Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại uỷ ban nhân dân huyện kiến xương tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.99 KB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

PHẠM THỊ HỒNG THẮM

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI
UBND HUYỆN KIẾN XƢƠNG – TỈNH THÁI BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

PHẠM THỊ HỒNG THẮM

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI
UBND HUYỆN KIẾN XƢƠNG – TỈNH THÁI BÌNH.

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60.58.03.02



NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS. NGUYỄN QUANG CƯỜNG

HÀ NỘI - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả dưới sự hướng
dẫn của PGS.TS. Nguyễn Quang Cường. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong
luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình
thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và
ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Trong thời gian tìm hiểu, đến thời điểm hiện tại tác giả cam kết chưa có đề tài nào
nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại
UBND huyện Kiến Xương – Tỉnh Thái Bình.
Tác giả xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2016
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hồng Thắm

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luân văn này, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý
báu, nhiệt tình của các thầy cơ Trường Đại học Thủy lợi. Với lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc, tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu nhà trường, Khoa cơng trình và Phịng đào tạo của Trường Đại học
Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và hoàn

thành Luận văn; đặc biệt là PGS.TS Nguyễn Quang Cường, người thầy kính mến đã
trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt
nghiệp này.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Phịng Tài chính – Kế hoạch, phịng Hạ tầng
Kinh tế, ban quản lý dự án xây dựng cơ sở hạ tầng Huyện Kiến Xương, lãnh đạo
và đồng nghiệp trong UBND huyện Kiến Xương đã quan tâm tạo điều kiện thuận
lợi giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thơng tin, tài liệu, đóng góp ý kiến trong
q trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã thường xuyên chia sẻ khó khăn và
động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để có thể hồn thành
luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. viii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài ......................................................................................................1
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.....................................................................2
6. Kết quả dự kiến đạt được............................................................................................. 2

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ............................................................... 3

1.1. Tình hình đầu tư xây dựng hiện nay ........................................................................3
1.2. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng .......................................................................4
1.2.1 Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng......................................................................4
1.2.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng ...........................................................................4
1.2.3. Ý nghĩa của dự án đầu tư xây dựng khả thi ........................................................... 5
1.2.4. Vai trò của đầu tư xây dựng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội........................ 6
1.2.5. Trình tự đầu tư xây dựng ....................................................................................... 6
1.3. Tổng quan về thẩm định dự án đầu tư xây dựng ...................................................... 7
1.3.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư xây dựng ........................................................ 7
1.3.2. Mục đích và yêu cầu của công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng...................8
1.3.3. Ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng ..............................................9
1.4. Những tồn tại và bất cập trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng hiện nay
.........................................................................................................................................9

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................. 12
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ............................................................. 13
2.1 Các nguyên tắc thẩm định dự án ĐTXD .................................................................13
2.2. Các căn cứ pháp lý để tiến hành thẩm định dự án đầu tư xây dựng ....................... 14
iii


2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật ........................................................................ 14
2.2.2. Quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội của vùng ................................................... 15
2.2.3. Những thay đổi về thẩm định dự án ĐTXD theo quy định của pháp luật .......... 15
2.3. Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư xây dựng ............................................. 18
2.3.1. Phương pháp chung ............................................................................................. 18
2.3.2. Các phương pháp thẩm định dự án cụ thể ........................................................... 18
2.4. Nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng ........................................................... 24
2.4.1. Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và quyết định chủ trương đầu tư .... 25

2.4.2. Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng .................................... 26
2.4.3. Thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật .................................................................. 27
2.4.4. Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán xây dựng 28
2.5. Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng ...................................................... 29
2.5.1. Đối với dự án quan trọng quốc gia ...................................................................... 29
2.5.2. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước ...................... 29
2.5.3. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách ........... 29
2.5.4. Đối với dự án PPP .............................................................................................. 30
2.5.5. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác .............................................. 30
2.6. Thẩm quyền thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng cơng trình .............................. 31
2.6.1. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước ................................................. 31
2.6.2. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách ....................................... 32
2.6.3. Đối với dự án sử dụng vốn khác ......................................................................... 32
2.7. Quy trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng .......................................................... 33
2.7.1. Trình tự thẩm định ............................................................................................... 33
2.7.2. Thời gian thẩm định ............................................................................................ 35
2.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng ............ 36
2.8.1. Nhân tố chủ quan................................................................................................. 36
2.8.2. Nhân tố khách quan ............................................................................................. 40
2.9. Các tiêu chí đánh giá chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng ...................... 41
2.9.1. Tuân thủ những quy định của pháp luật, đảm bảo tính hợp pháp ....................... 41
2.9.2. Xem xét, đánh giá toàn diện các nội dung của dự án .......................................... 42
2.9.3. Đảm bảo tính khách quan .................................................................................... 42
iv


