CHƯƠNG III
CHƯƠNG III
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
TS. NGÔ QUANG HUÂN
TS. NGÔ QUANG HUÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
NỘI DUNG CHÍNH
NỘI DUNG CHÍNH
•
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
•
LƯNG GIÁ CHỨNG KHOÁN
•
RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ CHỨNG
KHOÁN
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI
GIAN
GIAN
•
VẤN ĐỀ LÃI SUẤT
•
THỜI GIÁ CỦA TIỀN TỆ
•
HIỆN GIÁ CỦA TIỀN TỆ
VẤN ĐỀ LÃI SUẤT
VẤN ĐỀ LÃI SUẤT
1. LÃI SUẤT
–
LÃI, LÃI SUẤT
–
LÃI ĐƠN, LÃI KÉP
–
LÃI DANH NGHĨA, LÃI THỰC.
1. NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH MỨC
LÃI SUẤT
2. MỘT SỐ KÝ HIỆU VÀ QUI ƯỚC.
LÃI VÀ LÃI SUẤT
LÃI VÀ LÃI SUẤT
•
Lãi là phần chênh lệch giữa số tiến tích lũy
có được và vốn gốc bỏ ra. Lãi thường được
tính cho từng giai đoạn thời gian gọi là các
kỳ đoạn: ngày, tuần, tháng, q, năm và 5
năm.
•
Lãi suất là tỷ lệ phần trăm giữa lãi và vốn
gốc.
LÃI ĐƠN VÀ LÃI KÉP
LÃI ĐƠN VÀ LÃI KÉP
•
Lãi đơn
–
là lãi được tính trên cơ sở vốn gốc, không tính lãi cho lãi
kỳ đoạn trước nhập vào vốn gốc.
–
Công thức như sau: F = P (1+n*r).
•
Lãi kép
–
là lãi được tính trên cơ sở vốn gốc và cả lãi kỳ đoạn
trước nhập vào vốn gốc.
–
Công thức như sau:
( )
n
iPF
+=
1
LÃI DANH NGHĨA VÀ LÃI
LÃI DANH NGHĨA VÀ LÃI
THỰC
THỰC
•
Lãi suất trên thực tế có thể phát biểu ở một kỳ đoạn
này những có thể cho phép lãi nhập vốn gốc ở một kỳ
đoạn khác, lúc này suất hiện thêm khái niệm lãi danh
nghóa và lãi thực.
•
Một số cách phát biểu lãi suất:
–
Lãi suất phát biểu không nói rõ là thực hay danh nghóa,
đồng thời cũng không xác đònh rõ kỳ đoạn ghép lãi. Lúc
này lãi suất phát biểu thường là lãi thực.
–
Lãi suất phát biểu không nói rõ là thực hay danh nghóa,
nhưng có xác đònh rõ kỳ đoạn ghép lãi. Lúc này lãi suất
phát biểu thường là lãi danh nghóa.
–
Lãi suất phát biểu đã nói rõ là thực hay danh nghóa. nếu
không xác đònh rõ kỳ đoạn ghép lãi thì lấy theo kỳ đoạn
phát biểu lãi suất.
Một số công thức chuyển đổi lãi
Một số công thức chuyển đổi lãi
suất
suất
•
Chuyển từ lãi đơn, danh
nghóa kỳ đoạn này sang lãi
đơn, danh nghóa kỳ đoạn
khác:
•
Chuyển từ lãi thực kỳ đoạn
này sang lãi thực kỳ đoạn
khác:
•
Chuyển từ lãi danh nghóa
sang lãi thực:
12
2
1
rmr
m
r
r
×=⇔=
( )
( )
11
11
21
12
−+=
−+=
m
m
ii
ii
11
2
1
−
+=
m
m
r
i
NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH
NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH
MỨC LÃI SUẤT
MỨC LÃI SUẤT
MRPLPDRPIPii
++++=
*
NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH
NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH
MỨC LÃI SUẤT
MỨC LÃI SUẤT
1. i lãi suất công bố của một chứng khoán cụ thể
2. i sao là lãi suất thực không có rủi ro, là lãi suất có
thể tồn tại với một chứng khoán không có rủi ro
và trong một thế giới không có lạm phát.
3. irf = I sao + IP là lãi suất công bố cho một chứng
khoán không có rủi ro, thông thường được lấy
bằng lãi suất công trái.
