Trường THCS Kim Đồng Giáo án sinh học 9
Ngày soạn: 16/08/08
Ngày dạy: 18/08/08
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
Tên bài: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I/Mục tiêu: Sau bài này, HS có thể:
-Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
-Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế các thế hệ lai của
Menden
-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy logic,hiểu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong
di truyền học.
II/Đồ dùng dạy học:
+GV: -Tranh phóng to H1.2 SGK
- Tranh, ảnh chân dung của Menden
III/Tiến trình dạy học:
*Các hoạt động:
- Giới thiệu bài Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan
trọng trong sinh học. Menden- Người đặt nền móng cho di truyền học.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về di truyền học.
• Mục tiêu: HS hiểu được mục đích và ý nghĩa của di truyền học.
• Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-GV nêu vấn đề ▼ :Trước khi tìm hiểu nhiệm vụ và
nội dung của di truyền học, chúng ta hãy tìm hiểu thế
nào là hiện tượng di truyền? Thế nào là hiện tượng
biến dị?
-GV yêu cầu HS làm bài tập mục ▼ /tr.5 SGK. Liên
hệ bản thân mình có những điểm nào giống và khác
bố mẹ?
-GV giải thích:
+Đặc điểm giống bố mẹ → là hiện tượng di truyền
+Đặc điểm khác bố mẹ → là hiện tượng biến dị.
?Thế nào là hiện tượng di truyền?
?Thế nào là hiện tượng biến dị.
-GV tổng kết , chốt lại ý chính.
-GV yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa thực
tiễn của di truyền học.
-GV rút ra tiểu kết.
-HS nghiên cứu SGK, tìm hiểu khái niệm về
di truyền và biến dị.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS hoạt động độc lập,trả lời
-HS trình bày những đặc điểm của bản thân
mình giống và khác bố mẹ về chiều cao, màu
mắt, hình dáng, …
-HS nêu lại hai khái niệm này ( như nội dung
SGK)
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS khái quát kiến thức từ nội dung trên →
Rút ra kết luận.
*Tiểu kết: Di truyền là hiện tượng truyền đạt những tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ
con cháu. Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
-Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và
biến dị.
+Ý nghĩa: Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực
tiễn cho khoa học chọn giống và Y học, đặc biệt là trong công nghệ sinh học hiện đại.
*Hoạt động 2:Tìm hiểu về Menden-Người đặt nền móng cho di truyền học:
• Mục tiêu: Hiểu được và trình bày được phương pháp nghiên cứu di truyền của
Menden- Phương pháp lai phân tích các thế hệ.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-GV giới thiệu tiểu sử của Menden -Một Hs đọc phần tiểu sử của Menden.
GV: Huỳnh Thị Kim Mai
1
Tuần 1
Tiết 1
Trường THCS Kim Đồng Giáo án sinh học 9
-GV thông báo tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ
XIX ph ương pháp nghiên cứu di truyền của
Menden
- GV yêu cầu HS quan sát H.2 . Nêu nhận xét đặc
điểm về từng cặp tính trạng đem lai.
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ND phần II
SGK, → nêu được phương pháp nghiên cứu của
Menden?
-GV nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo trong phương
pháp nghiên cứu của Menden.
GV chốt lại kiến thức, tiểu kết.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm ; thống nhất ý kiến.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả; Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Vài HS khái quát kiến thức
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết:Nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai:SGK/6
* Hoạt động 3:Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm , lấy ví dụ minh họa cho
từng thuật ngữ.
-GV chốt lại kiến thức, tiểu kết.
-HS thảo luận nhóm ; thống nhất ý kiến.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả; Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
HS ghi nhớ kiến thức.
Tiểu kết:
1/Một số thuật ngữ:
-Tính trạng
-Cặp tính trạng tương phản
-Nhân tố di truyền
-Giống (dòng) thuần chủng → (SGK)
2/Một số kí hiệu:
+P::Cặp bố mẹ xuất phát
+Phép lai được kí hiệu bằng dấu X
+G: giao tử .Quy ước giao tử đực được kí hiệu là: ♂ , còn giao tử cái kí hiệu là ♀.
+F:Thế hệ con. Quy ước F
1
là thế hệ thứ nhất, con của cặp P; F
2
là thế hệ thứ 2 được sinh ra từ
F
1
do sự tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa các F
1
.
IV/Kiểm tra, đánh giá :
*Vài HS đọc phần kết luận ở SGK
-Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden?
-Tại sao Menden lại chọ các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai?
V/Dặn dò:
• Học bài theo nội dung bài ghi và SGK.
• Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 2, 3, 4 tr. 7 ở SGK.
• Đọc mục em có biết.
• Kẻ bảng 2 SGK tr.8 vào vở soạn.