2.9.4. Đảm bảo tính chuẩn xác ...................................................................................... 43
2.9.5. Đảm bảo tính kịp thời .......................................................................................... 44

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................. 45

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐTXD TẠI UBND HUYỆN KIẾN XƢƠNG – TỈNH THÁI
BÌNH. .................................................................................................................. 46
3.1. Tình hình thẩm định các dự án đầu tư xây dựng tại UBND huyện Kiến Xương ...46
3.2. Đặc thù của các dự án được thẩm định tại UBND huyện Kiến Xương .................47
3.3. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại UBND huyện Kiến
Xương ............................................................................................................................ 48
3.3.1. Cơ cấu tổ chức của UBND huyện Kiến Xương trong công tác thẩm định dự án
đầu tư xây dựng .............................................................................................................48
3.3.2. Quy trình thẩm định dự án ĐTXD tại UBND huyện Kiến Xương ..................... 51
3.3.3. Đội ngũ con người có liên quan đến cơng tác thẩm định ....................................57
3.3.4. Chuyên môn nghiệp vụ thẩm định.......................................................................59
3.4. Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại UBND
huyện Kiến Xương ........................................................................................................67
3.4.1. Cải tiến cơ cấu tổ chức của UBND huyện Kiến Xương trong công tác thẩm định
dự án ĐTXD ..................................................................................................................67
3.4.2. Cải tiến quy trình thẩm định dự án ĐTXD .......................................................... 69
3.4.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ con người có liên quan đến cơng tác thầm định ..72
3.4.4. Giải pháp nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ..........................................74
3.4.5. Các giải pháp khác............................................................................................... 78

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................. 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 81
1. Những kết quả đạt được của luận văn .......................................................................81
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 82
2.1. Đối với Ủy ban nhân dân huyện Kiến Xương ........................................................ 82
2.2. Đối với Sở Xây dựng Thái Bình.............................................................................82

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 83


v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Những thay đổi về thẩm quyền thẩm định dự án ĐTXD ............................. 16
Bảng 3.1: Tổng hợp các cơng trình thẩm định tại UBND huyện Kiến Xương năm 2015
....................................................................................................................................... 46
Bảng 3.2: Bảng kê khai trình độ đào tạo, chuyên môn, kinh nghiệm của những người
tham gia công tác thẩm định. ........................................................................................ 57
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp quyết tốn các cơng trình xây dựng cơ bản do UBND huyện
và UBND xã quyết định đầu tư năm 2015 .................................................................... 62

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hoạt động của dự án đầu tư xây dựng ............................................................. 7
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của UBND huyện Kiến Xương trong công tác thẩm
định dự án ĐTXD. .........................................................................................................49
Hình 3.2: Quy trình thẩm định dự án ĐTXD tại UBND huyện Kiến Xương. ..............53
Hình 3.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức UBND huyện Kiến Xương trong công tác thẩm định
dự án ĐTXD (phần giải pháp) ....................................................................................... 68
Hình 3.4: Quy trình thẩm định báo cáo KTKT tại UBND huyện Kiến Xương
(phần giải pháp) .............................................................................................................70

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐTXD


Đầu tư xây dựng

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCT

Xây dựng cơng trình

NN&PTNT

Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

TC-KH

Tài chính – Kế hoạch

KTKT

Kinh tế kỹ thuật

PCCC

Phịng cháy chữa cháy

TKBVTC

Thiết kế bản vẽ thi công


TKKT

Thiết kế kỹ thuật

TCXD

Tiêu chuẩn xây dựng

QLDA

Quản lý dự án

NCTKT

Nghiên cứu tiền khả thi

NCKT

Nghiên cứu khả thi

XDDD

Xây dựng dân dụng

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

HĐND-UBND


Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân



Thẩm định

DT

Dự toán

BC

Báo cáo



Quyết định

Y/c

Yêu cầu

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay đất nước ta đang trên đà phát triền, đời sống vật chất cũng như tinh thần của
nhân dân ngày càng được nâng cao, đi đơi với đó là sự phát triển của các hệ thống hạ

