MỤC LỤC
I. MỞ ĐẦU .............................................................................................................2
1. Cơ sở pháp lý của Đề án. ................................................................................2
2. Thực trạng việc ứng dụng CNTT hiện nay tại trường Đại học Văn Hiến. .....2
II. NỘI DUNG ĐỀ ÁN ........................................................................................... 2
1. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ
SINH VIÊN (STUDENT MANAGEMENT) .....................................................3
Module tuyển sinh (Admissions) ............................................................ 3
Module quản lý đào tạo (Academics) .....................................................3
Module quản lý học bổng (Scholarships) ...............................................4
Module thu học phí (Billing). .................................................................4
Module Quản lý quan hệ khách hàng (CRM) .........................................4
Cổng thông tin giới thiệu việc làm. ........................................................ 5
Triển khai mạng xã hội sinh viên, giảng viên bằng Yammer. ................6
2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG LĨNH VỰC ĐIỀU
HÀNH VÀ KINH DOANH (BUSINESS WORLD ERP) .................................7
2.1.
Quản lý tài chính (Finacial Management) ..............................................7
2.2.
Module quản lý mua hàng (Procurement Management) ........................ 7
2.3.
Module quản lý dự án .............................................................................8
2.4.
Module quản lý nguồn nhân lực (Human Resources Management) ......9
2.5.
Quản lý tài sản (AMS). .........................................................................10
2.6.
Data Warehouse .................................................................................... 11
2.7.
Power BI (Business Intelligence) ......................................................... 12
III. DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (RESEARCH MANAGEMENT) ......................... 12
IV. KẾ HOẠC THỰC HIỆN-PHÂN KỲ ............................................................. 13
1
I. MỞ ĐẦU
1. Cơ sở pháp lý của Đề án.
- Căn cứ vào mục tiêu nghị quyết 17 đã được Chủ tịch hội đồng quản trị phê
duyệt;
- Căn cứ vào những yêu cầu, qui định khi xây dựng chất lượng theo tiêu chuẩn
của AUN,
2. Thực trạng việc ứng dụng CNTT hiện nay tại trường Đại học Văn Hiến.
a) Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin quản lý tại trường Đại học Văn
Hiến.
Trường Đại học Văn Hiến mới được cải cách và đổi mới trong những năm gần
đây vì vậy cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của trường nói chung cịn nhiều hạn
chế. Hiện tại trường chỉ mới xây dựng được một số phần mềm ứng dụng cơ bản như
phần mềm quản lý đào tạo (UIS), phần mềm thu học phí (PMS), phần mềm tuyển
sinh, phần mềm cổng thông tin điện tử (Portal). Những phần mềm ứng dụng này chủ
yếu phục vụ cho công tác tuyển sinh, đào tạo. Tuy nhiên hệ thống phần mềm này vẫn
chưa được phát triển một cách hoàn chỉnh. Cụ thể là những dữ liệu báo cáo của những
phần mềm này vẫn còn được trích xuất một cách thủ cơng và rời rạc, chưa có một hệ
thống báo cáo mang tính tổng thể để giúp Ban lãnh đạo có cái nhìn đầy đủ và chính
xác nhất về tình hình hoạt động của trường.
Mặt khác hiện nay trường Đại học Văn Hiến đang mở rộng quy mơ một cách
nhanh chóng, bộ máy điều hành quản lý ngày càng lớn. Tuy nhiên đối với lĩnh vực
điều hành quản lý hiện tại, việc ứng dụng công nghệ thơng tin vẫn cịn rất hạn chế.
Các cơng tác, nghiệp vụ quản lý điều hành hiện tại vẫn đang được thực hiện một cách
thủ công nên hiệu quả mang lại rất thấp..
b) Thực trạng hạ tầng công nghệ thông tin.