GV: Huỳnh Thị Kim Mai
2
Trường THCS Kim Đồng Giáo án sinh học 9
Ngày soạn: 20/08/08
Ngày dạy: 22/08/08
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I/Mục tiêu: Sau bài này,HS có thể:
- Trình bày và phân tích được các thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden.
-Nêu được một số khái niệm kiểu hình(KH), kiểu gen(KG) , thể đồng hợp, thể dị hợp.
-Phát biểu được nội dung quy luật phân li.
-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy logic,hiểu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong
di truyền học.
II/Đồ dùng dạy học:
+GV: -Tranh phóng to H.2.1, 2.3 SGK
+HS: Như đã dặn dò
III/Tiến trình dạy học:
-Kiểm tra bài cũ:
- Hãy Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden?
- Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào?
-Bài mới:
+Hoạt động 1: Tìm hiểu về thí nghiệm của Menden:
• Mục tiêu: HS hiểu và Trình bày được lai một cặp tính trạng của Menden. Phát
biểu nội dung quy luật phân li.
• Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ phóng to H.2.1
SGK
→ giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu hà lan.
-GV sử dụng bảng 2 SGK để phân tích các khái niệm:
KH, tính trạng trội, tính trạng lặn.
-GV yêu cầu nghiên cứu bảng 2 SGK → thảo luận:
+Nhận xét KH ở F
1
?
+Xác định tỉ lệ ở F
2
trong từng trường hợp?
.
-Từ kết quả đã tính, GV yêu cầu HS rút ra tỉ lệ KH ở
F
2
.
-GV yêu cầu HS Trình bày thí nghiệm của Menden?
-GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết
quả thu được không thay đổi → Vai trò di truyền
như nhau của bố mẹ.
-- GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ (tr.9)
-HS nghiên cứu SGK, tìm hiểu khái niệm về
di truyền và biến dị.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS hoạt động độc lập,trả lời
-HS phân tích bảng số liệu,HS thảo luận
nhóm , nêu được:
+KH F
1
mang tính trạng trội của bố hoặc mẹ
+Tỉ lệ KH ở F
2
:
Hoa đỏ 705 3,14 3
= ≈ ≈
Hoa trắng 224 1 1
Thân cao 487 2,8 3
= ≈ ≈
Thân lùn 177 1 1
Quả lục 428 3,14 3
= ≈ ≈
Quả vàng 224 1 1
+Qua 3 tỉ lệ đều có chung tỉ lệ 3: 1
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS dựa vào H2.2 → Trình bày thí nghiệm.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung..
+HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống:
1: Đồng tính; 2: 3 trội :1 lặn
GV: Huỳnh Thị Kim Mai
3
Tuần 1
Tiết 2
Trường THCS Kim Đồng Giáo án sinh học 9
- GV yêu cầu HS nhắc lại định luật phân li.
-GV chốt lại kiến thức, tiểu kết..
*Tiểu kết: a.Các khái niêm:
+Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
+tính trạng trội: Là tính trạng được biểu hiện ở F
1
+tính trạng lặn: là tính trạng đến F
2
mới được biểu hiện.
b. thí nghiệm: SGK tr.8
+Nội dung quy luật phân li: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng
tương phản thì F
1
đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F
2
có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ
trung bình 3 trội : 1 lặn.
+Hoạt động 2:Tìm hiểu về : Menden giải thích kết quả thí nghiệm.
• Mục tiêu: Tìm hiểu về sự giải thích kết quả thí nghiệm theo quan niệm của
Menden.
• Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV giải thích quan niệm đ ương thời của Menden
về di truyền hòa hợp.
-Nêu quan niệm của Menden về giao tử thuần khiết.
-GV yêu cầu HS làm bài tập ▼ /9.
+tỉ lệ các loại giao tử ở F
1
và tỉ lệ các hợp tử ở F
2
.
-Tại sao F
2
lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng?
-GV hoàn thiện kiến thức → Yêu cầu HS giải thích
kết quả thí nghiệm theo Menden
-GV chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi
nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản
chất như cơ thể thuần chủng của P
-GV chốt lại kiến thức, tiểu kết.
-HS ghi nhớ kiến thức.
-HSquan sát H.2.3, thảo luận nhóm ; thống
nhất ý kiến.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả; Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
Yêu cầu nêu được: giao tử F
1
: 1A : 1a
Hợp tử F
2
: 1AA :2Aa :1aa
Vì hợp tử Aa, biểu hiện KH trội giống hợp tủ
AA
- Vài HS khái quát kiến thức
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết: Theo Menden :
+Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định
+Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền
+Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh
IV/Kiểm tra, đánh giá :
*Vài HS đọc phần kết luận ở SGK
Trình bày thí nghiệmlai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo Menden?
Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn?
V/Dặn dò:
• Học bài theo nội dung bài ghi và SGK.
• Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 2, 3, 4 tr. 9 ở SGK.
• Đọc mục em có biết.
GV: Huỳnh Thị Kim Mai
4
Trường THCS Kim Đồng Giáo án sinh học 9
Ngày soạn: 24/08/08
Ngày dạy: 25/08/08
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG(tt)
I/Mục tiêu: Sau bài này,HS có thể:
- Trình bày được nội dung , mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích đượcvì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện
nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
II/Đồ dùng dạy học:
+GV: -Tranh minh họa lai phân tích.
+HS: Như đã dặn dò
III/Tiến trình dạy học:
-Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập.
- GV yêu cầu HS giải bài tập 4 tr.10
-Bài mới:
+Hoạt động 1: Tìm hiểu lai phân tích:
Mục tiêu: HS hiểu nội dung , mục đích , ứng dụng của phép lai phân tích.
• Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV yêu cầu HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F
2
trong
thí nghiệm của Menden.
-Từ kết quả trên, GV phân tích các khái niệm: KG,
thể đồng hợp, thể dị hợp. Từ đó yêu cầu HS phân tích
các phép lai như ở SGK.
-- GV yêu cầu HS xác định kết quả của các phép lai:
+P: Hoa đỏ X Hoa trắng
Aa aa
-GV chốt lại kiến thức và nêu vấn đề:Hoa đỏ có 2
KG: AA và Aa.
+Làm thế nào để xác định được KG của cá thể mang
tính trạng trội?
-GV thông báo cho HS hiểu phép lai đó được gọi là
phép lai phân tích và yêu cầu HS làm tiếp bài tập điền
từ( SGK/11)
-GV rút ra tiểu kết.
-HS nêu kết quả hợp tử ở F
2
có tỉ lệ:
1AA:2Aa:1aa
-HS phân tích các khái niệm
-HS thảo luận nhóm viết sơ đồ lai của 2
trường hợp và nêu kết quả của từng trường
hợp đó.
-Đại diện nhóm Trình bày, yêu cầu HS nêu
được :
+Muốn xác định KG của cá thể mang tính
trạng trội → đem lai với cá thể mang tính
trạng lặn.
-HS lần lượt điền các cụm từ theo các thứ tự:
trội -kiểu gen- lặn- đồng hợp
-HS khái quát kiến thức từ nội dung trên →
Rút ra kết luận.
*Tiểu kết: a.Các khái niêm:
+Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể .
+Thể đồng hợp: Là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
+Thể dị hợp : Là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau
b.Lai phân tích: Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định KG với cá thể
mang tính trạng lặn:
+Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có KG đồng hợp
+Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có KG dị
hợp.
*Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội-lặn.
• Mục tiêu: Nêu được vai trò của quy luật phân li đối với sản xuất.
• Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK → HS tự thu nhận và xử lí thông tin
GV: Huỳnh Thị Kim Mai
5
Tuần 2
Tiết 3
Trường THCS Kim Đồng Giáo án sinh học 9
Thảo luận:
- Nêu tương quan trội- lặn trong tự nhiên?
- Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn
nhằm mục đích gì?
- Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý
nghĩa gì trong sản xuất?
- Muốn xác định giống có thuần chủng không
cần thực hiện phép lai nào?
GV chốt lại kiến thức, tiểu kết.
HS thảo luận nhóm thống nhất đáp án .
- Vài HS khái quát kiến thức
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
+HS xác định cần sử dụng phép lai phân tích
và nêu nội dung , phương pháp
* Tiểu kết : Trong tự nhiên, mối tương quan trội -lặn là phổ biến.
-Tính trạng trội thường là tính trạng tốt, → cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều
gen trội quý vào một KG tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
-Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống
*Hoạt động 3: Tìm hiểu trội không hoàn toàn:
+Mục tiêu : Phân biệt hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn với trội hoàn toàn.
• Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK ,
kết hợp quan sát H3 → nêu sự khác nhau về
KH ở F
1
, F
2
giữa trội không hoàn toàn với thí
nghiệm của Menden?
- GV yêu cầu HS làm bài tập .
- Em hiểu thế nào là trội không hoàn toàn?
GV chốt lại kiến thức, tiểu kết.
HS tự thu nhận và xử lí thông tin
HS quan sát H.vẽ → xác định KH của trội
không hoàn toàn .
-F
1
:tính trạng trung gian.
-F
2
: 1 trội: 2 trung gian :1 lặn
HS thảo luận nhóm thống nhất đáp án .
“tính trạng trung gian ; 1:2:1 ”
- Vài HS khái quát kiến thức
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết: Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó KH của F
1
biểu hiện
tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.,còn F
2
có tỉ lệ KH là 1: 2:1
IV/Kiểm tra, đánh giá :
*Vài HS đọc phần kết luận ở SGK
-Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo Menden?
