Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

Nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi sông đáy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN CHÍ LÂM

NGHIÊN CỨU HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC HỆ
THỐNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI SÔNG ĐÁY

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2022



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN CHÍ LÂM

NGHIÊN CỨU HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC HỆ
THỐNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI SÔNG ĐÁY

Chuyên ngành:
Mã số:

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:


Quản lý xây dựng
8580302

PGS.TS. Nguyễn Hữu Huế

Hà Nội, năm 2022



LỜI CAM ĐOAN
Tên tơi là: Nguyễn Chí Lâm
Sinh ngày: 18/08/1994
Là học viên cao học lớp 26QLXL21, chuyên ngành Quản lý xây dựng – Trường đại
học Thủy lợi Hà Nội.
Xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo
PGS.TS Nguyễn HữuHuế.
2. Luận văn này không trùng lặp với bất kỳ luận văn nào khác đã được côngbố.
3. Các số liệu và thơng tin trong luận văn là hồn tồn chính xác, trung thực
vàkháchquan
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam đoan này.
HàNội,ngày

tháng

năm2022

Tác giả luậnvăn

Nguyễn ChíLâm


1


LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn nhà trường cũng như các thầy cô đang công tác tại trường Đại
học Thủy lợi vì đã giúp đỡ tác giả có được những kiến thức cần thiết để hoàn thành
luận văn thạc sỹ với đề tài “Nghiên cứu hồn thiện cơng tác quản lý khai thác hệ
thốngcơng trình thủy lợi Sơng Đáy”. Đặc biệt tác giả muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc tới
thầy PGS.TS Nguyễn Hữu Huế, thầy đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tác giả trong
suốt quá trình làm luận văn thạc sỹ. Với những tài liệu xác thực có được nhờ q trình
cơng tác thực tiễn tại công ty TNHH MTV ĐTPT Thủy Lợi Sông Đáy, cùng với sự chỉ
dẫn tận tình của thầy hướng dẫn, đến nay tác giả đã cố gắng và hoàn thiện xong luận
văn thạc sỹ với đề tài “Nghiên cứu hoàn thiện cơng tác quản lý khai thác hệ thống
cơngtrình thủy lợi Sông Đáy”. Cảm ơn các cấp lãnh đạo của công ty TNHH MTV
ĐTPT Thủy Lợi Sông Đáy đã giúp tác giả có được những tài liệu xác thực và thực tiễn
để làm những luận chứng khoa học quan trọng trong bài luận văn thạc sỹnày.
Tuy nhiên dù tác giả đã cố gắng hoàn thành luận văn một cách tốt nhất bằng kinh
nghiệm và tìm tịi của bản thân nhưng do vẫn cịn thiết sót về mặt kiến thức, thời gian
cũng như kinh nghiệm công tác nên không thể tránh khỏi cịn nhiều sai sót, kính mong
nhận được sự giúp đỡ, bảo ban cũng như những chia sẻ quý báu của các thầy cơ để
luận văn được hồn thiệnhơn.
Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn !!
HàNội,ngày

tháng

năm2022

Người viết luận văn


Nguyễn Chí Lâm


MỤC LỤC
LỜICAMĐOAN.............................................................................................................i
LỜICẢMƠN.................................................................................................................. ii
MỤCLỤC.....................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪVIẾTTẮT...............................................................................viii
MỞĐẦU........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết củađềtài.........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu củađềtài.............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vinghiêncứu..........................................................................2
4. Cách tiếp cận và phương phápnghiêncứu.............................................................2
4.1.

Cáchtiếpcận...................................................................................................2

4.2.

Phương phápnghiên cứu................................................................................3

5. Ý nghĩa khoa học vàthực tiễn...............................................................................3
6. Kết quảđạt được...................................................................................................4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC
CƠNGTRÌNHTHỦYLỢI..............................................................................................................5
1.1 Đặc điểm cơng trình và hệ thống cơng trìnhthủylợi..............................................5
1.1.1 Khái niệm, phân loại và vai trị của Thuỷ lợi (TL), Cơng trình Thuỷ
lợi(CTTL)................................................................................................................. 5
1.1.2 Đặc điểmcủa CTTL......................................................................................14