Hạ tầng Công nghệ thông tin trường Đại học Văn Hiến đã được chú trọng đầu
tư trong nhưng năm gần đây. Hiện tại trường đã xây dựng 01 phòng server với các
trang bị cơ bản để vận hành hệ thống. Hệ thống gồm có 04 Server, 03 Firewall, 03
tổng đài điện thoại. Tuy nhiên, so với quy mô hiện nay, hạ tầng trên là khá khiêm tốn,
không đủ đáp ứng như cầu hiện tại vì vậy cần phải có định hướng đầu tư về cơ sở hạ
tầng để đáp ứng được hệ thống phần mềm ứng dụng.
Hệ thống hạ tầng server hiện tại được trang bị khiêm tốn, chưa đạt được những
yêu cầu về kỹ thuật nên việc vận hành hạ tầng CNTT có thể gặp những sự cố làm
gián đoạn dịch vụ.
II. NỘI DUNG ĐỀ ÁN
Nội dung đề án tập trung xây dựng hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đối
với Trường Đại học Văn Hiến tập trung vào 3 lĩnh vực chính.
2
Lĩnh vực quản lý sinh viên (Student Management);
Lĩnh vực kinh doanh (Business World ERP);
Lĩnh vực quản nghiên cứu (Research Management).
1. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ
SINH VIÊN (STUDENT MANAGEMENT)
Hệ thống quản lý sinh viên (Student Management) là một hệ thống quản lý toàn
bộ các giai đoạn trong vòng đời của sinh viên (Life-cycle) bao gồm từ giai đoạn tuyển
sinh đến đến giai đoạn trở thành cựu sinh viên. Hệ thống Student Management bao
gồm các module sau: quản lý tuyển sinh, quản lý đào tạo, hỗ trợ tài chính và học
bổng, đời sống sinh viên, dịch vụ trường đại học, quản lý rèn luyện sinh viên, quản
lý quan hệ khách hàng.
Hiện tại các module phần mềm thuộc lĩnh vực này đang được phát triển bởi
PSC. Tuy nhiên các module được xây dựng một cách rời rạc, cơ sở dữ liệu không tập
trung nên việc liên kết dữ liệu giữ các module còn hạn chế. Mặt khác hệ thống hiện
tại chưa được áp dụng SSO (Single Sign On) nên mỗi phần mềm có một tài khoản
người dùng gây khó khăn trong việc truy cập và sử dụng. Vì vậy định hướng phát
triển các module của hệ thống này sắp tới là hồn thiện các module đang có và xây
dựng các module mới theo hướng tập trung dữ liệu.
Module tuyển sinh (Admissions)
Hiện tại phần mềm tuyển sinh đã được triển khai và sử dụng. Trong giai đoạn
tới sẽ hoàn thiện phần mềm tuyển sinh và cập nhật các thay đổi để phù hợp với quy
chế tuyển sinh hàng năm. Đồng thời bổ sung thêm một số chức năng để nâng cao hiệu
quả của phần mềm tuyển sinh.
Module quản lý đào tạo (Academics)
3
Hiện tại VHU đang sử dụng phần mềm UIS. Trong giai đoạn tới sẽ hồn thiện
phần mềm UIS, rà sốt lại toàn bộ dữ liệu của phần mềm.
Bên cạnh cạnh đó mudule này sẽ được bổ sung phần mềm E-learning nhằm mở
rộng thêm hình thức học online cho sinh viên.
Module quản lý học bổng (Scholarships)
Việc quản lý học bổng và cấp học bổng cho sinh viên từ trước đến nay chỉ được
thực hiện một cách rời rạc và tự phát vì vậy thiếu kế hoạch cụ thể gây khó khăn trong
việc xây dựng lộ trình cũng như hoạch định ngân sách cho học bổng và các chương
trình hỗ trợ sinh viên.
Vì vậy giai đoạn sắp tới sẽ xây dựng module quản lý học bổng để quản lý quỹ
học bổng và các quỹ viện trợ khác đồng thời quản lý kế hoạch học bổng cho sinh viên
hàng năm.
Module thu học phí (Billing).
