Sinh viên th c hi n: Ch Th M ngự ệ ế ị ộ
Trang 1
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên th c hi n: Ch Th M ngự ệ ế ị ộ
Trang 2
NHẬN XÉT CỦA KHOA
Sinh viên th c hi n: Ch Th M ngự ệ ế ị ộ
Trang 3
LỜI CÁM ƠN
Sau qúa trình học tập lớp Tài chính - Kế toán - khóa K04B2DL tại
Khoa Quản Trị Kinh Doanh -Trường Đại Học Đà Lạt , được Qúy Thầy Cô
Trường Đại Học Đà Lạt trực tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức và thời
gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thực Phẩm Lâm Đồng đã giúp cho bản thân
tôi đút kết được những kiến thức chuyên môn cần thiết, cách vận dụng kiến
thức để giải quyết những công việc chuyên môn theo yêu cầu thực tế . Để
hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này có công sức không nhỏ của Qúy
Thầy Cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại Học Đà Lạt và Ban lãnh
đạo, Phòng Kế toán - Tài vụ Công ty Cổ phần Thực Phẩm Lâm Đồng. Tôi xin
gửi lời cám ơn chân thành đến:
Sinh viên th c hi n: Ch Th M ngự ệ ế ị ộ
Trang 4
- Quý thầy cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh -Trường Đại Học Đà Lạt.
- Thạc sĩ Nguyễn Duy Mậu đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
- Ban Giám đốc, phòng Kế toán - Tài vụ Công ty Cổ phần Thực Phẩm
Lâm Đồng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình cung cấp thông tin tài
liệu, hướng dẫn giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập tại Công ty.
Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này với kiến thức đã được học và
thời gian thực tập tiếp cận thực tế còn hạn chế , mặc dù bản thân đã có nhiều
cố gắng, tuy nhiên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong được sự
chỉ dạy thêm của Qúy Thầy Cô và các Anh Chị để tôi vững bước vào thực tiễn
nghề nghiệp Tài chính - Kế toán gặt hái được nhiều thành công. Tôi chân
thành cám ơn
Đà Lạt, ngày 01 tháng 10 năm 2007
Sinh viên: Chế Thị Mộng
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
Nhận xét của Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Lâm Đồng
Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn
Nhận xét của khoa Quản Trị Kinh Doanh
Lời cảm ơn
Lời nói đầu
Sinh viên th c hi n: Ch Th M ngự ệ ế ị ộ
Trang 5
PHẦN NỘI DUNG
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
I. Khái niệm, mục đích, phương pháp phân tích tài chính
1. Khái niệm
2. Mục đích
3. Phương pháp phân tích
II. Những thông tin và tài liệu cần cho sự phân tích
1. Bảng cân đối kế toán
2. Báo cáo kết qủa kinh doanh
III. Các chỉ tiêu phân tích tài chính
1. Phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản
2. Phân tích kết cấu và tình hình biến động nguồn vốn
3. Phân tích tình hình thanh toán
4. Phân tích các tỷ số về khả năng thanh toán
5. Phân tích các tỷ số về đòn cân nợ
6. Phân tích các chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn lưu động
7. Phân tích chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng tài sản cố định
8. Phân tích hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
9. Phân tích hiệu suất sử dụng vốn cổ phần
10. Phân tích các chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời
PHẦN II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM
LÂM ĐỒNG
A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY:
I. Lịch sử hình thành và phát triển
Sinh viên th c hi n: Ch Th M ngự ệ ế ị ộ
Trang 6
II. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
III. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
VI. Những khó khăn và thuận lợi của Công ty
B. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY:
I. Đánh gía khái quát tình hình Công ty
II. Phân tích kết cấu & biến động tài sản
1. Phân tích kết cấu tài sản
2. Phân tích biến động tài sản
III. Phân tích kết cấu & biến động nguồn vốn
1. Phân tích kết cấu nguồn vốn
2. Phân tích biến động nguồn vốn
IV. Phân tích tình hình thanh toán
1. Phân tích tình hình thanh toán
2. Phân tích sự biến động giữa các khoản phải thu - phải trả
3. Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả
4. Vòng luân chuyển các khoản phải thu
5. Kỳ thu tiền bình quân
V. Phân tích khả năng thanh toán
1. Khả năng thanh toán hiện hành
2. Khả năng thanh toán nhanh
3. Khả năng thanh toán bằng tiền mặt
VI. Phân tích tỷ số về kết cấu tài chính
1. Tỷ số nợ
2. Hệ số nợ dài hạn
VII. Phân tích các chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn
1. Vòng quay hàng tồn kho
2. Kỳ luân chuyển hàng tồn kho
3. Số vòng quay vốn lưu động
4. Kỳ luân chuyển vốn lưu động
Sinh viên th c hi n: Ch Th M ngự ệ ế ị ộ
Trang 7
5. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định
6. Phân tích hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
7. Phân tích hiệu suất sử dụng vốn cổ phần
VIII. Phân tích các tỷ số doanh lợi
1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
2. Tỷ suất lợi nhuận trên toàn bộ tài sản
3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần
4. Sơ đồ phân tích tỷ số dupont
PHẦN III: CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
I. Nhận xét chung
II. Những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính
III. Những kiến nghị
PHẦN KẾT LUẬN
PHẦN MỞ ĐẦU
LỜI MỞ ĐẦU
Với mong ước hoài bảo được trở thành một chuyên viên trong lĩnh vực
Tài chính - Kế toán, với kiến thức về Tài Chính Doanh Nghiệp đã được Qúy
Sinh viên th c hi n: Ch Th M ngự ệ ế ị ộ
Trang 8
Thầy Cô trang bị và có điều kiện tiếp cận với tình hình thực tế tại Doanh
Nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh trong hoàn cảnh và môi trường
mới. Với mục tiêu hướng tới tối đa hóa lợi nhuận, đòi hỏi doanh nghiệp
không ngừng phải tổ chức tốt công tác hoạch toán trong doanh nghiệp để
giảm thiểu chi phí sản xuất kinh doanh, hạ thấp gía thành sản phẩm, mở rộng
thị trường tăng doanh thu, thu hút đầu tư, mở rộng quy mô hoạt động, mà còn
hướng đến tới thị trường mới, lãnh vực mới thông qua việc hợp tác, đi đầu tư
tìm thêm nguồn lợi nhuận mới cho doanh nghiệp.