tầng kĩ thuật: Hàng ngàn những tòa nhà cao ốc mọc lên, rất nhiều con đường được mở,
những trung tâm thương mại, vui chơi giải trí được xây dựng, những cơng trình thủy
lợi với quy mơ lớn được đầu tư,....Nhưng nguồn vốn để xây dựng những cơng trình đó
lại có hạn. Vì vậy để sử dụng những đồng vốn bỏ ra có hiệu quả cao, đúng mục đích,
khơng lãng phí và phù hợp với quy hoạch phát triển chung của đất nước thì cơng tác
chuẩn bị đầu tư xây dựng cơng trình là hết sức quan trọng trong đó có việc lập, thẩm
định và phê duyệt dự án đầu tư. Thẩm định dự án được xem như một nhu cầu không
thể thiếu và là cơ sở để ra quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư.
Hiện nay, các hệ thống văn bản pháp luật về thẩm định dự án đầu tư xây dựng đã
tương đối hoàn chỉnh nhưng do việc vận dụng các văn bản đó tại UBND huyện Kiến
Xương – Tỉnh Thái Bình cịn lúng túng, chưa chính xác nên cơng tác thẩm định dự án
đầu tư xây dựng cịn nhiều thiếu sót dẫn đến việc phê duyệt, cấp phép cho các dự án
đầu tư xây dựng cơng trình vẫn chưa đảm bảo tính hiệu quả, khả thi và lợi ích của dự
án mang lại. Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu một số giải pháp
nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại UBND huyện Kiến
Xương – Tỉnh Thái Bình.” là rất cần thiết để nâng cao chất lượng công tác thẩm định
dự án đầu tư xây dựng tại UBND huyện Kiến Xương, là cơ cở cho việc phê duyệt các
dự án đầu tư xây dựng được đúng đắn, chính xác, phát huy hiệu quả nguồn vốn đầu tư
xây dựng.
2. Mục đích của đề tài
Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về công tác thẩm định dự án đầu tư
xây dựng, từ đó đánh giá thực trạng cơng tác thẩm định dự án ĐTXD tại UBND huyện
Kiến Xương, xác định được những mặt cịn hạn chế trong cơng tác thẩm định để đề
xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định.
3. Đối tƣợng và Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các dự án đầu tư xây dựng công trình.

1



- Phạm vi nghiên cứu: Công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại UBND
huyện kiến Xương – Tỉnh Thái Bình trong những năm gần đây.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu sử dụng kết hợp các phương pháp sau:
- Phương pháp kế thừa những kết quả nghiên cứu đã công bố;
- Phương pháp thống kê những kết quả diễn biến từ thực tế để tổng kết, phân tích thực
tiễn;
- Phương pháp phân tích so sánh;
- Phương pháp chuyên gia: Qua tham khảo xin ý kiến của các thầy cô trong Trường và
một số chuyên gia có kinh nghiệm chun mơn tại địa phương.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học:
Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về công tác thẩm định dự án đầu tư
xây dựng giai đoạn hiện nay để làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất một số giải pháp
nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại UBND huyện
Kiến Xương.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Những kết quả nghiên cứu, đề xuất của luận văn là tài liệu tham khảo hữu ích cho
UBND huyện Kiến Xương để thẩm định các dự án đầu tư xây dựng.
6. Kết quả dự kiến đạt đƣợc
- Phân tích và áp dụng được cơ sở khoa học và pháp lý trong công tác thẩm định dự
án đầu tư xây dựng;
- Đưa ra được một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng
cơng trình tại UBND huyện Kiến Xương;

2


CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG

1.1. Tình hình đầu tƣ xây dựng hiện nay
Giai đoạn 2008 - 2012, sự sụt giảm của ngành bất động sản đã tác động mạnh đến
ngành xây dựng. Đến năm 2013, ngành xây dựng đã có những dấu hiệu hồi phục với
tốc độ vừa phải nhờ những hỗ trợ từ lãi suất, các gói tín dụng cho thị trường bất động
sản và dòng vốn FDI tăng mạnh. Năm 2014 được xem là năm khởi đầu chu kỳ tăng
trưởng mới đối với ngành xây dựng. Theo báo cáo của BMI, giá trị xây dựng toàn
ngành đạt 211.200 tỷ đồng, tăng 6,2% so với năm 2013. Ba nguyên nhân chính giải
thích cho sự tăng trưởng của ngành xây dựng là:
- Sự tập trung đầu tư từ hạ tầng của Chính phủ;
- Bất động sản phục hồi;
- Dòng vốn FDI tiếp tục tăng ở mức tích cực.
Hoạt động xây dựng trong năm 2015 tiếp tục có nhiều chuyển biến tích cực, những
khó khăn đang dần được tháo gỡ, nhiều dự án đầu tư lớn được khởi công tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp xây dựng có nhiều cơ hội triển khai hoạt động. Theo báo cáo
của tổng cục thống kê, giá trị sản xuất xây dựng 6 tháng đầu năm 2015 theo giá hiện
hành ước tính đạt 393,8 nghìn tỷ đồng tăng 6,8% so với cùng kỳ năm 2014, bao gồm:
Khu vực Nhà nước đạt 29,1 nghìn tỷ đồng, giảm 0,9%; khu vực ngồi Nhà nước đạt
260,9 nghìn tỷ đồng, tăng 6,5%; khu vực có vốn đầu tư nước ngồi đạt 23,3 nghìn tỷ
đồng, tăng 22,6%. Việc cải tiến một số chính sách nhà nước là động lực tăng trưởng
quan trọng đối với ngành xây dựng trong năm 2015: Luật Đấu thầu 2013 và Nghị định
63/2014/NĐ-CP quy định, nhà thầu ngoại phải liên doanh hoặc ký hợp đồng với nhà
thầu phụ Việt Nam không thấp hơn 30% giá trị gói thầu về tư vấn, xây dựng và hỗn
hợp. Điều này giúp cải thiện khả năng cạnh tranh của nhà thầu trong nước cũng như
tăng tính minh bạch trong đấu thầu dự án. Các công ty xây dựng trong nước có nhiều
cơ hội tham gia vào các dự án do Nhà nước đầu tư. Bên cạnh đó, Luật Đầu tư cơng số
49/2014/QH13 được ban hành giúp nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, khắc phục tình trạng
nợ đọng và tăng tính minh bạch trong phân bổ nguồn lực Nhà nước. Đặc biệt, ngày
3



