. Nïëu chng ta nhòn
vâo t giấ cấnh kếo – mûác giấ cấc nûúác phất triïín vâ kếm phất
triïín thu àûúåc tûâ hâng hốa hổ sẫn xët vâ xët khêíu – thò sau
thỗa thån thûúng mẩi cëi cng nùm 1995 (thỗa thån thûá
8), kïët quẫ rông lâ lâm giẫm tûúng àưëi giấ hâng xët khêíu ca
nhûäng nûúác nghêo nhêët so vúái mûác giấ mâ hổ phẫi trẫ cho hâng
nhêåp khêíu.
3
Kïët quẫ lâ, nhiïìu nûúác nghêo nhêët thïë giúái thûåc
ra côn bõ lâm cho nghêo hún.
3
Thỗa thån thûá tấm nây lâ kïët quẫ ca cấc cåc àâm phấn gổi lâ Vông àâm
phấn Uruguay búãi vò cấc cåc àâm phấn bùỉt àêìu tûâ nùm 1986 úã Punta del
Este, Uruguay. Vông àâm phấn nây kïët thc úã Marrakech vâo ngây 15.12.1993,
khi 117 nûúác tham gia vâo thỗa thån thûúng mẩi tûå do nây. Thỗa thån nây
àûúåc Tưíng thưëng Clinton, àẩi diïån cho M, k ngây 8.12.1994. WTO chđnh
thûác ra àúâi tûâ ngây 1.1.1995 vâ hún 100 nûúác àậ k gia nhêåp cho àïën thấng
7. Mưåt àiïìu khoẫn ca thỗa thån nây u cêìu chuín GATT thânh WTO.
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
1110
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI

Cấc ngên hâng phûúng Têy àậ thu àûúåc nhiïìu lúåi nhån tûâ
viïåc núái lỗng kiïím soất thõ trûúâng vưën úã cấc nûúác M Latinh vâ
chêu Ấ. Trong khi àố, chđnh nhûäng khu vûåc nây lẩi bõ ẫnh hûúãng
xêëu khi nhûäng dông tiïìn àêìu cú nống (ngìn tiïìn chẫy vâo vâ
ra khỗi mưåt nûúác trong khoẫng thúâi gian rêët ngùỉn, thûúâng chó
sau mưåt àïm, thûúâng lâ nhùçm àấnh cûúåc t giấ mưåt àưìng tiïìn
lïn giấ hay xëng giấ) chẫy vâo àưåt ngưåt àưíi chiïìu. Nhûäng dông
tiïìn chẩy ra khỗi àêët nûúác àưåt ngưåt àïí lẩi sau lûng nố lâ sûå
sp àưí ca hïå thưëng t giấ vâ hïå thưëng ngên hâng bõ suy ëu.
Vông àâm phấn Uruguay cng àậ tùng cûúâng quìn súã hûäu
trđ tụå. Cấc cưng ty dûúåc phêím M vâ cấc nûúác phûúng Têy
khấc giúâ àêy cố quìn ngùn chùån cấc cưng ty úã ÊËn Àưå vâ Brazil
“ùn cùỉp” nhûäng tâi sẫn trđ tụå ca hổ. Nhûng chđnh nhûäng cưng
ty dûúåc phêím trong thïë giúái àang phất triïín nây àậ vâ àang
sẫn xët ra nhûäng loẩi thëc cûáu ngûúâi cho nhên dên hổ vúái
mưåt mûác giấ chó bùçng mưåt phêìn nhỗ mûác giấ thëc mâ cấc cưng
ty dûúåc phêím phûúng Têy bấn. Nhûäng quët àõnh tẩi Vông àâm
phấn Uruguay nhû vêåy cố hai mùåt. Mưåt mùåt, lúåi nhån ca cấc
cưng ty dûúåc phêím phûúng Têy sệ tùng. Nhûäng ngûúâi ng hưå
quìn súã hûäu trđ tụå lêåp lån rùçng, àiïìu nây sệ cho hổ thïm
àưång lûåc àïí sấng tẩo. Nhûng lúåi nhån tùng thïm tûâ viïåc bấn
dûúåc phêím sang cấc nûúác àang phất triïín rêët nhỗ búãi vò chó
rêët đt ngûúâi cố thïí mua nhûäng thëc àố vâ do vêåy, tấc dng
khuën khđch sấng tẩo sệ hẩn chïë. Mùåt khấc lâ, hâng nghòn
ngûúâi sệ phẫi chõu chïët búãi vò chđnh ph vâ ngûúâi dên úã cấc
nûúác àang phất triïín khưng à tiïìn àïí trẫ mûác giấ thëc cao
nhû vêåy. Trong trûúâng húåp ca bïånh AIDS, cấc cưng ty dûúåc
phêím phûúng Têy àậ vêëp phẫi lân sống phẫn àưëi, phẫi nhûúång
bưå vâ cëi cng båc giẫm giấ thëc xëng mûác giấ thânh sẫn
xët vâo cëi nùm 2001. Nhûng vêën àïì nùçm sêu bïn dûúái –