Đây quả là trọng trách đặt ra cho các nhà quản lý điều hành doanh
nghiệp. Để hoàn thành được nhiệm vụ đòi hỏi các nhà quản lý điều hành
ngoài các yếu tố điều kiện năng lực của bản thân giỏi mà còn cần phải có
trong tay các thông tin về thực trạng doanh nghiệp, về khách hàng, thị trường,
về đối thủ cạnh tranh, về tình hình chung của ngành mà mình đang kinh
doanh, tình hình kinh tế của quốc gia, của khu vực và của thế giới , phải coi
đó là công cụ đắt lực hổ trợ cho việc quản lý điều hành của mình phù hợp với
điều kiện cụ thể và với yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan nhằm
đem lại hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh cao hơn. Vì không ít
các nhà quản lý thành công về kinh tế nhưng lại thất bại về tài chính.
Với ý nghĩa lớn lao và tầm quan trọng của công tác phân tích đánh gía tình
hình tài chính của doanh nghiệp đối với các nhà quản lý điều hành. Đồng thời qua
đây bản thân tôi coi là cơ hội để vận dụng kiến thức vào thực tiển, cơ hội được
hiểu biết sâu rộng hơn về lĩnh vực Tài chính Doanh nghiệp, cơ hội tích lũy kinh
nghiệm làm vốn dùng vào trong thực tế công tác quản lý điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh tại Doanh nghiệp khi có điều kiện . Do đó tôi chọn đề tài phân
tích tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần Thực phẩm Lâm Đồng để làm khóa
luận tốt nghiệp cho mình.
Từ kết qủa hoạt động của Công ty Cổ phần Thực Phẩm Lâm Đồng qua
những năm gần đây được thể hiện qua báo cáo kết quả kinh doanh và bảng
cân đối kế toán các năm 2004, 2005 và năm 2006, tôi tiến hành phân tích tình
hình tài chính nhằm thấy rõ kết cấu và sự biến động của tài sản, của nguồn
vốn, đánh gía hiệu quả việc quản lý sử dụng tài sản, nguồn vốn của Công ty,
Sinh viên th c hi n: Ch Th M ngự ệ ế ị ộ
Trang 9
đánh gía các nhân tố ảnh hưởng, tìm ra nguyên nhân gây nên các mức độ ảnh
hưởng đến sự biến động, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm để khắc phục
những tồn tại, giúp Công ty khai thác hết khả năng tiềm tàng của mình. Đồng
thời mạo muội đưa ra những phương án mới trong hoạt động sản xuất của
Công ty với mục đích góp phần nhỏ bé giúp Công ty hoàn thiện công tác quản
lý tài chính để nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng nguồn vốn trong qúa trình
hoạt động sản xuất kinh doanh.
PHẦN NỘI DUNG
PHẦN I
Sinh viên th c hi n: Ch Th M ngự ệ ế ị ộ
Trang 10
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SẢN
XUẤT KINH DOANH.
I. KHÁI NIỆM MỤC ĐÍCH, PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH :
1/ Khái niệm
:
Phân tích tình hình tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu
và so sánh số liệu về tình hình tài chính hiện hành và quá khứ, tình hình tài
chính của đơn vị với những chỉ tiêu trung bình của ngành, thông qua đó các
nhà phân tích có thể thấy được thực trạng tài chính hiện tại và có những dự
đoán cho tương lai.
2/ Mục đích
:
Thông qua việc phân tích tình hình tài chính giúp các nhà quản lý đánh
gía đúng chính xác sức mạnh tài chính, khả năng sinh lời từ hoạt động sản
xuất kinh doanh và tiềm năng của đơn vị, đánh giá những triễn vọng cũng như
những rũi ro trong tương lai của đơn vị để từ đó đưa ra quyết định thích hợp.