1.2 Khái quát về công tác quản lý khaithácCTTL.....................................................16
1.2.1 Khái niệm về quản lý, quản lý CTTL, khaithácCTTL....................................16
1.2.2 Các bước quảnlý CTTL................................................................................17
1.2.3 Nội dung công tác quảnlýCTTL....................................................................18
1.2.3.1 Tổ chức bộ máy QLKTCTTL.....................................................................18
1.2.3.2 Công tác quảnlýCTTL...............................................................................18
1.2.3.3 Công tác quảnlýnước.................................................................................19
1.2.3.4 Cơng tác quản lýkinhtế..............................................................................20
1.3 Vai trị của cơng tác quản lý khaithácCTTL....................................................20
1.3.1 Hiện trạng các hệ thống CTTL ởnướcta.......................................................20


1.3.2 Công tác quản lý và khai thác CTTL ởnước ta.............................................23
1.4 Thực trạng công tác quản lý khai thác CTTL ởViệt Nam................................24
1.4.1 Thành tựu cơ bản trong QLKT các CTTL ởnướcta.......................................24
1.4.2 Hạn chế, tồn tại trong QLKT các CTTL ởnướcta.........................................25
1.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong công tác QLKT các CTTL
ởnướcta..................................................................................................................26
1.5 Đánh giá chung về hiệu quả và chất lượng cơng tác quản lý khai thác
cơngtrìnhthủylợi.....................................................................................................30
Kết luậnchương1................................................................................................................ 32
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC
CƠNGTRÌNHTHỦYLỢI.............................................................................................33
2.1 Các tiêu chí đánh giá quảnlýCTTL..................................................................33
2.1.1 Các tiêu chí phản ánh kết quả cơng tác quảnlýCTTL...................................33
2.1.2 Các tiêu chí phản ánh hiệu quả cơng tác quảnlýCTTL.................................33
2.1.3 Các tiêu chí phản ánh mức độ tác động của hoạt độngquảnlý......................34
2.2 Nội dung và cơ sở khoa học về công tác quản lý khaithácCTTL.....................35
Phân tích hệ thống văn bản phápquyvề QLKT hệthống CTTL................................35
2.2.1 Tổ chức bộ máyQLKTCTTL.........................................................................38

2.2.2 Công tác quảnlýCTTL..................................................................................41
2.2.3 Công tác quảnlýnước...................................................................................41
2.2.4 Công tác quản lýkinhtế.................................................................................41
2.3 Xác định các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả và chất lượng cơng tác quản
lýkhai thác cơng trìnhthuỷlợi....................................................................................42
2.3.1 Phương phápnghiêncứu................................................................................42
2.3.1 Thực hiện phương phápnghiêncứu...............................................................42
2.3.2 Đánh giásốliệu.............................................................................................43
2.3.3 Đánh giá của các đối tượng điều tra về cơng tác QLKTcác CTTL................43
2.3.4 Các tiêu chí lựa chọn để phản ánh hiệu quả công tác quảnlýCTTL.............44
2.3.5 Mẫu phiếuđánh giá.......................................................................................46
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢNLÝ KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI CHO CÔNG TY TNHH MTV
ĐTPTTHỦY LỢISÔNGĐÁY......................................................................................50


3.1 Giới thiệu Công ty TNHH MTV ĐTPT Thủy lợiSôngĐáy..............................50
3.1.1 Quá trình hình thành vàpháttriển.................................................................50
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ củacôngty...............................................................50
3.1.2.1 Quyđịnhchung...........................................................................................51
3.1.2.2 Quy định cụ thể về chức năng nhiệm vụ của các phịng chun mơn,
nghiệpvụ, chi nhánh và xí nghiệp trực thuộcCơngty..................................................51
3.1.3 Phương án sắp xếp bố trí cán bộ, cơng nhân thực hiện nhiệm vụ khai
tháccơng trìnhthủylợi..............................................................................................65
3.2 Thực trạng công tác quản lý khai thác, vận hành CTTL của Công ty TNHHMTV
ĐTPT Thủy LợiSôngĐáy...........................................................................................72
3.3 Căn cứ vào những vấn đề cịn tồn đọng trong cơng tác quản lý khai thác
cơngtrình thủy lợi, tác giả thực hiện điều tra theo mẫu kết quả đánh giá của các đối
tượngvề công tác quản lý khai thác các CTTL tại công ty TNHH MTV ĐTPT Thủy
LợiSôngĐáy.............................................................................................................. 74

