Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

Nghiên cứu giải pháp quản lý chất lượng công trình trong giai đoạn thi công hệ thống thoát nước đường quốc lộ 22 huyện củ chi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

PHAN VĂN SÁNG

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN THI CƠNG HỆ THỐNG THOÁT
NƯỚC ĐƯỜNG QUỐC LỘ 22 - HUYỆN CỦ CHI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

PHAN VĂN SÁNG
TP.HCM, NĂM 2021


NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN THI CƠNG HỆ THỐNG THỐT
NƯỚC ĐƯỜNG QUỐC LỘ 22 - HUYỆN CỦ CHI

Chuyên ngành: Quản Lý Xây Dựng
Mã số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

1.PGS.TS. Dương Đức Tiến

TP.HCM, NĂM 2021




LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan toàn bộ luận văn với tên đề tài:“Nghiên cứu giải pháp quản lý
chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng áp dụng cho Cơng trình xây dựng
hệ thống thốt nước đường Quốc lộ 22- Huyện Củ Chi”là sản phẩm của cá nhân tác
giả, do tác giả tự tìm tịi và nghiên cứu. Các số liệu, kết quả trong Luận văn là hoàn
toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong các cơng trình nghiên cứu trước
đây. Tất cả các trích dẫn và tham khảo đều được ghi rõ nguồn gốc theo quyđịnh.
Tác giả luận văn

Phan Văn Sáng

1


LỜI CÁM ƠN
Luận văn với đề tài“Nghiên cứu giải pháp quản lý chất lượng cơng trình trong giai
đoạn thi cơng áp dụng cho Cơng trình xây dựng hệ thống thốt nước đường Quốc
lộ 22- Huyện Củ Chi”là kết quả từ quá trình nỗ lực học tập và rèn luyện của tác giả
và nhờ sự hỗ trợ và giúp đỡ của Nhàtrường.
Trước hết, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn gia đình và người thân và tồn thể cán bộ,
giảng viên Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi và truyền đạt kiến thức cho
tác giả trong thời gian học tập tại trường.
Hơn nữa, tác giả chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ nhân viên tại công trường đã hỗ trợ,
giúp đỡ, tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng, với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tác giả xin chân thànhbàytỏ
lòng biết ơn của mình tới thầy giáo PGS.TS. Dương Đức Tiến đã dành rất nhiều thời gian
và tâm huyết hướng dẫn và giúp đỡ để tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Mặc dù luận văn đã hoàn thành với tất cả sự cố gắng, tuy nhiên luận văn khơng thể tránh

khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, bạn
bè và đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁCHÌNHẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤCBẢNGBIỂU...........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪVIẾTTẮT...............................................................................viii
MỞĐẦU........................................................................................................................1
1.

Tính cấp thiết củađềtài...........................................................................................1

2.

Mục đíchnghiêncứu:...............................................................................................2

3.

Đối tượng và phạm vinghiêncứu:...........................................................................2

4.

Ý nghĩa khoa học vàthực tiễn:................................................................................2

5.

Phương phápnghiên cứu:........................................................................................3


6.

Kết quả dự kiếnđạtđược:........................................................................................3

7.

Nội dung dự kiến củaluậnvăn:................................................................................3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNHTRONG GIAI ĐOẠNTHICƠNG...............................................................................5
1.1

Một số khái niệm chất lượng cơng trìnhxâydựng..............................................5

1.1.1

Chất lượngcơngtrình..................................................................................5

1.1.2

Quản lýchấtlượng.......................................................................................5

1.2

Đặc điểm của cơng trình hạ tầng kỹ thuật-thốtnước........................................9

1.2.1

Giao thơng đơ thị chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại củadâncư..................9


1.2.2

Chưa có hệ thống thốt nướcthảiriêng........................................................9

1.2.3

Chất lượng chiếu sáng đơ thịchưacao.......................................................10