3/ Phương pháp phân tích
:
Để phân tích tình hình tài chính của đơn vị, các nhà phân tích thường
dùng phương pháp so sánh là chủ yếu:
* Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh:
Tiêu chuẩn để lựa chọn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được chọn làm
căn cứ để so sánh, được gọi là gốc so sánh.
- Để đánh gía xu hướng thay đổi của các chỉ tiêu kinh tế, kỳ gốc được
chọn là tài liệu của kỳ trước.
- Để đánh gía tình hình thực hiện so với mục tiêu đề ra như kế hoạch,
dự toán, định mức, kỳ gốc được chọn là tài liệu của kế họach, của dự kiến hay
của định mức.
Sinh viên th c hi n: Ch Th M ngự ệ ế ị ộ
Trang 11
- Để khẳng định vị thế và khả năng của đơn vị, kỳ gốc được chọn là tài
liệu của kỳ thực hiện.
* Điều kiện so sánh được:
Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu
được sử dụng so sánh phải đồng nhất về nội dung phản ánh, về phương pháp
tính toán, về đơn vị đo lường và được quy đổi về cùng quy mô tương tự nhau.
* Kỷ thuật so sánh:
a/ So sánh bằng số tuyệt đối:
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của
các chỉ tiêu kinh tế. Kết qủa này biểu hiện khối lượng, quy mô của các hiện
tượng kinh tế.
b/ So sánh bằng số tương đối:
Là kết quả phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các
chỉ tiêu kinh tế. Kết qủa này biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển,
mức độ phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế.
c/ So sánh bằng số bình quân:
Số bình quân là dạng đặc biệt của số tuyệt đối, biểu hiện tính đặc trưng
chung về mặt số lượng nhằm phản ảnh đặc điểm chung của một bộ phận, của một
đơn vị hay một tổng thể chung có cùng tính chất.
d/ So sánh mức biến động tương đối có điều chỉnh theo hướng quy mô
chung:
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với trị số của kỳ
gốc được điều chỉnh theo hệ số của các chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết
định quy mô chung.
Ngoài ra các nhà phân tích còn sử dụng các phương pháp phân tích
khác như phương pháp thay thế liên hoàn; phương pháp tính số chênh lệch;
phương pháp cân đối; phương pháp phân tích chi tiết
II. NHỮNG THÔNG TIN VÀ TÀI LIỆU CẦN CHO VIỆC PHÂN
TÍCH HÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
:
Sinh viên th c hi n: Ch Th M ngự ệ ế ị ộ
Trang 12
Tài liệu cần cho việc đánh gía phân tích tình hình tài chính là hệ thống
báo cáo tài chính và quyết toán thuế hàng năm được lập vào cuối năm tài
chính của đơn vị. Trong hệ thống báo cáo tài chính thì bảng cân đối kế toán và
báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là hai tài liệu quan trọng cần
thiết nhất để sử dụng cho việc phân tích, đánh gía tình hình tài chính của đơn
vị.
Tuy nhiên để đánh gía đúng, chính xác thì các nhà phân tích cần phải
sử dụng thêm những thông tin số liệu của đơn vị từ : báo cáo luân chuyển tiền
tệ, những tài liệu dùng hạch toán hàng ngày, tiền lãi phải trả trong kỳ hạch
toán, chế độ trích lập - sử dụng các qũy hiện hành của đơn vị, tình hình phân
phối lợi nhuận, các nguồn tài trợ, gía cả - thị trường tiêu thụ sản phẩm sản
xuất, thị trường cung cấp nguyên vật liệu, việc nghiên cứu - áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật trong sản xuất kinh doanh
1/ Bảng cân đối kế toán
:
Là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh một cách tổng quát gía trị
toàn bộ tài sản của đơn vị tại thời điểm lập báo cáo. Nó mô tả sức mạnh tài
chính - thực lực tài chính của đơn vị, qua đó cho thấy được gía trị của tài sản
hiện có được hình thành từ các nguồn vốn khác nhau của đơn vị, những khoản
phải thu - phải trả là những khoản vốn đi chiếm dụng hoặc bị chiếm dụng bởi
các đơn vị khác vào thời điểm kết thúc niên độ kế toán. Do đó số liệu trên
bảng cân đối kế toán được các nhà phân tích dùng làm các chỉ tiêu phân tích
đánh gía tình hình tài chính của đơn vị.
Bảng cân đối kế toán được chia làm hai phần: Phần tài sản và phần
nguồn vốn.
- Phần tài sản phản ánh gía trị của toàn bộ tài sản tới thời điểm lập báo
cáo hiện đang thuộc quyền quản lý và sử dụng của đơn vị. Nó phản ánh quy
mô, kết cấu các loại tài sản đang hiện hữu dưới hình thái vật chất bao gồm :
Vốn bằng tiền, hàng tồn kho, tài sản cố định, các khoản phải thu Thông
qua đó có thể đánh gía một cách tổng quát quy mô tài sản, tính chất hoạt động
và trình độ sử dụng tài sản của đơn vị.
