Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

bài báo cáo bằng chứng kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.56 KB, 36 trang )

Add your company slogan
LOGO
DANH SÁCH NHÓM 9 ( LỚP C9B1B)
www.themegallery.com
Nguyễn Thị Ngọc Anh
Nguyễn Thị Phương Anh
Hồ Thị Bích Chi
Huỳnh Thị Thùy Dương
Nguyễn Thị Phương Thảo(072)
Vũ Thị Thanh Thảo
Vũ Thị Thanh
Lê Thị Diệu Thiện
Trần Thị Lệ Thoa
Phan Thị Mỹ Thơ
Nguyễn Thị Tăng Thảo
Nguyễn Thị Thương
LOGO
BẰNG CHỨNG
KIỂM TOÁN
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
Contents
5
KHÁI NIỆM
1
YÊU CẦU
2
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG
KIỂM TOÁN
3


MỘT SỐ BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN ĐẶC
BIỆT
4
KHÁC
1
Add your company slogan
LOGO
www.themegallery.com
1. KHÁI NIỆM

Bằng chứng kiểm toán là tất các các tài liệu, thông tin do
KTV thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa
trên các thông tin này KTV hình thành nên ý kiến của
mình.

Bằng chứng kiểm toán bao gồm các tài liệu ,chứng từ,sổ
kế toán ,báo cáo tài chính và các tài liệu,thông tin từ những
nguồn khác.(VSA500-Bằng chứng kiểm toán)

Là cơ sở để chứng minh cho báo cáo kiểm toán.
Add your company slogan
LOGO
2.YÊU CẦU
Thích hợp: Sự thích hợp của bằng chứng kiểm toán trước hết liên quan
đến độ tin cậy của bằng chứng. Để xem xét vấn đề này, kiểm toán viên
cần chú ý đến các nhân tố sau đây:

Nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán. Bằng chứng có nguồn gốc
càng độc lập với đơn vị sẽ càng có độ tin cậy cao.


Dạng bằng chứng kiểm toán.

Hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị. Bộ phận nào có kiểm soát nội
bộ hữu hiệu thì các bằng chứng kiểm toán có liên quan đến tài liệu kế
toán, quy chế kiểm soát…của bộ phận đó sẽ có độ tin cậy cao hơn.

Sự kết hợp giữa các loại bằng chứng.

Các nhân tố khác.
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
YÊU CẦU
Đầy đủ: Yêu cầu này liên quan đến số lượng bằng chứng kiểm toán cần
thiết, chủ yếu là cỡ mẫu và thời gian thực hiện các thủ tục kiểm toán.
Một bằng chứng tuy đạt yêu cầu thích hợp nhưng sẽ không thể sử dụng
làm cơ sở cho ý kiến của kiểm toán viên nếu không đáp ứng yêu cầu đầy
đủ
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
YÊU CẦU
Sau đây là một số nhân tố có ảnh hưởng đến sự xét đoán của kiểm
toán viên về yêu cầu đầy đủ:

Tính trọng yếu: Bộ phận nào càng trọng yếu thì càng đòi hỏi
phải được quan tâm nhiều hơn và phải thu thập nhiều bằng
chứng kiểm toán hơn.

Mức rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát: Số lượng bằng chứng

cần phải tăng lên ở những bộ, hay các trường hợp có mức rủi ro
tiềm tàng hoặc rủi ro kiểm soát cao.
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
3. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG
CHỨNG KIỂM TOÁN
www.themegallery.com
Phương pháp
Kiểm tra đối chiếuPhân tích
Quan sát
Thẩm tra và xác nhận
Tính toán
Phỏng vấn
Add your company slogan
LOGO
KIỂM TRA ĐỐI CHIẾU
Là việc thu thập bằng chứng thông qua xem xét, đối chiếu, giữa các tài
liệu, số liệu có liên quan nhau.
Có 2 loại:
Kiểm kê vật chất: là quá trình kiểm kê tại chỗ hoặc tham gia kiểm kê tài
sản của DN. Đối tượng thường là TSCĐ cố định, hàng tồn kho, tiền
mặt, giấy tờ thanh toán có giá trị.
Mức độ áp dụng: với TS dễ mất hoặc thiếu thì phải thực hiện kiểm
kê toàn diện, TS khác tùy mức quan trọng, trọng yếu mà tiến hành kiểm
tra phù hợp
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
KIỂM TRA ĐỐI CHIẾU