14/2/2015, Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư (PPP)
chính thức được ban hành, nhiều doanh nghiệp xây dựng hạ tầng hồ hởi đón nhận.
Nghị định 15/2015/NĐ-CP quy định về các điều khoản hợp tác, cơ chế thực hiện dự án
rõ ràng, thơng thống, nhằm khuyến khích tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư vào các dự
án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và cung cấp dịch vụ cơng. Qua đó, các chính sách
này được xem là động lực tăng trưởng quan trọng đối với ngành xây dựng trong năm
2015.
1.2. Tổng quan về dự án đầu tƣ xây dựng
1.2.1 Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng
Theo quy định tại Khoản 15, Điều 3, Luật xây dựng số 50/2014/QH13: Dự án đầu tư
xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt
động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát
triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và
chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện
thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. [1]
Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình để chứng minh cho người quyết định đầu tư thấy
được sự cần thiết, mục tiêu, hiệu quả đầu tư của dự án; làm cơ sở cho người bỏ vốn
(cho vay vốn) xem xét hiệu quả dự án và khả năng hoàn trả vốn. Đồng thời để các cơ
quan quản lý nhà nước xem xét sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển
kinh tế-xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch đô thị; đánh giá tác động về
sự ảnh hưởng của dự án tới môi trường, mức độ an tồn đối với các cơng trình lân cận;
các yếu tố ảnh hưởng tới kinh tế xã hội; sự phù hợp với các yêu cầu về phòng chống
cháy nổ, an ninh quốc phòng.
1.2.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
1.2.2.1 Theo Quy mơ, tính chất, loại cơng trình chính
- Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư;

4



- Các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm: A, B, C theo các tiêu chí quy định của
pháp luật về đầu tư công và được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định sơ 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình chỉ u cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng gồm:
+ Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;
+ Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ
đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất);
1.2.2.2 Theo nguồn vốn sử dụng
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách;
- Dự án sử dụng vốn khác. [2]
1.2.3. Ý nghĩa của dự án đầu tư xây dựng khả thi
- Là căn cứ quan trọng nhất để quyết định bỏ vốn đầu tư;
- Là phương tiện để tìm đối tác trong và ngoài nước liên doanh bỏ vốn đầu tư;
- Là phương tiện thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ trong và ngoài nước tài trợ
hoặc cho vay vốn;
- Là cơ sở để xác định kế hoạch thực hiện đầu tư, theo dõi, đơn đốc q trình thực hiện
và kiểm tra quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng;
- Là văn kiện cơ bản để các cơ quan quản lý Nhà nước xem xét, phê chuẩn và cấp giấy
phép đầu tư;
- Là căn cứ quan trọng nhất để theo dõi, đánh giá và có những điều chỉnh kịp thời
những tồn tại và vướng mắc trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án đầu tư
xây dựng;

5


- Là căn cứ quan trọng để xây dựng hợp đồng liên doanh, soạn thảo điều lệ của dự án