Sinh viên th c hi n: Ch Th M ngự ệ ế ị ộ
Trang 13
- Phn ngun vn phn ỏnh ngun hỡnh thnh nờn cỏc loi ti sn hin
cú ca n v ti thi im lp bỏo cỏo. Nú cng phn ỏnh quy mụ kt cu cỏc
loi ngun vn c u t v c s dng vo sn xut kinh doanh ca n
v, thụng qua ú cú th ỏnh gớa mt cỏch tng quỏt v kh nng ti chớnh,
mc ch ng v ti chớnh ca n v. ng thi nú cng th hin trỏch
nhim phỏp lý ca n v i vi cỏc khon n phi tr cho cỏc ch n; i
vi khỏch hng cú mi quan h vi n v v cỏc khon phi thanh toỏn; i
vi ch s hu v cỏc khon vn ó u t vo n v; i vi cỏc khon phi
thu phi tr trong ni b n v v i vi nh nc v cỏc khon phi np.
2/ Bỏo cỏo kt qa hot ng sn xut kinh doanh:
L mt bỏo cỏo ti chớnh tng hp phn ỏnh mt cỏch tng quỏt v
tỡnh hỡnh v kt qu sn xut kinh doanh ca n v trong mt niờn k
toỏn. Cn c vo s liu c trỡnh by trờn bng bỏo cỏo cỏc nh phõn tớch
ỏnh gớa c mt qỳa trỡnh hot ng sn xut kinh doanh ca n v v kt
qu ca quỏ trỡnh ú mang li cho n v trong k l li nhun, ng thi nú
cng phn ỏnh c tỡnh hỡnh s dng cỏc tim lc kinh t ca n v, trỡnh
v kinh nghim qun lý sn xut kinh doanh ca n v. ng thi cỏc nh
phõn tớch cú th d tớnh c con ng phỏt trin trong tng lai ca n v.
III. CC CH TIấU PHN TCH TèNH HèNH TI CHNH CA
DOANH NGHIP:
1/ Phõn tớch kt cu ti sn v tỡnh hỡnh bin ng ti sn:
a/ Phõn tớch kt cu ti sn:
Kt cu ti sn phn ỏnh t trng ca tng ti sn chim trong giỏ tr
tng ti sn ca n v.T trng ti sn c nh chim trong tng ti sn cũn
gi l t sut u t.
Cụng thc xỏc nh:
%100x
nsả tài Tổng
nsả tài trị Giá
=nsả tài trọng Tỷ
%100x
nsả tài Tổng
ịnhđ cố nsả tài trị Giá
= t ầuđsuất Tỷ
Sinh viờn th c hi n: Ch Th M ng
Trang 14
b/ Phõn tớch tỡnh hỡnh bin ng ti sn:
Tin hnh so sỏnh s cui nm vi s u nm ca ti sn v so sỏnh
tng ch tiờu vi tng ti sn trờn bng cõn i k toỏn nhm xem xột s bin
ng ti sn ca n v cui nm so vi u nm ; ca tng ti sn so vi qui
mụ chung ca n v, t ú rỳt ra nhng nhn xột, ỏnh gớa v s bin ng
ti sn trong nm ca n v.
2/ Phõn tớch kt cu ngun vn v tỡnh hỡnh bin ng ca ngun vn:
a/ Phõn tớch kt cu ngun vn:
Kt cu ngun vn phn ỏnh t trng tng ngun vn chim trong tng
ngun vn ca n v. Trong ú t trng ca ngun vn ch s hu cũn c
gi l t sut u t.
Cụng thc xỏc nh:
%100x
vốn nguồn Tổng
vốn nguồn trị Giá
= vốn nguồn trọng Tỷ
%100x
nsả tài Tổng
hửu sở chủ vốn Nguồn
=trợ tàisuất Tỷ
b/ Phõn tớch tỡnh tỡnh bin ng ngun vn:
Tin hnh so sỏnh s cui nm vi s u nm ca ngun vn v tng
ngun vn vi tng ngun vn trờn bng cõn i k toỏn nhm xem xột s
bin ng ngun vn ca n v cui nm so vi u nm; ca tng ngun
vn so vi tng ngun vn ca n v, t ú rỳt ra nhng nhn xột, ỏnh gớa
v s bin ng ca ngun vn trong nm ca n v.
3/ Phõn tớch tỡnh hỡnh thanh toỏn:
Tỡnh hỡnh thanh toỏn phn ỏnh quan h chim dng trong thanh toỏn
cỏc khon phi thu - cỏc khon phi tr ca n v vi ni b v i vi bờn
ngoi n v. Quỏ trỡnh phõn tớch s cho thy nhng khon vn i chim dng
hoc b chim dng, qua ú cho thy tỡnh hỡnh ti chớnh ca n v l kh
quan khi n v ớt cụng n, kh nng thanh toỏn di do, ớt i chim dng v ớt
b chim dng; ngc li tỡnh hỡnh ti chớnh ca n v gp khú khn khi tỡnh
Sinh viờn th c hi n: Ch Th M ng
Trang 15
trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, không có khả năng thanh toán dẫn đến tình
trạng không chấp hành tốt chế độ kỷ cương kỷ luật tài chính hiện hành.