Bổ sung thêm các tính năng của phần mềm thu học phí hiện tại. Các tính năng
cần bổ sung thêm như kết nối với hệ thống các ngân hàng như Agribank,
Sacombank… để sinh viên có thể đóng tiền học phí thông qua các ngân hàng. Việc
này sẽ giúp sinh viên thuận tiện và chủ động hơn trong việc đóng học phí, giảm tải
số lượng sinh viên nộp trực tiếp tại phịng Tài chính.
Bên cạnh đó, hồn thiện lại quy trình tính học phí trên phần mềm hiện tại. Đảm
bảo quy trình tính học phí từ Phịng Đào tạo đến Phịng Tài chính được liên kết chặt
chẽ với nhau.
Module Quản lý quan hệ khách hàng (CRM)
Đối với trường đại học, khách hàng chính là sinh viên, phụ huynh. Cũng giống
như những nghành nghề kinh doanh khác, trường đại học đặc biệt là trường ngồi
cơng lập cần thiết phải có hệ thống quản lý quan hệ khách hàng để duy trì, phát triển
số lượng sinh viên.
CRM là tập hợp các tính năng cho phép quản lý, chăm sóc và xây dựng mối
quan hệ giữa các khách hàng (phụ huynh, học sinh, sinh viên) với Nhà trường.
Nhà trường sẽ quản lí thơng tin khách hàng một cách đơn giản và hiệu quả hơn
với phần mềm quản lý thông tin khách hàng CRM.
❖ Chức năng chính của phần mềm CRM
•
Tạo danh sách câu hỏi và câu trả lời
•
Tự động phân phối câu hỏi của khách hàng cho bộ phận liên quan
•
Chức năng nhắn tin tùy chọn theo số khách hàng gọi đến, danh sách khách
hàng, theo list khách hàng
•
Trị chuyện trực tiếp với điện thoại viên
4
•
Các chức năng thống kê báo cáo
•
Dữ liệu được quản lý tập trung và phân quyền cho người dùng sử dụng đơn
giản.
❖ Lợi ích của phần mềm CRM
•
Thơng tin khách hàng được lưu trữ đầy đủ, chi tiết và có hệ thống
•
Cơ hội kinh doanh với khách hàng được chia sẻ
•
Lập và triển khai các chiến dịch tiếp thị hiệu quả
•
Quản lý các câu hỏi của khách hàng: cho phép bạn nâng cao chất lượng
dịch vụ khách hàng của Nhà trường bằng cách ghi nhận các khiếu nại, thắc
mắc của khách hàng và phối hợp giải quyết giữa các bộ phận có liên quan
sau đó phản hồi lại cho khách hàng. Nhà trường cũng có thể kiểm tra lại
các phản ánh/ khiếu nại của khách hàng để nâng cao chất lượng sản phẩm
dịch vụ của nhà Trường.
Cổng thông tin giới thiệu việc làm.
Hiện nay số lượng sinh viên của Trường Đại học Văn Hiến tương đối lớn và
trong tương lai số lượng sinh viên sẽ tăng lên rất nhiều do khối giáo dục thuộc
HungHau Holdings vừa kết nạp thêm 3 thành viên mới là Vạn Tường, Vạn Xuân,
Vạn Hạnh.
Sinh viên sau khi ra Trường sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong khâu tìm việc làm
do khơng đáp ứng đầy đủ về kỹ năng cũng như kinh nghiệm mà doanh nghiệp cần.
HungHau Holdings ngày càng phát triển và nhu cầu tuyển dụng cũng rất cao do
đó bản thân nhà Trường khơng chỉ lo đến vấn đề đầu vào mà cần phải có biện pháp
để hỗ trợ sinh viên sau khi tốt nghiệp có cơng việc ổn định.
Một khi sinh viên có công việc ổn định không chỉ mang lại niềm hạnh phúc cho
mỗi sinh viên mà cịn góp phần vào sự phát triển của xã hội và đặt biệt là thương hiệu
Đại học Văn Hiến sẽ có giá trị cao hơn, sinh viên Văn Hiến sẽ có sức hút hơn trên
mơi trường tuyển dụng.
