Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Nghiên cứu đánh giá mô hình quản lý chất lượng xây dựng công trình trạm bơm phú mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 99 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được
sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Nguyễn Trọng Tư, và những ý kiến về
chuyên môn quý báu của các thầy cô giáo trong Bộ môn Công nghệ và Quản
lý xây dựng, khoa Công trình - Trường Đại học Thủy lợi.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Trường Thủy lợi đã
hướng dẫn khoa học và cơ quan cung cấp số liệu cho tác giả trong quá trình
học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế
nên Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của quý thầy cơ để nghiên cứu được hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 6 tháng 8 năm 2013
Tác giả luận văn

Đỗ Hoàng Linh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng
cá nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hồn tồn trung thực và
chưa được ai cơng bố trong tất cả các cơng trình nào trước đây. Tất cả các
trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 6 tháng 8 năm 2013
Tác giả luận văn

Đỗ Hoàng Linh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1


T
0
3

T
0
3

1. Tính cấp thiết của Đề tài............................................................................ 1
T
0
3

T
0
3

2. Mục đích của Đề tài................................................................................... 2
T
0
3

T
0
3

3. Kết quả dự kiến đạt được. ......................................................................... 3
T
0
3


T
0
3

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT
T
0
3

LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG ........................................................... 4
T
0
3

1.1. Các khái niệm chung .............................................................................. 4
T
0
3

T
0
3

1.1.1 Khái niệm về chất lượng sản phẩm. ................................................. 4
T
0
3

T

0
3

1.1.1.1..Đặc điểm của chất lượng. ......................................................... 4
T
0
3

T
0
3

1.1.1.2. Các thuộc tính của chất lượng................................................... 5
T
0
3

T
0
3

1.1.2.Khái niệm quản lý chất lượng: ......................................................... 6
T
0
3

T
0
3


1.1.2.1. Vai trò của quản lý chất lượng. ................................................. 6
T
0
3

T
0
3

1.1.2.2. Nguyên tắc của quản lý chất lượng........................................... 7
T
0
3

T
0
3

1.2. Chất lượng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. ........................ 9
T
0
3

T
0
3

1.2.1. Khái niệm về cơng trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng ............ 9
T
0

3

T
0
3

1.2.2. Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng: ............................. 10
T
0
3

T
0
3

1.3. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng .............................................. 10
T
0
3

T
0
3

1.3.1. Thực chất quản lý chất lượng công trình xây dựng ....................... 10
T
0
3

T

0
3

1.3.2. Vai trị của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ..................... 10
T
0
3

T
0
3

1.3.3. Nội dung hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo
T
0
3

các giai đoạn của dự án. ........................................................................... 11
T
0
3

1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đến quản lý chất lượng cơng
T
0
3

trình xây dựng: ......................................................................................... 14
T
0

3

1.4. Tổ chức quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ................................ 16
T
0
3

T
0
3

1.5. Ý nghĩa của cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng............ 19
T
0
3

T
0
3

1.6. Kết luận chương 1 ................................................................................ 19
T
0
3

T
0
3



CHƯƠNG 2 NGHIÊN CỨU MƠ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
T
0
3

CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ............................................................ 20
T
0
3

2.1.Các mơ hình quản lý chất lượng thi cơng xây dưng cơng trình xây dựng. 20
T
0
3

T
0
3

2.1.1.Mơ hình quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình của chủ
T
0
3

đầu tư ở Việt Nam hiện nay. .................................................................... 20
T
0
3

2.1.2 Mơ hình quản lý dự án đầu tư xây dựng của ngành nông nghiệp và

T
0
3

phát triển nông thơn ................................................................................. 22
T
0
3

2.1.3. Mơ hình quản lý dự án đầu tư xây dựng của ngành Giao thông vận
T
0
3

tải ............................................................................................................. 27
T
0
3

2.1.4.Biện pháp nâng cao chất lượng chủ đầu tư..................................... 29
T
0
3

T
0
3

2.2. Mô hình quản lý chất lượng thi cơng của nhà thầu xây dựng ở Việt Nam: 30
T

0
3

T
0
3

2.3. Biện pháp nâng cao chất lượng đối với các nhà thầu xây dựng ........... 34
T
0
3

T
0
3

2.3.1. Xây dựng hoàn thiện, thực hiện hệ thống quản lý chất lượng ISO
T
0
3

9001: 2000. .............................................................................................. 34
T
0
3

2.3.2. Tăng cường công tác tuyển dụng và đào tạo về quản lý chất lượng35
T
0
3


T
0
3

2.3.3. Thực hiện tốt nguyên tắc “ định hướng khách hàng “ ................... 35
T
0
3

T
0
3

2.3.4. Quán triệt nguyên tắc “ làm đúng ngay từ đầu “. .......................... 36
T
0
3

T
0
3

2.3.5. Tăng cường các hành động khắc phục, phòng ngừa và cải tiến. ... 37
T
0
3

T
0

3

2.3.6. Tăng cường cơng tác đầu tư có chiều sâu vào máy móc thiết bị,
T
0
3

cơng nghệ. ................................................................................................ 38
T
0
3

2.4. Quản lý chất lượng tại cơng trình trạm bơm Van-Buren, Arkansas, Hoa
T
0
3

Kỳ. ............................................................................................................... 38
T
0
3

2.5.Kết luận chương 2. ................................................................................ 43
T
0
3

T
0
3


CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
T
0
3

CƠNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG HIỆN NAY ........................................ 44
T
0
3

3.1. Thành tựu đạt được trong thời gian qua ............................................... 44
T
0
3

T
0
3

3.2.Những tồn tại cần khắc phục ................................................................. 55
T
0
3

T
0
3

3.2.1.Những tồn tại: ................................................................................. 55

T
0
3

T
0
3


3.2.2.Nguyên nhân: .................................................................................. 60
T
0
3

T
0
3

3.3.Biện pháp khắc phục: ............................................................................ 62
T
0
3

T
0
3

3.3.1 Cơ chế chính sách: .......................................................................... 62
T
0

3

T
0
3

3.3.2 Tăng cường quản lý chất lượng trong quá trình hoạt động xây dựng .. 64
T
0
3

T
0
3

3.4.Phân tích cơng tác quản lý chất lượng tram bơm Lương Tài ................ 68
T
0
3