cấi thûåc tïë lâ chïë àưå quìn súã hûäu trđ tụå theo quy àõnh úã Vông
àâm phấn Uruguay lâ khưng cên bùçng, rùçng nố phẫn ấnh quấ
mûác lúåi đch vâ quan àiïím ca cấc nhâ sẫn xët chûá khưng phẫi
ca ngûúâi sûã dng, d lâ úã cấc nûúác phất triïín hay àang phất
triïín – vêỵn tưìn tẩi.
Khưng chó trong tûå do hốa thûúng mẩi mâ trong mổi khđa
cẩnh khấc ca toân cêìu hốa, ngay cẫ nhûäng nưỵ lûåc dûúâng nhû
cố mc àđch nhêët cng thûúâng mang lẩi kïët quẫ ngûúåc lẩi. Cấc
dûå ấn, d lâ nưng nghiïåp hay xêy dûång cú súã hẩ têìng, do
phûúng Têy àïì nghõ, xêy dûång dûúái sûå tû vêën ca cấc cưë vêën
phûúng Têy do Ngên hâng Thïë giúái hay cấc àõnh chïë khấc tâi
trúå thêët bẩi thò trûâ phi cố mưåt hònh thûác xốa núå nâo àố, nhûäng
ngûúâi nghêo úã cấc nûúác àang phất triïín vêỵn lâ nhûäng ngûúâi
phẫi trẫ núå.
Nïëu, nhû trong quấ nhiïìu trûúâng húåp, cấc lúåi đch ca toân
cêìu hốa khưng nhiïìu nhû nhûäng ngûúâi ng hưå tun bưë thò
cấi giấ phẫi trẫ cho nố lẩi lúán hún, khi mưi trûúâng bõ hy hoẩi,
cấc tiïën trònh chđnh trõ bõ tham nhng, vâ sûå chuín àưíi nhanh
chống khưng cho cấc nûúác thúâi gian àïí thđch nghi vïì vùn hốa.
Nhûäng cåc khng hoẫng tẩo ra thêët nghiïåp trân lan vâ kếo
theo nố nhûäng vêën àïì vïì chia rệ xậ hưåi lêu dâi – tûâ bẩo lûåc
trong àư thõ úã M Latinh àïën xung àưåt sùỉc tưåc úã nhûäng núi khấc
trïn thïë giúái, chùèng hẩn nhû Indonesia.
Nhûäng vêën àïì nây thêåt ra chùèng cố gò lâ múái mễ nhûng sûå
phẫn àưëi mẩnh mệ ngây câng tùng trïn toân cêìu chưëng lẩi cấc
chđnh sấch toân cêìu hốa múái lâ sûå thay àưíi àấng kïí. Trong
hâng thêåp k, tiïëng kïu cûáu ca ngûúâi nghêo úã chêu Phi vâ
cấc nûúác àang phất triïín úã nhûäng núi khấc trïn thïë giúái hêìu
nhû chùèng bao giúâ àûúåc biïët àïën úã phûúng Têy. Nhûäng ngûúâi
lao àưång úã cấc nûúác àang phất triïín biïët chùỉc rùçng àậ cố àiïìu

gò àố sai lêìm khi hổ chûáng kiïën cấc cåc khng hoẫng tâi chđnh
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
1312
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
ngây câng trúã nïn thûúâng xun vâ sưë ngûúâi nghêo ngây câng
tùng thïm. Nhûng hổ chùèng cố cấch nâo àïí thay àưíi cấc låt lïå
hay tấc àưång àïën nhûäng tưí chûác tâi chđnh qëc tïë àậ viïët ra
chng. Nhûäng ngûúâi quan têm àïën quấ trònh dên ch cng thêëy
rộ nhûäng “àiïìu kiïån” – mâ nhûäng nhâ tâi trúå qëc tïë ấp àùåt àïí
àưíi lêëy sûå trúå gip – àậ can thiïåp vâo ch quìn qëc gia nhû
thïë nâo. Nhûng mậi cho àïën khi nhûäng ngûúâi chưëng àưëi toân
cêìu hốa têåp húåp nhau lẩi, chùèng cố hy vổng nhỗ nâo vïì sûå thay
àưíi, chùèng cố tưí chûác nâo lùỉng nghe àïí mâ phân nân. Mưåt sưë
ngûúâi chưëng àưëi àậ trúã nïn cûåc àoan, mưåt sưë àôi tùng hâng râo
bẫo hưå mêåu dõch chưëng lẩi cấc nûúác àang phất triïín, àiïìu sệ lâm
cho hoân cẫnh khưën khố ca hổ tưìi tïå thïm. Nhûng mùåc cho
nhûäng vêën àïì àố, nhûäng nhâ hoẩt àưång cưng àoân, sinh viïn,
cấc nhâ hoẩt àưång mưi trûúâng – nhûäng cưng dên bònh thûúâng –
àậ tìn hânh trïn cấc àûúâng phưë úã Praha, Seattle, Washington
vâ Genoa u cêìu àûa cẫi cấch vâo lõch trònh lâm viïåc ca thïë
giúái phất triïín.
Nhûäng ngûúâi chưëng àưëi nhòn toân cêìu hốa bùçng con mùỉt khấc
vúái bưå trûúãng tâi chđnh M, hay bưå trûúãng tâi chđnh, thûúng
mẩi ca hêìu hïët cấc nûúác cưng nghiïåp tiïn tiïën. Sûå khấc biïåt
lúán àïën nưỵi, àưi khi ngûúâi ta phẫi tûå hỗi, cố phẫi nhûäng ngûúâi
chưëng àưëi vâ cấc quan chûác àang nối vïì cng mưåt hiïån tûúång
hay khưng? Hổ cố cng dûåa vâo mưåt sưë liïåu? Hay liïåu quan
àiïím ca nhûäng ngûúâi cố quìn lûåc bõ che ph búãi nhûäng lúåi
đch c thïí nâo àố?
Hiïån tûúång nâo ca toân cêìu hốa, lẩi cng mưåt lc, lâ ch

