Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

GIÁO ÁN SINH 9 - TIẾT 1, 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58 KB, 7 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
A. Mục tiêu:
• Kiến thức:
- Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai
của Menđen.
- Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH.
• Kỹ năng:
Rèn kỹ năng liên hệ thực tế, nhận biết, tìm tòi,...
• Thái độ:
Có ý thức tự giác và thói quen học tập môn học, yêu thích môn học.
B. Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh H.1.2 SGK
2. HS: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định (1’):
II. Bài cũ (không)
III. Bài mới:
1. ĐVĐ (1’):
Ai là người đặt nền móng cho DTH? DTH có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
2. Triển khai bài dạy:
a) Hoạt động 1 ( 11’):
Di truyền học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Y/cầu HS n/cứu thông tin mục I, thực
hiện lệnh:


? Liên hệ với bản thân mình và xác định
xem mình giống và khác bố mẹ ở những
điểm nào?
HS: 1 vài HS trình bày điểm giống, khác bố
mẹ.
GV: Nhận xét, giải thích
Điểm giông P -> DT
Điểm khác P -> Biến dị
? Thế nào là hiện tượng DT, biến dị?
Hs: DT là ............
Biến dị là............
Hs: tự ghi vào vở
Gv: g/thích thêm
? Trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn
của DTH?
Hs: Nội dung.........
Ý nghĩa..............
Gv: n/xét -> KL
I. Di truyền học:
1. Thế nào là DTH?
- DT là hiện tượng truyền đạt
các tính trạng của bố mẹ, tổ
tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh
ra khác bố mẹ và khác nhau về
nhiều chi tiết.
- DTH là
2. Nội dung và ý nghĩa của DTH:
- Nội dung: n/c cơ sở vật chất,
cơ chế và tính qui luật của hiện

tượng DT và biến dị.
- Ý nghĩa:
+ Ngành mũi nhọn của SH hiện
đại.
+ Cơ sở lí thuyết của KH chọn
giống.
+ Vai trò to lớn đối với y học.
+ Có tầm quan trọng trong CNSH
hiện đại.
b) Hoạt động 2 ( 14’):
Menđen – Người đặt nền móng cho DTH
Gv: - g/thiệu sơ lược tiểu sử của Menđen.
- g/thiệu tình hình n/c DT ở thế kỷ
XIX và pp n/c của Menđen
- Y/c HS q/sát H1.2SGK
? Nêu nhận xét về đặc điểm của từng
cặp tính trạng đem lai?
Hs: q/sát, n/xét: Tương phản
Gv: n/xét, chỉ rõ sự trái ngược
? Nêu pp n/c của Menđen?
Hs: pp phân tích...........
Gv: n/xét -> KL
II. Menđen – Người đặt nền
móng cho DTH:
1. Menđen (SGK)
2. Phương pháp phân tích
các thế hệ lai:
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau
về một hoặc một số cặp tính
trạng thuần chủng tương phản

rồi theo dõi sự DT riêng rẽ của
từng cặp tính trạng đó trên con
cháu của từng cặp bố mẹ.
- Dùng toán thống kê để phân
tích các số liệu thu được.

c)Hoạt động 3 (14’)
Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của DTH
Gv: H/dẫn HS n/c một số thuật ngữ, kí
hiệu.
Hs: tự n/c thông tin
Lấy VD minh họa cho từng thuật ngữ
Gv: n/xét, giải thích -> KL
g/thiệu rõ các thuật ngữ
III.Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ
bản của DTH:
1. Thuật ngữ:
- Tính trạng
- Cặp tính trạng tương phản
- Nhân tố DT
- Dòng thuần chủng
2. Kí hiệu:
- P: Cặp bố mẹ xuất phát
- G: g/tử
- x : phép lai
- g/tử đực: ♂; g/tử cái: ♀
- F: thế hệ con
IV. Củng cố (4’):
1. Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
2. Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép

lai?
V. Dặn dò (1’):
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,3 (tr.7SGK)
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng 2 (tr.8SGK) vào vở bài tập
- Đọc và n/c bài “Lai một cặp tính trạng”
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
A. Mục tiêu:
• Kiến thức:
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen
- Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung của qui luật phân li, giải thích được kết quả thí
nghiệm theo quan niệm của Menđen.
• Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng phân tích, tư duy lôgíc,...
• Thái độ:
Củng cố niềm tin vào khoa học.
B. Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,...
C. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh H.2.1, H.2.3 SGK
2. HS: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà, kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
D. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định (1’):
II.Bài cũ (5’)
1. Trình bày nội dung và ý nghĩa của di truyền học?
2. Nêu nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?

