Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU VÀ TÍNH TOÁN Ô TÔ THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHANH XE TẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494 KB, 110 trang )

Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
1 .TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH LẮP TRÊN Ơ TƠ
1.1. CƠNG DỤNG, U CẦU VÀ PHÂN LOẠI.
1.1.1. Cơng dụng.
-Hệ thống phanh dùng để giảm tốc độ của ơ tơ máy kéo cho đến khi dừng hẳn
hoặc đến một tốc độ cần thiết nào đó.
-Giữ cho ơ tơ máy kéo đứng n tại chỗ trong thời gian khơng hạn chế trên các
mặt đường dốc nghiêng hay trên mặt đường ngang.
Với cơng dụng như vậy hệ thống phanh là hệ thống đặc biêt quan trọng:
+ Nó đảm bảo cho ơ tơ máy kéo chuyển động an tồn ở mọi chế độ làm việc.
GVHD Nguyễn Văn Đơng SVTH Nguyễn Hồng Trang1
ĐAMH:Kết Cấu Và Tính Tốn Ơtơ Thiết Kế Hệ Thống Phanh Xe Tải
+ Nhờ đó mới có khả năng phát huy hết khả năng động lực, nâng cao tốc độ và
khả năng vận chuyển của ô tô.
1.1.2. Yêu cầu.
* Hệ thống phanh cần đảm bảo các yêu cầu chính sau :
- Làm việc bền vững, tin cậy.
- Có hiệu quả phanh cao khi phanh đột ngột với cường độ lớn trong trường hợp
nguy hiểm.
- Phanh êm dịu trong những trường hợp khác, để đảm bảo tiện nghi và an tồn
cho hành khách và hàng hóa.
- Giữ cho ô tô máy kéo đứng yên khi cần thiết trong thời gian khơng hạn chế.
- Ðảm bảo tính ổn định và điều khiển của ô tô - máy kéo khi phanh.
- Khơng có hiện tượng tự siết phanh khi bánh xe dịch chuyển thẳng đứng và khi
quay vòng.
- Hệ số ma sát giữa má phanh và trống phanh cao và ổn định trong mọi điều
kiện sử dụng.
- Có khả năng thoát nhiệt tốt.
- Ðiều khiển nhẹ nhàng thuận tiện, lực cần thiết tác dụng trên bàn đạp hay đòn
điều khiển phải nhỏ.
*Phân tích.


-Ðể có độ tin cậy cao, đảm bảo an toàn chuyển động trong mọi trường hợp, hệ
thống phanh của ơ tơ máy kéo bao giờ cũng có tối thiểu ba loại phanh là :
+ Phanh làm việc: Phanh này là phanh chính, được sử dụng thường
xuyên ở tất cả mọi chế độ chuyển động, thường được điền khiển bằng bàn đạp
nên còn gọi là phanh chân.
+ Phanh dự trữ: Dùng để phanh ô tô - máy kéo trong trường hợp
phanh chính bị hỏng.
+ Phanh dừng: Cịn gọi là phanh phụ. Dùng để giữ ô tô - máy kéo
đứng yên tại chỗ khi dừng xe hoặc khi không làm việc. Phanh này thường được điều
khiển bằng tay nên gọi là phanh tay.
+ Phanh chậm dần : Trên các ô tơ - máy kéo tải trọng lớn như xe tải
có trọng lượng toàn bộ lớn hơn 12 tấn, xe khách có trọng lượng tồn bộ lớn hơn 5 tấn
hoặc xe làm việc ở vùng đồi núi, thường xuyên phải chuyển động xuống các dốc dài,
GVHD Nguyễn Văn Đông SVTH Nguyễn Hồng Trang2
ĐAMH:Kết Cấu Và Tính Tốn Ơtơ Thiết Kế Hệ Thống Phanh Xe Tải

Phạm Thị Thanh Quỳnh

KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
cịn phải có phanh thứ tư là phanh chậm dần. Phanh chậm dần được dùng để phanh
liên tục, giữ cho tốc độ ô tô - máy kéo không tăng quá giới hạn cho phép khi xuống
dốc hoặc là để giảm dần tốc độ của ô tô - máy kéo trước khi dừng hẳn.
Các loại phanh dừng trên có thể có bộ phận chung và kiêm nghiệm chức năng
của nhau. Nhưng phải có ít nhất là hai bộ điều khiển và dẫn động độc lập.
- Ðể có hiệu quả phanh cao thì phải u cầu:
+ Dẫn động phanh phải có độ nhạy lớn.
+ Phân phối mơ men phanh trên các bánh xe phải đảm bảo tận dụng

