Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

(Tiểu luận) quyền khác đối với tài sản quyền đối với bất động sản liền kề quyền hưởng dụng quyền bề mặt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.71 MB, 43 trang )

03/11/2022

Page 01/10

Hội thảo

QUYỀN KHÁC
ĐỐI VỚI TÀI SẢN
NHÓM 4

h


NHĨM 4

Page 02/10

THÀNH VIÊN NHĨM
ĐỒN NGỌC Q - K215011026
NGUYỄN QUANG Anh - K195011825
NGUYỄN NGỌC THANH TÂM - K195032144
NGUYỄN VIỆT NAM - K215011011
NGUYỄN THỊ DƯƠNG - K215012164

h


Page 03/10

QUYỀN KHÁC ĐỐI
VỚI TÀI SẢN


QUYỀN ĐỐI VỚI BẤT ĐỘNG SẢN LIỀN KỀ

QUYỀN HƯỞNG DỤNG

QUYỀN BỀ MẶT

h


NHÓM 4

TỔNG QUAN

Page 04/10

Thuật ngữ: “Quyền khác đối với tài sản” là cụm
thuật ngữ mới, lần đầu tiên xuất hiện trong Bộ luật
dân sự (BLDS) 2015, chưa được đề cập trước đó
trong BLDS 1995 và BLDS 2005.

Về định nghĩa, thuật ngữ và một số vấn
đề khác về quyền khác đối với tài sản

Quyền khác đối với tài sản
Theo Khoản 1 điều 159 BLDS 2015: Quyền khác đối với
tài sản là quyền của chủ thể trực tiếp nắm giữ, chi phối
tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác

h



Quyền khác đối với tài
sản
Phân loại theo quy định tại khoản 2 điều 159 BLDS 2015

01

02

03

QUYỀN ĐỐI VỚI BẤT
ĐỘNG SẢN LIỀN KỀ

QUYỀN HƯỞNG DỤNG

QUYỀN BỀ MẶT

h


QUYỀN ĐỐI VỚI
BẤT ĐỘNG SẢN
LIỀN KỀ

KHÁI NIỆM

ĐẶC ĐIỂM
h


ĐỊA DỊCH THEO
QUY ĐỊNH CỦA
CÁC QUỐC GIA


QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN

Page 07/10

01

KHÁI NIỆM

BẤT ĐỘNG SẢN
- Điều 107 Bộ Luật Dân Sự 2015:
1.Bất động sản bao gồm:
a. Đất đai;
b. Nhà, cơng trình xây dựng gắn liền với đất;
c. Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, cơng
trình xây dựng;
d. Tài sản khác theo quy định của pháp luật.

h


QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN

Page 08/10

02


KHÁI NIỆM

BẤT ĐỘNG SẢN LIỀN KỀ
• Bất động sản liền kề được hiểu như là
những bđs có tiếp giáp với nhau, được
phân cách bằng những ranh giới nhất
định. Trường hợp bđs bị vây bọc thì
được tính là liền kề với các bđs xung
quanh.

h


QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN

Page 09/10

03

KHÁI NIỆM

QUYỀN ĐỐI VỚI BẤT ĐỘNG SẢN
LIỀN KỀ
• Quyền đối với bất động sản liền kề là
quyền được thực hiện trên một bất động
sản (gọi là bất động sản chịu hưởng
quyền) nhằm phục vụ cho việc khai thác
một bất động sản khác thuộc quyền sở hữu
của người khác (gọi là bất động sản hưởng

quyền).
(Điều 245 Bộ luật Dân sự 2015)
h


ĐẶC ĐIỂM
Có ba yếu tố cấu
thành

Ln gắn liền với bđs, chỉ
được thiết lập trên bđs,
không gắn với chủ sở hữu
bđs

Quyền đối với tài
sản của người khác

Đối tượng và cơ sở để xác
lập quyền chủ yếu là các
bđs liền kề hoặc xung
quanh

Căn cứ thực hiện dựa trên
quy định của pháp luật
hoặc do các chủ sở hữu
thỏa thuận

Mục đích của chủ thể sử
dụng quyền khơng nhằm
mục đích trực tiếp tạo ra

giá trị kinh tế

h


Page 11/10

Phân biệt với "Quyền đối với bất
động sản liền kề
Là một vấn đề quan trọng trong
hệ thông lý luận về vật quyền –
một môn lý luận của pháp luật La
Mã cổ đại và được áp dụng phổ
biến trong hệ thống dân luật.