àïì cho cẫ sûå tấn dûúng vâ lúâi lùng mẩ nhû thïë? Vïì cú bẫn, toân
cêìu hốa chđnh lâ quấ trònh hưåi nhêåp sêu hún ca cấc nûúác vâ
ngûúâi dên trïn thïë giúái, àậ gip cùỉt giẫm àấng kïí chi phđ vêån
chuín vâ liïn lẩc, àậ xốa bỗ râo cẫn nhên tẩo cho dông hâng
hốa, dõch v, tû bẫn, tri thûác vâ (úã mưåt mûác àưå thêëp hún) con
ngûúâi xun qua cấc àûúâng biïn giúái. Toân cêìu hốa ài kêm vúái
sûå hònh thânh nhûäng thïí chïë múái àïí cng vúái cấc tưí chûác àậ
cố hoẩt àưång xun qëc gia. Trïn v àâi xậ hưåi dên sûå qëc
tïë, nhûäng nhốm, hưåi múái, chùèng hẩn nhû k niïåm phong trâo
thc àêíy quấ trònh giẫm núå cho cấc nûúác nghêo nhêët, àậ húåp
tấc cng vúái nhûäng tưí chûác lêu àúâi nhû Hưåi Chûä thêåp àỗ Qëc
tïë. Toân cêìu hốa cng àûúåc thc àêíy búãi cấc têåp àoân àa qëc
gia, nhûäng têåp àoân di chuín khưng chó vưën vâ hâng hốa mâ
cẫ cưng nghïå ài khùỉp toân cêìu. Toân cêìu hốa cng àûa àïën
sûå quan têm nhiïìu hún túái cấc tưí chûác qëc tïë liïn chđnh ph
nhû: Liïn hiïåp qëc, tưí chûác cố chûác nùng gòn giûä hôa bònh;
Tưí chûác Lao àưång Qëc tïë (ILO), cú quan àûúåc thânh lêåp nùm
1919 vâ àang hoẩt àưång khùỉp thïë giúái vúái khêíu hiïåu “viïåc lâm
tûúm têët” cho mổi ngûúâi; vâ Tưí chûác Y tïë Thïë giúái (WHO), cú
quan àùåc biïåt quan têm àïën viïåc cẫi thiïån àiïìu kiïån y tïë úã cấc
nûúác àang phất triïín.
Nhiïìu, cố lệ lâ hêìu hïët, khđa cẩnh ca toân cêìu hốa àậ àûúåc
châo àốn úã khùỉp núi. Chùèng ai mën nhòn con cấi hổ phẫi chïët
khi kiïën thûác vïì bïånh vâ thëc àậ cố sùén úã mưåt núi nâo àố trïn
thïë giúái. Chđnh khđa cẩnh kinh tïë ca toân cêìu hốa vâ cấc tưí
chûác qëc tïë àậ viïët ra nhûäng quy tùỉc quy àõnh hóåc thc àêíy
nhûäng thûá nhû tûå do hốa thõ trûúâng tâi chđnh (sûå xốa bỗ kiïím
soất vâ quy àõnh nhùçm ưín àõnh dông tiïìn chẫy vâo vâ chẫy ra
úã nhiïìu nûúác àang phất triïín) múái lâ ch àïì tranh cậi.
Àïí hiïíu àiïìu gò àậ sai, àiïìu quan trổng lâ phẫi xem xết ba tưí