1.2.4

Cây xanh đô thị đang tăng dần về số lượng vàchấtlượng.........................10

1.3 Công tác quản lý chất lượng cơng trình hạ tầng kỹ thuật- thốt nước hiện
naytại Thành phố HồChí Minh...................................................................................11
1.3.1

Quản lý hạ tầng kỹ thuậtđôthị..................................................................13

1.3.2

Quy hoạchxâydựng..................................................................................13

1.3.3

Kế hoạch đầu tư, xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuậtđôthị...................14

1.4

Một số yêu cầu để nâng cao chất lượng thi cơngcơngtrình..............................14


1.4.1

Vai trị đơn vịthiếtkế.................................................................................15

1.4.2

Vai trị của chủ đầu tư và tư vấngiámsát...................................................15

1.4.3

Yêu cầu về vật liệuxâydựng.....................................................................16


1.4.4
1.5

Vai trị của nhà thầu thi cơngxâydựng:.....................................................16

Kết luậnchươngI.............................................................................................17

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH TRONGGIAI
ĐOẠNTHICƠNG 18
2.1

Cơ sở lý luận nghiên cứu về chất lượngcơng trình...........................................18

2.1.1


Cơ sởlýthuyết...........................................................................................18

2.1.2

Cơ sởpháplý.............................................................................................19

2.2 Đặc điểm của thi cơng cơng trình hạ tầng kỹ thuật- thốt nước và các mối
liênhệ đến chất lượngcơngtrình..................................................................................21
2.3 u cầu quản lý chất lượng trong thi cơng cơng trình hạ tầng kỹ thuậtthoátnước2 2
2.3.1

Quản lý chất lượng phần cốngthoátnước..................................................22

2.3.2

Quản lý chất lượng phần mặt đường,vỉahè...............................................31

2.4 Sự cố cơng trình và ngun nhân sự cố cơng trình xảy ra trong giai
đoạnthicơng3 2
2.4.1

Khái niệm về sự cốcơngtrình....................................................................32

2.4.2

Một số ngun nhân sự cố thường gặp trong giai đoạnthi công.................33

2.5

Yếu tố chi phối đến chất lượng thi cơngcơng trình..........................................35


2.5.1

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượngcơngtrình.......................................35

2.5.2

Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chất lượngcơngtrình.............36

2.6

Kết luậnchươngII............................................................................................40

CHƯƠNG 3
Đề xuất giải pháp quản lý chất lượng cơng trình xây dựng hệ
thốngthốt nước đường Quốc lộ 22 trong giai đoạnthicông....................................................42
3.1

Giới thiệu chung về công trình hệ thống thốt nước đường Quốclộ22...........42

3.1.1

Giớithiệuchung.........................................................................................42

3.1.2

Mục tiêu,quymơxâydựng..........................................................................42

3.1.3


Cơng trình xây dựng chính, cấpcơngtrình.................................................43

3.1.4

Địa điểm xây dựng, diện tích sửdụngđất..................................................43

3.1.5

Các văn bảnpháplý...................................................................................43

3.1.6

Điều kiệntựnhiên......................................................................................45

3.2 Thực trạng và yêu cầu chung quản lý chất lượng cơng trình hệ thống
thốtnước Quốclộ22..................................................................................................46
3.2.1

Thực trạng cơng trình hệ thống thoát nước Quốclộ22..............................46


3.2.2
lộ22
3.3

u cầu chung quản lý chất lượng cơng trình hệ thống thoát nước Quốc
51

Giải pháp quản lý chất lượng thi cơng hệ thống thốt nước đường Quốc lộ
2259


3.3.1 Nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận trong sơ đồ tổ chức và
mốiliênhệgiữa lãnh đạo các bộ phận trong sơ đồtổchức.......................................60
3.3.2
3.4

Nâng cao quản lý biện phápthicông.........................................................69

Kết luậnchương3.............................................................................................95