T
0
3

3.4.1 Mục tiêu chính: ............................................................................... 68
T
0
3

T

0
3

3.4.2 Quy mơ cơng trình: ......................................................................... 68
T
0
3

T
0
3

3.4.3 Mơ hình quản lý chất lượng của Chủ đầu tư: ................................. 68
T
0
3

T
0
3

3.4.4.Mơ hình quản lý chất lượng của nhà thầu xây dựng: ..................... 70
T
0
3

T
0
3


3.4.5.Công tác quản lý chất lượng của nhà thầu: .................................... 71
T
0
3

T
0
3

3.4.6.Công tác kiểm sốt chất lượng trong q trình thi cơng xây lắp và
T
0
3

lắp đặt thiết bị. ......................................................................................... 75
T
0
3

3.4.7. Cơng tác kiển sốt chất lượng đầu ra............................................. 77
T
0
3

T
0
3

3.5 Kết luận chương 3 ................................................................................. 78
T

0
3

T
0
3

CHƯƠNG 4 NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT
T
0
3

LƯỢNG CƠNG TRÌNH PHÚ MỸ ............................................................... 79
T
0
3

4.1.Giới thiệu chung về cơng trình. ............................................................. 79
T
0
3

T
0
3

4.1.1. Tên Dự án: ..................................................................................... 79
T
0
3


T
0
3

4.1.2. Vị trí cơng trình: ............................................................................ 79
T
0
3

T
0
3

4.1.3. Thành phần và qui mơ cơng trình: ................................................. 79
T
0
3

T
0
3

4.1.4. Nhiệm vụ: ...................................................................................... 82
T
0
3

T
0

3

4.1.5. Đặc điểm địa hình khu cơng trình đầu mối: .................................. 82
T
0
3

T
0
3

4.1.6. Đặc điểm địa chất khu vực dự án: ................................................. 82
T
0
3

T
0
3

4.1.7. Đặc điểm khí tượng và thủy văn.................................................... 83
T
0
3

T
0
3

4.2. Đề xuất mơ hình quản lý chất lượng cho cơng trình Phú Mỹ .............. 85

T
0
3

T
0
3

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 90
T
0
3

T
0
3

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 93
T
0
3

T
0
3


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Số liệu kiểm tra độ chặt của đất........................................................42

Bảng 2.2. Số liệu kiểm tra chất lượng bê tơng ..................................................43
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Sơ đồ mơ hình chung quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của
chủ đầu tư ..........................................................................................................21
Hình 2.2. Sơ đồ Mơ hình quản lý dự án ............................................................22
Hình 2.3. Sơ đồ Mơ hình quản lý dự án của Bộ giao thơng vận tải..................28
Hình 2.4. Sơ đồ Mơ hình quản lý chất lượng thi cơng của Việt Nam...............30
Hình 2.5. Thi cơng bê tơng tường chắn.............................................................38
Hình 2.6. Thi Cơng Bê Tơng Bể Chứa..............................................................39
Hình 2.7. Thơng tin đề nghị của nhà thầu và trả lời thông tin của đại diện chủ
đầu tư .................................................................................................................40
Hình 3.1. Đường trên cao đầu tiên ở Hà Nội ....................................................45
Hình 3.2. Cầu Bãi Cháy Quảng Ninh................................................................46

Hình 3.3. Cầu Rồng Đà Nẵng bắc qua sơng Hàn..............................................47
Hình 3.4. Cơng trình đập Định Binh – tỉnh Bình Định .....................................48
Hình 3.5. Hồ chứa nước Cửa Đạt tỉnh Thanh Hóa ...........................................49
Hình 3.6. Hồ chứa nước IAMLa tỉnh Gia Lai...................................................50
Hình 3.7. Cơng trinh Cống Thảo Long – tỉnh Thừa Thiên – Huế ....................51
Hình 3.8. Cơng trình cống Cái Hóp tỉnh Trà Vinh ............................................52
Hình 3.9. Trung tâm hội nghị Quốc gia ............................................................53
Hình 3.10. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình .................................................54
Hình 3.11. Nhà thi đấu đa năng Đà Nẵng .........................................................54
Hình 3.12. Tồn cảnh 2 neo câu Cần Thơ sau sư cố sập đổ ngày 26-9-2007 ...56
Hình 3.13. Nứt ở thủy điện Sơng Tranh 2 tại tỉnh Quảng Nam ........................57
Hình 3.14. Tồn cảnh vỡ đập thủy điện Ia Krel 2 tỉnh Gia Lai ngay 12/6/2013 ... 58
Hình 3.15. Tồn cảnh đập Cửa Đạt cao trình 50 đang thi cơng bị phá hoại do
lũ ngày 4/11/2007 .............................................................................................59
Hình 3.16. Mơ hình quản lý chất lượng của Chủ đầu tư...................................69
Hình 3.17. Nhà thầu tổ chức cơng trường xây dựng theo mơ hình sau: ...........71
Hình 4.1. Mặt cắt dọc nhà trạm .........................................................................81
Hình 4.2. Mặt bằng nhà trạm ............................................................................81
Hình 4.3. Sơ đồ xây dựng cơng trình của Nhà thầu thi cơng ............................86
Hình 4.4. Sơ đồ quản lý chất lượng xây dựng cơng trình của Chủ đầu tư .......87


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài.
Đầu tư cho xây dựng trong những năm qua được Đảng và Chính phủ
quan tâm đặc biệt, ưu tiên đầu tư bằng nhiều nguồn vốn như: vốn bằng phát
hành trái phiếu của Chính phủ, ngân sách tập trung trong nước và các nguồn
vốn tín dụng của các tổ chức ngân hàng quốc tế mỗi năm trên 30% GDP của