5
Triển khai mạng xã hội sinh viên, giảng viên bằng Yammer.
Xây dựng Yammer cho sinh viên và giảng viên cùng tham gia để sinh viên và
giảng viên có thể tự do tạo ra những nhóm riêng để cùng nhau thảo luận và chia sẽ
tài liệu, trao đổi kiến thức trong quá trình học tập. Tận dụng Yammer giống như diễn
đàn, để quản lý nhà Trường có thể nắm bắt được tâm tự nguyện vọng của sinh viên,
cũng như biết được những vấn đề tồn động trong trường mà sinh viên trực tiếp nói
ra.
Khi xây dựng diễn đàn nội bộ cho sinh viên, quản lý nhà Trường cũng sẽ kiểm
soát được những thơng tin nhạy cảm, bởi khi có những vấn đề bức xúc sinh viên có
thể đưa lên diễn đàn nội bộ thay vì đưa lên facebook ảnh hưởng đến hình ảnh của
Trường.
Yammer, một giải pháp truyền thơng xã hội sử dụng trong DN của Microsoft,
khi triển khai Yammer, có thể nâng cao kết nối và tương tác giữa các nhân viên, giảm
đi những rào cản và gánh nặng về truyền thông nội bộ, gia tăng được chất lượng gắn
kết và tiết giảm chi phí vận hành, đồng thời có thể theo dõi một cách tập trung nhất
các chủ điểm liên kết với công việc cũng như các vấn đề chuyên sâu.
Microsoft Yammer giúp kết nối và gia tăng khả năng truyền thông trong tổ chức
thông qua một loạt các chức năng hiệu quả, giúp nhân viên và lãnh đạo kết nối với
đúng người, chia sẻ thông tin và dễ dàng quản lý dự án
Thúc đẩy năng suất thông qua cộng tác nhóm: Nhờ có các nhóm kết nối và thơng
tin chuyển đến thành viên trong nhóm một cách cập nhật nhất, dịch vụ chăm sóc và
liên kết khách hàng sẽ trở nên tốt hơn. Các quy trình sẽ hiệu quả hơn. Yammer mới
giúp cải thiện hợp tác nhóm để người dùng có thể chia sẻ ý tưởng, khuyến khích được
việc sáng tạo và quyết định trở nên nhanh chóng hơn nữa.
Thu hút được sự quan tâm của mọi nhân viên: Với việc xã hội hóa truyền thơng,
Yammer khi hoạt động trên mọi thiết bị như máy tính, máy tính bảng, điện thoại giúp
nhân viên kết nối mọi nơi mọi lúc với các nhóm làm việc của họ, hoặc tồn thể nhân
viên cơng ty. Họ có thể chia sẻ sáng kiến nhanh hơn, tự do hơn, và tự tin hơn trên
mạng xã hội. Hệ quả là năng suất sẽ cao hơn, chi phí thấp đi, nhờ đó doanh thu cải
thiện rõ rệt.
6
Thúc đẩy sự nhạy bén kinh doanh: Microsoft Yammer thúc đẩy sự nhạy bén
kinh doanh của toàn thể nhân viên thông qua truyền thông mở của bản thân hệ thống.
Nhờ tương tác và luôn kết nối với mọi tầng lớp lãnh đạo cũng như nhân viên, hệ thống
sẽ giúp quản trị DN tiếp cận với thông tin mới nhất nhờ đó có thể đổi mới nhanh hơn,
thích ứng và đối phó với thay đổi trên thị trường.
2. ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG LĨNH VỰC ĐIỀU HÀNH
VÀ KINH DOANH (BUSINESS WORLD ERP)
Định hướng ứng dụng CNTT cho lĩnh vực điều hành và kinh doanh sẽ được
phát triển là một nhánh con trong hệ thống ERP của HungHau Holdings. Các module
trong lĩnh vực này gồm có: Quản lý tài chính, quản lý mua hàng, quản lý dự án, quản
lý nhân sự và tiền lương, quản lý tài sản.