KẾT LUẬN VÀKIẾN NGHỊ.......................................................................................97
1. Kếtluận..................................................................................................................... 97
2.KiếnNghị................................................................................................................... 98
TÀI LIỆUTHAM KHẢO.............................................................................................99


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình1.1- Kẹt xe tại chân cầu Chánh Hưng – Quận 8 (theo zingnews.vn ngày 05/01/2020)
........................................................................................................................................ 12
Hình1.2- Ngập đường do mưa và triều cường tại Tp.HCM (Theo plo.vn ngày 16/6/2020)
........................................................................................................................................ 12
Hình2.1 Hố tử thần tại giao lộ Nguyễn Oanh – Phan Văn Trị, Quận Gò Vấp (theo kênh
14.vnngày6/8/2020).........................................................................................................33
Hình 3-1 Hình ảnh thực tếcơngtrường......................................................................4748
Hình 3-2 Sơ đồ tổ chức củaCôngty..............................................................................59


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1 Hàm lượng bụi, sét bẩncủacát.....................................................................25
Bảng 3-1 Thành phần hạt của cốt liệuđádăm...............................................................54

Bảng 3-2 Hàm lượng bùn, bụi, sétđádăm.....................................................................55
Bảng 3-3 Mácđádăm....................................................................................................55
Bảng 3-4 Môđun độ lớncủacát...................................................................................56
Bảng 3-5 Chỉ tiêu cơ lýcủacát.....................................................................................56
Bảng 3-6 Thành phần hạt của cấp phốiđádăm..............................................................57
Bảng 3-7 Chỉ tiêu kỹ thuật củađádăm.........................................................................57
Bảng 3-8 Thành phần hạt củađámi.............................................................................58
Bảng 3-9 Chỉ tiêu cơ lýcủaBTNC...............................................................................59


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
QHXD

Quy hoạch xây dựng

TVGS

Tư vấn giám sát

CĐT

Chủ đầu tư

TVTK

Tư vấn thiết kế

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


CPĐD

Cấp phối đá dăm

QLDA

Quản lý dự án

BTCT

Bê tông cốt thép

UBND

Uỷ ban nhân dân

SXD

Sở Xây dựng

SGTVT

Sở giao thông vận tải

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đềtài
Trong những năm gần đây dự án đầu tư xây dựng cơng trình ở Thành phố Hồ Chí Minh
khơng ngừng tăng về số lượng và quy mơ. Ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh bố trí kế
hoạch đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm khoảng trên 30.000tỷđồng . Các cơng trình khi
đưa vào sử dụng sẽ góp phần an sinh xã hội, góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh
tế - xã hội của thành phố, đặc biệt là việc thi công các cơng trình cống nhằm thu thốt
nước để giảm ngập đang là vấn đề làm các nhà quản lý thành phố đang ưu tiên là nhiệm
vụ hàng đầu.Tuynhiên bên cạnh những kết quả đạt được, thì cơng tác quản lý chất lượng
xây dựng cơng trình cịn bộc lộ nhiều yếu kém dẫn đến chất lượng cơng trình khơng đảm
bảo, làm cho các dự án đầu tư kém hiệu quả và gây lãng phí ngân sách nhà nước và bức
xúc của ngườidân.
Hiện trạng khu vực cơng trình chưabốtrí cống thốt nước làm cho vào mùa mưa khu vực
thường xuyên bị ngập úng làm ảnh hưởng đến an tồn giao thơng và đời sống của các hộ
dân. Cơng trình xây dựng hệ thống thoát nước đường Quốc lộ 22 (Từ rạch Cống Nhĩ đển
Nguyễn Thị Rành), Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh có nhiệm vụ thốt nước,
giảm ngập, cải thiện điều kiện lưu thơng từ đó góp phần làm giảm tai nạn giao thông, mỹ
quan đô thị nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân, phù hợp với chủ trương,
đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước. Để đảm bảo an tồn cho cơng trình, đưa
cơng trình vào sử dụng đạt được hiệu quả như mong muốn thì cơng tác quản lý chất lượng
trong giai đoạn thi công cần phải được thực hiện tốt. Với mong muốn đóng góp kiến thức
đã tích lũy được trong q trình học tập, kinh nghiệm thực tiễn trong việc quản lý chất
lượng trong giai đoạn thi công, tác giả chọn đề tài“Nghiên cứu giải pháp quản lý chất
lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng áp dụng cho Cơng trình xây dựng hệ thống
thoát nước đường Quốc lộ 22- Huyện Củ Chi”để làm đề tài luận văn tốt nghiệp khóa
học củamình