4. IP hệ số lạm phát hay phần bù lạm phát, IP bằng
tỷ lệ lạm phát kỳ vọng trung bình trong suốt vòng
đời của chứng khoán. Tỷ lệ lạm phát tương lai
không nhất thiết ngang bằng mức lạm phát hiện
hành.
NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH MỨC LÃI SUẤT
NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH MỨC LÃI SUẤT
5. DRP hệ số rủi ro vỡ nợ hay phần bù rủi ro vỡ nợ. Hệ số này
phản ánh khả năng người phát hành chứng khoán không
thanh toán tiền lãi và mệnh giá vốn vào thời điểm qui đònh
với lượng tiền đònh trước. Đối với chứng khoán chính phủ
DRP bằng không. DRP chính là khoản chênh lệch giữa lãi
suất trái phiếu chính phủ và trái phiếu công ty có cùng thời
hạn và cùng khả năng thanh toán.
6. LP hệ số rủi ro thanh khoản hay phần bù rủi ro thanh khoản.
Đây được hệ số được tính bởi người cho vay để phản ánh
thực tế rằng một vài chứng khoán không thể chuyển thành
tiền mặt trong một thời gian ngắn và ở mức giá gần với mức
giá trò thò trường thực. LP ở mức thấp với chứng khoánkho
bạc hoặc các công ty có tiềm lực tài chính mạnh.
7. MRP Hệ số rủi ro đáo hạn hay phần bù rủi ro đáo hạn là
một khoản chi phí phản ánh rủi ro lãi suất. Rủi ro lãi suất là
rủi ro suy giảm vốn của các nhà đầu tư do có thay đổi về lãi
suất. Trái phiếu dài hạn có rủi ro lãi suất cao hơn.
Thời giá của một số
Thời giá của một số
•
Tổng quát:
•
Đặc biệt ghép lãi m
lần:
•
Đặc biệt ghép lãi liên
tục:
in
nm
ePF
m
i
PF
×
×
×=
+=
1
( )
n
iPF
+=
1
THỜI GIÁ MỘT CHUỖI
THỜI GIÁ MỘT CHUỖI
•
Tổng quát:
•
Chuỗi đều:
( )
tn
n
t
tn
iAF
−
=
+=
∑
1
0
( )
( )
( )
( )
( )
( )
n
n
n
t
tn
n
n
t
tn
n
t
tn
n
i
i
i
i
i
i
i
iAF
++
−+
=+
−+
=+
+=
∑
∑
∑
=
−
=
−
=
−
1
11
1
11
1
1
0
1
0
HIỆN GIÁ MỘT SỐ
HIỆN GIÁ MỘT SỐ
•
Tổng quát:
•
Đặc biệt ghép lãi m lần
•
Đặc biệt ghép lãi liên
tục:
( )
nk
n
nm
n
n
n
eFP
m
k
FP
kFP
×−
×−
−
=
+=
+=
1
1
HIỆN GIÁ MỘT CHUỖI
HIỆN GIÁ MỘT CHUỖI
•
Tổng quát:
•
Chuỗi đều:
( )
( )
( )
( )
( )
( )
1
11
1
11
1
1
1
0
1
0
0
+
+−
=+
+−
=+
+=
+=
−
=
−
−
=
−
=
−
−
=
∑
∑
∑
∑
k
k
k
k
k
k
kAP
kAP
n
n
t
t
n
n
t
t
n
t
t
t
n
t
t
COÂNG THÖÙC NOÄI SUY TÍNH K
COÂNG THÖÙC NOÄI SUY TÍNH K
( )
( )
( )
21
1
121
22
11
1
0
0
0
1
XX
X
kkkk
Xk
Xk
chon
Xk
tim
XPkA
t
n
t
t
+
−+=
⇒
⇒
=⇒
=−+
−
=
∑
LƯNG GIÁ CHỨNG KHOÁN
LƯNG GIÁ CHỨNG KHOÁN
•
Một số phương pháp lượng giá chứng khoán
•
Phương pháp chiết khấu
MOÄT SOÁ PHÖÔNG PHAÙP
MOÄT SOÁ PHÖÔNG PHAÙP
•
Hiện tại các nhà phân tích chứng khoán tại
Việt Nam và trên thế giới dùng khá nhiều
phương pháp để tính và dự đoán giá CP,
sau đây là 3 phương pháp có thể áp dụng
được trong điều kiện hiện tại của TTCK Việt
Nam.
