Tải bản đầy đủ (.pptx) (115 trang)

2. Hệ Xương.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.03 MB, 115 trang )

HỆ XƯƠNG


MỤC TIÊU
1.Biết được các thành phần của bộ xương
2.Biết được tên gọi, vị trí của từng xương
3.Biết định hướng 1 xương trong khơng gian
4.Biết được các chi tiết chính trong một xương


HỆ XƯƠNG
XƯƠNG PHỤ

XƯƠNG TRỤC

1. Xương đầu mặt

1. Xương chi trên

2. Cột sống

2. Xương chi dưới

3. Xương sườn
4. Xương ức

126 xương

80 xương
206 xương


Xương vừng trong gân cơ, các xương bất thường khác


CHỨC NĂNG CỦA XƯƠNG


1. NÂNG ĐỠ
Một khung cứng để nâng đỡ và tạo chỗ bám cho các cơ.
Xương tứ chi.
Cột sống.


2. BẢO VỆ
• Các xương đầu mặt cổ tạo thành hộp sọ che chở cho não bộ
• Lồng ngực bảo vệ tim, phổi.
• Khung chậu bảo vệ bàng quang, tử cung


3. VẬN ĐỘNG
Các cơ bám vào xương nên khi cơ co sẽ tạo cử động quanh khớp.


4. TẠO MÁU VÀ TRAO ĐỔI CHẤT
Tủy xương tạo ra hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Đồng thời xương cũng là nơi dự trữ và trao đổi mỡ, canxi, phospho .


PHÂN LOẠI THEO HÌNH THỂ
1


XƯƠNG DÀI

2

XƯƠNG NGẮN

3

XƯƠNG DẸT

4

XƯƠNG BẤT ĐỊNH HÌNH


THEO NGUỒN GỐC CẤU TRÚC XƯƠNG
1. Xương màng: các xương ở vòm sọ và một số xương sọ mặt
2. Xương sụn: xương chi, cột sống, xương ức, xương sườn.


HÌNH THỂ NGỒI VÀ CẤU TẠO
Mỗi xương có một hình thể ngồi riêng và có những chỗ lồi lõm trên bề mặt của
nó, chia làm 2 loại:
1. Loại tiếp khớp (diện khớp): loại tiếp khớp lõm có thể gọi là ổ hoặc khuyết;
loại lồi là lồi cầu, chỏm hay ròng rọc...
2. Loại không tiếp khớp: chỗ lồi được gọi là lồi củ, củ, mỏm, ụ gai, mào...; nơi
lõm được gọi là hố, rãnh khe, ống hoặc khuyết...
Riêng ở 1 số xương đầu mặt có các hốc xương gọi là xoang hoặc hang.



Xương
xốp

Đầu
gần

Xương
xốp
Xương
đặc
Sụn khớp

Sụn khớp
Đường
đầu
xương
Màng
xương
Xương

Màng trong
xương

đặc

Thân
xương

Khoang
tủy


Tủy vàng
Xương
đặc
Màng
xương

Đầu xa

Mạch
máu
CẤU TẠO XƯƠNG DÀI


XƯƠNG ĐẦU MẶT
CHIA LÀM HAI PHẦN:
1. Khối xương sọ
2. Khối xương mặt


22


KHỐI XƯƠNG SỌ
XƯƠNG TRÁN

XƯƠNG SÀNG
XƯƠNG ĐỈNH

XƯƠNG BƯỚM


XƯƠNG THÁI DƯƠNG

4 xương đơn và 2 xương đôi

XƯƠNG CHẨM


VỊM SỌ: NHÌN TRÊN

1

2

3


Đường khớp vành

Đường khớp dọc giữa
Đường khớp vành

Đường khớp dọc giữa
Đường khớp lamda

Thóp trước

Thóp sau



THÓP Ở TRẺ SƠ SINH
 Các em bé sinh ra có hai thóp.

XƯƠNG

TRÁN

 Thóp là chỗ xương chưa che kín hết hộp sọ.
 Thóp trước hình tứ giác được giới hạn bởi 2
xương đỉnh và 2 xương trán.

XƯƠNG

ĐỈNH

 Thóp sau hình tam giác giới hạn bởi 2 xương
đỉnh và xương chẩm.
Hai thóp này sẽ dần đóng kín khi trẻ < 24 tháng.

XƯƠNG
CHẨM


Đường khớp vành

XƯƠNG ĐỈNH

XƯƠNG TRÁN

Đường khớp lamda

XƯƠNG BƯỚM

Đường khớp trai
XƯƠNG CHẨM

XƯƠNG THÁI DƯƠNG


Gồm 3 phần:

1. XƯƠNG TRÁN

1. Phần trai trán
2. Phần ổ mắt
3. Phần mũi

Phần mũi

Phần ổ mắt



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×