2.1. Quản lý tài chính (Finacial Management)
Module Tài chính sẽ quản lý các nghiệp vụ liên quan đến tài chính kế tốn.
Các nghiệp vụ sẽ được thực hiện một các tự động hóa và liên kết chặt chẽ với
các module liên quan khác. Bên cạnh đó các dữ liệu của module này được liên kết
với hệ thống ERP của HungHau Holdings giúp cho việc quản lý cũng như thực hiện
các báo cáo tài chính hợp nhất một cách nhanh chóng và chính xác.
2.2. Module quản lý mua hàng (Procurement Management)
7
Sử dụng phân hệ Procurement Management cho Quản lý nhà cung cấp. Quản lý
nhà cung cấp hiện tại và nhà cung cấp tiềm năng. Đánh giá năng lực nhà cấp với các
thông tin về thời gian gia hàng, số lần gia hàng đúng, chất lượng. Quản lý giá bán
và sản phẩm của từng nhà cung cấp. Lưu trữ và truy cập nhanh chóng các tài liệu cần
thiết liên quan đến nhà cung cấp và sản phẩm.
2.3. Module quản lý dự án
8
2.4. Module quản lý nguồn nhân lực (Human Resources Management)
Quản lý nguồn nhân lực (HRM) là một giải pháp hoàn chỉnh cho việc tin học hóa các hoạt
động quản trị nhân sự của một doanh nghiệp hay tổ chức từ qui mô rất nhỏ với vài trăm
nhân viên cho đến qui mô rất lớn hơn 30.000 nhân viên.
Là một hệ thống tổng thể gồm nhiều phân hệ như:
-
Quản lý tổ chức, danh mục
Hồ sơ thông tin cá nhân nhân viên
Quản lý thông tin giản g viên thỉnh giảng
Quản lý hợp đồng
Quản lý tuyển dụng
Quản lý đào tạo
Quản lý bảo hiểm
Quản lý bồi dưỡng
Quản lý bổ nhiệm, miễn nhiệm
Quản lý nâng lương
Quản lý thâm niên
Quản lý chuyển ngạch
Quản lý nâng ngạch
Quản lý khen thưởng
Quản lý cơng tác trong và ngồi nước
Quản lý kỷ luật, vi phạm
Quản lý tiếp nhận và điều động
Quản lý Đảng – Đồn thể
Quản lý q trình liên quan đến một nhân viên từ lúc tuyển dụng đến luc về
hưu
Quản lý chấm công ( nghỉ không lương, nghỉ phép, cơng tác, thai sản, chấm
ngồi giờ, bảng chấm cơng)
Quản lý nghỉ hưu
Quản lý phòng ban (quản lý thành lập, chia tách, giải thể , xác nhận đơn vị)
Quản lý thôi việc
Quản lý lương, phụ cấp
9
-
Quản lý thu nhập tăng thêm
Quản lý ngoài giờ
Quản lý khen thưởng phúc lợi
Quản lý thu nhập khác
Quản lý tạm ứng
Quản lý các khoản khấu trừ
Quản lý chứng từ chi tiền ( lập ủy nhiệm chi)
Quản lý quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Quản lý thống kê báo cáo và bộ công cụ tự thiết kế báo cáo động
Quản lý hệ thống (quản lý người sử dụng và phân quyền chức năng, phân
quyền đơn vị, phân quyền báo cáo theo từng người sử dụng.
2.5. Quản lý tài sản (AMS).
Quản lý tài sản (AMS) là một giải pháp hoàn chỉnh cho việc tin học hóa các
hoạt động quản lý tài sản của một doanh nghiệp hay tổ chức.