Để đánh giá chính xác cũng cần xác định tính chất, thời gian và
nguyên nhân phát sinh các khoản nợ phải thu, các khoản nợ phải trả cũng như
các biện pháp mà đơn vị đã và đang áp dụng để thu hồi - thanh toán các khoản
nợ của đơn vị. Bên cạnh đó cần phân tích các chỉ tiêu sau:
a/ Vòng luân chuyển các khoản phải thu:
Vòng luân chuyễn các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các
khoản phải thu thành tiền của đơn vị, được xác định bằng mối quan hệ tỉ lệ
giữa doanh thu bán hàng và số dư bình quân các khoản phải thu.
Công thức xác định:
thu i ph¶n kho¶c¸c n©qu nh×b d Sè
thu i ph¶n kho¶c¸c Tæng
=thu i ph¶n kho¶c¸c chuyÓn n©lu Vßng
b/ Kỳ thu tiền bình quân:
Kỳ thu tiền bình quân phản ánh thời gian của một vòng luân chuyển
các khoản phải thu, nghĩa là để thu hồi được các khoản nợ thì cần khoảng thời
gian là bao nhiêu; khoảng thời gian được tính là số ngày của một vòng luân
chuyển.
Công thức xác định:
thu i ph¶n kho¶c¸c chuyÓn n©lu Vßng
tÝch n© phcña kú gian Thêi
= n©qu nh×b tiÒn thu Kú
c/ Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả:
Phản ánh mối quan hệ của các khoản vốn mà đơn vị đang chiếm dụng của
các đơn vị khác và các khoản vốn bị các đơn vị khác chiếm dụng.
Công thức xác định:
tr¶ i ph¶n kho¶c¸c Tæng
thu i ph¶n kho¶c¸c Tæng
=tr¶ i ph¶n kho¶c¸c víi so thu i ph¶n kho¶c¸c lÖ Tû
4/ Phân tích các tỷ số về khả năng thanh toán:
a/ Tỷ lệ thanh toán hiện hành:
Sinh viên th c hi n: Ch Th M ngự ệ ế ị ộ
Trang 16
T l thanh toỏn hin hnh th hin mi quan h so sỏnh gia ti sn lu
ng vi khon n ngn hn v cho thy kh nng thanh toỏn cỏc khon n ngn
hn ca n v.
Cụng thc xỏc nh:
hạn ngắn Nợ
ộngđ l u nsả Tài
=hành hiện toán thanh lệ Tỷ
b/ T l thanh toỏn nhanh:
T l thanh toỏn nhanh th hin mi quan h so sỏnh gia tin v cỏc
khon tng ng tin vi cỏc khon n ngn hn. T l ny cho thy kh nng
thanh toỏn nhanh cỏc khon n ngn hn ca n v.
Cụng thc xỏc nh:
hạn ngắn Nợ
ngơ đ ngơt tiềnvà Tiền
=nhanh toán thanh lệ Tỷ
c/ T l thanh toỏn bng tin mt:
T l thanh toỏn bng tin mt th hin mi quan h so sỏnh gia vn bng
tin mt vi cỏc khon n ngn hn ca n v.
Cụng thc xỏc nh:
hạn ngắn Nợ
tiền bằng Vốn
=mặt tiền bằng toán thanh lệ Tỷ
5/ Phõn tớch cỏc t s v ũn cõn n:
ũn cõn n l mt chớnh sỏch ti chớnh quan trng ca n v trong vic
tớnh toỏn iu hnh cỏc khon n vay ngn hn cng nh di hn khuych i
li nhun.
a/ T s n trờn ti sn:
T s n trờn ti sn dựng o lng tng s n vay ngn hn v di
hn so vi tng s vn ang qun lý v s dng ca n v. T s ny c
la chn thụng qua vic ỏnh gớa chu k phỏt trin ca n v ang trong giai
Sinh viờn th c hi n: Ch Th M ng
Trang 17
on no ca quỏ trỡnh phỏt trin, k vng li nhun cng nh nhu cu vn
cho u t phỏt trin ca n v nhng phi bo m mc an ton, trỏnh ri
ro trong cỏn cõn thanh toỏn.
Cụng thc xỏc nh:
nsả tài Tổng
nợ số Tổng
= nsả tài ntrê nợ số Tỷ
b/ T s n trờn vn c phn:
T s n trờn vn c phn dựng o lng tng s n vay ngn hn
v di hn so vi vn c phn ca n v
Cụng thc xỏc nh:
phầncổ Vốn
nợ số Tổng
= phầncổ vốn ntrê nợ số Tỷ
c/ N di hn:
N di hn l cỏc khon n cú thi gian ỏo hn trờn mt nm, nú bao
gm cỏc khon vay di hn v cỏc khon n di hn.
Cụng thc xỏc nh:
vốn số Tổng
hạn dài nợ số Tổng
= hạn dài nợ số Hệ
d/ Kh nng thanh toỏn vn vay:
T l kh nng thanh toỏn vn vay th hin kh nng tr lói vay t li
nhun thu c do u t vn vo hot ng sn xut kinh doanh cn n v.
