Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Phương pháp Work sampling đánh giá năng suất lao động - TS. Lưu Trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.23 KB, 50 trang )

Giảng viên: Lưu Trường Văn, D.Eng (PKNU)
1
PHƯƠNG PHÁP WORK SAMPLING
ĐÁNH GIÁ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Giảng viên: TS. Lưu Trường Văn
Tài liệu lưu hành nội bộ phục vụ cho lớp “Bồi dưỡng kiến
thức & kỹ năng quản lý công trường”
ĐẠI HỌC MỞ BÁN CÔNG TP.HCM
TRUNG TÂM CPA
Giảng viên: Lưu Trường Văn, D.Eng (PKNU)
2
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG
SUẤT LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG
• Phương pháp trực tiếp:
– NSLĐ = Lượng sản phẩm/Lượng tài nguyên sử dụng
(Ouput/Input)
 NSLĐ = Lượng sản phẩm/ (Vât tư + nhân công +máy thi công)
 NSLĐ = Lượng sản phẩm/ Chi phí nhân công
 NSLĐ = Lượng sản phẩm/ Giờ công lao động
• Phương pháp gián tiếp:
– Work sampling
– Work study
– Bảng câu hỏi/ Phỏng vấn
Giảng viên: Lưu Trường Văn, D.Eng (PKNU)
3
KHÁI NIỆM
 Work sampling (WS)là phương pháp đo
lường năng suất lao động theo thời gian
nhằm đánh giá tiến trình công việc
 WS được dùng để đánh giá nhằm cải
thiện tiến trình thực hiện công việc từ


đó gia tăng hiệu quả công việc.
 WS dựa vào nguyên tắc thống kê để
đánh giá tỷ lệ thời gian hữu ích nhằm tạo
ra sản phẩm
Giảng viên: Lưu Trường Văn, D.Eng (PKNU)
4
WORK SAMPLING
 Số liệu thu thập theo quy trình dựa trên quy luật của
lý thuyết xác suất
 Một mẫu được lấy ra từ đám đông một cách ngẫu nhiên thì
sẽ có cùng một số đặc điểm hay tất cả các đặc điểm của
đám đông ấy.
 Phải biết trước các thông số thời gian, số lượng
công nhân và dạng công việc để xác đònh kích thước
của mẫu.
 Thực hiện Work Sampling cho những công việc quan
trọng
Giảng viên: Lưu Trường Văn, D.Eng (PKNU)
5
WORK SAMPLING
 Những yếu tố quan trọng:
– Phải xác đònh rõ ràng mục đích của cuộc khảo sát
– Kinh nghiệm của người quan sát
– Mức độ phức tạp của công việc
– Nhận thức của người công nhân
Giảng viên: Lưu Trường Văn, D.Eng (PKNU)
6
CÁC PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU (1)
• Phương pháp tổng thể: xem như đám đông là tất
cả công nhân ở công trường và lấy mẫu toàn bộ

– Có thể lấy được mẫu lớn trong một khoảng thời gian
ngắn
– Cung cấp cho người phụ trách một cái nhìn tổng thể về
hiệu quả quản lý công việc
Giảng viên: Lưu Trường Văn, D.Eng (PKNU)
7
CÁC PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU (2)
• Phương pháp chi tiết: chọn một số tổ đội công nhân
và lấy mẫu từ các tổ đội này.
– Sau một khoảng thời gian ngắn làm quen, người quan sát
có thể nhận diện được mỗi thành viên của tổ, có thể ghi
nhận được sự vắng mặt không lý do.
– Cho một cái nhìn chính xác, chi tiết về công việc, đặc
biệt là đối với những nguyên nhân gây ra chậm tiến độ.
Giảng viên: Lưu Trường Văn, D.Eng (PKNU)
8
PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC
• Công việc hiệu quả # thời gian hiệu quả:
– Những công việc trực tiếp làm ra sản phẩm
• Công việc phụ trợ # thời gian phụ trợ :
– Vận chuyển vật tư hay dụng cụ lao động
– Đọc bản vẽ
– Giao và nhận việc
– Một số công việc linh tinh
• Công việc không hiệu quả # thời gian không hiệu quả:
– Chờ đợi
– Đi lại tay không
– Ngưng việc không lý do hay vì lý do cá nhân
Giảng viên: Lưu Trường Văn, D.Eng (PKNU)
9