1



2. Mục đích nghiêncứu:
Luận văn nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có tính khả thi, giải pháp tổ chức, quản lý
giám sát để bảo đảm và nâng cao chất lượng trong giai đoạn thi công áp dụng cho dự án
xây dựng hệ thống thoát nước đường Quốc lộ 22 (Từ rạch Cống Nhĩ đển Nguyễn Thị
Rành), Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ ChíMinh.

3. Đối tượng và phạm vi nghiêncứu:
3.1. Đối tượng nghiêncứu:
Đối tượ ng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chất lượng thi công thốt nước khu
vực ven đơ trong q trình xây dựng từ đó đề ra các biện pháp quản lý chất lượng trong
giai đoạn thi công áp dụng cho dự án xây dựng hệ thống thoát nước đường Quốc lộ 22
(Từ rạch Cống Nhĩ đến Nguyễn Thị Rành), Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
3.2. Phạm vi nghiêncứu:
Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật- thốt nước và cơng trình xây mới hệ thống thoát nước
đường Quốc lộ 22 (Từ rạch Cống Nhĩ đển Nguyễn Thị Rành), Huyện Củ Chi, Thành phố
Hồ Chí Minh.

4. Ýnghĩa khoa học và thựctiễn:
4.1. Ý nghĩa khoa học:
Với những kết quả đạt được theo định hướng nghiên cứu lựa chọn đề tài sẽ góp phần giải
quyết những vấn đề lý luận liên quan đến công tác quản lý chất lượng trong giai đoạn thi
cơng cơng trình hạ tầng kỹ thuật- thốt nước, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho
bản thân và những lý luận chung trong công tác quản lý chất lượng công trình trong giai
đoạn thi cơng áp dụng cho dự án xây dựng hệ thống thoát nước đường Quốc lộ 22.
4.1. Ý nghĩa thực tiễn:
Họ c viên có thêm kiến thức về quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công cơng trình hạ
tầng kỹ thuật- thốt nước từ đó phục vụ tốt hơn cho công việc và giúp cho việc


quản lý chất lượng tốt hơn trong giai đoạn thi cơng các cơng trình tiếp theo.


5. Phương pháp nghiêncứu:
- Phương pháp kế thừa: Nghiên cứu kế thừa các biện pháp quản lý chất lượng trong
giai đoạn thi công của các cơng trình hạ tầng kỹ thuật- thốt nước và các cơng trình
cống bê tơng cốt thép đã thi cơng, các tài liệu đã công bố.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế: Đánh giá công tác quản lý chất lượng đã và
đang thực hiện để rút ra những bài học kinhnghiệm.
- Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổnghợp.
- Phương pháp hệ thống đối chiếu với các văn bản phápquyvề quản lý chấtlượng.
- Phương pháp chuyêngia.