Ưu điểm: là quá trình trực tiếp xác minh sự tồn tại, hiện hữu của
TS, mang tính khách quan nên có độ tin cậy cao.
Hạn chế: Một số TSCĐ như đất đai, nhà xưởng, máy móc chỉ cho
biết được sự hiện hữu mà ko biết được quyền sỡ hữu của đơn vị đó với
TS. Còn hàng hóa, NVL tồn kho thì biết được sự tồn tại về số lượng,
chất lượng, tình trạng kỹ thuật nhưng không biết được phương pháp
tính giá đúng không?
Tuy nhiên trên thục tế, có 1 số trường hợp chỉ đạt được mức chính
xác tương đối.
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
KIỂM TRA ĐỐI CHIẾU
Để phát huy tác dụng và nâng cao hiệu quả công tác kiểm kê cần thực
hiện đúng quy trình gồm:

Chuẩn bị kiểm kê phải căn cứ: mục tiêu quy mô,xem xét hệ thống,rủi
ro tiềm tàng……

Thực hành kiểm kê: theo đúng yêu cầu,ghi chép đầy đủ, xem xét hồ
sơ kiểm kê chính xác,đầy đủ…

Kết thúc kiểm kê: nêu rõ chênh lệch,nguyên nhân, xư lý cụ thể có
đầy đủ chữ ký của người tham gia kiểm kê
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
KIỂM TRA ĐỐI CHIẾU
Kiểm tra tài liệu: Là quá trình xem xét, xác minh của KTV qua việc đối
chiếu chứng từ, tài liệu, sổ kết toán, các văn bản có liên quan BCTC.

Có 2 loại:
Kiểm tra chứng từ: so sánh giữa số dư và số phát sinh của nghiệp vụ
với chứng từ. Có 2 cách:

Từ chứng từ gốc lên sổ sách.

Từ sổ sách kiểm tra ngược về chứng từ gốc.
Kiểm tra kết luận: thu thập tài liệu cho kết luận cần khẳng định
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
KIỂM TRA ĐỐI CHIẾU
Kết quả kiểm tra cho ta bằng chứng là các tài liệu chứng minh. Nó
được sử dụng rộng rãi vì tính tiện lợi, dễ dàng, chi phí thấp.
Yêu cầu KTV cần chú ý:

Xác minh rõ nguồn gốc của tài liệu chứng minh đã thu thập được,
nếu sự độc lập càng cao thì độ tin cậy càng cao.

Để đảm bảo tính trung thực, khách quan của tài liệu cần có sự
kiểm tra, xác minh thông qua các phương pháp khác.
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
QUAN SÁT

Là việc thu thập bằng chứng thông qua quá trình KTV trực tiếp
xem xét để đánh giá hoạt động của DN, theo dõi một hiện tượng,
một chu trình hoặc một thủ tục do người khác thực hiện. Quan sát
thực tế cung cấp cho DN cái nhìn thực thi về công việc tại DN ở thời

điểm hiện tại.

KTV khi thực hiện việc quan sát phải thường xuyên ghi chép thông
tin quan sát được cùng với nhận xét, đánh giá. Trong quá trình quan
sát, KTV có thể thực hiện phỏng vấn kết hợp với quản lý của DN
nhằm đảm bảo sự chính xác của bằng chứng.
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
THẦM TRA XÁC NHẬN
Quá trình thu thập thông tin do bên thứ 3 độc lập cung cấp để xác
minh tính chính xác của thông tin KTV nghi vấn. Vì mẫu xác nhận có
tính độc lập nên được đánh giá cao và được dùng như bằng chứng.
Nhược điểm :Chi phí thực hiện tương đối tốn kém, không áp dụng
được trong mọi trường hợp, chỉ áp dụng khi cần thiết.
Trong quá trình thẩm tra, xác nhận thì nói chung thư xác nhận không
được dùng để xác minh các nghiệp vụ, kinh tế cá nhân giữa các tổ chức,
vì việc có hay không sử dụng thư xác nhận phụ thuộc độ đáng tin cậy
của tình huống cũng như bằng chứng có sẵn.
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
THẨM TRA XÁC NHẬN
Kỹ thuật lấy thư xác nhận có 2 hình thức:

Gửi thư xác nhận dạng phủ định: yêu cầu người xác nhận thông
tin phải phản hồi nếu có sự sai lệch.