cả nước, phục vụ mục tiêu tổng hợp theo định hướng, chiến lược và quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Vì thế hàng loạt các cơng trình xây
dựng đã triển khai xây dựng với các giải pháp cơng trình và cơng nghệ tiên
tiến của thế giới hoàn toàn do đội ngũ cán bộ kỹ sư trong ngành thiết kế và tổ
chức thi cơng hồn thành đưa vào sử dụng đạt chất lượng và hiệu quả cao, đáp
ứng yêu cầu sản xuất và phục vụ đời sống dân cư, góp phần ổn định sản xuất,
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng cường năng lực cạnh tranh và
hội nhập quốc tế. Tuy nhiên, do đặc điểm hình thành chất lượng sản phẩm
cơng trình khác biệt rõ rệt với sự hình thành chất lượng sản phẩm hàng hóa, vì
vị trí sản phẩm cơng trình xây dựng cố định, trải dài trên địa bàn rộng, loại
hình kết cấu phức tạp, yêu cầu chất lượng trong một hệ thống cơng trình khác
nhau , phương pháp thao tác khơng giống nhau, hình khối lớn, tính tồn khối
mạnh, chơn sâu dưới đất, ngập trong nước, chịu sự ràng buộc và ảnh hưởng
của các điều kiện tự nhiên như mưa, gió, bão lũ, sự kiến tạo của vỏ trái đất,
dịng chảy, nước ngầm, mơi trường nước chua, mặn...thời gian thi công kéo
dài. Tất cả các đặc điểm này dẫn đến mức độ khó khăn tương đối lớn đối với
chất lượng cơng trình xây dựng đó là:
- Nhân tố ràng buộc chất lượng cơng trình nhiều;
- Tính dao động của chất lượng lớn;
- Tính biến dị của chất lượng cơng trình mạnh;
- Kiểm tra phán đốn chất lượng cơng trình có mức độ khó khăn lớn;
- Sản phẩm kiểm tra không thể tháo rời, tách ra.


2

Do vậy, trong suốt quá trình khảo sát, thiết kế, thi cơng xây dựng cơng
trình đều phải khống chế, quản lý chất lượng ở tất cả các công đoạn để hạn
chế sai sót có thể xảy ra ảnh hưởng đến cơng năng sử dụng, an tồn và tuổi
thọ cơng trình khi hoàn thành đưa vào vận hành khai thác. Nghiên cứu các mơ

hình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng và đề xuất các giải pháp để góp
phần nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng là một đề tài lớn đang được
các cấp, các ngành quan tâm. Chính vì thế trong khi chờ đợi sửa đổi Luật Xây
dựng sau gần 10 năm thực hiện, một số điểm không còn phù hợp với thực tế
sản xuất và hội nhập quốc tế. Ngày 6-2-2013 Chính phủ đã ban hành Nghị
định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng minh chứng
cho sự cấp thiết cần phải tăng cường hơn nữa cơng tác quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng trong thời gian tới.
2. Mục đích của Đề tài.
Mục tiêu chính của nghiên cứu mơ hình quản lý chất lượng thi cơng
cơng trình ở trong nước và ngồi nước . Đánh giá và đưa ra các đề xuất để
quản lý chất lượng cơng trình hiệu quả và hợp lý
Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:


Cách tiếp cận:
+ Tiếp cận các thành tựu nghiên cứu, cơng nghệ và mơ hình quản lý

của các nước trong khu vực và trên thế giới
+ Tiếp cận một cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các tổ chức, cá
nhân khoa học hay các phương tiện thông tin đại chúng; qua các kết quả
nghiên cứu và áp dụng mơ hình quản lý chất lượng cơng trình trên thế giới
cũng như trong nước đã có.
+ Tìm hiểu, thu thập và phân tích đánh giá các tài liệu có liên quan,
khảo sát thực tế hiện trạng những vị trí đề xuất xây dựng cơng trình.


Phương pháp nghiên cứu:
+ Điều tra khảo sát, thu thập tổng hợp tài liệu về quản lý chất lượng


cơng trình xây dựng.


3

+ Phân tích tổng hợp mơ hình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
trong nước và nước ngồi
3. Kết quả dự kiến đạt được.
Để đạt được mục đích nghiên cứu đặt ra, luận văn cần phải giải quyết
được những kết quả sau đây:
- Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý chất lượng xây dựng cơng trình
trong điều kiện hiện nay. Những kinh nghiệm đạt được trong quản lý chất
lượng xây dựng cơng trình ở nước ngồi và cơng trình ở nước ta trong thời
gian vừa qua;
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng xây
dựng cơng trình trạm bơm Phú Mỹ


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CHUNG VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1. Các khái niệm chung
1.1.1 Khái niệm về chất lượng sản phẩm.
Chất lượng sản phẩm là một khái niệm đã xuất hiện từ lâu và được sử
dụng rất phổ biến trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người. Tuy nhiên, để
hiểu rõ và đầy dủ về khái niệm chất lượng sản phẩm thì thật khơng hề đơn
giản. Bởi đây là một phạm trù phức tạp phản ánh tổng hợp các nội dung kỹ
thuật, kinh tế và xã hội. Đứng ở những góc độ khác nhau và tùy theo mục

tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh có thể đưa ra những quan niệm về chất
lượng sản phẩm khác nhau:
Chất lượng sản phẩm, hiểu một cách khái quát nhất, là tồn bộ những tính
năng của sản phẩm tạo nên sự hữu dụng của nó được đặc trưng bằng những
thơng số kỹ thuật; những chỉ tiêu kinh tế có thể đo lường và tính tốn được,
nhằm thỏa mãn những nhu cầu nhất định phù hợp với công dụng của sản phẩm.
Quan niệm của tổ chức tiêu chuẩn chất lượng Quốc tế ISO: “Chất
lượng là tổng thể các chỉ tiêu, những đặc trưng của nó thể hiện được sự thỏa
mãn nhu cầu trong những điều kiện tiêu dùng xác định, phù hợp với công
dụng của sản phẩm mà người tiêu dùng mong muốn.”
1.1.1.1..Đặc điểm của chất lượng.
- Chất lượng ở đây là một phạm trù kinh tế kỹ thuật và xã hội.
- Chất lượng có tính tương đối và thay đổi theo thời gian, không gian.
- Chất lượng sản phẩm tùy thuộc vào từng loại thị trường cụ thể. Nó có
thể được đánh giá cao ở thị trường này, nhưng khơng được đánh giá cao ở thị
trường khác, có thể phù hợp với đối tượng này, nhưng không phù hợp với đối
tượng khác.
- Chất lượng có thể được đo lường và đánh giá thông qua các tiêu
chuẩn cụ thể.