6. Kết quả dự kiến đạtđược:
Với các nội dung trên dự kiến kết quả đạt được của đề tài gồm:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và các biện pháp quản lý chất lượng trong giai đoạn thi
cơng cơng trình hạ tầng kỹ thuật- thốtnước.
- Nêu rõ những thiếu sót, hạn chế trong cơng tác quản lý chất lượng cơng trình trong
giai đoạn thi cơng từ đó dẫn đến cơng trình hạ tầng kỹ thuật- thốt nước có chất lượng
khơng đảm bảo, việc vận hành khai thác kém hiệu quả so với mục tiêu đềra.
- Đề xuất, nghiên cứu một số giải pháp có căn cứ, phù hợp và khả thi với điều kiện thi
cơng thực tiễn của cơng trình xây dựng hệ thống thoát nước đường Quốc lộ 22 (Từ
rạch Cống Nhĩ đển Nguyễn Thị Rành), Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ ChíMinh.

7. Nội dung dự kiến của luận văn:
Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn được cấu trúc gồm 3 chương với nội
dung chính gồm:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH TRONG
GIAI ĐOẠN THI CÔNG


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH TRONG GIAI

ĐOẠN THICƠNG
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG HỆ THỐNG THỐT NƯỚC ĐƯỜNG QUỐC LỘ 22 TRONG GIAI ĐOẠN
THICÔNG


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN THICƠNG
1.1 Mộtsố khái niệm chất lượng cơng trình xâydựng
1.1.1 Chất lượng cơngtrình
Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn về nhu cầu. Nếu một sản phẩm vì lý do nào đó mà
khơng được nhu cầu chấp nhận thì bị coi là kém chất lượng, cho dù trình độ cơng nghệ để
chế tạo ra sản phẩm đó có thể rất hiện đại. Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu,
mà nhu cầu luôn luôn biến động nên chất lượng cũng luôn luôn biến động theo thời gian,
không gian, điều kiện sử dụng.[1]
Chất lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ đảm bảo sự antồnvề mặt kỹ thuật mà cịn
phải thỏa mãn các u cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng yếu tố xã hội và kinh tế. Ví
dụ: một cơng trình q an tồn, q chắc chắn nhưng không phù hợp với quy hoạch, kiến
trúc, gây những ảnh hưởng bất lợi cho cộng đồng (an ninh, an tồn mơi trường …), khơng
kinh tế thì cũng khơng thoả mãn u cầu về chất lượng cơngtrình.
Chất lượng cơng trình xây dựng là những u cầu về an tồn, bền vững, mỹ thuật và kỹ
thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng, các quy
định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinhtế.
Từ khái niệm trên ta có thể hiểu rằng chất lượng cơng trình xây dựng là sự đạt được và
tuân thủ đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn, các yêu cầu kinh tế, kỹ thuật đã được thiết kế và phê
duyệt của các cấp có thẩm quyền từ trước, nhưvậychất lượng cơng trình xây dựng là chất
lượng của cả một quá trình từ chất lượng khâu quy hoạch, lập dự án, khảo sát, chất lượng
của các bản vẽ thiết kế, thi công, tổ chức thi công, lắp đặt, giám sát, giám định, đưa cơng
trình vào vận hành khai thác, đến khâu bảo hành cơng trình và đến hết thời hạn sử dụng

thực tế của cơngtrình.
1.1.2 Quản lý chấtlượng
Quản lý chất lượng là tập hợp những hoạt động chức năng quản lý chung
nhằmxácđịnhchínhsáchchấtlượng, mụcđíchchấtlượngvàthựchiệnchúngbằng