chûác chđnh àang àiïìu phưëi toân cêìu hốa: IMF, Ngên hâng Thïë
giúái vâ WTO. Thïm vâo àố, cố vư sưë nhûäng tưí chûác khấc àống
vai trô trong hïå thưëng kinh tïë qëc tïë – mưåt sưë ngên hâng khu
vûåc, nhỗ hún vâ lâ àân em ca Ngên hâng Thïë giúái, vâ nhiïìu tưí
chûác thåc Liïn hiïåp qëc, chùèng hẩn nhû Chûúng trònh phất
triïín Liïn hiïåp qëc (UNDP), Hưåi nghõ Liïn hiïåp qëc vïì Thûúng
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
1514
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
mẩi vâ Phất triïín (UNCTAD). Nhûäng tưí chûác nây thûúâng cố quan
àiïím khấc hùèn vúái IMF vâ Ngên hâng Thïë giúái. Chùèng hẩn, ILO
lo ngẩi rùçng IMF ch quấ đt àïën quìn ca ngûúâi lao àưång trong
khi Ngên hâng Phất triïín chêu Ấ àôi hỗi “àa ngun cẩnh tranh”.
Theo àố, cấc nûúác àang phất triïín sệ àûúåc tiïëp cêån cấc quan
àiïím khấc nhau vïì chiïën lûúåc phất triïín, bao gưìm cẫ “mư hònh
chêu Ấ” – (mư hònh trong àố cấc chđnh ph, trong khi vêỵn dûåa
vâo thõ trûúâng, àậ àống vai trô ch àưång trong xêy dûång, àõnh
hûúáng vâ hûúáng dêỵn thõ trûúâng, bao gưìm viïåc phưí biïën cưng
nghïå múái, vâ trong àố cấc doanh nghiïåp cố trấch nhiïåm lúán
hún àưëi vúái phc lúåi xậ hưåi ca nhên viïn) – àûúåc Ngên hâng
Phất triïín chêu Ấ coi lâ àiïím khấc biïåt rộ râng so vúái mư hònh
M mâ cấc tưí chûác àống tẩi Washington àang thc àêíy.
Trong cën sấch nây, tưi ch ëu têåp trung vâo IMF vâ Ngên
hâng Thïë giúái, phêìn lúán vò chng ln úã trung têm trong cấc
vêën àïì kinh tïë trổng ëu trong hai thêåp k qua, bao gưìm nhûäng
cåc khng hoẫng tâi chđnh vâ sûå chuín àưíi ca nhûäng nûúác
cố nïìn kinh tïë kïë hoẩch têåp trung trûúác àêy sang kinh tïë thõ
trûúâng. IMF vâ Ngên hâng Thïë giúái àïìu hònh thânh trong Thïë
chiïën thûá II, sau Hưåi nghõ tiïìn tïå vâ tâi chđnh Liïn hiïåp qëc úã
Bretton Woods, New Hampshire, thấng 7.1944, mưåt phêìn trong

nưỵ lûåc phưëi húåp àïí tâi trúå cho viïåc tấi thiïët chêu Êu sau sûå tân
phấ ca Thïë chiïën thûá II vâ cûáu thïë giúái khỗi nhûäng suy thoấi
kinh tïë trong tûúng lai. Tïn àng ca Ngên hâng Thïë giúái lâ
Ngên hâng Qëc tïë vïì Tấi thiïët vâ Phất triïín, thïí hiïån nhiïåm
v ngun thy ca nố. Phêìn “phất triïín” àûúåc thïm vâo sau.
Vâo lc àố, hêìu hïët cấc nûúác trong thïë giúái àang phất triïín vêỵn
côn lâ thåc àõa vâ nhûäng nưỵ lûåc phất triïín kinh tïë đt ỗi chó cố
thïí do cấc nûúác àïë qëc chêu Êu àẫm nhiïåm.
Trổng trấch khố khùn hún trong viïåc àẫm bẫo ưín àõnh kinh
tïë toân cêìu àûúåc giao cho IMF. Nhûäng ngûúâi tham gia hưåi nghõ
Bretton Woods côn nhúá nhû in cåc Àẩi suy thoấi ca nhûäng
nùm 1930. Gêìn ba phêìn tû thïë k trûúác àêy, ch nghơa tû bẫn
àậ lêm vâo cåc khng hoẫng lúán nhêët, tđnh àïën thúâi àiïím nây.
Àẩi khng hoẫng lan trân khùỉp thïë giúái vâ gêy ra sûå gia tùng
thêët nghiïåp chûa tûâng cố. Vâo thúâi àiïím tưìi tïå nhêët, mưåt phêìn
tû lûåc lûúång lao àưång M thêët nghiïåp. Nhâ kinh tïë hổc ngûúâi
Anh, John Maynard Keynes, ngûúâi sau nây àậ àống vai trô
quan trổng tẩi hưåi nghõ Bretton Woods, àậ àûa ra mưåt lúâi giẫi
thđch àún giẫn vâ mưåt nhốm giẫi phấp cng àún giẫn: tưíng cêìu
giẫm àậ gêy ra sûå suy giẫm kinh tïë vâ chđnh sấch ca chđnh
ph cố thïí gip lâm tùng tưíng cêìu. Trong nhûäng trûúâng húåp
mâ chđnh sấch tiïìn tïå khưng tẩo ra hiïåu quẫ, chđnh ph cố thïí
dûåa vâo chđnh sấch tâi khốa, hóåc bùçng cấch tùng chi tiïu chđnh
ph, hóåc bùçng cấch cùỉt giẫm thụë. Mùåc d nhûäng mư hònh
lâm cú súã cho phên tđch ca Keynes vïì sau bõ chó trđch vâ àûúåc
cẫi tiïën nhùçm àem àïën hiïíu biïët sêu sùỉc hún vïì ngun nhên
tẩi sao thõ trûúâng khưng phẫn ûáng kõp thúâi àïí àiïìu chónh nïìn
kinh tïë túái trẩng thấi toân dng lao àưång, nhûäng bâi hổc cú
bẫn trïn vêỵn côn giấ trõ.
IMF àậ àûúåc giao nhiïåm v ngùn ngûâa nhûäng cåc khng