3.3.1 Đánh giá của các đối tượng đượcđiềutra.....................................................75
3.3.2 So sánh ý kiến đánh giá của các đối tượng được điều tra về công tác quản
lýcác công trìnhthủy lợi...........................................................................................78
3.3.3 Nhữngtồntại..................................................................................................84
3.3.4 Nguyênnhân..................................................................................................85
3.4 Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý khai thác hệ thống
cơngtrình thủy lợi cho Công ty TNHH MTV ĐTPT Thủy lợiSông Đáy...........................88
3.4.1 Định hướng, mục tiêu về hịan thiện cơng tác quảnlýCTTL..........................88
3.4.2 Hệ thống giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý khai thác hệ thống CTTLcủa
Công ty TNHH MTV ĐTPT Thủy Lợi Sông Đáyquảnlý............................................90
Kết luậnchương3.....................................................................................................102
KẾT LUẬN VÀKIẾN NGHỊ.....................................................................................103
1. Kếtluận...............................................................................................................103
2. Kiếnnghị.............................................................................................................103
DANH MỤC TÀI LIỆUTHAMKHẢO.....................................................................105


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Hệ thống CTTLđầumối.........................................................................7
Hình 1.2: Mạng lưới kênhmươngCTTL................................................................8
Hình 1.3: Cơng trìnhtrênkênh..............................................................................8
Hình 1.4: CTTL có vai trị quan trọng trong SXNN vàđờisống..........................11
Hình 1. 5: CTTL phục vụcơngnghiệp.................................................................15
Hình 1. 6: CTTL quản lý theo pháp lệnh bảo vệ và khaithác riêng......................17
Hình 1.7: CTTL cần đầu tư nâng cấp, tu sửa thường xuyên để phục vụ đời sống
.............................................................................................................................1 9
Hình 1.8: CTTL phục vụ nướcsinhhoạt..............................................................22
Hình 1.9: Hệ thống kênhnộiđồng.......................................................................22
Hình 1.10: CTTL sẽ bị hư hỏng nặng nếu không tu sửa thường xuyên, kịp thời23
Hình 1.11: Sụt sạt nghiêm trọng dobãolũ...........................................................26

Bảng 2.1 : Đặc điểm cơ bản của các đối tượng được điều tra (Số liệu năm 2021)
[6]....................................................................................................................... 43
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức quản lý Cơng tySơng Đáy.............................................65
Hình 3. 2: Sơ đồ tổ chức quản lý xí nghiệpĐanHồi..........................................66
.............................................................................................................................6 7
Hình 3. 3: Sơ đồ tổ chức quản lý xí nghiệpLaKhê.............................................67
Hình 3. 4: Sơ đồ tổ chức quản lý xí nghiệpChươngMỹ......................................68
.............................................................................................................................6 9
Hình 3.5: Sơ đồ tổ chức quản lý xí nghiệpMỹĐức.............................................69


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 : Đặc điểm cơ bản của các đối tượng đượcđiềutra.........................................43
Bảng 3.1: Đánh giá của 100 đối tượng được điều tra (Số liệu năm2021)[14]...............77
Bảng 3.2: So sánh giá trị trung bình đánh giá của cán bộ lãnh đạo Cơng ty với CB
lãnhđạo Xí nghiệp và CB lãnh đạo Cụm về công tácQLKTCTTL.....................................81
Bảng 3.3: So sánh giá trị trung bình đánh giá của cán bộ lãnh đạo Cơng ty và CB
lãnhđạo Xí nghiệp với CB lãnh đạo HTX về công tácQLKTCTTL...................................83