những phương tiện như lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, đảm bảo chất lượng và cải tiến
chất lượng trong khn khổ một hệthống.
1.1.2.1 Vai trị của quản lý chấtlượng
Quản lý chất lượng giữ một vị trí then chốt đối với sự phát triển kinh tế, đời sống của
người dân và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với nền kinh tế quốc dân thì đảm bảo có nâng cao chất lượng sẽ tiết kiệm được lao
động xã hội, làm tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Đối với khách hàng: khi có hoạt động quản lý chất lượng, khách hàng sẽ được thụ hưởng
những sản phẩm hàng hóa dịch vụ có chất lượng tốt hơn với chi phí thấp hơn.
Đối với doanh nghiệp: Quản lý chất lượng là cơ sở để tạo niềm tin cho khách hàng; giúp
doanh nghiệp có khả năng duy trì và mở rộng thị trường làm tăng năng suất giảm chi phí.
Trong cơ chế thị trường, cơ cấu sản phẩm, chất lượng sản phẩm hay giá cả và thời gian
giao hàng là yếu tố quyết định rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp
mà các yếu tố này phụ thuộc rất lớn vào hoạt động quản lý chất lượng.
Nói cách khác: Quản lý chất lượng cơng trình xây dự ng là tập hợp các hoạt động của cơ
quan, đơn vị có chức năng quản lý thơng qua kiểm tra, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất
lượng trong các giai đoạ n từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc xây dựng và đưa
vào khai thác sử dụng.
1.1.2.2 Nguyên tắc của quản lý chấtlượng
- Định hướng bởi kháchhàng
Trong cơ chế thị trường, khách hàng là người đặt ra các yêu cầu đối với sản phẩm như
chất lượng, kiểu cách, giá cả và các dịch vụ đi kèm. Do đó, để tồn tại và phát triển các
doanh nghiệp phải biết tập trung định hướng các sản phẩm dịch vụ của mình theo khách
hàng.



Quản lý chất lượng phải hướng tới khách hàng và đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách
hàng thông qua các hoạt động điều tra nghiên cứu nhu cầu, đồng thời lấy việc phục vụ
đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng làm mục tiêu pháttriển.
Khách hàng ngày nay có vị trí rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi
doanh nghiệp. Chính vì vậy, hoạt động của doanh nghiệp ngày nay đều phải hướng theo
khách hàng, lấy việc thỏa mãn khách hàng là mục tiêu số một.
- Coi trọng conngười
Con người giữ vị trí quan trọng hàng đầu trong quá trình hình thành đảm bảo và nâng cao
chất lượng. Vì vậy, trong cơng tác quản lý chất lượng cần áp dụng những biện pháp thích
hợp để có thể huy động hết khả năng của mọi người mọi cấp vào côngviệc.
Lãnh đạo doanh nghiệp phải là người xác định được chính sách & chiến lược phát
triển cho doanh nghiệp, đồng thời phải thiết lập được sự thống nhất đồng bộ giữa
mục đích, chính sách của doanh nghiệp, người lao động & của xã hội trong đó đặt lợi ích
của người lao động lên trênhết.
Phải có sự thống nhất giữa lãnh đạo với cán bộ quản lý trung gian và công nhân viên của
doanh nghiệp để mang lại kết quả, hiệu quả mong muốn.
Công nhân phải được trao quyền để thực hiện các yêu cầu về chất lượng. Tôn trọng con
người sẽ tạo ra sức mạnh tổnghợp.
- Quản lý chất lượng phải toàn diện và đồngbộ
Chất lượng là tổng hợp của tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội & nó liên quan
đên mọi lĩnh vực.
- Quản lý chất lượng phải đòi hòi đảm bảotínhđồng bộ trong các mặt hoạt động vì nó
là kết quả của những nỗ lực chung của từng bộ phận, từngngười.
- Quản lý chất lượng phải toàn diện và đồng bộ vì nó giúp cho các hoạt động của
doanh nghiệp ăn khớp với nhau, từ đó tạo ra sự thống nhất trong các hoạtđộng.