hoẫng toân cêìu xẫy ra. Nố lâm àiïìu nây bùçng cấch gêy sûác ếp
qëc tïë lïn cấc nûúác khưng hoân thânh phêìn nghơa v ca hổ,
nhùçm duy trò mûác tưíng cêìu toân thïë giúái, bùçng cấch àïí cho nïìn
kinh tïë ca nûúác àố rúi vâo suy thoấi. Khi cêìn thiïët, qu nây
cng cung cêëp thanh khoẫn (liquidity) cho cấc nûúác àang gùåp
suy thoấi kinh tïë vâ khưng cố khẫ nùng kđch thđch tưíng cêìu bùçng
ngìn lûåc nưåi àõa dûúái hònh thûác cho vay.
Theo khấi niïåm ban àêìu, IMF àûúåc thânh lêåp dûåa trïn nhêån
thûác rùçng thõ trûúâng thûúâng hoẩt àưång khưng hoân hẫo – thõ
trûúâng cố thïí gêy ra thêët nghiïåp hâng loẩt hóåc cố thïí thêët bẩi
trong viïåc cung cêëp ngìn vưën cho cấc nûúác àïí gip khưi phc
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
1716
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
nïìn kinh tïë. IMF àûúåc thânh lêåp vúái niïìm tin rùçng, cêìn thiïët
phẫi cố sûå phưëi húåp hânh àưång úã quy mư toân cêìu nhùçm duy
trò sûå ưín àõnh kinh tïë, cng giưëng nhû Liïn hiïåp qëc àậ àûúåc
thânh lêåp vúái niïìm tin rùçng cố sûå cêìn thiïët phưëi húåp hânh àưång
nhùçm duy trò ưín àõnh chđnh trõ. IMF lâ mưåt tưí chûác cưng, thânh
lêåp nhúâ vâo tiïìn ca ngûúâi àống thụë trïn toân cêìu. Àiïìu nây
rêët quan trổng vâ àấng nhùỉc àïën búãi vò IMF khưng hïì bấo cấo
trûåc tiïëp cho nhûäng ngûúâi àống thụë ni nố hay lâ nhûäng
ngûúâi chõu ẫnh hûúãng tấc àưång búãi nố. Thay vâo àố, nố bấo
cấo hoẩt àưång vúái bưå tâi chđnh vâ ngên hâng trung ûúng cấc
nûúác trïn thïë giúái. Nhûäng bưå vâ ngên hâng nây thûåc thi quìn
kiïím soất IMF thưng qua mưåt cú chïë bỗ phiïëu phûác tẩp dûåa
ch ëu trïn sûác mẩnh kinh tïë ca cấc qëc gia vâo thúâi àiïím
sau Thïë chiïën thûá II. Mùåc d àậ cố mưåt vâi àiïìu chónh nhỗ nhûng
tûâ àố àïën nay, cấc nûúác phất triïín vêỵn àống vai trô chđnh trong
viïåc àiïìu hânh IMF, vúái M lâ qëc gia duy nhêët cố quìn ph

quët. (Vïì mùåt nây, nố cng giưëng nhû úã Liïn hiïåp qëc, núi mâ
mưåt sai lêìm ca lõch sûã quët àõnh ai cố quìn ph quët – cấc
qëc gia thùỉng trêån sau Thïë chiïën thûá II – nhûng đt nhêët úã àêy,
quìn ph quët àûúåc chia búãi nùm nûúác).
Qua thúâi gian, kïí tûâ khi ra àúâi, IMF àậ thay àưíi rêët nhiïìu.
Àûúåc thânh lêåp trïn cú súã niïìm tin rùçng thõ trûúâng thûúâng lâ
khưng hoân hẫo, giúâ àêy nố lẩi quay sang sưët sùỉng cưí v cho
sûå thùỉng lúåi ca ch thuët thõ trûúâng tûå do. Àûúåc thânh lêåp
trïn niïìm tin rùçng cêìn cố ấp lûåc qëc tïë båc cấc nûúác theo
àíi nhûäng chđnh sấch kinh tïë tiïìn tïå – tâi khốa múã rưång, chùèng
hẩn nhû tùng chi tiïu, giẫm thụë, hay hẩ lậi sët nhùçm kđch
thđch nïìn kinh tïë – ngây nay, IMF lẩi thûúâng chó chêëp nhêån cho
vay nïëu cấc nûúác thûåc hiïån cấc chđnh sấch tiïìn tïå, tâi khốa khùỉc
khưí nhû cùỉt giẫm thêm ht ngên sấch, tùng thụë hóåc tùng lậi
sët dêỵn túái sûå thu hểp nïìn kinh tïë. Keynes chùỉc cng chùèng
thïí nùçm n trong mưì nïëu biïët nhûäng gò àậ xẫy ra vúái “àûáa
con” ca ưng (IMF - ND).
Sûå thay àưíi lúán nhêët trong cấc tưí chûác qëc tïë nây àậ xẫy ra
vâo nhûäng nùm 1980, khi Tưíng thưëng M Ronald Reagan vâ
Th tûúáng Anh Margaret Thatcher cưí v cho tû tûúãng thõ trûúâng
tûå do úã Anh vâ M. IMF vâ Ngên hâng Thïë giúái trúã thânh nhûäng
cú quan “truìn giấo”, qua àố nhûäng quan àiïím tûå do thõ
trûúâng àûúåc ấp àùåt lïn cấc nûúác nghêo cêìn àïën nhûäng khoẫn
vay vâ tâi trúå. Bưå tâi chđnh cấc nûúác nghêo båc phẫi trúã thânh
nhûäng “kễ cẫi àẩo”, nïëu cêìn thiïët, àïí nhêån àûúåc khoẫn cho vay,
mùåc d àa sưë quan chûác chđnh ph, vâ hún thïë, nhên dên úã
cấc qëc gia nây vêỵn nhòn IMF vâ Ngên hâng Thïë giúái vúái con
mùỉt nghi ngúâ. Vâo àêìu thêåp k 80 àậ cố mưåt “cåc thanh lổc”
xẫy ra ngay trong nưåi bưå Ngên hâng Thïë giúái, trong bưå phêån
nghiïn cûáu, cú quan chó àẩo chđnh sấch vâ àûúâng lưëi ca ngên