-Phân biệt tính trạng trội hoàn toàn và tính trạng trội không hoàn toàn?
V/Dặn dò:
• Học bài theo nội dung bài ghi và SGK.
• Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 2, 3, 4 tr. 11 ở SGK.
• Đọc mục em có biết.
GV: Huỳnh Thị Kim Mai
6
Trường THCS Kim Đồng Giáo án sinh học 9
Ngày soạn: 27/08/08
Ngày dạy : 29/08/08
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I/Mục tiêu: Sau bài này,HS có thể:
- Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menden.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm về phép lai trên.
- Hiểu và phát biểu được nội dung của quy luật phân li độc lập của Menden
- giải thích được khái niệm Biến dị tổ hợp
- Phát triển kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
II/Đồ dùng dạy học:
+GV:tranh phóng to h.4 SGK; bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
+HS: Như đã dặn dò
III/Tiến trình dạy học:
*Các hoạt động:
-Kiểm tra bài cũ: Tương quan trội -lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?
- - GV yêu cầu HS lên làm bài tập 4/13
-Bài mới:
+Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Menden :
+Mục tiêu: Biết phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập
của Menden
• Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV yêu cầu HS quan sát H.4 ,nghiên cứu thông tin
SGK, Trình bày thí nghiệm của Menden .
-Từ kết quả thí nghiệm,GV yêu cầu HS hoàn thành
bảng 4/15 SGK
-GV treo bảng phụ, - GV yêu cầu HS lên bảng điền
vào chỗ trống.
-GV chốt lại kiến thức, tiểu kết.
HS thảo luận nhóm ,quan sát tranh , nêu
được thí nghiệm :
-P:vàng –trơn X xanh-nhăn
-F
1
vàng –trơn
F
1
x F
1
-F
2
có 4 kiểu hình.
-Các nhóm thảo luận, hoàn thành bảng 4.
- Vài HS khái quát kiến thức
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Kiểu hình F
2
Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F
2
Tỉ lệ cặp tính trạng ở F
2
Vàng trơn
vàng nhăn
xanh trơn
xanh nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
Vàng 315 + 101 416 3
= ≈ ≈
xanh 108 +32 140 1
Trơn 315 + 108 423 3
= ≈ ≈
nhăn 101 +32 133 1
Từ kết quả bảng 4, GV gọi 1 HS nhắc lại thí nghiệm
-GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính
trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F
2
.
(SGK tr.15)
-GV: các tính trạng luôn di truyền độc lập với nhau
(3 vàng : 1 xanh) ( 3 trơn : 1 nhăn) = 9 : 3 : 3 : 1
-1 HS Trình bày thí nghiệm
-HS ghi nhớ kiến thức
GV: Huỳnh Thị Kim Mai
7
Tuần 2
Tiết 4
Trường THCS Kim Đồng Giáo án sinh học 9
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền vào chỗ trống
-GV?:Căn cứ vào đâu mà Menden cho rằng các tính
trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập
với nhau.
-HS điền được cụm từ “ tích tỉ lệ”
-HS nêu được :căn cứ vào tỉ lệ KH ở F
2
bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp
thành nó.
*Tiểu kết:
a. thí nghiệm:
Lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản :
P: vàng- trơn X xanh- nhăn
F
1
:Vàng –trơn
cho F
1
tự thụ phấn:
F
2
:9 vàng-trơn; 3 vàng nhăn; 3xanh trơn; 1xanh nhăn
b.Quy luật phân li độc lập:
Lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lậpvới
nhau cho F
2
có tỉ lệ mỗi KH bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
*Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp:
• Mục tiêu : HS hiểu được Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp các tính trạng của bố mẹ
• Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GV yêu cầu HS nghiên cứu lại kết quả thí
nghiệm ở F
2
→ trả lời câu hỏi:
KH nào ở F
2
khác nhau với bố mẹ?
+GV nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ hợp được xác
định dựa vào KH của P.
+Ý nghĩa của biến dị tổ hợp?
GV chốt lại kiến thức, tiểu kết.
HS tự thu nhận và xử lí thông tin
+HS nêu được 2KHlà vang- nhăn và xanh-
trơn chiếm tỉ lệ 6/16
- Vài HS khái quát kiến thức
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết: biến dị tổ hợp là sự tổ hợp các tính trạng của bố mẹ.
*Nguyên nhân: có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các KH
khác nhau với P
IV/Kiểm tra, đánh giá :
*Vài HS đọc phần kết luận ở SGK
Phát biểu nội dung quy luật phân li?
Biến dị tổ hợp là gì? nó được xuất hiện dưới hình thức nào?
V/Dặn dò:
• Học bài theo nội dung bài ghi và SGK.
• Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 2, 3, tr. 16 ở SGK.
• Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập.
GV: Huỳnh Thị Kim Mai
8