5

- Chất lượng phải được đánh giá và đo lường thông qua các tiêu chuẩn
cụ thể.
- Chất lượng phải được đánh giá trên cả hai mặt khách quan và chủ
quan. Tính chủ quan thể hiện thơng qua chất lượng trong sự phù hợp hay còn
gọi là chất lượng thiết kế. Tính khách quan thể hiện thơng qua chất lượng
trong sự tuân thủ thiết kế.
- Chất lượng chỉ thể hiện đúng trong những điều kiện tiêu dùng cụ thể,

khơng có chất lượng cho mọi đối tượng khách hàng trong mọi điều kiện tiêu
dùng cụ thể.
1.1.1.2. Các thuộc tính của chất lượng.
Chất lượng bao gồm 8 thuộc tính.
-Thuộc tính kỹ thuật: Nó phản ánh cơng dụng chức năng của sản phẩm
hàng hóa dịch vụ. Các thuộc tính này xác định chức năng tác dụng chủ yếu và
nó được quy định bởi các chỉ tiêu như kết cấu vật chất, thành phần cấu tạo,
các đặc tính về cơ lý hóa.
-Thuộc tính về tuổi thọ: đây là yếu tố đặc trưng cho tính chất của sản
phẩm có giữ được khả năng làm việc bình thường hay không trong một điều
kiện thực hiện nghiêm túc chế độ bảo hành, bảo dưỡng theo qui định thiết kế.
Tuổi thọ của sản phẩm là cơ sở quan trọng giúp cho khách hàng quyết định
lựa chon mua hàng, làm tăng uy tín của sản phẩm và làm cho sản phẩm đó có
khả năng cạnh tranh cao hơn.
-Độ tin cậy: Đây được coi là một yếu tố quan trọng nhất phản ánh chất
lượng của sản phẩm hàng hóa dịch vụ. Đây chính là cơ sở cho các doanh
nghiệp có khả năng duy trì và phát triển sản phẩm của mình.
-Độ an toàn: Những chỉ tiêu an toàn trong khai thác vận hành sản phẩm
hàng hóa là những chỉ tiêu cực kỳ quan trọng, đặc biệt là những chỉ tiêu an
toàn tới sức khỏe của khách hàng là yếu tố bắt buộc phải có trong mỗi sản
phẩm với điều kiện tiêu dùng hiện nay.


6

-Mức độ gây ô nhiễm: cũng giống như độ an tồn và nó được coi như là
một u cầu bắt buộc mà các nhà sản xuất phải tuân thủ khi đưa sản phẩm của
mình ra thị trường.
Tính tiện dụng: Phản ánh những địi hỏi về tính sẵn có, dễ vận chuyển,
bảo quản và sử dụng, đồng thời có khả năng thay thế khi những bộ phận bị

hỏng hóc.
-Tính kinh tế: Đây là yếu tố rất quan trọng đối với những sản phẩm mà
khi sử dụng có tiêu hao nhiên liệu và năng lượng. Tiết kiệm nhiên liệu và
năng lượng ngày nay đã trở thành một trong những yếu tố phản ánh chất
lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
-Tính thẩm mỹ: Nó là đặc trưng cho sự truyền cảm, sự hợp lý về hình
thức, kiểu dáng. Hay nói cách khác những sản phẩm ngày nay phải đảm bảo
sự hồn thiện về kích thước, kiểu dáng và tính cân đối.
-Tính vơ hình: Ngồi những thuộc tính hữu hình ra, thì chất lượng cịn có
những thuộc tính vơ hình khác và những thuộc tính này lại có ý nghĩa quan
trọng đối với khách hàng khi đánh giá chất lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
Đây là căn cứ tạo ra sự khác biệt, thể hiện tính chuyên nghiệp.
1.1.2.Khái niệm quản lý chất lượng:
Quản lý chất lượng là tập hợp những hoạt động chức năng quản lý
chung nhằm xác định chính sách chất lượng, mục đích chất lượng và thực
hiện chúng bằng những phương tiện như lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, đảm
bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khn khổ một hệ thống.
1.1.2.1. Vai trị của quản lý chất lượng.
Quản lý chất lượng giữ một vị trí then chốt đối với sự phát triển kinh tế,
đời sống của người dân và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với nền kinh tế quốc dân thì đảm bảo có nâng cao chất lượng sẽ tiết
kiệm được lao động xã hội, làm tăng trưởng và phát triển kinh tế.


7

Đối với khách hàng: khi có hoạt động quản lý chất lượng, khách hàng
sẽ được thụ hưởng những sản phẩm hàng hóa dịch vụ có chất lượng tốt hơn
với chi phí thấp hơn.
Đối với doanh nghiệp: Quản lý chất lượng là cơ sở để tạo niềm tin cho

khách hàng; giúp doanh nghiệp có khả năng duy trì và mở rộng thị trường làm
tăng năng suất giảm chi phí.
Trong cơ chế thị trường, cơ cấu sản phẩm, chất lượng sản phẩm hay giá
cả và thời gian giao hàng là yếu tố quyết định rất lớn đến sự tồn tại và phát
triển của các doanh nghiệp mà các yếu tố này phụ thuộc rất lớn vào hoạt động
quản lý chất lượng.
Chất lượng sản phẩm và quản lý chất lượng là vấn đề sống còn của các
doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay. Tầm quan trọng của quản lý chất
lượng ngày càng được nâng cao, do đó chúng ta phải khơng ngừng nâng cao
trình độ quản lý chất lượng, đặc biệt là trong các tổ chức.
1.1.2.2. Nguyên tắc của quản lý chất lượng
- Định hướng bởi khách hàng
Trong cơ chế thị trường, khách hàng là người đặt ra các yêu cầu đối với
sản phẩm như chất lượng, kiểu cách, giá cả và các dịch vụ đi kèm. Do đó, để
tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải biết tập trung định hướng các sản
phẩm dịch vụ của mình theo khách hàng.
Quản lý chất lượng phải hướng tới khách hàng và đáp ứng tốt nhất
nhu cầu khách hàng thông qua các hoạt động điều tra nghiên cứu nhu cầu,
đồng thời lấy việc phục vụ đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng làm mục
tiêu phát triển.
Khách hàng ngày nay có vị trí rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của mỗi doanh nghiệp. Chính vì vậy, hoạt động của doanh nghiệp ngày
nay đều phải hướng theo khách hàng, lấy việc thỏa mãn khách hàng là mục
tiêu số một.