- Quản lý chất lượng toàn diện và đồng bộ mới giúp cho việc phát hiện các vấn đề chất

lượng một cách nhanh chóng, kịp thời để từ đó có những biện pháp điềuchỉnh.
- Quản lý chất lượng phải đồng thời với đảm bảo và cảitiến.
Đảm bảo và cải tiến là hai vấn đề có liên quan mật thiết với nhau. Đảm bảo bao hàm việc
duy trì mức chất lượng thỏa mãn khách hàng, còn cải tiến sẽ giúp cho các sản phẩm hàng
hóa dịch vụ có chất lượng vượt mong đợi của khách hàng.
- Quản lý chất lượng phải thực hiện theo quátrình
Quản lý chất lượng theo quá trình là tiến hành các hoạt động quản lý ở mọi khâu liên
quan đến hình thành chất lượng, đó là từ khâu nghiên cứu nhu cầu khách hàng cho đến
dịch vụ sau bán.
Quản lý chất lượng theo quá trình sẽ giúp doanh nghiệp có khả năng hạn chế những
sai hỏng do các khâu, các cơng đoạn đều được kiểm sốt một cách chặt chẽ. Quản lý chất
lượng sẽ giúp doanh nghiệp ngăn chặn những sản phẩm chất lượng kém tới tay khách
hàng. Đây chính là cơ sở để nâng cao khả năng cạnh tranh, giảm chiphí.
Lấy phương châm phịng ngừa làm phương tiện cơ bản đề hạn chế và ngăn chặn và hạn
chế những nguyên nhân gây ra chất lượng kém cho chất lượng sản phẩm hàng hóa dịchvụ.
- Quản lý chất lượng theo quá trình sẽ khắc phục được rất nhiều hạn chế của phương
pháp quản lý chất lượng theo mụctiêu.
- Quản lý chất lượng phải tuân thủ nguyên tắc kiểmtra
Trong quản lý chất lượng, kiểm tra nhằm mục đích hạn chế và ngăn chặn những sai sót,
đồng thời tìm biện pháp khắc phục phòng ngừa, cảitiến.
Kiểm tra là một biện pháp sử dụng tổng hợp các phương tiện kỹ thuật để nhằm giải quyết
hiệu quả các vấn đề chất lượng.


1.2 Đặcđiểm của cơng trình hạ tầng kỹ thuật- thốtnước
Trong những năm qua q trình đơ thị hóa đã và đang diễn ra nhanh chóng trên phạm vi
của cả nước. Được sự quan tâm và chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, các ngành và các lãnh
đạo chính quyền địa phương cùng với sự tài trợ của các tổ chức quốc tế ADB, WB… và
các nước trên thế giới nên nhiều cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị như hệ thống giao
thơng, cấp nước, thốt nước, chiếu sáng, cây xanh, thu gom và xử lý chất thải rắn . . của

các đô thị đặc biệt các đô thị tỉnh lỵ được đầu tư xây dựng, cải tạo và phát triển khá
nhanh, bước đầu đã góp phần phục vụ sản xuất, đời sống của người dân đô thị và đang
từng bước hoàn thiện để đảm bảo một cơ sở vật chất thuận lợi cho phát triển kinh tế xã
hội, làm tiền đề để nâng cao điều kiện sống góp phần xố đói giảm nghèo của người dân
cũng như tạo lập một nền tảng phát triển đô thị bền vững.
Mặc dù được quan tâm đầu tư nhưng các cơng trình kỹ thuật hạ tầng tại nhiều đơ thị vẫn
cịn thiếu, xuống cấp nghiêm trọng.
1.2.1 Giao thông đô thị chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại của dâncư
Các phương tiện giao thông ngày càng tăng nhanh, các hiện tượng về ùn tắc giao
thông do quá tải vẫn thường xuyên xảy ra.Đặc biệt tại các đô thị lớn ùn tắc giao thông
đang làm đe dọa ảnh hưởng phát triển kinh tế, xã hội.
1.2.2 Chưacó hệ thống thốt nước thảiriêng
Nhiều dự án lớn được triển khai tại Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng, Hải Phịng… bước đầu
phát huy có hiệu quả, góp phần làm giảm mức độ ngập úng tại các đô thị. Tuy nhiên, tất
cả các đơ thị ở Việt Nam chưa có hệ thống thoát nước thải riêng mà chung cho cả thoát
nước mưa và nước thải. Các hệ thống thoát nước được đầu tư xây dựng qua nhiều thời kỳ
khác nhau, khơng hồn chỉnh, đồng bộ, nhiều tuyến cống xuống cấp nên khả năng tiêu
thoát nước thấp. Nước thải hầu như chưa được xử lý và xả thẳng vào nguồn tiếp nhận.
Đặc biệt nước thải từ các KCN gây nên ô nhiễm nặng nề các dịng sơng lớn như sơng
Đồng Nai, Sài Gịn, Thị Vải, sơng Đáy, sơng Nhuệ, sơng Tơ Lịch, sông Cầu…