Gửi thư xác nhận dạng khẳng định: Người xác nhận phải phản hồi
tất cả các thư dù thực tế có trùng khớp với thông tin KTV quan tâm,

hình thức này có độ tin cậy cao nhưng chi phí cũng cao.
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
THẨM TRA XÁC NHẬN
Trong trường hợp KTV sư dụng thư xác nhận nhưng không nhận
được thư thì có thể thực hiện thủ tục kiểm soát bổ sung và thay thế để
thu thập bằng chứng mới.
Đối tượng : Chủ yếu là các khoản phải thu, phải trả, TGNH….
Để có đủ độ tin cậy cần đảm bảo các yêu cầu:

Thông tin cần xác nhận phải theo yêu cầu của KTV

Sự xác nhận phải thực hiện bằng VB

Sự độc lập của người xác nhận thông tin

KTV phải kiểm soát được toàn bộ quá tình thu thập , xác nhận bằng
chứng
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
THẨM TRA XÁC NHẬN
Trên thực tế, tại VN các công ty trong nước có mối hệ bạn
hàng lâu năm hoặc không muốn mất khách hàng tiềm năng nên
việc gửi thư xác nhận của KTV vẫn bị chi phối bởi tính chủ quan,
nếu KTV có nhận được thư phúc đáp thì độ tin cậy không cao.
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO

PHỎNG VẤN

Là việc thu thập thông tin qua trao đổi với những người bên trong và
bên ngoài đơn vị.

Giúp KTV thu thập thêm bằng chứng cần thiết hoặc củng cố thêm
nhận định của mình.

Việc phỏng vấn có thể thực hiện dưới dạng vấn đáp hay văn bản.
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
PHỎNG VẤN
Thông thường quá trình phỏng vấn gồm 3 giai đoạn:

Lập kế hoạch: là xác định mục đích, nội dung và đối tượng cần
phỏng vấn, thời gian, địa điểm phỏng vấn,…Nội dung phỏng vấn có
thể cụ thể hóa thành những trọng điểm cần phỏng vấn.

Thực hiện phỏng vấn: kỹ thuật nêu câu hỏi của KTV rất quan trọng.
Câu hỏi cần ngắn gọn, rõ nội dung, mục đích. Sự ghi chép hoặc lưu lại
bằng chứng cứ( phản ánh, ghi âm,…) là rất quan trọng. “cái gì?”, “tại
sao?”.
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
PHỎNG VẤN
Khi phỏng vấn dùng 2 loại câu hỏi cơ bản là câu hỏi “đóng” thường
dùng các cụm từ” có hay không?” Khi KTV muốn xác nhận 1 vấn đề đã
nghe hay đã biết của người được phỏng vấn hoặc câu hỏi “mở” giúp

KTV thu được câu trả lời chi tiết và đầy đủ thường sử dụng các cụm từ
“thế nào?”
Kết luận: KTV cần chú ý đến sự khách quan và sự hiểu biết của người
được phỏng vấn khi trả lời có những kết luận đúng đắn phục vụ tốt cho
mục đích kiểm toán.
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
PHỎNG VẤN
Độ tin cậy không cao, thường chỉ để củng cố, hoàn chỉnh thêm cho
các bằng chứng khác hoặc để thu thập thông tin phản hồi.
Cần chú ý thông tin khách quan và năng lực của người được phỏng
vấn.
Ưu điểm: Phạm vi rộng.
Nhược điểm: Độ tin cậy của bằng chứng không cao.
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
TÍNH TOÁN
Là quá trình KTV kiểm tra chính xác về mặt số học của việc tính
toán và ghi sổ.
Ví dụ: đối với kiểm tra việc tính toán, KTV xem xét tính chính xác
bằng tính lại hóa đơn, phiếu nhập, xuất kho; số liệu hàng tồn kho; tính
lại chi phí khấu hao; giá thành; các khoản dự phòng; thuế; số tổng
cộng trên sổ chi tiết và sổ cái…
Đối với kiểm tra tính chính xác của việc ghi sổ, KTV đối chiếu các
chứng từ khác nhau, ở những nơi khác nhau.
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO

PHÂN TÍCH
Là sự xem xét các số liệu, thông tin của đơn vị thông qua việc so
sánh và nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin tài chính với nhau,
và giữa các thông tin phi tài chính.
Phân tích được đánh giá là một thủ tục kiểm toán có hiệu quả vì
thời gian ít , chi phí thấp mà còn có thể cung cấp những bằng chứng về
sự đồng bộ, hợp lý chung về số liệu kế toán; đồng thời giúp đánh giá
được những nét tổng thể và không bị sa vào những nghiệp vụ cụ thể.
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
PHÂN TÍCH

So sánh giữa các thông tin tài chính trong kỳ này với thông tin
tươngứng của kỳ trước.

So sánh số liệu thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán.

So sánh giữa các chỉ tiêu của đơn vị với những chỉ tiêu bình quân
ngành.

Nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin tài chính trong kỳ.

Nghiên cứu mối quan hệ giữa thông tin tài chính và các thông tin
phi tài chính.
www.themegallery.com

×