ĐỊA DỊCH
TỔNG QUAN

h


Page 12/10

• Thường được hiểu là quyền về đất
đai và thường được nhắc đến ở việc
sử dụng để xác lập quyền về lối đi
qua

Địa dịch theo quy
định của các quốc

gia

• Phần lớn luật pháp các nước đều có
những quy định liên quan đến bất
động sản liền kề và cụ thể nhất là về lối
đi qua

h


ĐỊA DỊCH

Page 13/10

Quy định của các quốc gia
Cộng hòa Pháp

Liên bang Nga

Nhật Bản

Úc

Điều 682 BLDS

Điều 274 BLDS

Điều 210

“chủ sở hữu có tài

sản bị bao vây và
khơng có lối ra
đường cao tốc công
cộng,..., được quyền
yêu cầu một lối đi đủ
để phục vụ BĐS của
mình qua BĐS của
người hàng xóm…”

Điều 274. Quyền sử
dụng có giới hạn thửa
đất của người khác
(Servitude)

- Khoản 2 Điều
210 BLDS Nhật
Bản quy định
quyền đi qua đất
xung quanh để ra
đường công cộng
được áp dụng
trong cả trường
hợp đi qua ao, hồ,
sông, suối,...

Phần 1, điều 184 điều 189

h

Các chế tài về lạm

dụng quyền địa dịch
và lấn chiếm các bất
động sản liền kề


NHÓM 4

Thực hiện quyền đối với
BĐS liền kề
Nguyên tắc thực hiện quyền này cũng tương tự
nguyên tắc áp dụng trong pháp luật dân sự - tự do
thỏa thuận giữa các bên.

Page 14/10

Điều 248. Nguyên tắc thực hiện quyền đối với bất động sản liền kề
Việc thực hiện quyền đối với bất động sản liền kề theo thỏa
thuận của các bên. Trường hợp các bên khơng có thỏa
thuận thì thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
1. Bảo đảm nhu cầu hợp lý của việc khai thác bất động sản
hưởng quyền phù hợp với mục đích sử dụng của cả bất
động sản hưởng quyền và bất động sản chịu hưởng quyền.
2. Không được lạm dụng quyền đối với bất động sản chịu
hưởng quyền.
3. Không được thực hiện hành vi ngăn cản hoặc làm cho
việc thực hiện quyền đối với bất động sản hưởng quyền trở
nên khó khăn.

h



Page 15/10

Thay đổi việc thực hiện
quyền đối với bất động sản
liền kề
Quyền đối với bất động sản liền kề không phải ln bất biến
mà trong q trình thực hiện sẽ có thể có những sự thay đổi.

Trường hợp có sự thay đổi về sử dụng, khai thác bất động sản chịu
hưởng quyền dẫn đến thay đổi việc thực hiện quyền đối với bất
động sản hưởng quyền thì chủ sở hữu bất động sản chịu hưởng
quyền phải thông báo trước cho chủ sở hữu bất động sản hưởng
quyền trong một thời hạn hợp lý. Chủ sở hữu bất động sản chịu
hưởng quyền phải tạo điều kiện thuận lợi cho chủ sở hữu bất động
sản hưởng quyền phù hợp với thay đổi này. (điều 249 BLDS 2015)
h


Page 16/10

CHẤM DỨT QUYỀN
ĐỐI VỚI BĐS LIỀN KỀ
Việc sử dụng, khai thác bất
động sản khơng cịn làm phát
sinh nhu cầu hưởng quyền

Bất động sản hưởng quyền và bất động
sản chịu hưởng quyền thuộc quyền sở
hữu của một người

Nhiều trường hợp, việc bất tiện trong việc
xin phép cũng như bất tiện trong sự khai
thác sử dụng bất động sản dẫn đến nhiều
người lựa chọn phương pháp mua bán bất
động sản liền kề và trở thành chủ sở hữu
duy nhất của chính bất động sản đó.
h

Theo thỏa thuận của các bên

Trường hợp khác theo quy
định của luật


Page 17/10

ĐỊNH NGHĨA
ĐIỀU 257 BỘ LUẬT DÂN SỰ 2015

Quyền hưởng dụng là quyền
của chủ thể được khai thác công
dụng và hưởng hoa lợi, lợi tức
đối với tài sản thuộc quyền sở hữu
của chủ thể khác trong một thời
hạn nhất định.