8

- Coi trọng con người
Con người giữ vị trí quan trọng hàng đầu trong quá trình hình thành

đảm bảo và nâng cao chất lượng. Vì vậy, trong cơng tác quản lý chất lượng
cần áp dụng những biện pháp thích hợp để có thể huy động hết khả năng của
mọi người mọi cấp vào công việc.
Lãnh đạo doanh nghiệp phải là người xác định được chính sách &
chiến lược phát triển cho doanh nghiệp, đồng thời phải thiết lập được sự
thống nhất đồng bộ giữa mục đích, chính sách của doanh nghiệp, người lao
động & của xã hội trong đó đặt lợi ích của người lao động lên trên hết.
Phải có sự thống nhất giữa lãnh đạo với cán bộ quản lý trung gian và
công nhân viên của doanh nghiệp để mang lại kết quả, hiệu quả mong muốn.
Công nhân phải được trao quyền để thực hiện các yêu cầu về chất lượng.
Tôn trọng con người sẽ tạo ra sức mạnh tổng hợp.
- Quản lý chất lượng phải toàn diện và đồng bộ
Chất lượng là tổng hợp của tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế xã
hội & nó liên quan đên mọi lĩnh vực.
Quản lý chất lượng phải địi hỏi đảm bảo tính đồng bộ trong các mặt hoạt
động vì nó là kết quả của những nỗ lực chung của từng bộ phận, từng người.
Quản lý chất lượng phải tồn diện và đồng bộ vì nó giúp cho các hoạt
động của doanh nghiệp ăn khớp với nhau, từ đó tạo ra sự thống nhất trong các
hoạt động.
Quản lý chất lượng toàn diện và đồng bộ mới giúp cho việc phát hiện
các vấn đề chất lượng một cách nhanh chóng, kịp thời để từ đó có những biện
pháp điều chỉnh.
- Quản lý chất lượng phải đồng thời với đảm bảo và cải tiến.
Đảm bảo và cải tiến là hai vấn đề có liên quan mật thiết với nhau. Đảm
bảo bao hàm việc duy trì mức chất lượng thỏa mãn khách hàng, còn cải tiến
sẽ giúp cho các sản phẩm hàng hóa dịch vụ có chất lượng vượt mong đợi của
khách hàng.


9


Đảm bảo và cải tiến là sự phát triển liên tục không ngừng trong công
tác quản lý chất lượng, nếu chỉ giải quyết phiến diện một vấn đề thì sẽ không
bao giờ đạt được kết quả như mong muốn.
- Quản lý chất lượng phải thực hiện theo quá trình
Quản lý chất lượng theo quá trình là tiến hành các hoạt động quản lý ở
mọi khâu liên quan đến hình thành chất lượng, đó là từ khâu nghiên cứu nhu
cầu khách hàng cho đến dịch vụ sau bán.
Quản lý chất lượng theo q trình sẽ giúp doanh nghiệp có khả năng
hạn chế những sai hỏng do các khâu, các công đoạn đều được kiểm soát một
cách chặt chẽ.
Quản lý chất lượng sẽ giúp doanh nghiệp ngăn chặn những sản phẩm
chất lượng kém tới tay khách hàng. Đây chính là cơ sở để nâng cao khả năng
cạnh tranh, giảm chi phí.
Lấy phương châm phòng ngừa làm phương tiện cơ bản đề hạn chế và
ngăn chặn và hạn chế những nguyên nhân gây ra chất lượng kém cho chất
lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
Quản lý chất lượng theo quá trình sẽ khắc phục được rất nhiều hạn chế
của phương pháp quản lý chất lượng theo mục tiêu.
- Quản lý chất lượng phải tuân thủ nguyên tắc kiểm tra
Trong quản lý chất lượng, kiểm tra nhằm mục đích hạn chế và ngăn
chặn những sai sót, đồng thời tìm biện pháp khắc phục phịng ngừa, cải tiến.
Kiểm tra là một biện pháp sử dụng tổng hợp các phương tiện kỹ thuật
để nhằm giải quyết hiệu quả các vấn đề chất lượng.
1.2. Chất lượng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
1.2.1. Khái niệm về cơng trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng
Theo Luật Xây dựng:
+ Cơng trình xây dựng là sản phẩm tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình được liên kết định vị
với đất, có thể bao gồm phần trên mặt đất, phần dưới mặt đất, phần dưới mặt



10

nước, phần trên mặt nước được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng
bao gồm cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình cơng nghiệp, giao
thơng, thủy lợi, năng lượng và các cơng trình khác.
+ Dự án đầu tư xây dựng là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến
nghiên cứu, bỏ vốn, xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình
xây dựng để phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án, dự
án đầu tư xây dựng được thể hiện thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
1.2.2. Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng:
Hiện nay chưa có một khái niệm chuẩn về chất lượng cơng trình xây
dựng nhưng từ khái niệm trên ta có thể hiểu rằng chất lượng cơng trình xây
dựng là sự đạt được và tuân thủ đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn, yêu cầu kinh tế,
kỹ thuật đã được thiết kế và phê duyệt từ trước.
Với khái niện như trên cho ta thấy rằng chất lượng cơng trình xây dựng
là chất lượng của cả một quá trình từ chất lượng khảo sát, chất lượng của các
bản vẽ thiết kế, tổ chức thi cơng lắp đặt đến khi đưa cơng trình vào vận hành
khai thác.
1.3. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.3.1. Thực chất quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề
ra các yêu cầu, quy định và thực hiện các yêu cầu và quy định đó bằng các biện
pháp như kiểm sốt chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong
khuôn khổ một hệ thống. Hoạt động quản lý chất lượng công trình xây dựng chủ
yếu là cơng tác giám sát và tự giám sát của chủ đầu tư và các chủ thể khác.
1.3.2. Vai trị của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

Cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng có vai trị to lớn
đối với chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn khảo sát, thiết kế và xây dựng cụ thể là :