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQL

: Ban quảnlý

TNHH

: Trách nhiệm hữuhạn


MTV

: Một thànhviên

ĐTPT

: Đầu tư pháttriển

CTTL

: Cơng trình thủylợi

TL

: Thủylợi

NN

: Nơngnghiệp

CT

: Cơngtrình

SXNN

: Sản xuất nơngnghiệp

QLKT


: Quản lý khaithác

UBND

: Ủy ban nhândân

NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nôngthôn
CBCNV

: Cán bộ cơng nhânviên

XNTL

: Xí nghiệp ThủyLợi

TN

: Thủynơng

TCHC

: Tổ chức hànhchính

HTX

: Hợp tácxã

NXB

: Nhà xuấtbản


QH

: Quốchội



: Quyếtđịnh
TCTL
: Tổng cục Thủy lợi


TT

: Thơng tư

BTC

: Bộ tài chính



: Nghị định

CP

: Chính phủ

PL


: Pháp lệnh

UBTV

: Ủy ban thường vụ

DVCITL

: Dịch vụ cơng ích thủy lợi



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đềtài
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) đầu tư phát triển Thuỷ lợi
Sông Đáy là một đơn vị lớn trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
(NN&PTNT) hoạt động cơng ích, làm nhiệm vụ tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp
của năm huyện lớn thuộc thành phố Hà Nội (Đan Phượng, Hồi Đức, Chương Mỹ, Mỹ
Đức, LaKhê)
Hiện nay, Cơng ty quản lý 165 trạm bơm với, phục vụ tưới tiêu cho 80.000 ha lưu vực.
Đồng thời Công ty đang quản lý 521 tuyến kênh, và 6123 cống các loại.
Bộ máy tổ chức của Cơng ty gồm có 5 phịng: Phịng Tổ chức hành chính, phịng Tài
vụ, Phịng Kế hoạch kỹ thuật, phịng quản lý nước và cơng trình, phịng Cơ điện; và 4
xí nghiệp thủy nơng bao gồm: Xí nghiệp đầu tư phát triển Thuỷ lợi Đan Hồi, Xí
nghiệp đầu tư phát triển Thuỷ lợi La Khê, Xí nghiệp đầu tư phát triển Thuỷ lợi
Chương Mỹ, Xí nghiệp đầu tư phát triển Thuỷ lợi Mỹ Đức, với 823 cán bộ công nhân
viên, tham gia quản lý, vận hành công trình của hệ thống Sơng Đáy. Với số lượng
nhân lực tương đối lớn như vậy nhưng việc thực hiện quản lý, vận hành của cơng ty
cịn chưa thực sự hiệuquả.
Nhiệm vụ tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh, kinh tế thuộc địa bàn

hệ thống cơng trình của công ty TNHH MTV ĐTPT Thủy Lợi Sông Đáy quản lý luôn
là nhiệm vụ cấp bách và cần thiết. Nhằm bơm nước tưới cho hơn 80.000 ha lúa, hoa
màu và ni trồng thủy sản, tiêu cho diện tích hơn 120.000 ha của nhân dân trong
vùng thuộc địa bàn hệ thống cơng trình của cơng ty TNHH MTV ĐTPT Thủy Lợi
SôngĐáyquản lý để đảm bảo tưới và tiêu kịp thời nâng cao năng suất cây trồng, đảm
bảo đời sống và môi trường sinh thái. Tuy nhiên do địa bàn quản lý rộng nên việc phối
hợp chỉ đạo và triển khai thực hiện nhiệm vụ đơi khi cịn chưa được kịp thời, thống
nhất. Ngồi ra do chưa sát sao trong cơng tác quản lý và kiểm tra nên vẫn còn rất
nhiều diện tích lúa, hoa màu và ni trồng thủy sản chưa được tưới tiêu kịp thời, gây
ratổnthấtđếnnhândân.Bêncạnhđó,cáccơngtrìnhxuốngcấpnghiêmtrọngkhơng
1


được tu sửa, cải tạo, nâng cấp kịp thời và cũng do cách quản lý, duy trì, vận hành hệ
thống cơng trình chưa hiệu quả, gây thất thốt lãng phí nước, chi phí cao.
Một số nguyên nhân khác dẫn đến việc chưa hoàn thành tốt chỉ tiêu là do chưa phát
huy được tính năng động, nhạy bén của CBCNV khi thay đổi cơ chế, chưa khai thác
được tiềm năng về lao động, về lợi thế của công ty. Nguyên nhân khách quan đến từ
việc thiếu kinh phí và chưa được quyền tự chủ hồn tồn trong cơng tác điều hành
phục vụ sản xuất, để mới có thể phát huy được tính năng động, sáng tạo và tiềm năng
sẵn có về con người, đất đai, nguồn vốn để nâng cao hiệu quả phục vụ và phát triển
sản xuất. Các nguyên nhân do thiên tai, hạn, úng, lụt, bão bất ngờ gây ảnh hưởng rất
xấu đến quá trình quản lý khai thác cơng trình thủylợi.
Trên cơ sở những u cầu cấp thiết ở trên, học viên lựa chọn và thực hiện đề tài"Nghiên
cứu hồn thiện cơng tác quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi SơngĐáy"làm đề
tài luận văn tốt nghiệp của mình với kỳ vọng được đóng góp những kiến thức đã được
học tập ở trường, những kinh nghiệm thực tiễn của bản thân để thực hiện giải pháp
quản lý khai thác hiệu quả hệ thống cơng trình thủy lợi tại công ty TNHH MTV ĐTPT
Thủy Lợi Sông Đáy.
2. Mục đích nghiên cứu của đềtài