hâng nây. Nùm 1968, Robert McNamara àûúåc bưí nhiïåm lâm
Ch tõch Ngên hâng Thïë giúái. Chûáng kiïën cẫnh nghêo àối úã
nhûäng qëc gia thïë giúái thûá ba, McNamara àậ chuín hûúáng
lậnh àẩo ngên hâng sang mc tiïu xốa àối giẫm nghêo vâ Hollis
Chenery, mưåt trong nhûäng nhâ kinh tïë hổc phất triïín lưỵi lẩc
nhêët ca M, mưåt giấo sû Àẩi hổc Harvard àậ cố rêët nhiïìu cưng
trònh àống gốp trong lơnh vûåc nghiïn cûáu kinh tïë hổc phất triïín
vâ cấc lơnh vûåc kinh tïë khấc, lâ bẩn têm tònh vâ nhâ tû vêën
cho McNamara, àậ têåp húåp mưåt nhốm cấc nhâ kinh tïë hâng
àêìu tûâ khùỉp thïë giúái vïì lâm viïåc cho ngên hâng. Nhûng cng
vúái sûå thay àưíi ngûúâi bẫo trúå, mưåt ch tõch múái, William Clausen,
vâ nhâ kinh tïë trûúãng múái Ann Krueger, mưåt chun gia vïì
thûúng mẩi qëc tïë vâ nưíi tiïëng vúái cấc cưng trònh vïì “tòm kiïëm
àõa tư” (rent seeking) – cấch mâ cấc nhốm àùåc quìn àùåc lúåi sûã
dng thụë quan vâ cấc cưng c bẫo hưå mêåu dõch khấc àïí trc
lúåi trïn thiïåt hẩi ca nhûäng ngûúâi khấc – àậ àïën Ngên hâng
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
1918
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
Thïë giúái vâo nùm 1981. Trong khi Chenery vâ nhốm ca ưng
têåp trung vâo nghiïn cûáu lâm sao mâ thõ trûúâng lẩi thêët bẩi úã
cấc nûúác àang phất triïín vâ tòm hiïíu xem cấc chđnh ph cố
thïí lâm gò àïí cẫi thiïån thõ trûúâng vâ giẫm nghêo thò Krueger lẩi
xem chđnh ph chđnh lâ ngìn gưëc ca vêën àïì. Vâ do àố, thõ
trûúâng tûå do múái lâ giẫi phấp cho cấc vêën àïì ca cấc nûúác àang
phất triïín. Vúái sûå thùỉng thïë ca hïå tû tûúãng múái, nhiïìu nhâ
kinh tïë hổc hâng àêìu mâ Chenery múâi vïì cưång tấc àậ rúâi ngên
hâng.
Mùåc d nhiïåm v ca IMF vâ Ngên hâng Thïë giúái vêỵn khấc
nhau, tûâ thúâi àiïím àố, cấc hoẩt àưång ca hai tưí chûác nây ngây

câng chưìng lïn nhau. Vâo nhûäng nùm 1980, Ngên hâng Thïë
giúái àậ múã rưång hoẩt àưång cho vay khưng chó cho cấc dûå ấn
(nhû cêìu àûúâng) mâ cung cêëp sûå hưỵ trúå trïn nhiïìu lơnh vûåc,
dûúái tïn gổi “cấc khoẫn cho vay àiïìu chónh cú cêëu” (structural
adjustment loans); nhûng lẩi chó cho vay nïëu nhû cố sûå chêëp
thån ca IMF vâ IMF àậ ấp àùåt mưåt sưë àiïìu kiïån lïn cấc qëc
gia. Nhiïåm v ca IMF têåp trung vâo vêën àïì khng hoẫng,
nhûng cấc nûúác àang phất triïín thò thûúâng xun cêìn sûå gip
àúä, nïn IMF àậ trúã thânh mưåt phêìn trong cåc sưëng ca hêìu
hïët cấc nûúác àang phất triïín.
Sûå sp àưí ca Bûác tûúâng Berlin tẩo ra mưåt àêëu trûúâng múái
cho IMF: thc àêíy vâ hưỵ trúå quấ trònh chuín àưíi sang kinh tïë
thõ trûúâng úã cấc nûúác thåc Liïn Xư c vâ cấc nûúác trong khưëi
xậ hưåi ch nghơa úã chêu Êu. Gêìn àêy hún, khi cấc cåc khng
hoẫng bng nưí vúái quy mư ngây câng lúán mâ thêåm chđ ngên
sấch ca IMF cng dûúâng khưng à àấp ûáng, Ngên hâng Thïë
giúái àûúåc gổi vâo cåc cung cêëp hâng chc tó USD trúå gip khêín
cêëp, nhûng chó vúái tû cấch lâ àưëi tấc hưỵ trúå cho IMF, dûúái sûå
hûúáng dêỵn ca IMF. Vïì ngun tùỉc vêỵn cố sûå phên chia cưng
viïåc giûäa hai tưí chûác nây. IMF cố nhiïåm v têåp trung vâo nhûäng
vêën àïì kinh tïë vơ mư ca cấc qëc gia, nhû thêm ht ngên sấch
chđnh ph, chđnh sấch tiïìn tïå, lẩm phất, thêm ht thûúng mẩi
vâ vay núå nûúác ngoâi, côn Ngên hâng Thïë giúái sệ chõu trấch
nhiïåm vïì cấc vêën àïì cú cêëu, chùèng hẩn nhû chđnh ph tiïu
tiïìn vâo viïåc gò, hïå thưëng tâi chđnh, thõ trûúâng lao àưång vâ chđnh
sấch thûúng mẩi. Nhûng IMF cố mưåt quan àiïím khấ lâ àïë qëc:
vò hêìu hïët cấc vêën àïì cú cêëu àïìu ẫnh hûúãng túái toân bưå nïìn
kinh tïë vâ do àố ẫnh hûúãng túái ngên sấch chđnh ph hay thêm
ht thûúng mẩi. Vò vêåy, IMF cẫm thêëy dûúâng nhû têët cẫ mổi
vêën àïì àïìu nùçm trong quìn quẫn l ca mònh. Thûúâng thò