11

Đối với chủ đầu tư, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thoả mãn được
các yêu cầu của chủ đầu tư, tiết kiệm được vốn và góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống. Đảm bảo và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ của
chủ đầu tư với nhà thầu, góp phần phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài.
Đối với nhà thầu, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng cơng trình xây
dựng sẽ tiết kiệm ngun vật liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị, tăng năng
suất lao động. Nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng là tư liệu sản xuất có
ý nghĩa quan trọng tới tăng năng suất lao động, thực hiện tiến bộ khoa học
công nghệ đối với nhà thầu.
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là yếu tố quan trọng, quyết
định sức cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng.
Hàng năm, vốn đầu tư dành cho xây dựng rất lớn, chiếm từ 30-45%
GDP. Vì vậy quản lý chất lượng cơng trình xây dựng rất cần được quan tâm.
Thời gian qua, cịn có những cơng trình chất lượng kém, bị bớt xén, rút ruột
khiến dư luận bất bình. Do vậy, vấn đề cần thiết đặt ra đó là làm sao để cơng
tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng có hiệu quả.
1.3.3. Nội dung hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
theo các giai đoạn của dự án.
Sản phẩm cơng trình xây dựng được đặt hàng bao tiêu sử dụng trước
khi có sản phẩm cùng với đặc điểm nêu trên để đạt được một cơng trình xây
dựng chất lượng tốt thì từng cơng đoạn khảo sát, thiết kế, thi công; từng loại
vật liêu; thiết bị, dây truyên công nghệ…con người thực hiện… đều phải tuân
thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp
luật hiện hành. Để đảm bảo chắc chắn quá trình đầu tư xây dựng đã thoả mãn

các yêu cầu về chất lượng cần phải thực hiện công tác giám sát trong suốt quá
trình thực hiện để quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Do vậy cơng tác
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng thực chất là cơng tác giám sát, đây là
nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia vào quá trình hình thành nên sản


12

phẩm xây dựng bao gồm: Người quyết định đầu tư thông qua cơ quan chuyên
môn quản lý nhà nước chuyên ngành về đầu tư xây dựng, Chủ đầu tư, các nhà
thầu, các tổ chức và cá nhân liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi
công xây dựng công trình.
Giám sát là nhiệm vụ của chủ đầu tư và các chủ thể ký kết hợp đồng với
T
4
3

chủ đầu tư. Có thể gọi chung cơng tác giám sát là giám sát xây dựng. Nội dung
công tác giám sát tuỳ theo nội dung của thành phần công việc.
Tự giám sát là nhiệm vụ của các chủ thể tham gia công tác khảo sát, thiết
T
4
3

kết, xây lắp và lắp đặt thiết bị cơng trình đã ký kết hợp đồng thực hiện cơng việc
với chủ đầu tư.
T
4
3


Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành kiểm tra q trình thực hiện

cơng tác giám sát và tuân thủ luật pháp của chủ đầu tư và các chủ thể tham gia
xây dựng cơng trình.
Theo nghị định 15/2013/NĐ- CP ngày 06/2/2013 về quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng, công tác quản lý chất lượng xuyên suốt các giai đoạn từ
khâu khảo sát, thiết kế đến thi cơng và khai thác cơng trình theo ngun tắc:
- Cơng tác khảo sát/thiết kế, thi cơng xây dựng cơng trình phải đảm bảo
an tồn cho bản thân cơng trình và các cơng trình lân cận; đảm bảo an tồn
trong q trình thi cơng xây dựng và tn thủ các quy định của Nghị định của
Nhà nước.
- Cơng trình, hạng mục cơng trình chỉ được nghiệm thu để đưa vào sử
dụng khi đáp ứng được các yêu cầu của thiết kế, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
tiêu chuẩn áp dụng cho cơng trình, chỉ dẫn kỹ thuật và các u cầu khác của
chủ đầu tư theo nội dung của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
- Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều
kiện năng lực phù hợp với cơng việc thực hiện, có hệ thống quản lý chất
lượng và chịu trách nhiệm về chất lượng các công việc xây dựng do mình
thực hiện trước chủ đầu tư và trước pháp luật.


13

- Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng phù hợp với
tính chất, quy mơ và nguồn vốn đầu tư xây dựng cơng trình trong q trình
thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình theo quy định của Nghị định.
- Người quyết định đầu tư có trách nhiệm kiểm tra việc tổ chức thực
hiện quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của chủ đầu tư và các nhà thầu
theo quy định của Nghị định và quy định của pháp luật có liên quan.
- Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác

quản lý chất lượng của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cơng trình;
kiểm tra, giám định chất lượng cơng trình xây dựng; kiến nghị và xử lý các vi
phạm về chất lượng cơng trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
Nội dung quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Nội dung hoạt động của các chủ thể giám sát và tự giám trong các giai
T
4
3

đoạn của dự án xây dựng như sau:
- Giám sát chất lượng của chủ đầu tư: Lựa chọn các tổ chức, cá nhân có
T
4
3

đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện giám sát thi công xây dựng
công trình, thí nghiệm, kiểm định chất lượng cơng trình và các công việc tư vấn
xây dựng khác.
T
4
3

Thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản

lý chất lượng của chủ đầu tư, nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng cơng trình cho
các nhà thầu có liên quan biết để phối hợp thực hiện
- Trong giai đoạn khảo sát: Chủ đầu tư thực hiện công tác giám sát với nội
T
4
3


dung kiểm tra việc tuân thủ các quy định trong hợp đồng xây dựng của nhà thầu
khảo sát xây dựng trong quá trình thực hiện khảo sát. Nghiệm thu báo cáo kết
quả khảo sát xây dựng theo đề cương đã được phê duyệt. Ngoài sự giám sát của
chủ đầu tư, nhà thầu khảo sát xây dựng có bộ phận chun trách tự giám sát
cơng tác khảo sát;
- Trong giai đoạn thiết kế: nhà thầu tư vấn thiết kếbố trí đủ người có kinh
T
4
3

nghiệm và chun mơn phù hợp để thực hiện thiết kế; cử người có đủ điều kiện


14

năng lực theo quy định để làm chủ nhiệm đồ án thiết kế , chủ trì thiết kế đồng
thời có bộ phận tự giám sát sản phẩm thiết kế theo các quy định và chịu trách
nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình.
Cơ quan chun mơn quản lý nhà nước chun ngành thực hiện công tác thẩm
tra hoặc thuê đợn vị tư vấn có năng lực thẩm tra trước khi chủ đầu tư nghiệm thu
sản phẩm thiết kế. Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế các giai đoạn và chịu trách
nhiệm về tính đúng đắn của các bản vẽ thiết kế giao cho nhà thầu;
- Trong giai đoạn thi công xây dựng cơng trình: Nhà thầu thi cơng xây
T
4
3

dựng cơng trình lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với quy mơ cơng trình,
trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, từng bộ phận đối với việc quản