•
Định giá cổ phiếu phổ thông theo phương
pháp chiết khấu luồng thu nhập (DCF)
•
Định giá CP phổ thông theo phương pháp
hệ số P/E
•
Định giá cổ phiếu dựa trên cơ sở tài sản
ròng có điều chỉnh
PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU
PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU
•
Bước 1:
Phân tích chứng khoán trên cơ sở đó dự báo dòng
thu nhập tương lai của chứng khoán đó
•
Bước 2:
Phân tích thò trường tài chính và mức độ rủi ro của
từng chứng khoán để xác đònh hệ số hoàn vốn tối
thiểu khi đầu tư vào chứng khoán đó
•
Bước 3:
Hiện giá dòng thu nhập tương lai của chứng khoán
theo hệ số hoàn vốn tối thiểu, đó chính là giá trò
hiện tại của chứng khoán đó
LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU
LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU
•
Trong đó:
–
Ki là hệ số hoàn vốn tối thiểu khi đầu tư vào chứng khoán i
–
Krf là hệ số hoàn vốn phi rủi ro, thường được lấy bằng lãi
suất công trái dài hạn
–
Km là hệ số hoàn vốn thò trường
–
Bi là rủi ro thò trường của chứng khoán
irfmrfi
KKKKK
β
)(
−+==
LƯNG GIÁ
LƯNG GIÁ
•
Lượng giá trái phiếu
•
Lượng giá cổ phiếu ưu đãi
•
lượng giá cổ phiếu phổ thông (thường)
LƯNG GIÁ TRÁI PHIẾU
LƯNG GIÁ TRÁI PHIẾU
•
Trong đó:
–
P là giá trò hiện tại của trái phiếu
–
n là thời hạn của trái phiếu
–
INT là lãi tức hàng kỳ của trái phiếu,
–
M là mệnh giá của trái phiếu
–
K là lãi suất chiết khấu
n
n
t
t
K
M
K
INT
P
)1()1(
1
+
+
+
=
∑
=
CÁC THƯỚC ĐO LI SUẤT
CÁC THƯỚC ĐO LI SUẤT
TRÁI PHIẾU
TRÁI PHIẾU
1. Lãi suất đáo hạn YTM là tỷ suất lợi nhuận
thu được từ trái phiếu nếu nắm giữ trái
phiếu này đến khi đáo hạn.
2. Lợi suất thu hồi ( mua lại) YTC là tỷ suất
lợi nhuận thu được từ một trái phiếu nếu
trái phiếu đó được thu hồi trước thời hạn.
3. Lợi suất hiện hành CY bằng tiền lãi chi trả
hàng năm của trái phiếu chia cho giá thò
trường hiện tại của trái phiếu.
VÍ DỤ
VÍ DỤ
•
Một trái phiếu mệnh giá là 1.000 USD lãi suất là
10%/năm, thanh toán cuối mỗi năm. Thời hạn của
trái phiếu là 5 năm.
•
Nếu hệ số hoàn vốn phi rủi ro là 4% năm, hệ số
bêta của trái phiếu là 1,5. hãy xác đònh giá trò hiện
tại của trái phiếu trong các trường hợp sau:
–
Hệ số hoàn vốn thò trường là 6%/năm.
–
Hệ số hoàn vốn thò trường là 8%/năm.
–
Hệ số hoàn vốn thò trường là 10%/năm.
•
Nếu trái phiếu trên được bán với giá là 1050 USD
thì hệ số hoàn vốn đầu tư là bao nhiêu?
•
Nếu thời hạn của trái phiếu là 10 năm thì các kết
quả trên thay đổi thế nào?
VÍ DỤ
VÍ DỤ
•
INT = M*I = 1000*0,1 = 100 USD, M =1000, và
n=5 Ta có:
•
Trường hợp thứ nhất:
–
Ki = Krf + (Km – krf )Bi = 7%
–
P = 1123 USD
•
Trường hợp 2:
–
Ki = Krf + (Km – krf )Bi = 10%
–
P = 1000 USD
•
Trường hợp 3
–
Ki = Krf + (Km – krf )Bi = 13%
–
P = 895 USD.