Tình trạng ngập úng đơ thị đang là mối quan tâm hàng ngày của các đô thị lớn (hễ mưa
xuống là ngập) ví dụ, ngập úng (do triều cường và mưa lớn) xảy ra thường xuyên tại
TP.HCM hoặc ngập nặng đã xảy ra tại Hà Nội. Vấn đề ngập úng đơ thị cho đến nay vẫn
chưa có giải pháp có tính khả thi để giải quyết.
1.2.3 Chất lượng chiếu sáng đô thị chưa cao
Hiện nay tất cả các đô thị của nước ta đều có điện chiếu sáng với mức độ khác nhau. Tại
các đô thị loại đặc biệt và loại I như Hà Nội, TP.HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng… có 95100% các tuyến đường chính được chiếu sáng, các đơ thị loại II, III (Việt Trì, Thái
Ngun, Nam Định, Thanh Hố, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang, Bn Ma Thuột…), tỷ

lệnàychiếm gần 90%. Các đô thị loại IV và loại V tập trung chiếu sáng đường phố chính
chủ yếu là những đoạn quốc lộ, tỉnh lộ đi qua đôthị.
Tuy nhiên chất lượng chiếu sáng chưa cao, hiệu suất sáng, cường độ sáng, độ rọi không
đảm bảo tiêu chuẩn. Tỷ lệ ngõ xóm được chiếu sáng cịn rất thấp ngay tại đô thị đặc biệt
tỷ lệ này cũng chỉ chiếm khoảng 35 - 40%; các đô thị loại IV, V hầu như tất cả ngõ xóm
đều khơng được chiếu sáng. Chiếu sáng các cơng trình kiến trúc, chiếu sáng quảng cáo,
khơng gian cây xanh mặt nước… vẫn còn tự phát, manh mún,tuỳtiện. Nguồn sáng (bóng
đèn), thiết bị chiếu sáng hiệu suất thấp, tiêu tốn nhiều điện năng vẫn còn sửdụng.
1.2.4 Câyxanh đô thị đang tăng dần về số lượng và chấtlượng
Trong thời gian qua, mặc dù công tác phát triển cây xanh đô thị đã được các cấp, các
ngành đặc biệt quan tâm. Diện tích cây xanh đơ thị từng bước tăng dần cả về số lượng và
chất lượng, cây trồng đặc biệt ở các đô thị lớn ngày càng phong phú. Tuy nhiên, qua khảo
sát và thống kê thì có thể đánh giá chung nhưsau:
Tỷ lệ bình qn diện tích đất cây xanh trên đầu người còn thấp, phần lớn dưới
10m2/người. Tỷ lệ diện tích đất cây xanh trên diện tích đất tự nhiên đơ thị cũng thấp so
với các đô thị trong khu vực và trên thế giới. Quản lý về cây xanh vẫn cịn lỏng lẻo, tình
trạng chặt phá cây đặc biệt cáccâyquý hiếm nằm trong nhóm phải được bảo tồn vẫn diễn
ra. Nhiều đô thị tiến hành công tác cải tạo, nâng cấp và mở rộng đường phố
dẫnđế n v i ệ c c h ặ t hạ h à n g l o ạ t c â y xanh. N h i ề u c ô n g v i ê n , v i ệ c c h o p hé p x â y dựng



×