lý chất lượng cơng trình xây dựng. Chủ đầu tư thực hiện công tác giám sát hoặc
thuê đơn vị tư vấn có đủ năng lực thực hiện cơng tác giám sát từ vật liệu đầu
vào, q trình tổ chức thi cơng tới khi nghiêm thu cơng trình đưa vào vận hành
khai thác. Cùng giám sát với chủ đầu tư còn của nhà thầu thiết kế xây dựng cơng
trình thực hiện nhiệm vụ giám sát tác giả và ở một số dự án có sự tham gia giám
sát của cộng đồng;
- Trong giai đoạn bảo hành công trình chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ
T
4
3

quản lý sử dụng cơng trình có trách nhiệm kiểm tra tình trạng cơng trình xây
dựng, phát hiện hư hỏng để yêu cầu sửa chữa, thay thế, giám sát và nghiệm thu
công việc khắc phục sửa chữa đó;
Bên cạnh sự giám sát, tự giám sát của các chủ thể, q trình triển khai xây
T
4
3

dựng cơng trình cịn có sự tham gia giám sát của nhân dân, của các cơ quan quản
lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng;
1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đến quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng:
Do đặc điểm của cơng trình xây dựng có rất nhiều yếu tổ ảnh hưởng
đến chất lượng cơng trình xây dựng Luận văn chỉ xem xét các nhân tố này
theo các nhóm yếu tố chủ quan và khách quan.


15


-Yếu tố con người:
+Chủ đầu tư: Sự kiên quyết của chủ đầu tư đối với chất lượng cơng trình
là quan trọng nhất nơi nào chủ đầu tư (hoặc giám sát của chủ đầu tư) nghiêm
túc thực hiện đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn, chỉ dẫn kỹ thuật trong quá trình tổ
chức giám sát thì nơi đó có sản phẩm cơng trình xây dựng chất lượng tốt.
Thực tế cùng một cơng trình xây dựng tương tự với cùng một nhà thầu xây
dựng vẫn con ngưới đó, dây chun thiết bị khơng thay đổi nếu Tư vấn giám
sát là người nước ngoài thi cơng trình đó chất lượng tốt hơn tư vấn giám sát là
người Việt Nam.
+Nhà thầu xây dựng: nhà thầu thi cơng xây dựng đóng vai trị quyết định
trong cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Nếu lực lượng này
không quan tâm đúng mức chất lượng sản phẩm do mình làm ra, chạy theo lợi
nhuận thì sẽ ảnh hưởng khơng tốt tới chất lượng cơng trình.
Cơng tác đấu thầu và lưa chọn nhà thầu: Quá trình tổ chức đấu thầu nếu
lựa chọn được nhà thầu đủ năng lực, kinh nghiệm tổ chức thi cơng, có hệ
thống quản lý chất lượng thực hiện nghiêm túc theo tiêu chuẩn ISO, hệ quả là
sẽ có cơng trình chất lượng tốt
+ Ngồi ra cịn có các nhà thầu khảo sát, thiết kế, thí nghiệm, kiểm
định…cũng là những đối tượng có tác động khơng nhỏ đến chất lượng
cơng trình;
-Thiết bị và dây chuyền công nghệ: Thiết bị và dây chuyên công nghệ
hiện đại, tiên tiến cũng góp phần tạo ra
- Vât tư, vật liệu đầu vào là yếu tố ảnh hưởng lớn đến chất lượng cơng
trình, bởi vật tư, vật liệu là thành phần tạo nên sản phẩm cơng trình xây dựng
do vậy phải thực hiện tốt từ khâu lựa chọn vật tư, vật liệu đến khâu thí
nghiệm, kiểm định, bảo quản, sử dụng;
-Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Các văn bản quy phạm pháp luật
khoa học, hợp lý, phù hợp với thực tế sản xuất sẽ góp phần nâng cao chất



16

lượng cơng trình xây dựng. Ngược lại sẽ cản trở sản xuất và ảnh hưởng đến
chất lượng cơng trình.
Ảnh hưởng theo nhóm yếu tố khách quan
Khí hậu: mưa, nắng, gió, bão, …ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ thi
công cơng trình;
Điều kiện địa chất, thủy văn phức tạp cũng là các yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng cơng trình, đặc biệt là các hạng mục nền, móng cơng trình
1.4. Tổ chức quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Từ nguyên tắc chung ở trên ta thấy rằng trong hoạt động xây dựng cơng
trình có sử dụng vốn nhà nước có hai chủ thể chính tham gia trực tiếp quản lý
chất lượng trong suốt quá trình đầu tư xây dựng đó là:
- Người quyết định đầu tư: là cá nhân hoặc đại diện cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư. Cụ thể:
Là Thủ tướng Chính phủ đối với những cơng trình quan trọng quốc gia
do Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư; Bộ trưởng, cơ quan ngang bộ Chủ
tịch tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch Quận, huyện, xã, thị trấn
theo phân cấp là Người quyết định đầu tư phân cấp theo luật ngân sách.
Người quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư và dự án đầu tư đồng thời chỉ
định chủ đầu tư trong quá trình phê duyệt dự án đầu tư.
Mặt khác Người quyết định đầu tư thành lập cơ quan chuyên môn thực
hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành giúp việc cho mình kiểm tra,
đơn đốc chất lượng, tiến độ trong q trình thực hiện đầu tư xây dựng cơng
trình. Cụ thể như:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Cục Quản lý Xây dựng cơng
trình là cơ quan chun mơn giúp việc cho Bộ trưởng thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về chất lượng các cơng trình xây dựng chun ngành; Vụ
xây dựng cơ bản trực thuộc Tổng cục Thủy lợi thực hiện chức năng quản lý
nhà nước các công trình xây dựng sửa chữa, nâng cấp chuyên ngành