QUYỀN HƯỞNG DỤNG

HỘI THẢO QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI
SẢN


h


“ăn ngọn cho gốc”
“ăn gốc cho ngọn”
“ăn cả gốc cả ngọn”
h


LỊCH SỬ HÌNH THÀNH

NHĨM 4

1883
Tập Dân luật Giản
Yếu Nam Kỳ

1936

1931

Bộ Dân luật Trung Kỳ "quyền
hưởng dụng thu lợi"
Bộ Dân luật Bắc kỳ “quyền
Điều 556

ứng dụng thu lợi”

Page 19/10


1954 - 1975
Bộ Dân luật của Việt Nam Cộng
hịa 1972 "quyền dụng ích, quyền
hành dụng và quyền cư dụng"

BLDS năm 2015
ghi nhận trở lại
bằng các quy định
cụ thể và được

2015

đặt tại phần quy định về quyền
khác đối với tài sản cùng với

2005

1995

BỘ LUẬT DÂN SỰ khơng có quy định nào liên quan đến quyền hưởng dụng.

quyền đối với bất động sản liền kề
và quyền bề mặt.

HỘI THẢO QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI
SẢN

h



Page 20/10

NHÓM 4

ĐIỀU 257 - ĐIỀU 266
TẠI MỤC 2 CHƯƠNG XIV
BỘ LUẬT DÂN SỰ (BLDS) NĂM 2015

ĐIỀU 257 BLDS 2015

Quyền hưởng dụng là quyền của
chủ thể được khai thác công dụng
và hưởng hoa lợi, lợi tức đối với tài
sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể
khác trong một thời hạn nhất
định.

QUYỀN HƯỞNG DỤNG

HỘI THẢO QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI
SẢN

h


TÀI SẢN GỐC
VƯỜN CAM

QUYỀN HƯỞNG DỤNG

VẬT QUYỀN có GIỚI HẠN
trên tài sản của người khác
CHỦ THỂ QUYỀN HƯỞNG DỤNG
người nắm giữ quyền hay người
hưởng quyền
khai thác cơng dụng, lợi ích; hưởng
hoa lợi, lợi tức từ tài sản thuộc sở
hữu của chủ thể khác

CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GỐC
QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT TÀI SẢN
h


NHÓM 4

Căn cứ Xác lập quyền
hưởng dụng
Điều 258 BLDS 2015

Quyền hưởng dụng được xác lập
theo quy định của luật, theo thỏa
thuận hoặc theo di chúc.
h


Page 23/10

Hiệu Lực Của
Quyền Hưởng Dụng

Điều 259 BLDS 2015

Quyền hưởng dụng được xác lập từ
thời điểm nhận chuyển giao tài sản, trừ trường hợp có
thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.
Quyền hưởng dụng đã được xác lập có hiệu lực đối với
mọi cá nhân, pháp nhân, trừ trường hợp luật liên quan có
quy định khác.

h


THỰC HIỆN
QUYỀN
HƯỞNG DỤNG
h


BẠN

HỎI

CHUYÊN GIAI

ĐÁP

Sinh thời, ba anh A có cho người chú bà con trồng trọt hoa
màu trên đất (do ba anh A đứng tên quyền sử dụng đất) để
chú có thêm thu nhập ni con. Lúc đó, ba và chú thỏa
thuận sau khi con chú 18 tuổi, chú sẽ trả đất lại cho gia đình

anh A. Khi ba A mất, A cũng tiếp tục thực hiện đúng lời hứa
này. Giờ chú đã mất, các con của chú đều đã trưởng thành,
có việc làm, A có quyền u cầu con chú khơng khai thác hoa
màu nữa và trả lại đất không?
h


×