đầu tư xây dựng liên doanh;
- Dự án đầu tư xây dựng khả thi tốt có tác dụng tích cực để giải quyết các vấn đề nảy
sinh trong quan hệ giữa các bên tham gia thực hiện.
1.2.4. Vai trò của đầu tư xây dựng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Đầu tư xây dựng là hoạt động có vai trò đặc biệt đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
nói riêng và đối với nền kinh tế quốc dân nói chung thể hiện những mặt chính sau:
- Trực tiếp tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật (tài sản cố định) cho các ngành kinh tế quốc
dân để sau đó các ngành kinh tế quốc dân tiến hành khai thác sinh lợi.
- Trực tiếp góp phần thay đổi các mối quan hệ phát triển giữa các ngành kinh tế quốc
dân như: quan hệ giữa phát triển công nghiệp với nông nghiệp; quan hệ giữa phát triển
kinh tế với phát triển văn hoá, giáo dục với các mối quan hệ xã hội khác.
- Trực tiếp nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động xã hội, dân sinh, chất lượng
cuộc sống của cộng đồng xã hội.
- Trực tiếp góp phần vào tăng trưởng kinh tế, tăng thu nhập vào ngân sách quốc gia.
- Hoạt động đầu tư xây dựng liên quan trực tiếp đến sử dụng một khối lượng nguồn lực
vô cùng to lớn của xã hội, do đó nếu hoạt động này kém hiệu quả, gây ra nhiều lãng
phí, thất thốt làm tổn thất to lớn, lâu dài, nhiều mặt đến sự phát triển của đất nước.
1.2.5. Trình tự đầu tư xây dựng
Một dự án đầu tư xây dựng khi hình thành ý đồ bỏ vốn đầu tư đến khi cơng trình được
nghiệm thu đưa vào hoạt động, phải trải qua 3 giai đoạn:

6


Hình 1.1. Hoạt động của dự án đầu tư xây dựng
1.3. Tổng quan về thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng
1.3.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của việc quản lý đầu tư và xây dựng là quản lý
tốt cơng tác chuẩn bị đầu tư, trong đó có việc lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu
tư. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng là quá trình kiểm tra, xem xét một cách khách

quan, khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản của một dự án ĐTXD nhằm đánh giá
tính hợp lý, tính hiệu quả và tính khả thi của dự án; trên cơ sở đó ra quyết định đầu tư.
Nói một cách khác, thẩm định dự án ĐTXD là phân tích đánh giá tính khả thi của dự
án ĐTXD về tất cả các nội dung kinh tế, tài chính, kỹ thuật, xã hội trên cơ sở các tiêu
chuẩn, định mức, quy định của các cơ quan quản lý nhà nước, tiêu chuẩn và thông lệ
quốc tế.

7


Thẩm định dự án ĐTXD được tiến hành độc lập với quá trình soạn thảo dự án và do cơ
quan có thẩm quyền tiến hành. Thẩm định dự án ĐTXD là một u cầu khơng thể
thiếu, do đó đối với mọi cấp, theo mọi hình thức đầu tư tất cả các dự án đều phải tiến
hành thẩm định trước khi trình người có thẩm quyền quyết định hoặc cấp phép đầu tư.
Thẩm định dự án ĐTXD là một công việc cần thiết xuất phát từ các nguyên nhân sau
đây:
- Do vai trò quản lý của Nhà nước đối với hoạt động đầu tư. Hoạt động đầu tư rất phức
tạp, có ảnh hưởng to lớn đến nhiều mặt của xã hội. Nhà nước có trách nhiệm quản lý
để ngăn ngừa việc thực hiện những dự án có ảnh hưởng xấu đối với xã hội nhằm làm
cho hoạt động đầu tư phù hợp với định hướng và quy hoạch phát triển của nền kinh tế.
- Quá trình soạn thảo dự án là q trình khó khăn phức tạp. Dù người soạn thảo có cố
gắng đến đâu cũng khơng tránh khỏi những sai sót, những nhận định chủ quan. Việc
thẩm định sẽ giúp loại bớt yếu tố chủ quan, nâng cao tính khách quan của dự án, từ đó
nâng cao tính hiệu quả và tính khả thi của dự án. [3]
1.3.2. Mục đích và yêu cầu của công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng là một nhiệm vụ quan trọng không thể thiếu trong
công tác quản lý đầu tư và xây dựng, cung cấp kết quả làm cơ sở để ra quyết định đầu
tư. Đây là những công việc được tiến hành trong các giai đoạn hình thành dự án (lập
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật). Yêu cầu thẩm định dự án đầu tư xuất phát từ bản chất, tính phức tạp và các
đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư. Thẩm định dự án là nhằm làm sáng tỏ và phân

tích một loạt các vấn đề có liên quan tới tính khả thi trong q trình thực hiện dự án
như: vấn đề thị trường, công nghệ, kỹ thuật, khả năng tài chính của dự án để đứng
vững trong suốt đời hoạt động của dự án, xem xét vấn đề quản lý thực hiện dự án,
phần đóng góp của dự án vào sự tăng trưởng của nền kinh tế,....phù hợp với các thông
tin về bối cảnh và các giả thiết sử dụng trong dự án này; Đồng thời đánh giá để xác
định xem dự án có giúp quốc gia đạt được các mục tiêu xã hội hay khơng? nếu có thì
bằng cách nào? và liệu dự án có đạt hiệu quả kinh tế hay khơng khi đạt các mục tiêu xã
hội này. Giai đoạn thẩm định dự án bao hàm một loạt khâu thẩm định và quyết định,
đưa tới kết quả là chấp thuận hay bác bỏ dự án đầu tư. Do đó, yêu cầu cơ bản của công
8