IMF khưng thïí kiïn nhêỵn nưíi vúái Ngên hâng Thïë giúái, núi ln
cố nhûäng cåc tranh lån rùçng chđnh sấch nâo sệ ph húåp nhêët
vúái àiïìu kiïån c thïí ca mưỵi nûúác, ngay cẫ trong nhûäng thúâi
k hïå tû tûúãng kinh tïë thõ trûúâng tûå do thưëng trõ vâ thùỉng thïë.
IMF thò ln cố cêu trẫ lúâi (vïì cú bẫn lâ giưëng nhau cho mổi
nûúác) vâ khưng thêëy cêìn thiïët phẫi thẫo lån, trong khi ngûúåc
lẩi, Ngên hâng Thïë giúái ln tranh lån xem nïn lâm cấi gò vâ
tòm cấch àûa ra cêu trẫ lúâi tưët nhêët.
Hai tưí chûác nây lệ ra cố thïí àûa ra lúâi khun vâ trúå gip úã
nhûäng gốc àưå khấc nhau cho cấc nûúác àang phất triïín vâ àang
chuín àưíi, vâ lâm nhû vêåy thò hổ àậ àêíy mẩnh cấc quấ trònh
dên ch àûúåc rưìi. Nhûng cẫ hai lẩi bõ àiïìu khiïín búãi chđ chung
ca cấc nûúác G-7 (chđnh ph ca bẫy nûúác cưng nghiïåp tiïn
tiïën quan trổng nhêët),
4
vâ àùåc biïåt lâ cấc bưå trûúãng tâi chđnh
ca nhûäng nûúác nây. Àiïìu hổ đt mong mën nhêët lâ tranh lån
mưåt cấch dên ch thêåt sûå vïì cấc chiïën lûúåc giẫi phấp khấc nhau
4
Cấc nûúác àố lâ M, Nhêåt Bẫn, Àûác, Canada, Italia, Phấp vâ Anh. Ngây nay,
cấc nûúác G-7 thûúâng gùåp nhau cng vúái Nga (G-8). Bẫy nûúác nây khưng côn
lâ bẫy nïìn kinh tïë lúán nhêët thïë giúái. Chïë àưå thânh viïn ca G-7 cng giưëng
nhû chïë àưå thânh viïn thûúâng trûåc ca Hưåi àưìng Bẫo an Liïn hiïåp qëc, àûúåc
quët àõnh búãi lõch sûã.
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
2120
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
5
Xem Gerard Caprio, Jr., et al., eds., Preventing Bank Crises: Lessons from
Recent Global Bank Failures. Proceedings of a Conference Co-sponsored