Các tính năng nổi bật
-
Tổ chức quản lý tài sản theo mơ hình cây tài sản động
Quản lý danh mục
Quản lý các đề nghị của tài sản (tăng, giảm, điều chuyển, sửa chữa lớn, điều
chỉnh giá trị)
Quản lý duyệt các đề nghị của tài sản ( tăng, giảm, điều chuyển, sửa chữa
lớn, điều chỉnh giá trị)
Quản lý ghi tăng
Quản lý thanh lý
Quản lý điều chuyển
Quản lý sửa chữa lớn
Quản lý điều chỉnh giá trị
Quản lý khấu hao (hao mịn)
Có tích hợp chức năng k iểm kê tự động
Quản lý tài sản có qui mơ rất lớn
Tích hợp hồn tồn với các phân hệ mua bán và thu chi
Hoạt động ổn định cho qui mô tổng cơng ty với nhiều cơng ty con
Tích hợp giải phát portal cho phần ứng dụng Web AMS
10
2.6. Data Warehouse
Data Warehouse là cơ sở dử liệu được tập hợp từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau,
một trong những vẫn đề liên quan đến dữ liệu không chỉ Trường Văn Hiến mà đại đa
số những tập đoàn lớn hay những công ty khác đang băn khoăn là làm sao có thể quản
lý được tất cả những dữ liệu này.
Quản lý dữ liệu khơng có nghĩa là sao lưu dữ liệu hàng ngày, khôi phục khi cần
thiết… mà ta phải biết cách khai thác dữ liệu để đem lại hiệu quả cao nhất.
Dung lượng dữ liệu ngày càng tăng cao và đa dạng:
- Dữ liệu từ phần mềm quản lý đào tạo
- Dữ liệu từ website tuyển sinh.
- Dữ liệu từ hệ thống đào tạo elearning
- Dữ liệu từ nhiều nguồn khác.
Tất cả những nguồn dữ liệu này được chia làm 3 loại:
- Có cấu trúc: SQL, my SQL, Oracle
- Phi cấu trúc: Goolge, Bings, Cococ, Yahoo…
- Nửa cấu cấu: File XML…
Chúng ta cần xây dựng data warehouse để tổng hợp và chuẩn hóa dữ liệu.
Với mong muốn xây dựng hệ thống báo cáo giúp cung cấp thông tin giúp quản
lý và ra quyết định tức thời, trường Văn Hiến cân xây dựng hệ thống kho dữ liệu (data
warehouse) để cung cấp dữ liệu truy vấn cho hệ thống báo cáo trực quan cho quản lý
với các yêu cầu sau:
Database warehouse cần tổng hợp dữ liệu từ các hệ thống hiện có:
11
•
Quản lý sinh viên (UIS)
•
Quản lý đào tạo (PMS)
•
Online learning (Moodle)
•
Quản lý thư viện
•
Quản lý ký túc xá
•
Kế tốn (MISA)
2.7. Power BI (Business Intelligence)
Sau khi xây dựng Datawarehouse, ta cần xây dựng Power BI để khai thác cơ sở
dữ liệu của Datawarehouse.
BI là một quy trình và cơng nghệ mà các doanh nghiệp sử dụng để kiểm soát
một lượng dữ liệu lớn, phân tích và chuyển đổi dữ liệu từ dạng thô thành những dữ
liệu đầu ra tường minh và dễ xử lý nhằm giúp doanh nghiệp đưa ra những quyết định
hiệu quả hơn trong hoạt động kinh doanh.
Mơ hình BI hiện nay (Self-services BI) hướng tới đối tượng tạo ra các sản phẩm
cuối là những người dùng cuối thực sự, những người có thể khơng có, hoặc rất ít hiểu
biết về ngơn ngữ lập trình hay kỹ năng lập trình, họ chỉ cần có kỹ năng (qua đào tạo)
để tạo ra các sản phẩm cuối theo yêu cầu của cơng việc.
Các chức năng chính của Power BI.
Đưa các thơng tin của toàn bộ một doanh nghiệp lên một bảng biểu (Dashboard)
Với Power BI, tất cả các dữ liệu quan trọng từ doanh nghiệp sẽ được theo dõi
thông qua các ứng dụng cho phép hiển thị như là một bảng điều khiển hoặc những
báo cáo tổng quát, biểu đồ theo thời gian.