17

Bộ Giao thông vận tải: Cục Quản lý xây dựng và chất lượng cơng trình
giao thơng là cơ quan chun môn giúp việc cho Bộ trưởng thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về chất lượng các cơng trình xây dựng chuyên ngành.
Bộ Xây dựng: Cục giám định nhà nước về chất lượng cơng trình xây
dựng là cơ quan thường trực Hội đồng nghiệm thu Nhà nước giúp cho Thủ
tướng Chính phủ quản lý chất lượng các cơng trình quan trọng quốc gia.
- Chủ đầu tư: Là người sở hữu vốn hoặc được giao quản lý và sử dụng
vốn để đầu tư xây dựng cơng trình.
Chủ đầu tư là người trực tiếp tổ chức quản lý chất lượng và thực hiện
q trình xây dựng cơng trình thơng qua q trình tổ chức đấu thầu và quản lý
bằng hợp đồng với các chủ thể tham gia quá trình đầu tư, xây dựng cơng trình.
Chủ đầu tư có thể trực tiếp thực hiện công tác quản lý chất lượng thông
qua bộ máy của mình hoặc thuê tư vấn giám sát thực hiện công tác quản lý
chất lượng thông qua đấu thầu lựa chọn hoặc chỉ định thầu đơn vị tư vấn giám
sát quản lý chất lượng cơng trình. Các chủ thể tham gia quá trình xây dựng
như đơn vị khảo sát, thiết kế, xây lắp và chế tạo thiết bị…đều phải thỏa mãn
các điều kiện của nguyên tắc chung đó là năng lực phù hợp với cơng việc thực
hiện, có hệ thống quản lý chất lượng và chịu trách nhiệm về chất lượng các
cơng việc xây dựng do mình thực hiện trước chủ đầu tư và trước pháp luật.
Tự giám sát: là công việc giám sát của các nhà thầu khảo sát, thiết kế
và thi cơng cơng trình với các sản phẩm của mình tạo ra trong quá trình hoạt
động xây dựng.
Tất cả các hoạt động giám sát nêu trên đều góp phần đảm bảo chất lượng
T
4
3


của cơng trình xây dựng. Kết quả của hoạt động giám sát được thể hiện thông
qua hồ sơ quản lý chất lượng, bao gồm các văn bản phê duyệt, biên bản nghiệm
thu và bản vẽ hoàn công, nhật ký giám sát của chủ đầu tư, nhật ký thi công của
nhà thầu, các thông báo, công văn trao đổi, văn bản thống nhất,.. Việc thực hiện
các hoạt động giám sát chất lượng, lập và lưu trữ hồ sơ quản lý chất lượng được
gọi chung là công tác quản lý chất lượng.


18

Phương pháp quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Căn cứ vào hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và văn bản quy
phạm pháp luật ở Việt Nam công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
bằng hai phương pháp:
- Phương pháp đo lường (định lượng):
Hiện nay trên các cơng trình xây dựng đều có các phịng thí nghiệm hợp
chuẩn của nhà thầu xây dựng hoặc liên doanh với nhà thầu xây dựng thực
hiện cơng tác thí nghiệm kiểm tra đánh giá chất lượng.
+ Đối với vật tư, vật liệu: dùng phương pháp đo lường và thực hiện các
thí nghiệm đánh giá các chỉ tiêu của vật tư, vật liệu xử dụng để đưa vào xây
dựng cơng trình nếu đạt yêu cầu nhà thầu thi công mới được phép xử dụng
nếu không đạt các chỉ tiêu theo đúng yêu cầu của thiết kế phải mang ra khỏi
công trường.
+ Q trình lắp dựng: Đo, đếm kiểm tra các kích thước cơng trình tương
lai sẽ đạt được đánh giá các sai số so với thiết kế theo quy chuẩn, tiêu chuẩn
đạt hay không đạt. Nếu đạt thi được phép chuyển bước thi công, nếu không
đạt phải thực hiện lại.
+ Quá trình triển khai xây dựng: chọn mẫu để đánh giá : Trước khi tiến
hành đánh giá bộ phận cơng trình hay dự án cần xác định phương pháp đánh

giá thông qua việc lấy mẫu và sử dụng phương pháp thống kê

. Những mẫu

được lấy đảm bảo tính khách quan trong suốt quá trình thực hiện dự án hay
trong các giai đoạn xây dựng khác nhau. Tất cả các vị trí kiểm tra phải thuận
tiện cho việc đánh giá và các mẫu được lựa chọn phải bảo đảm mang tính đại
diện cho tồn bộ cơng trình và phải được phân tích đánh giá theo các tiêu
chuẩn quy định hiện hành;
- Phương pháp quan sát (định tính):
Dùng kinh nghiệm theo dõi quan sát trực quan để đánh giá chất lượng
cơng trình xây dựng trong suốt q trình tổ chức thi cơng từ khâu chuẩn bị vật


19

liệu đầu vào, quá trình lắp đặt đến khi đưa cơng trình vào khai thác sử dụng
tuy nó khơng định lượng được các chỉ tiêu, thơng số nhưng nó đánh giá được
tồn bộ q trình tạo nên chất lượng sản phẩm cơng trình xây dựng; phát hiện
được các khuyết tật và các nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng công trình để
kịp thời khắc phục, xử lý.
1.5. Ý nghĩa của cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng cơng trình xây dựng ngày càng được Nhà nước và cộng
đồng quan tâm. Nếu làm tốt công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
sẽ tạo ra một sản phẩm có cơng năng và tuổi thọ đáp ứng yêu cầu sử dụng
mang lại lợi ích cho cộng đồng, phát huy hiệu quả của công tác đầu tư xây
dựng, nhất là đối với cơng trình đầu tư xây dựng từ nguồn vốn Nhà nước. Đây
là một yêu cầu tất yếu không chỉ của cơ quan quản lý nhà nước, các chủ thể
tham gia xây dựng cơng trình mà cịn là của cả cộng đồng xã hội.
1.6. Kết luận chương 1

Với những quan điểm và lý luận thực tiễn về quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng cho ta thấy được đặc điểm, nội dung, phương pháp và yếu tố
ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình xây dựng trong q trình tạo ra một sản
phẩm cơng trình xây dựng. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là vấn đề
then chốt trong hoạt động xây dựng và được thực hiện xuyên suốt trong quá
trình triển khai dự án đầu tư xây dựng. Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng ở nước ta nói chung đã có hiệu quả thiết thực, chất lượng các cơng
trình xây dựng ngày một nâng cao và được kiểm soát tốt hơn.
Tuy nhiên trong q trình quản lý chất lượng cơng trình đã xuất hiện
một số vấn đề bất cập cần phải nghiên cứu bổ sung sao cho phù hợp với yêu
cầu thực tế.
Trong chương 2 của Luận văn , tác giả sẽ nêu và phân tích

mơ hình

quản lý chất lượng cơng trình làm cơ sở đưa ra những đề xuất cho vấn đề
nghiên cứu.


×