Cụng thc xỏc nh:
vay Lãi
vay Lãi + thuần Lãi
= vay vốn toán thanh năngKhả
6/ Phõn tớch cỏc ch tiờu v hiu sut s dng vn lu ng:
Mun tin hnh sn xut kinh doanh ngoi t liu lao ng cỏc doanh
nghip cũn phi cú i tng lao ng v sc lao ng. n v phi b ra
Sinh viờn th c hi n: Ch Th M ng
Trang 18
trước một số tiền dùng để mua sắm đối tượng lao động và trả tiền lương tiền
công cho sức lao động. Gía trị của đối tượng lao động được chuyển dịch toàn
bộ ngay một lần vào sản phẩm mới và được bù lại khi giá trị sản phẩm được
thực hiện. Số tiền đã bỏ ra đó được gọi là vốn ứng trước về đối tượng lao
động. Số vốn này luân chuyển giá trị toàn bộ ngay trong một lần vào sản
phẩm mới nên được gọi là vốn lưu động. Nó bao gồm: vật tư dự trữ để chuẩn
bị cho qui trình sản xuất được liên tục, đúng với công nghệ và đạt được yêu
cầu kỷ thuật đề ra thường được gọi là hàng tồn kho và vật tư, tiền tệ phục vụ
quá trình tiêu thụ sản phẩm được hoàn thành.
Để đánh giá về tình hình sử dụng vốn lưu động các nhà phân tích
thường xem xét đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong qúa trình sản xuất
kinh doanh thông qua việc phân tích các chỉ tiêu sau:
a/ Vòng quay hàng tồn kho:
Vòng quay hàng tồn kho thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu thuần
với gía trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho càng cao chứng tỏ hàng tồn
kho của đơn vị được luân chuyển nhanh chóng không bị ứ đọng lâu trong kho,
hàng hóa mua về được đưa vào sử dụng ngay, tránh được lãng phí cũng như bị
chiếm dụng vốn và ngược lại. Đồng thời cũng cho thấy tình hình bán hàng,
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của đơn vị.
Công thức xác định:
n©qu nh×b khotån Hµng
thuÇn thu Doanh
= khotån hµng chuyÓn n©lu Vßng
b/ Kỳ luân chuyển hàng tồn kho:
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho cho biết thời gian luân chuyển một vòng
của hàng tồn kho, thời gian được tính là số ngày.
Công thức xác định:
khotån hµng chuyÓn n©lu vßng Sè
tÝch n© phcña kú ngµy Sè
= khotån hµng chuyÓn n©lu Kú
Sinh viên th c hi n: Ch Th M ngự ệ ế ị ộ
Trang 19
c/ Vòng quay vốn lưu động:
Vòng quay vốn lưu động thề hiện khả năng sử dụng vốn lưu động của
đơn vị vào qúa trình sản xuất kinh doanh nhằm thu được lợi nhuận.
Công thức xác định:
n©qu nh×b éng® l u Vèn
thuÇn thu Doanh
= éng® l u vèn quay Vßng
d/ Kỳ luân chuyển vốn lưu động:
Kỳ luân chuyển vốn lưu độmg cho biết số ngày của một vòng quay
vốn lưu động.
Công thức xác định:
éng® l u vèn quay vßng Sè
tÝch n© phcña kú ngµy Sè
= éng® l u vèn chuyÓn n©lu Kú
7/ Phân tích chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng tài sản cố định:
Thực hiện được quá trình sản xuất kinh doanh bên cạnh đối tượng lao
động và sức lao động là phải có tư liệu lao động như đã trình bày ở phần trên (
mục 6/. III ). Tư liệu lao động có nhiều loại, nó tồn tại dưới hình thái vật chất
như máy móc, thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải, các công trình kiến
trúc xây dựng … và tồn tại dưới hình thái không phải là vật chất như chi phí
thành lập doanh nghiệp, chi phí đầu tư nghiên cứu phát minh cải tạo, chi phí
chuyển giao công nghệ, mua bằng phát minh sáng chế, chi phí đăng ký độc
quyền về thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm … Tư liệu lao động tham gia vào
quá trình sản xuất kinh được gọi là tài sản cố định, nó được đơn vị bỏ ra trước
một số tiền vốn để mua sắm đầu tư trang bị. Số tiền vốn ứng trước này gọi là
vốn cố định. Tài sản cố định thường có thời hạn sử dụng dài và có gía trị lớn
nên chúng tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất mà vẫn giữ nguyên hình thái
vật chất ban đầu và nhưng hao mòn dần theo thời gian.
Hao mòn ở đây là sự giảm dần gía trị của tài sản cố định do tham gia
vào quá trình sản xuất kinh doanh. Do tác động tự nhiên của môi trương bên
ngoài, do sự tiến bộ của khoa học - kỷ thuật làm cho tài sản cố định giảm đi
Sinh viên th c hi n: Ch Th M ngự ệ ế ị ộ
Trang 20
gớa tr v gớa tr s dng. Do ú trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ti sn c
nh mt mt gim dn do trớch khu hao v thanh lý ti sn c nh, mt khỏc
li tng thờm gớa tr do u t mua sm, xõy dng c bn hon thnh.
