Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án bài 9 tiết 1 địa lí 10 cd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.74 KB, 4 trang )

Trường THCS và THPT Nguyễn Tất Thành
Tổ: Sử - Địa - GDCD

Họ và tên giáo viên:
Nguyễn Thị Thu Hằng

Bài 9: Thực hành: Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất.
Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
Mơn học: Địa lý; lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu
1. Về năng lực:
Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học thơng qua việc chủ động, tích cực thực
hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực đặc thù:
 Năng lực nhận thức khoa học địa lí thơng qua việc HS nhận biết
được đặc điểm các đới khí hậu trên Trái Đất.
 Năng lực tìm hiểu địa lí thơng qua việc HS đọc được bản đồ các đới
khí hậu trên Trái Đất; phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu.
 Năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học thơng qua việc HS
phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của một địa điểm và chỉ ra
được địa điểm đó thuộc kiểu khí hậu nào; biết cách vẽ biểu đồ nhiệt
độ và lượng mưa.
3. Về phẩm chất:
Chăm chỉ, nghiêm túc trong quá trình làm các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên
 Máy tính, máy chiếu, bảng phấn.
 Powerpoint: bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất; biểu đồ
nhiệt độ lượng mưa của một số kiểu khí hậu; hình ảnh cảnh quan của


các đới khí hậu trên Trái Đất.
2. Chuẩn bị của học sinh
 Sách giáo khoa Địa lý lớp 10 bộ sách Cánh Diều.
 Thước kẻ, bút chì, giấy nháp.


III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức và thái độ ôn tập bài cũ của
học sinh.
b) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu 5 câu hỏi trắc nghiệm về nội dung kiến
thức bài 7 và bài 8, yêu cầu học sinh đọc câu hỏi và trả lời nhanh.
Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc câu hỏi, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời.
Báo cáo: Với mỗi câu hỏi GV mời một HS đứng lên trả lời.
Đánh giá:
GV đưa ra nhận xét về khả năng ghi nhớ, và vận dụng kiến thức của học
sinh
2. Hoạt động 2: Thực hành
2.1. Thực hành đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất
a) Mục tiêu: HS kể tên được các đới khí hậu trên Trái Đất và xác định được
phạm vi của từng đới.
b) Nội dung:
 GV giao nhiệm vụ học tập và phát phiếu học tập cho học sinh. HS
thông qua việc làm phiếu học tập để tìm hiểu và hệ thống lại kiến
thức.
 GV thuyết trình về các kiểu khí hậu và đặc điểm của các đới, các
kiểu khí hậu ở 2 bán cầu.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm được những kiến thức sau:

 Trên Trái Đất có 7 đới khí hậu chính: phân bố theo vĩ độ, đối xứng
nhau qua đới khí hậu xích đạo.
Đới khí hậu

Giới hạn
Bán cấu Bắc

Bán cầu Nam

Đới khí hậu cực

80 - 90B

60 - 90N

Đới khí hậu cận cực

60 - 80B

45 - 60N

Đới khí hậu ơn đới

40 - 60B

40 - 45N

Đới khí hậu cận nhiệt đới

2327’ - 40B


2327’ - 40N

Đới khí hậu nhiệt đới

10 - 2327’B

10 - 2327’N


Đới khí hậu cận xích đạo

- Khu vực quần đảo
Caribe.
- Phần phía nam lục
địa Bắc Mĩ.
- Đảo Madagascar.
- Một phần bán đảo
Đơng Dương.
- Philippines.

Đới khí hậu xích đạo

10B - 10N

 Ở một số đới lại phân thành những kiểu khí hậu khác nhau.
Đới khí hậu ơn đới: khí hậu ơn hịa
+ Kiểu khí hậu ơn đới lục địa.
+ Kiểu khí hậu ơn đới gió mùa.
+ Kiểu khí hậu ơn đới hải dương

Đới khí hậu cận nhiệt đới: nhìn chung nóng và khơ
+ Kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa.
+ Kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa.
+ Kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
Đới khí hậu nhiệt đới: nóng
+ Kiểu khí hậu nhiệt đới lục địa.
+ Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Sự phân bố các kiểu khí hậu ảnh hưởng của các yếu tố lục địa – đại
dương, độ cao, địa hình,…
 Giới hạn và sự phân bố của các đới khí hậu và kiểu khí hậu ở 2 bán
cầu có sự khác biệt.
Ví dụ:
+ Đới khí hậu ơn đới có phạm vi rất rộng ở BCB nhưng lại thu
hẹp ở BCN.
+ Đới khí hậu cực kéo dài đến 60N ở BCN, ở BCB ranh giới
chủ yếu ở 70 - 80B.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ:
 Nhiệm vụ 1: GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp trong vịng 5
phút, u cầu: “Quan sát hình 9.1 và kể tên các đới khí hậu chính
trên Trái Đất; xác định phạm vi của từng đới theo thứ tự từ xích đạo
về cực”.


 Nhiệm vụ 2: “Em hãy so sánh sự khác biệt về giới hạn và sự phân bố
của các đới khí hậu và kiểu khí hậu trên Trái Đất ở hai bán cầu? Giải
thích nguyên nhân của sự khác biệt đó?”
Thực hiện nhiệm vụ:
 Nhiệm vụ 1: HS vận dụng kiến thức đã học, kết hợp khai thác thông
tin từ hình 9.1, suy nghĩ và điền vào phiếu học tập. GV quan sát quá

trình, giúp đỡ giải đáp khi học sinh có thắc mắc.
 Nhiệm vụ 2: HS suy nghĩ trong 3 phút và trả lời câu hỏi.
Báo cáo:
 Nhiệm vụ 1: Sau 5 phút GV mời đại diện một học sinh lên bảng trình
bày kết quả làm việc. Các nhóm khác lắng nghe, quan sát và đưa ra
nhận xét, góp ý cho nhóm bạn.
+ HS nêu đầy đủ các đới khí hậu và các kiểu khí hậu trong các đới.
+ HS dùng thước kẻ chỉ rõ ranh giới của các đới khí hậu trên Trái
Đất và xác định ranh giới các đới từ khoảng vĩ độ bao nhiêu.
 Nhiệm vụ 2: HS nêu được biểu hiện và giải thích nguyên nhân của sự
khác biệt về giới hạn và sự phân bố của các đới khí hậu và kiểu khí
hậu trên Trái Đất ở bán cầu bắc và bán cầu nam.
Kết luận:
GV nhận xét kết quả làm việc và chuẩn hóa kiến thức:
 Trên Trái Đất có 7 đới khí hậu. Các đới khí hậu phân bố theo vĩ độ
và phân bố đối xứng nhau ở hai bán cầu qua đới khí hậu xích đạo.
 Giới hạn phân bố của các đới khí hậu ở hai bán cầu có sự khác biệt.
 Trong các đới khí hậu phân thành những kiểu khí hậu khác nhau,
phân bố theo kinh độ chủ yếu do ảnh hưởng của lục địa – đại dương.
Ngoài ra các kiểu khí hậu cũng chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác
như độ cao, hướng sườn,…



×