KHÁI NIỆM WS
 Theo phương pháp WS thời gian lao động của một
con người được chia ra như sau:
 Thời gian hổ trợ (supportive time): Trong khoảng
thời gian này người lao động thực hiện các thao tác
trung gian để tao ra sản phẩm cuối cùng
 Thời gian hiệu quả (Effective time): Trong khoảng
thời gian này người lao động thực hiện các thao tác
cần thiết nhằm tạo ra sản phẩm cuối cùng.
 Thời gian vô ích (Non-working time): Trong khoảng
thời gian này người lao động thực hiện các hành
động không liên quan gì đến việc tạo ra các sản
phẩm
Giảng viên: Lưu Trường Văn, D.Eng (PKNU)
10
KHÁI NIỆM WS
Ví dụ: Một người thợ xây đang thao tác:
 Thời gian hổ trợ tương ứng từ lúc người thợ bắt đầu
cầm viên gạch cho đến lúc đặt viên gạch vào vò trí
xây.
 Thời gian hiệu quả bắt đầu từ lúc người thợ đặt
viên gạch vào vò trí xây, gõ và nắn thẳng hàng
nhằm tạo ra sản phẩm trực tiếp là bức tường xây
 Thời gian vô ích tương ứng với khoảng thời gian
người thơ không làm việc: ngồi nghỉ, đứng hút
thuốc, tán gẫu với người thợ khác, …
Giảng viên: Lưu Trường Văn, D.Eng (PKNU)
11
Ví dụ cho công tác ván khuôn
Các việc khác

Vận chuyển copha với R>4m6
Sửa lại các phần bò saiLấy cao độ5
Tìm kiếm dụng cụKiểm tra kích thước cophaVặn kích4
Di chuyển tay khôngLắp dựng sàn công tácDựng tấm copha3
Nghỉ mệt
Vận chuyển copha vào vò
trí (bán kính <=4m)
Đóng nêm2
Chờ việc, ngừng việc để k.tra
Gia công xà gồ, coppha
gỗ
Đặt tấm copha
vào vò trí
1
CÔNG VIỆC KHÔNG HIỆU
QUẢ
CÔNG VIỆC PHỤ TR
CÔNG VIỆC
HIỆU QUẢ
STT
Giảng viên: Lưu Trường Văn, D.Eng (PKNU)
12
Ví dụ cho công tác cốt thép thường
Nghỉ mệt, hút thuốcĐo kích thước thép
Đặt cốt thép đúng
vò trí
2
Tháo lắp sàn công tác6
Tìm kiếm dụng cụVận chuyển thép đúng vò trí
(bán kính 4 m)

5
Lấy thép bán kính >4 mĐònh vò cốt thép
Cố đònh và kiểm
tra cốt thép
4
Di chuyển tay khôngVệ sinh, đánh gỉ thépBuộc thép3
Chờ việc, ngừng việc để
k.tra
Đọc bản vẽCắt thép1
CÔNG VIỆC KHÔNG
HIỆU QUẢ
CÔNG VIỆC PHỤ TR
CÔNG VIỆC HIỆU
QUẢ
STT
Giảng viên: Lưu Trường Văn, D.Eng (PKNU)
13
Ví dụ cho công tác cốt thép DỰ ỨNG LỰC
Căng chỉnh cao độ cáp8
Cắt đầu cáp thừa 7
Di chuyển kích6
Các việc linh tinh khácTạo vữa bê tôngBơm vữa xi măng5
Tìm kiếm dụng cụ
Kéo thẳng cáp,VS ống
gen
Căng cáp4
Di chuyển tay khôngLấy xốp ra khỏi lỗ neoLắp đầu neo3
Nghỉ mệtĐònh vò các ống cápTạo lỗ chờ neo2
Chờ việc, ngừng việc để
k.tra

Bó cáp để đưa lên sàn
Gia công cáp, ống
gen
1
CÔNG VIỆC KHÔNG
HIỆU QUẢ
CÔNG VIỆC PHỤ TR
CÔNG VIỆC HIỆU
QUẢ
STT
Giảng viên: Lưu Trường Văn, D.Eng (PKNU)
14
Ví dụ cho công tác đổ bê tông
Các việc linh tinh khác
Di chuyển với R>2mDi chuyển với R<2m5
Làm lại các chỗ hỏngKiểm tra hệ dàn giáoLàm phẳng mặt4
Tìm kiếm dụng cụĐo, chỉnh cao độ vữa BTĐầm bê tông3
Nghỉ mệtVệ sinh bề mặt copphaSan đều bê tông2
Chờ việc, ngừng việc để k.traLắp đặt ống bơmBơm vữa bê tông1
CÔNG VIỆC KHÔNG HIỆU
QUẢ
CÔNG VIỆC PHỤ TR
CÔNG VIỆC
HIỆU QUẢ
STT
Giảng viên: Lưu Trường Văn, D.Eng (PKNU)
15
Ví dụ cho công tác sơn cửa sổ
5
4

3
ðánh giấy nhám
2
C

o r

1
CÔNG VIỆC KHÔNG HIỆU
QUẢ
CÔNG VIỆC PHỤ TR
CÔNG VIỆC
HIỆU QUẢ
STT
Giảng viên: Lưu Trường Văn, D.Eng (PKNU)
16
KHÁI NIỆM WS cho máy móc, thiết bị
 Theo phương pháp WS thời gian hoạt động của
máy móc cũng được chia ra như sau:
 Thời gian hổ trợ (supportive time): Trong khoảng
thời gian này máy móc thực hiện các thao tác trung
gian để tao ra sản phẩm cuối cùng
 Thời gian hiệu quả (Effective time): Trong khoảng
thời gian này máy móc thực hiện các thao tác cần
thiết nhằm tạo ra sản phẩm cuối cùng.
 Thời gian vô ích (Non-working time): Trong khoảng
thời gian này máy móc thực hiện các hành động
không liên quan gì đến việc tạo ra các sản phẩm
Giảng viên: Lưu Trường Văn, D.Eng (PKNU)
17