III.Bài mới:
1. ĐVĐ (1’):
Menđen đã tiến hành thí nghiệm lai một cặp tính trạng như thế nào? Kết quả ra
sao?
2. Triển khai bài dạy:
a) Hoạt động 1 ( 18’):
Thí nghiệm của Menđen
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: - H/dẫn HS q.sát H2.1 SGK
- G/thiệu thí nghiệm của Menđen, một
số khái niệm: kiểu hình, kiểu gen, tính
trạng trội, tính trạng lặn, thể đồng hợp,
thể dị hợp.
I.Thí nghiệm của Menđen.
1. Các khái niệm:
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng
của cơ thể.
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu
hiện ở F
1
.
- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F
2
mới được biểu hiện.
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các
- Y/cầu HS n/c bảng 2, thảo luận nhóm
hoàn thành bảng 2
HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét gì về kiểu hình ở F

1
?
Nhận xét và xác định tỉ lệ kiểu hình ở F
2

trong từng trường hợp?
HS: Tỉ lệ KH ở F
1
mang tính trạng trội
(của bố hoặc của mẹ)
F
2
có tỉ lệ 3:1
GV: Nhận xét -> Chốt kiến thức
Nhấn mạnh: vai trò di truyền như nhau
của bố và mẹ
Y/cầu cá nhân làm bài tập điền từ
HS: Cá nhân tự làm -> nội dung qui luật
phân li.
gen trong tế bào cơ thể.
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp
gen tương ứng giống nhau (AA, aa).
- Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen
tương ứng khác nhau (Aa, Bb).
2. Thí nghiệm:
Lai hai giống đậu Hà lan khác nhau
về một cặp tính trạng thuần chủng
tương phản:
P
t/c

Hoa đỏ x Hoa trắng
F
1
Hoa đỏ (100%)
F
2
3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
->Nhận xét: F
1
đồng tính
F
2
phân li tỉ lệ: 3 trội:1
lặn.
3. Nội dung qui luật phân li:
Trong quá trình phát sinh giao tử,
mỗi nhân tố di truyền trong cặp
nhân tố di truyền phân li về một
giao tử và giữ nguyên bản chất như
ở cơ thể thuần chủng của P.
b) Hoạt động 2 (15’)
Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
GV: - G/thiệu quan niệm đương thời về DT
hòa hợp.
- Quan niệm của Menđen về giao tử
thuần khiết.
- Giới thiệu sơ đồ giải thích kêt quả của
Menđen.
GV: Yêu cầu HS thực hiện lệnh mục II:
Tỉ lệ các loại giao tử ở F

1
và tỉ lệ các loại
hợp tử ở F
2
?
HS: Tỉ lệ giao tử ở F
1
: 1A: 1a
Tỉ lệ hợp tử ở F
2
: 1AA: 2Aa: 1aa
GV: Tại sao F
2
lại có tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng?
HS: Vì thể dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình
giống như thể đồng hợp AA
GV: Rút ra kết luận về cách giải thích thí
nghiệm của Menđen.
II. Menđen giải thích kết quả thí
nghiệm:
Qui ước: Gọi gen A qui định tính
trạng hoa đỏ, gen a qui định tính
trạng hoa trắng.
P
t/c
Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
G
P
A a

F
1
Aa (100% hoa đỏ)
F
1
x F
1
Aa x Aa
G
F1
A, a A, a
F
2
1AA : 2Aa : 1aa
3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
• Giải thích kết quả thí nghiệm:
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố
di truyền (gen) qui định.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×