Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

chẩn đoán siêu âm tuyến giáp - vùng cổ ths bs lê tuấn linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.58 MB, 60 trang )

Chẩn đoán siêu âm
Tuyến giáp - Vùng cổ

Ths Bs Lê Tuấn Linh
Thiết bị - Kỹ thuật
1. Máy siêu âm: SA 2D, 3-4D,có siêu âm mầu,
Doppler.
2. Đầu dò: đầu dò nông 7,5-12MHz, đầu dò 3D.
3. Kỹ thuật: BN không cần chuẩn bị, nằm ngửa cổ, gối
dưới vai.
Kỹ thuật siêu âm tuyến giáp- vùng cổ
Giải phẫu định khu

Vùng trước giữa cổ (Lateromedial neck):
tuyến giáp, cận giáp, lưỡi.

Vùng bên cổ (Lateral neck): tuyến dưới
hàm, tuyến mang tai.

Phần mềm vùng cổ: mô liên kết, mạch
máu, cơ ở 2 vùng trên.
Cổ nhìn thẳng
Cổ nhìn nghiêng
1.Tuyến giáp
Hình thái: tam giác gồm 2 thuỳ, cao 4-6 cm,
ngang và dầy 1-2 cm. Eo 1-2cm. Thể tích
toàn bộ = cao x ngang x dầy/2 khoảng từ
12- 15cm
3


, trên 20cm
3
là bệnh lý
Cấu trúc âm: tăng âm nhẹ đều, tưới máu
đều
Cách đo kích thước tuyến giáp:
Tuyến giáp trên siêu âm màu
2. Tuyến cận giáp (Parathyroid gland) ở 1/3
giữa và sau, kích thước 6 x 4 x 1 mm = 25-
40mg, khó phân biệt với mô tuyến giáp
3. Tuyến nước bọt: mang tai, dưới hàm.
4. Lưỡi: xem qua đường dưới cằm, hình
bầu dục.
5.Thực quản:
6. Hạch nông vùng cổ: chuỗi dưới hàm,
chuỗi dọc động-tĩnh mạch cảnh và chuỗi
chẩm, hạch hố thượng đòn, hạch gai,
hạch trước thanh-khí quản.
Hình hạch cổ bình thường và phản ứng viêm:
- Hạch bình thường hình ovan, rốn hạch tăng âm, trên ảnh
cắt dọc (1A), cắt ngang (1B), tương ứng là hình trên siêu âm
a,b.
- Hạch có vỏ mỏng: hình 2 và c
- Hạch không có hình xoang hạch tăng âm, nhưng vẫn có
hình rốn hạch (hạch dưới cơ nhị thân Kuttner)
Hình ảnh hạch ác tính: di căn hay lymphome
Bệnh lý tuyến giáp

Dấu hiệu của nhu mô khi tổn thương lan toả gồm:

Thay đổi về kích thước.

Tăng âm đồng nhất.

Giảm âm trong viêm tuyến tự miễn.

Giảm âm từng ổ trong viêm tuyến giáp bán cấp.
1. Các bệnh lý lan toả
a. Tăng sản (Hyperthyroidose) tuyến giáp tăng
thể tích, tăng âm đồng nhất.
b. Viêm tự miễn thể Basedow và Hashimoto: giảm âm
toàn bộ tuyến, cần có triệu chứng lâm sàng, xét
nghiệm để phân biệt.
Basedow
Basedow: tuyến to ra trên nền giảm
âm, có thể thấy nhiều ổ nhỏ, tăng
mạnh tưới máu.
Viêm thể Hashimoto: 30-60 tuổi, tuyến giáp to ít, ít
âm đều như cơ liền kề, giàu mạch trên Doppler
màu, giai đoạn muộn tuyến teo lại, xơ hóa.
c. Viêm bán cấp De Quervain
Tuyến không đồng nhất với nhiều ổ tăng giảm âm
rải rác như hình bản đồ, chủ yếu phía ngoại vi,
nông.
2. Tổn thương khu trú
Bảng phân biệt các dấu hiệu gợi ý tổn thương lành tính hay ác tính
Dấu hiệu Lnh tnh c tnh
Số lượng Nhiều nhân Một nhân

Đậm độ âm Tăng âm hoặc dịch Giảm âm
Cấu trúc âm Đồng nhất Hỗn hợp âm
Vôi hoá Không hoặc vôi hoá lớn Vôi hoá nhỏ
Giới hạn Rõ Không rõ
Viền giảm âm Có Không
Siêu âm màu Ít mạch, mạch ngoại vi Nhiều mạch, trung tâm
Hạch cổ tương tự Không Có
Tổn thương lành tính
Nang

Nang đơn thuần: độc hay nhiều, tròn hay bầu
dục, bờ rõ, chứa dịch trong, có bóng tăng cường
phía sau.

Nang tuyến (cystadenoma) gồm nhiều nang to
nhỏ khác nhau, cách nhau bằng vách mỏng.

Nang chẩy máu có mô tăng âm cố định hay lơ
lửng trong dịch nang.

Nang keo (Colloid cyst) có mô đậm âm không
bám thành.

Nang thoái hoá ác tính rất ít.
Nang đơn thuần (a), nang keo (b,c) và nang tuyến (d)
a b
c d

×