tác thẩm định là phải xuất phát từ lợi ích chung của toàn xã hội, của toàn bộ nền kinh
tế quốc dân để xem xét, đánh giá và phải đảm bảo tránh thực hiện đầu tư các dự án
khơng có hiệu quả; mặt khác cũng không bỏ mất các cơ hội đầu tư có lợi; đồng thời
khi thẩm định dự án cịn phải xem xét việc lập dự án có phù hợp với các quy định hiện
hành về quản lý đầu tư và xây dựng, đảm bảo thời hạn quy định hay khơng?
Thẩm định dự án cịn phải đảm bảo đánh giá được mức độ chính xác, hợp lý của các
thơng tin sử dụng trong phân tích dự án, của các chỉ tiêu được tính tốn để đưa ra được
các kết luận về những vấn đề chủ yếu của dự án. [3]
1.3.3. Ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Thẩm định dự án đầu tư có nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào các chủ thể khác
nhau:
- Giúp chủ đầu tư lựa chọn được phương án đầu tư tốt nhất.
- Giúp cơ quan quản lý nhà nước đánh giá được tính phù hợp của dự án đối với quy
hoạch phát triển chung của ngành, quốc gia trên các mặt mục tiêu, quy mô, hiệu quả.
- Xác định được mặt lợi, hại của dự án
- Giúp các nhà tài trợ có quyết định chính xác có tài trợ cho dự án hay không
- Xác định rõ tư cách pháp nhân của các bên tham gia đầu tư.
1.4. Những tồn tại và bất cập trong công tác thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng

hiện nay
Trong những năm qua, công tác lập và thẩm định dự án đã có nhiều bước tiến đáng kể,
giúp cho các chủ đầu tư lựa chọn được những dự án có hiệu quả. Tuy nhiên, trên thực
tế cịn khơng ít những dự án hoạt động kém hiệu quả do gặp phải những vấn đề mà lẽ
ra có thể loại bỏ được ngay trong q trình lập và thẩm định. Để góp phần hạn chế
việc đầu tư cho các dự án không hiệu quả, trước hết là phải cải thiện các bất cập trong
công tác thẩm định. Sau đây là một số bất cập thường gặp trong công tác thẩm định dự
án ĐTXD:

9


- Vấn đề giải bài toán ngược: Bản chất của việc giải bài toán ngược là đáp số khả thi
đã được cho trước do ý chí chủ quan của chủ đầu tư, người lập báo cáo nghiên cứu khả
thi phải xác lập các thông tin, dữ liệu đầu vào và xử lý các số liệu làm sao ra được đáp
số đó. Vấn đề là nếu q trình giải bài tốn khơng ra được đáp số khả thi thì người lập
báo cáo lại tự điều chỉnh lại đề bài bằng một trong những giả định phổ biến như: tăng
doanh thu, giảm chi phí của dự án; chọn nguồn vốn có lãi suất thấp hơn, có thời gian
ân hạn dài hơn; điều chỉnh tăng thời gian thu hồi vốn... hay đôi khi còn được ngụy
trang bằng việc sử dụng phần mềm máy tính để xử lý các số liệu báo cáo thu nhập, báo
cáo ngân lưu, phân tích tài chính một cách khá bài bản. Tuy vậy, thực chất của sự việc
này có thể được nhận diện từ chính các giả định phi thực tiễn, thiếu căn cứ, một viễn
cảnh không thể thực hiện được.
- Sử dụng kỹ thuật cắt, dán: Thực tế có báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án còn lẫn
cả những cái tên cơ quan, địa danh hết sức xa lạ. Nguyên nhân là do người lập đã thực
hiện việc copy file từ dự án cùng loại ở địa phương khác, rồi đổi tên cơ quan, đơn vị
và thông tin về thời gian, địa điểm, quy mô dự án cho phù hợp. Nhưng có lẽ "chủ
biên" chưa kịp đọc hết một lượt để đổi thành tên cho dự án của mình.
Sau khi thực hiện việc copy file, báo cáo nghiên cứu khả thi được hợp thức hoá bởi
một cơng ty tư vấn. Vì vậy, nếu kiểm tra trực tiếp những người có tên trong danh sách