Yờu cu c t ra trong cụng tỏc qun lý s dng ti sn c nh ũi
hi phi bo m cho s ton vn v nõng cao hiu qu s dng, ng thi
tớnh toỏn chớnh xỏc s tin cn trớch lp khu hao phõn phi, s dng qu
ú bự p giỏ tr hao mũn v thc hin tỏi sn xut ti sn c nh. Thc hin
tt yờu cu ny cng tc l n v ó thc hin c vic tớnh toỏn chớnh xỏc
chi phớ sn xut trong cu thnh gớa thnh n v sn phm, t ú ra cỏc
bin phỏp thc hin vic h gớa thnh sn phm v lp c s tớnh toỏn
chớnh xỏc kt qu li l ca n v. ỏnh gớa c vic thc hin yờu cu
ny cỏc nh phõn tớch thng thụng qua ch tiờu v hiu sut s dng ti sn
c nh phõn tớch ỏnh gớa. Ch tiờu ny phn ỏnh mt ng vn c nh
u t vo sn xut kinh doanh ó to ra c bao nhiờu ng doanh thu.
Cụng thc xỏc nh:
nâqu nhìb ịnhđ cố nsả Tài
thuần thu Doanh
= ịnhđ cố nsả tài dụng sửsuất Hiệu
8/ Phõn tớch ch tiờu v hiu sut s dng ton b ti sn:
Ton b ti sn ca n v õy c xỏc nh l tng s tin m n
v ó b ra u t mua sm i tng lao ng, t liu lao ng v chi tr
tin lng cho ngui lao ng. S tin vn ny l do n v t b ra c b
sung bng t li nhun t c t kt qa sn xut kinh doanh, t cỏc ngun
gúp do n v liờn doanh liờn kt, phỏt hnh c phiu, t ngõn sỏch nh nc
cp hoc cú ngun gc ngõn sỏch c li cho n v. Hay do n v i
vay ca cỏc t chc cỏc nhõn khỏc bng nhiu hỡnh thc khỏc nhau nhm
mua sm u t. ỏnh gớa hiu qu s dng ton b ti sn ny cng c
thụng qua ch tiờu hiu sut s dng ton b ti sn. Ch tiờu ny o lng
hiu qa s dng ton b ti sn trong k ca n v. Nú phn ỏnh c n
v u t mt ng vn vo quỏ trỡnh sn xut kinh ó em li bao nhiờu ng
doanh thu.
Sinh viờn th c hi n: Ch Th M ng
Trang 21
Cụng thc xỏc nh:
nsả tài số Tổng
thuần thu Doanh
= nsả tài bộ toàn dụng sửsuất Hiệu
9/Phõn tớch ch tiờu v hiu sut s dng vn c phn:
Phn ỏnh mt ng vn c phn u t vo sn xut kinh doanh ó to
ra c my ng doanh thu
Cụng thc xỏc nh:
phầncổ Vốn
thuần thu Doanh
= phầncổ vốn dụng sửsuất Hiệu
10/ Phõn tớch cỏc ch tiờu v t sut doanh li:
Doanh li hay cũn c gi vi cỏi tờn khỏc l li nhun, nú l kt qu
cui cựng ca hot ng sn xut kinh doanh v cỏc hot ng khỏc c xỏc
nh trong mt khon thi gian l k hoch toỏn k toỏn ca n v bng cỏch
ly tng thu tr i tng chi trong k hot ng ú. õy l ch tiờu cht lng
dựng ỏnh gớa kt qu kinh t cỏc hot ng ca n v. Viờc ỏnh gớa
thụng qua vic phõn tớch li nhun s cho thy c hiu qu kinh doanh ca
n v, thy c nhng u nhc im trong quỏ trỡnh kinh doanh t
c li nhun, t ú ra cỏc bin phỏp phn u khụng ngng nõng cao
li nhun ca n v.
ỏnh gớa tng quỏt v hiu qu hot ng kinh doanh cỏc nh phõn
tớch thng dựng cỏc ch tiờu t sut doanh li phõn tớch ỏnh gớa:
a/ T sut sinh li trờn doanh thu:
T sut sinh li trờn doanh thu l ch tiờu tng i th hin mi quan
h gia li nhun v doanh thu trong k, phn ỏnh c hiu qa ca quỏ
trỡnh sn xut kinh doanh ca n v.
Cụng thc xỏc nh:
%100x
thuần thu Doanh
ròngnhuận Lợi
=thu doanh ntrê lời sinhsuất Tỷ
Sinh viờn th c hi n: Ch Th M ng
Trang 22
b/ Tỷ suất doanh lợi trên tổng tài sản:
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản phản ánh số lợi nhuận thu được từ
việc sử dụng tổng tài sản của đơn vị vào quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh, nó phản ánh được hiệu quả sử dụng tài sản của đơn vị.