Đề xuất được một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý khai thác hiệu quả hệ
thống cơng trình thủy lợi tại Cơng ty TNHH MTV ĐTPT Thủy Lợi Sông Đáy
3. Đốitượng và phạm vi nghiêncứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi;
- Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống cơng trình thủy lợi do công ty TNHH MTV ĐTPT
Thủy Lợi Sông Đáy quảnlý.
4. Cáchtiếp cận và phương pháp nghiêncứu
4.1. Cáchtiếpcận
- Tiếp cận lý thuyết các vấn đề liên quan đến quản lý tướitiêu;
- Tiếp cận các dự án cơng trình thực tế và các ấn phẩm phân tích, nghiên cứu đã phát
hành để giải đáp các mục tiêu đề ra của đềtài.


4.2. Phươngpháp nghiêncứu
Luận văn chủ yếu sử dụng kết hợp các phương pháp sau:
- Phương pháp kế thừa những kết quả nghiên cứu đã côngbố;
- Phương pháp thống kê những kết quả diễn biến từ thực tế để tổng kết, phân tích thực
tiễn;
- Phương pháp phân tích sosánh;
- Phương pháp chuyên gia: Qua tham khảo xin ý kiến của các thầy cơ trong trường và
một số chun gia có kinh nghiệm chuyên môn tại địaphương;
- Nghiên cứu các phương pháp khác có liênquan.
5. Ýnghĩa khoa học và thựctiễn
* Ý nghĩa khoahọc
Quản lý khai thác hệ thống CTTL là một vấn đề cực kỳ quan trọng đối với Nhà Nước
và cộng đồng. Nếu các cơng trình thuỷ lợi được quản lý, vận hành, khai thác một cách
hiệu quả thì sẽ giúp tiết kiệm ngân sách quốc gia rất nhiều và góp phần phát triển nền
nông nghiệp.
Do vậy việc quản lý CTTL là vơ cùng quan trọng vì nó liên quan mật thiết đến xã hội,
nếu khơng cẩn thận có thể gây ra những hậu quả khơng tưởng tượng được, các CTTL

có vai trị vơ cùng to lớn trong vấn đề cung cấp tưới tiêu nước, phục vụ nông nghiệp,
đời sống và giúp phát triển vô số ngành nghề khác…
* Ý nghĩa thựctiễn
Hiện nay việc quản lý vận hành khai thác các CTTL tại Công ty TNHH MTV ĐTPT
Thuỷ lợi Sông Đáy vẫn còn nhiều hạn chế và chưa thực sự hiệu quả, do vậy trong luận
văn này, tác giả sẽ nêu lên những vấn đề cịn tồn tại trong cơng tác quản lý vận hành
và khai thác CTTL và đưa ra biện pháp khắc phục nhằm cải thiện những vấn đề trên.
Từđó,ápdụngnhữngbiệnpháptrênvàothựctiễnnhằmnângcaochấtlượngquảnlý


vận hành và khai thác những CTTL trên địa bàn mà Công ty ĐTPT Thuỷ Lợi Sông
Đáy đang quản lý để đạt được hiệu quảcao.
6. Kết quả đạtđược
- Đề ra giải pháp về hồn thiện cơng tác tổ chức, phân cấp quảnlý
- Đề ra giải pháp về đánh giá công tác vận hành, duy tu, sửa chữa cơngtrình.
- Đề ra giải pháp về đánh giá công tác QLKT, sử dụngnước.
- Đề ra các giải pháp khác nhằm nâng cao hiệu quả công tác QLKT CTTL trên địa bàn
Công ty TNHH MTV ĐTPT Thủy Lợi Sông Đáy quảnlý


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1 Đặcđiểm cơng trình và hệ thống cơng trình thủylợi
1.1.1 Khái niệm, phân loại và vai trị của Thuỷ lợi (TL), Cơng trình Thuỷ
lợi(CTTL)
1.1.1.1 Khái niệm về Thủylợi
Thủy lợi là một khái niệm, một cách thức hay một phương pháp nghiên cứu khoa học,
tìm tịi về cơng nghệ, khai thác, sử dụng, quan sát, bảo vệ nguồn tài nguyên vô cùng
thiết yếu là nước và môi trường xung quanh nhằm nhiều mục đích như phịng tránh và
giảm nhẹ thiên tai. Ngồi ra thủy lợi cịn tác dụng làm cho đất được cố kết chặt chẽ,