by the Federal Reserve Bank of Chicago and the Economic Development
Institute of the World Bank. EDI Development Studies (Washington, DC:
World Bank, 1998)
Hún mưåt nûãa thïë k kïí tûâ khi thânh lêåp, rộ râng lâ IMF àậ
thêët bẩi trong cấc sûá mïånh ca mònh. Nố àậ khưng lâm cấi àấng
lệ phẫi lâm: cung cêëp trúå gip tâi chđnh cho cấc nûúác gùåp khố
khùn kinh tïë nhùçm lâm cho nhûäng nûúác nây phc hưìi trẩng
thấi gêìn toân dng lao àưång. Mùåc cho nhêån thûác ca chng ta
vïì cấc quấ trònh kinh tïë àậ tiïën bưå rêët nhiïìu trong vông nùm
mûúi nùm qua, vâ mùåc cho nhûäng nưỵ lûåc ca IMF trong mưåt
phêìn tû thïë k qua, khng hoẫng kinh tïë nưí ra ngây câng nhiïìu
vâ (nïëu khưng tđnh àïën cåc Àẩi suy thoấi) ngây câng khưëc liïåt.
Bùçng mưåt vâi tđnh toấn cố thïí thêëy rùçng, gêìn mưåt trùm nûúác
àậ tûâng phẫi àưëi mùåt vúái khng hoẫng.
5
Tưìi tïå lâ, khấ nhiïìu
chđnh sấch mâ IMF ấp àùåt, àùåc biïåt lâ quấ trònh tûå do hốa thõ
trûúâng tâi chđnh quấ súám, àậ àống gốp vâo sûå bêët ưín àõnh toân
cêìu. Vâ khi mưåt nûúác bõ khng hoẫng, cấc trúå gip vâ chûúng
trònh ca IMF khưng chó thêët bẩi trong viïåc ưín àõnh tònh hònh
mâ trong nhiïìu trûúâng húåp côn lâm cho tònh hònh trúã nïn tưìi tïå
hún, àùåc biïåt lâ àưëi vúái ngûúâi nghêo. IMF àậ thêët bẩi trong nhiïåm
v ngun thy ca nố lâ thc àêíy sûå ưín àõnh toân cêìu; cng
khưng thânh cưng hún trong nhûäng sûá mïånh múái mâ nố àẫm
nhiïåm, chùèng hẩn hûúáng dêỵn vâ trúå gip quấ trònh chuín àưíi
ca cấc qëc gia cố nïìn kinh tïë kïë hoẩch sang kinh tïë thõ trûúâng.
Thỗa thån Bretton Woods cng kïu gổi thânh lêåp mưåt tưí
chûác kinh tïë qëc tïë thûá ba, WTO, àïí kiïím soất quan hïå thûúng
mẩi qëc tïë – cưng viïåc tûúng tûå nhû IMF quẫn l quan hïå tâi
chđnh qëc tïë. Ngûúâi ta cho rùçng, nhûäng chđnh sấch thûúng

mẩi theo kiïíu “hẩi hâng xốm” (beggar-thy-neighbor), trong àố
cấc nûúác tùng thụë nhêåp khêíu nhùçm bẫo vïå nïìn kinh tïë nưåi
àõa, lâ ngun nhên gêy ra sûå lan trân ca suy thoấi kinh tïë
lêỵn mûác àưå nghiïm trổng ca nố. Mưåt tưí chûác thûúng mẩi qëc
tïë lâ cêìn thiïët àïí khưng chó ngùn ngûâa sûå tấi diïỵn mâ côn thc
àêíy sûå lûu chuín tûå do ca hâng hốa vâ dõch v. Mùåc dêìu
Thỗa thån chung vïì Thụë quan vâ Mêåu dõch (GATT) àậ thânh
cưng trong viïåc giẫm àấng kïí hâng râo thụë nhêåp khêíu, nhûng
viïåc ài àïën mưåt hiïåp ûúác cëi cng thêåt khố khùn; mậi àïën têån
nùm 1995, mưåt nûãa thïë k sau Thïë chiïën thûá II vâ hai phêìn
ba thïë k sau cåc Àẩi suy thoấi, WTO múái ra àúâi. Nhûng WTO
hoân toân khưng giưëng vúái hai tưí chûác qëc tïë àậ nối úã trïn
(IMF vâ WB). Nố khưng tûå àùåt ra nhûäng quy àõnh; mâ àng hún
lâ tẩo ra mưåt diïỵn àân trong àố àâm phấn thûúng mẩi diïỵn ra
vâ bẫo àẫm nhûäng thỗa thån àûúåc thûåc hiïån.
Nhûäng tûúãng vâ dûå àõnh àùçng sau sûå hònh thânh cấc tưí chûác
qëc tïë àïìu lâ tưët àểp, nhûng dêìn dêìn qua thúâi gian àậ bõ biïën
dẩng thânh nhûäng thûá khấc hoân toân. Nhûäng àõnh hûúáng hoẩt
àưång kiïíu Keynes cho IMF, trong àố nhêën mẩnh àïën nhûäng thêët
bẩi thõ trûúâng vâ vai trô ca chđnh ph trong viïåc tẩo viïåc lâm,
àậ bõ thay thïë búãi tû tûúãng thõ trûúâng tûå do ca nhûäng nùm 1980.
Tû tûúãng nây, mưåt phêìn ca cấi gổi lâ “Àưìng thån
Washington” múái (Washington Consensus), mưåt sûå àưìng thån
giûäa IMF, Ngên hâng Thïë giúái vâ Bưå Tâi chđnh M vïì “cấc chđnh
sấch àng” cho cấc nûúác àang phất triïín, àậ àấnh tđn hiïåu vïì
mưåt cấch tiïëp cêån hoân toân khấc àưëi vúái sûå ưín àõnh vâ phất
triïín kinh tïë.
Khấ nhiïìu tûúãng nùçm trong sûå àưìng thån múái nây àậ àûúåc
hònh thânh trong quấ trònh àưëi phố vúái nhûäng vêën àïì ca M
Latinh, núi cấc chđnh ph thûúâng mêët kiïím soất chi tiïu ngên

sấch trong khi lẩi thûåc thi chđnh sấch tiïìn tïå núái lỗng vâ hêåu

×