Công thức xác định:
n©qu nh×b dông sö ns¶ tµi sè Tæng
thuÇn thu Doanh
x
thuÇn thu Doanh
thuÕ sau nhuËn Lîi
= ns¶ tµi tæng ntrª lêi sinhsuÊt Tû
c/ Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần:
Đây là chỉ tiêu mà các nhà đầu tư quan tâm vì nó cho thấy khả năng
tạo lãi của một đồng vốn họ bỏ ra đầu tư vào doanh nghiệp.
Công thức xác định:
phÇncæ Vèn
rßngnhuËn Lîi
= phÇncæ vèn ntrª nhuËn lîisuÊt Tû
Hay:
thuÇn thu Doanh
rßngnhuËn Lîi
x
phÇncæ Vèn
thuÇn thu Doanh
= phÇncæ vèn ntrª nhuËn lîisuÊt Tû
PHẦN II
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM
LÂM ĐỒNG.
A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY:
Sinh viên th c hi n: Ch Th M ngự ệ ế ị ộ
Trang 23
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN:
1. Quá trình hình thành
Công ty thực phẩm Lâm Đồng là một doanh nghiệp thành lập và đi vào
hoạt động theo quyết định số :579/QĐ-UB ngày 10/07/1991 của UBND Tỉnh Lâm
đồng trên cơ sở xác nhập hai đơn vị: Xí nghiệp thực phẩm Lâm Đồng và Xí
nghiệp rượu Đà Lạt .
a. Xí nghiệp rượu LAFADO :
Hoạt động sản xuất trước năm 1975 chuyên sản xuất các loại rượu vang ,
sau đó năm 1976 xí nghiệp được tiếp quản và thành lập nên xí nghiệp rượu Đà Lạt
chuyên sản xuất các loại rượu mức đặc sản như rượu mận, rượu chanh ,rượu
vang , rượu dâu…
b. Xí nghiệp thực phẩm Lâm Đồng :
Đây là xí nghiệp chuyên sản xuất các mặt hàng như nước chấm , dầu
phụng …năm 1989 qua một thời gian hoạt động trong nền kinh tế thị trường, xí
nghiệp gặp rất nhiều khó khăn, thất thoát vốn, công nợ càng gia tăng và thua lỗ
hơn 90 triệu đồng .Đứng trước tình trạng đó UBND Tỉnh đã quyết định sáp nhập
hai xí nghiệp trên .
Trước những biến động sau hai năm củng cố hoạt động , Công ty thực
phẩm Lâm Đồng đã từng bước khắc phục khó khăn , đẩy mạnh sản xuất , đổi mới
hoạt động kinh doanh và bắt đầu làm ăn có lãi và cải thiện đời sống của cán bộ
công nhân viên trong Công ty .
Để hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với cơ chế thị trường và tương
ứng với đà phát triển của Công ty , của xã hội ,Bộ công nghiệp và UBND Tỉnh
đồng ý cho phép Công ty đổi thể thức hoạt động sang doanh nghiệp Nhà nước .
Doanh nghiệp Nhà nước – Công ty thực phẩm Lâm Đồng
“LADOFOOD” được thành lập theo quyết định số 985/UB-TC ngày
21/12/1992của UBND Tỉnh Lâm Đồng trực thuộc Sở công nghiệp Lâm Đồng .
Sinh viên th c hi n: Ch Th M ngự ệ ế ị ộ
Trang 24
Cũng theo Nghị định 338/HĐBT Công ty thực phẩm Lâm Đồng được
công nhận là đơn vị kinh tế cơ sở , hạch toán độc lập , có tư cách pháp nhân và
được sử dụng con dấu riêng tại ngân hàng để hoạt động.
Đến 01/01/2004 thực hiện chủ trương của Nhà nước chuyển đổi doanh
nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần .Ngày 26/12/2003 UBND Tỉnh Lâm
Đồng đã ra quyết định số 179/2003/QĐ-UB về việc chuyển đổi doanh nghiệp Nhà
nước sang Công ty cổ phần thực phẩm Lâm Đồng .
2. Hệ thống liên lạc
Trụ sở :4B - Bùi Thị Xuân – Phường II – Đà Lạt - Lâm Đồng .
Điện thoại : (063).822491 – 822437
Fax :(063) 825291.
Sản phẩm chính của Công ty là rượu và điều.
+Vốn điều lệ : 12.000.000.000 đồng ( Trong đó Nhà nước chiếm
giữ 51% )
+Hiện tại :
- Vốn kinh doanh : 1.350.496 triệu đồng .
- Vốn cố định : 440.136 triệu đồng .
- Vốn ngân sách : 516.290 triệu đồng .
- Vốn doanh nghiệp bổ sung : 276.145 triệu đồng .
- Vốn vay ngân sách : 538.060 triệu đồng .
+Các khoản nộp ngân sách nhà nước :
- Năm 2004: 4.111 triệu đồng .
- Năm 2005 : 5.404 triệu đồng .
- Năm 2006 : 8.480 triệu đồng .
+Thu nhập bình quân /người :
-Năm 2004 : 1.214.859 đồng .
-Năm 2005 : 1.509.700 đồng .
Sinh viên th c hi n: Ch Th M ngự ệ ế ị ộ
Trang 25