tham gia lập dự án thuộc cơng ty tư vấn thì đương nhiên khơng có ai am tường gì về
dự án cả, bởi một lẽ họ đâu có thực sự làm, mà chỉ ký, đóng dấu và ... lĩnh tiền mà
thơi.
- Vấn đề thông tin, dữ liệu của dự án: Xác lập các thông tin, dữ liệu đầu vào của dự án
là công việc hết sức quan trọng, quyết định việc đánh giá dự án thực sự có khả thi hay
khơng. Vì vậy, các thông tin, dữ liệu đầu vào của dự án không thể được áp đặt, sao
chép, mà phải dựa trên cơ sở các nghiên cứu khoa học, điều tra thị trường, các số liệu
thống kê, dự báo một cách hệ thống, chính xác và khách quan. Tuy nhiên, trên thực tế
chi phí cho cơng tác này là rất lớn và tốn nhiều thời gian, công sức. Do vậy, các nhà
lập và thẩm định dự án thường chỉ sử dụng thơng tin của các dự án tương tự có thể
kiếm được, làm biến dạng kết quả trong khi thẩm định, phân tích dự án.

10


Để thông tin, dữ liệu đầu vào của dự án được tin cậy, ngồi việc thẩm định kỹ tính
chính xác, khách quan và khoa học của thông tin, dữ liệu, còn cần phải kiểm tra hợp
đồng của việc cung cấp, điều tra thông tin dữ liệu, các chứng từ giải ngân khi thực hiện
hợp đồng; kiểm tra nhật ký, sổ ghi chép của điều tra viên; đánh giá uy tín, tính chun
nghiệp của đơn vị cung cấp thơng tin dữ liệu. Có như vậy, thơng tin, dữ liệu mới đủ sự
tin cậy để có thể đưa vào phân tích dự án một cách khách quan, chính xác.
- Vấn đề trách nhiệm của đơn vị thẩm định: Các đơn vị tư vấn thẩm tra hoặc cơ quan
thẩm định thiếu tinh thần trách nhiệm trong q trình thẩm tra, thẩm định, khơng phát
hiện ra các sai sót của tư vấn khảo sát thiết kế, dự tốn. Khi đóng dấu thẩm tra hay
thẩm định khơng kiểm sốt hồ sơ dẫn đến có những bất hợp lý trong thiết kế hoặc
khơng có sự thống nhất giữa các bản vẽ và dự toán.
- Vấn đề nội dung thẩm định: Hầu hết các đơn vị chỉ thẩm định tập trung vào một số
mặt của dự án như: tính pháp lý, cơng nghệ, kỹ thuật, hiệu quả tài chính, khả năng giải
phóng mặt bằng mà chưa thẩm định một cách toàn diện tất các các nội dung của dự án.
- Vấn đề phương pháp thẩm định: Chủ yếu sử dụng phương pháp pháp truyền thống là

so sánh các chỉ tiêu để thẩm định dự án, chưa áp dụng các phương pháp hiện đại hơn
như: Phương pháp phân tích độ nhạy của dự án, phương pháp phân tích rủi ro,...Do đó,
độ chính xác của kết quả thẩm định dự còn thấp.
- Hệ thống văn bản pháp luật của Việt Nam thay đổi liên tục và chồng chéo lên nhau
trong khi trình độ chun mơn của cán bộ thẩm định có hạn nên các báo cáo thẩm định
nhiều khi còn chưa tuân theo các quy định của pháp luật.

11


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Qua nghiên cứu chương này, trên cơ sở tham khảo các tài liệu pháp lý, kết hợp kinh
nghiệm thực tiễn của bản thân, tác giả đã giới thiệu tổng quan về dự án đầu tư xây
dựng, thẩm định dự án đầu tư xây dựng và những tồn tại, bất cập trong công tác thẩm
định dự án đầu tư xây dựng hiện nay làm cơ sở cho việc nghiên cứu, làm rõ các vấn đề
chủ yếu ở các chương tiếp theo.
Bản chất của công tác thẩm định dự án ĐTXD chính là kỹ thuật phân tích, đánh giá và
lựa chọn dự án. Công tác thẩm định dự án ĐTXD nhằm kiểm tra, phân tích, đánh giá
làm sáng tỏ một loạt các vấn đề có liên quan đến tính khả thi trong quá trình thực hiện
dự án, trong mối liên hệ mật thiết với các thơng tin có thể có và các giả thiết về mơi
trường trong đó dự án sẽ hoạt động, từ đó dự tính các kết quả mà dự án sẽ đem lại để
có được những quyết định đầu tư đúng đắn. Sản phẩm của công tác thẩm định dự án
đầu tư chính là báo cáo kết quả thẩm định (cùng với các văn bản xử lý có liên quan)
trong đó phải nêu được những nhận xét và kiến nghị cụ thể đối với từng nội dung dự
án.
Đó là các nội dung quan trọng là tiền đề gợi mở cho các phân tích sâu hơn về cơng tác
thẩm định dự án ĐTXD từ đó đưa ra được các giải pháp cốt lõi như tiêu chí đặt ra cho
đề tài luận văn này.