Tạo ra các báo cáo có tính tương tác cao
Power BI cung cấp các công cụ để chuyển đổi, phân tích và hiển thị dữ liệu. hia
sẻ báo cáo chỉ trong vài giây.
Phân tích mức độ ổn định
Với Power BI, bạn rất dễ dàng để tạo ra những mô hình tái sử dụng dữ liệu
(reuseable data) để đảm bảo sự nhất quán giữa các báo cáo, tiến hành các dự đoán,
đưa ra các xu thế trong tương lai dựa vào các dữ liệu hiện tại và trong quá khứ.
Nhúng báo cáo vào các ứng dụng khác
Tích hợp ứng dụng của bạn với Power BI, các báo cáo tương tác và biểu đồ thời
gian thực sẽ dễ dàng được chia sẻ đến những người dùng khác hiện có.
III. DỤNG CƠNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (RESEARCH MANAGEMENT)
12
Module quản lý nghiên cứu khoa học bao gồm các chức năng cơ bản sau:
Xây dựng danh mục đề xuất, đề tài nghiên cứu khoa học
Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
Quản lý chuyên đề sinh viên
Phân công nhiệm vụ quản lý
Quản lý tổ chức, hội đồng thẩm định
Quản lý cán bộ nghiên cứu khoa học
Quản lý hoạt động hợp tác quốc tế
Quản lý văn bản, biểu mẫu
Triển khai nghiên cứu, tổ chức kiểm tra đánh giá giữa kỳ
Đánh giá, nghiệm thu
Quản lý bài viết, thông tin về khoa học công nghệ
Báo cáo đề xuất, đề tài nghiên cứu khoa học, tài chính
Đăng ký đề tài, đề xuất, chuyên đề nghiên cứu khoa học trên website
Công bố kết quả nghiên cứu
IV. KẾ HOẠC THỰC HIỆN-PHÂN KỲ
Kế hạch thực hiện các hạng mục của Đề án được thể hiện bằng sơ đồ sau.
Task Name
Start Date
End Date
Duration
31/05/2017
30/07/2017
60
Academics
30/07/2017
28/10/2017
90
Scholarships
28/10/2017
26/01/2018
90
Billing
30/06/2017
29/08/2017
60
CRM
26/01/2018
25/07/2018
180
05/01/17
05/31/17
06/30/17
07/30/17
08/29/17
09/28/17
10/28/17
11/27/17
12/27/17
01/26/18
02/25/18
03/27/18
04/26/18
05/26/18
06/25/18
07/25/18
08/24/18
09/23/18
10/23/18
11/22/18
12/22/18
01/21/19
02/20/19
03/22/19
04/21/19
05/21/19
06/20/19
07/20/19
08/19/19
09/18/19
10/18/19
11/17/19
12/17/19
01/16/20
02/15/20
03/16/20
04/15/20
05/15/20
06/14/20
07/14/20
08/13/20
09/12/20
10/12/20
11/11/20
12/11/20
01/10/21
02/09/21
03/11/21
04/10/21
05/10/21
06/09/21
07/09/21
08/08/21
09/07/21
10/07/21
11/06/21
12/06/21
01/05/22
02/04/22
03/06/22
04/05/22
05/05/22
06/04/22
07/04/22
08/03/22
09/02/22
10/02/22
11/01/22
12/01/22
Admission
Admission
Academics
Scholarships
Billing
CRM
Job Portal
University Social
Financial Management
Procurement Management
Project Management
HRM
Asset Management
Data Warehouse
BI
Research Management
13
Job Portal
09/02/2021
09/07/2021
150
University Social
11/12/2020
09/02/2021
60
Financial Management
16/01/2020
14/07/2020
180
Procurement Management
22/03/2019
19/08/2019
150
Project Management
14/07/2020
11/12/2020
150
HRM
25/07/2018
22/03/2019
240
Asset Management
19/08/2019
16/01/2020
150
Data Warehouse
09/07/2021
04/02/2022
210
BI
04/02/2022
02/09/2022
210
Research Management
02/09/2022
21/12/2022
110
14