KHÁI NIỆM
Ví dụ: Một máy trộn BT đang thao tác:
 Thời gian hổ trợ tương ứng từ lúc máy trộn vận
hành không có VL cho đến lúc công nhân cho vật
tliệu vào máy trộn.
 Thời gian hiệu quả bắt đầu từ lúc máy trộn quay
đều theo số vòng và thời gian quy đònh để trộn bê
tông, kể cả thời gian trút vữa BT đã trộn ra ngoài
 Thời gian vô ích tương ứng với khoảng thời gian
máy trộn ngung không làm việc (lúc này nười thợ
đềiu khiển máy có thể ngồi nghỉ, đứng hút thuốc,
tán gẫu với người thợ khác, … )
Giảng viên: Lưu Trường Văn, D.Eng (PKNU)
18
• Thời gian khảo sát
– Phải ấn đònh thời gian lấy mẫu sau khi đã xác
đònh đám đông lấy mẫu là toàn bộ công nhân ở
công trường hay một số tổ/đội công nhân
– Phần lớn các cuộc khảo sát đều thực hiện trong
khoảng thời gian từ một đến ba tuần và lập lại
trong khoảng thời gian thích hợp
– Cần phải chọn ngẫu nhiên thời điểm lấy mẫu
trong ngày
Giảng viên: Lưu Trường Văn, D.Eng (PKNU)
19
• Chọn lựa người quan sát
– Có thể là nhân viên của chủ thầu hay chủ đầu tư
– Có thể là kỹ sư hay kỹ thuật viên xây dựng
– Sau khi được chọn, phải được huấn luyện để
hiểu về Work Sampling và đặc điểm của các

công việc.
Giảng viên: Lưu Trường Văn, D.Eng (PKNU)
20
SỐ LẦN LẤY MẪU
 Sốâ lượng mẫu phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, thời
gian và mục tiêu của cuộc khảo sát
 Số lượng mẫu càng lớn độ chính xác càng cao
 WS là phương pháp thống kê do vậy phải loại bỏ
những thành kiến hoặc sai lệch khi thu thập số liệu
Giảng viên: Lưu Trường Văn, D.Eng (PKNU)
21
ƯU NHƯC ĐIỂM CỦA WS (1)
• Ưu điểm
– Chi phí ít tốn kém hơn so với phương pháp quan sát liên tục
– Không đòi hỏi những người quan sát có kinh nghiệm và
chuyên môn đặc biệt
– Đạt được độ chính xác cần thiết
– Các tổ trưởng / đội trưởng có thể tham gia vào cuộc khảo
sát
– Ít gây ra sự xáo trộn so với phương pháp quan sát liên tục
– Có thể so sánh với kết quả khảo sát lần trước để đánh gíá sự
tiến bộ
Giảng viên: Lưu Trường Văn, D.Eng (PKNU)
22
ƯU NHƯC ĐIỂM CỦA WS (2)
• Nhược điểm
– Không thể xem xét được công nhân thao tác nhanh
hay chậm
– Không chỉ ra được phương pháp làm việc nào tốt
hơn

Giaỷng vieõn: Lửu Trửụứng Vaờn, D.Eng (PKNU)
23
N = S quan sỏt yờu cu (cũn ủc gi l sample size)
P = s thp phõn ca t l % thi gian hiu qu m bn
k vng
Vớ d: nu chỳng ta ủang ủo lng v cụng vic hiu qu v kt qu ủo
lng s b ch ra 32%, thỡ P = 0.32.
Thit lp ủ tin cy v s lng quan sỏt cn thit
2
2
)1(
S
PPK
N

=
Giaỷng vieõn: Lửu Trửụứng Vaờn, D.Eng (PKNU)
24
Thit lp ủ tin cy v s lng quan sỏt cn thit
S = S thp phõn ca mc ủ chớnh xỏc ca kt
qu ủo (cũn ủc gi l confidence limit)
Vớ d: s dng 95% confidence limit.
K = lch chun tng ng vi khong tin
cy ủó xỏc ủnh
1.69 S.D. cho 0.68 confidence limits
1.96 S.D. cho 0.95 confidence limits
2.75 S.D. cho 0.99 confidence limits
Giaỷng vieõn: Lửu Trửụứng Vaờn, D.Eng (PKNU)
25
7 bc ủ thc hin work sampling

1. Ly 1 mu nh ủ cú ủc mt c tớnh v
giỏ tr ca cỏc thụng s
2. Tớnh toỏn kớch c ca mu kho sỏt
3. Chun b mt k hoch ủ quan sỏt cụng
nhõn ti cỏc thi ủim thớch hp
4. Quan sỏt v ghi li cỏc hot ủng ca cụng
nhõn

×