12



CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
2.1 Các nguyên tắc thẩm định dự án ĐTXD
Trên góc độ quản lý các dự án đầu tư, việc thẩm định cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo
lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn do doanh nghiệp Nhà nước
đầu tư đều phải tổ chức thẩm định trước khi phê duyệt và quyết định đầu tư.
- Tất cả các dự án đầu tư thuộc mọi nguồn vốn và mọi thành phần kinh tế khi ra quyết
định và cấp giấy phép đầu tư phải qua khâu thẩm định về hiệu quả kinh tế - xã hội, về
quy hoạch xây dựng, các phương án kiến trúc, công nghệ, sử dụng đất đai, tài nguyên,
môi trường. Nguyên tắc này đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội cho các dự án đầu tư.
Tránh thực hiện những dự án chỉ đơn thuần có lợi về hiệu quả tài chính. Các cơ quan
Nhà nước với tư cách là chủ thể quản lý nhà nước các dự án đầu tư trước hết phải bảo
đảm sự hài hịa giữa lợi ích kinh tế - xã hội và lợi ích của các chủ đầu tư.
- Đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước phải được thẩm định về
phương diện tài chính của dự án ngoài phương diện kinh tế - xã hội đã nêu ở nguyên
tắc trên. Nhà nước với tư cách vừa là chủ đầu tư vừa là cơ quan quản lý chung các dự
án thực hiện cả hai chức năng quản lý dự án: Quản lý dự án với chức năng là chủ đầu
tư và quản lý dự án với chức năng quản lý vĩ mô (Quản lý nhà nước). Thực hiện
nguyên tắc này nhằm đảm bảo sử dụng có hiệu quả nhất những đồng vốn của Nhà
nước. Trong mọi dự án đầu tư không thể tách rời giữa lợi ích của chủ đầu tư quan tâm
đặc biệt đến hiệu quả tài chính mà ít quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội, Nhà nước
cần quan tâm đến phương diện kinh tế - xã hội.
- Cấp nào có quyền ra quyết định đầu tư hoặc cấp giấy phép đầu tư thì cấp đó có trách
nhiệm thẩm định dự án. Thẩm định dự án được coi như là chức năng quan trọng trong
quản lý dự án của Nhà nước. Thẩm định đảm bảo cho các cơ quan quản lý nhà nước ở
các cấp khác nhau ra quyết định đầu tư hoặc cấp giấy phép đầu tư đúng theo thẩm
quyền của mình.


13


- Thẩm định dự án ĐTXD đúng thẩm quyền, bảo đảm quy trình và thời hạn thẩm định
theo quy định và tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành.
2.2. Các căn cứ pháp lý để tiến hành thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng
2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật
Ở nước ta hiện nay, công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng căn cứ vào các văn bản
pháp lý sau:
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng
và bảo trì cơng trình;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp
đồng xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
- Thơng tư 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về các cơng trình hạ tầng kỹ thuật;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân
cấp cơng trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây
dựng;

14



- Thông tư 05/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định
đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thơng tư 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thơng tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và
hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự tốn xây
dựng cơng trình.
- Thơng tư 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế cơng trình xây dựng.
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2010 của Bộ Xây dựng về việc công bố định
mức chi phí quản lý dự án và đầu tư xây dựng cơng trình;
- Và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Ứng với mỗi cơng trình đầu tư xây dựng cụ thể, tuỳ từng lĩnh vực sẽ căn cứ vào các
văn bản pháp luật, các tiêu chuẩn định mức cụ thể do Nhà nước ban hành; các văn bản
hướng dẫn của Bộ chủ quản; các quy hoạch phát Thuỷ lợi, quy hoạch phát triển giao
thông - vận tải...
2.2.2. Quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội của vùng
Bất kỳ một dự án đầu tư xây dựng cơng trình nào cũng cần phải thẩm định xem dự án
đó có nằm trong quy hoạch khơng, có phù hợp với sự phát triển của vùng, địa phương
không.
2.2.3. Những thay đổi về thẩm định dự án ĐTXD theo quy định của pháp luật
Theo các thời kì khác nhau, thẩm định dự án đầu tư xây dựng được quy định tại các
Nghị định khác nhau:
- Từ ngày 2/4/2009 đến ngày 5/8/2015: Thẩm định dự án ĐTXD được quy định tại
Điều 10,11,13,18 Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.

15



×