cùng với hệ thống tiêu thoát nước cũng được nghiên cứu kỹ càng, có nhiệm vụ tiêu
thốt nước bề mặt hoặc nước ngầm dưới đất tại một khu vực cụ thể [1],[2].
Thủy lợi hiểu một cách đơn giản là những biện pháp nhằm mang lại lợi ích cho cộng
đồng bằng việc khai thác tài nguyên nước hợp lý. Có rất nhiều biện pháp khai thác
nước gồm: khai thác nước bề mặt hoặc nước ngầm bằng cách cung cấp nước tự chảy
hoặc bằng các chế độ bơm. Sử dụng những lợi ích mà tài nguyên mang lại một cách
hợp lý và có ý thức, tận dụng tối đa khả năng sử dụng nguồn nước, cùng đó đề phịng
và tránh tối đa những thiệt hại mà nước có thể gây ra đối với đời sống sản xuất. Những
lợi ích của nước là khơng thể phủ nhận được, từ phát triển kinh tế, phát triển nông
nghiệp (nuôi trồng thủy hải sản, trồng trọt, chăn nuôi…) tới phục vụ đời sống sinh hoạt
cho nhân dân. Thêm nữa nước cũng được dùng cho việc tạo cảnh quan môi trường,
phát triển du lịch, tạo hệ sinh thái phong phú và đa dạng… [2]
Thủy lợi là tổng hợp các giải pháp nhằm điều hồ, tích trữ, cấp, tưới, tiêu, phân phối
và thốt nước phục vụ SXNN, sản xuất muối, ni trồng thuỷ sản; kết hợp thoát nước
cho sinh hoạt, cấp, tiêu nước cho sinh hoạt và các ngành kinh tế khác; góp phần bảo vệ
mơi trường, phịng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu và đảm bảo an ninh
cho nguồn nước [3].


1.1.1.2 Khái niệmCTTL
Các CTTL được xây dựng nên nhằm mục đích sử dụng nguồn nước một cách tối ưu,
cách thức hoạt động của nó là thay đổi trạng thái dịng chảy tự nhiên của nước để có
thể tận dụng nguồn nước vào các việc có ích, mặt khác cũng bảo vệ môi trường và
cảnh quan, cũng như đất đai nhà cửa khỏi tác hại của nước[2].
Hệ thống CTTL: Là tập hợp những CTTL có liên quan mật thiết đến nhau, như hỗ trợ
nhau về mặt khai thác hay bảo vệ trong cùng một khu vực. Một hệ thống CTTL sẽ bao
gồm: Cơng trình đầu mối, các cơng trình trên kênh, và mạng lưới các kênh, mương…
[2]
CTTL là những cơng trình hạ tầngkỹthuật thuỷ lợi, bao gồm: Hồ chứa nước, đập, trạm
bơm, cống, chuyển nước, hệ thống dẫn, kè, bờ bao thuỷ lợi và các cơng trình khác

phục vụ QLKT CTTL[3].
Hệ thống cơng trình thuỷ lợi: Bao gồm các CTTL có liên quan trực tiếp với nhau về
mặt bảo vệ và khai thác trong một khu vực nhất định. Hệ thống CTTL bao gồm: Mạng
lưới kênh mương, cơng trình đầu mối, các cơng trình trên kênh… [1], [2].
a) CTTL đầu mối: là CTTL ở vị trí khởi đầu của hệ thống điều hồ, tích trữ, cấp, phân
phối, điều tiết nước hoặc cơng trình ở vị trí cuối của hệ thống tiêu và thốt nước[3].
- Hồ chứa nước: giữ dịng chảy và nước mưa của sông suối trong mùa mưa để sử dụng
trong mùa khơ. Hồ chứa nước thường có những hạng mục như: Đập tràn xả nước thừa,
Đập ngăn nước, cống lấy nước vào kênhdẫn…
- Đập dâng: Ngăn nước của suối, sông để tạo ra mực nước cần thiết chảy trong kênh
mương đến các nơi cần tưới. Đập dâng kết hợp cùng với cống lấy nước đầu kênh tạo
thành cụm đầu mối cơng trình đập dângnước.
- Cửa lấy nước khơng đập: Là hình thức lấy nước trực tiếp từ những khe suối vào
trong kênh dẫn, dẫn đến các khu tưới mà không cần đến đậpdâng.
- Trạm bơm: Trạm bơm nước từ nguồn nước vào đường ống dẫn hoặc kênh phục vụ
dân sinh, sản xuất, (bao gồm bơm điện, bơm thuỷ luân, bơmdầu…).



×