được toàn bộ trọng lượng bám để tạo lực phanh.
+ Trong trường hợp cần thiết, có thể sử dụng bộ phận trợ lực hay
dùng dẫn động khí nén hoặc bơm thủy lực để tăng hiệu quả phanh đối với các xe có
trọng lượng tồn bộ lớn.
- Ðể q trình phanh được êm dịu và để người lái cảm giác điều khiển được
đúng cường độ phanh, dẫn động phanh phải có cơ cấu đảm bảo tỷ lệ thuận giữa lực tác
dụng lên bàn đạp hoặc đòn điều khiển với lực phanh tạo ra ở bánh xe, đồng thời khơng
có hiện tượng tự siết khi phanh.
- Ðể đảm bảo tính ổn định và điều khiển của ô tô - máy kéo khi phanh, sự
phân bố lực phanh giữa các bánh xe phải hợp lý, cụ thể phải thỏa mãn các điều kiện
sau :
+ Lực phanh trên các bánh xe phải tỷ lệ thuận với phản lực pháp
tuyến của mặt đường tác dụng lên chúng.
+ Lực phanh tác dụng lên bánh xe phải và trái của cùng một cầu
phải bằng nhau. Sai lệch cho phép không được vượt quá 15% giá trị lực phanh lớn
nhất.
+ Khơng xảy ra hiện tượng tự khóa cứng, trượt các bánh xe khi
phanh.
1.1.3. Phân loại hệ thống phanh.
- Theo cách bố trí cơ cấu phanh, có 2 lọai:
+ Phanh bánh xe.
+Phanh truyền lực.
-Theo bộ phận tiến hành phanh, cơ cấu phanh còn chia ra :
+Phanh đĩa : theo số lượng đĩa quay còn chia ra :

AMH:Kt Cu V Tớnh Toỏn ễtụ Thit K H Thng Phanh Xe Ti
Mt a quay.
Nhiu a quay.
+Phanh trng - guc : theo c tớnh cõn bng thỡ c chia ra :
Phanh cõn bng.

Phanh khụng cõn bng.

Phạm Thị Thanh Quỳnh

KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
+Phanh dói.
-Theo c im hỡnh thc dn ng, truyn ng phanh thỡ chia ra :
+Phanh c khớ.
+Phanh thy lc ( phanh du ).
+Phanh khớ nộn ( phanh hi ).
+Phanh in t.
+Phanh liờn hp.
1.2.LA CHN PHNG N THIT K
Chn loi v s h thng phanh.
ỏp ng c cỏc yờu cu trờn ca h thng phanh thỡ h thng phanh phi cú
hai phn chớnh:
-Dỏựn õọỹng phanh: laỡ bọỹ phỏỷn duỡng õóứ õióửu khióứn cồ cỏỳu phanh.
-Cồ cỏùu phanh: laỡ bọỹ phỏỷn trổỷc tióỳp taỷo lổỷc caớn.

1.2.1.Choỹn loaỷi dỏựn õọỹng phanh.
Hión nay ọtọ thổồỡng duỡng hai loaỷi õỏựn õọỹng phanh chờnh laỡ thuớy
lổỷc vaỡ khờ neùn
coỡn dỏựn õọỹng cồ khờ chố duỡng cho phanh dổỡng vỗ hióỷu suỏỳt thỏỳp
vaỡ khọng õaớm baớo
phanh õọửng thồỡi caùc baùnh xe. Dỏựn õọỹng õióỷn chố duỡng cho các
õoaỡn xe.
GVHD Nguyn Vn ụng SVTH Nguyn Hng Trang4

a) b)
c)

Phạm Thị Thanh Quỳnh

KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Hỗnh 1.1 S nguyờn lý cỏc lai phanh chớnh.
a- Phanh trng- guc: b- Phanh a: c - Phanh di
ĐAMH:Kết Cấu Vă Tính Tốn Ơtơ Thiết Kế Hệ Thống Phanh Xe Tải
*Dẫn động phanh khí nn chỉ dng cho cạc xe ti cở vỉìa v lớn hồûûc nhỉỵng đon
xe kẹo moọc,với nhỉỵng ỉu điểm sau:
- Điêưu khiển nhẻ nhng,lỉûc điêưu khiển nh .
- Độ tin cậy cao hơn dẫn động thy lỉûc. Nếu trong hệ thống cọ một chỗ bị r rỉ
thì hệ thống vẫn lm việc đỉợc.
-Dễ phối hợp với cạc dẫn động v cạc cơ cấu sỉí dủng khí nẹn khạc trên ơtơ.
-Dễ tỉû động họa v cơ khí họa quạ trình điêưu khiển.
Tuy vậy nọ cọ một số nhỉợc điểm sau:
-Độ nhảy thấp thời gian chậm tạc dủng lớn.
-Kích thỉớc cơưng kêưnh.
-Nhiêưu chi tiết , kết cấu phỉïc tảp.
-Giạ thanh cao.
*Dẫn động thy lỉûc thỉờng đỉợc sỉí dủng rộng ri trên cạc xe du lịch, ôtô ti v
khạch cở nh hoặc l trên ôtô ti trng đặc biệt lớn dẫn động loải ny ln đm bo
phanh đơưng thời cạc bạnh xe vì ạp st trong dẫn động chỉ bắt đâưu tăng lên
khi tất c
cạc mạ phanh đôưng thời epï sạt vo trống phanh ,ngoi ra nọ cn cọ những ỉu
điểm sau

-Độ nhảy lớn , thời gian chậm tạc dủng nh.
-Hiệu sút cao η =(0,8÷ 0,9).
-Kết cấu đơn gin, khối lỉợng nh, giạ thnh r.
Phạm Thị Thanh Quỳnh

KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
-Dễ lắp đặt.

-Cọ kh năng dng trên cạc loải xe khạc nhau m chỉ câưn thay đổi cơ cấu
phanh
Tuy vậy dẫn động thy lỉûc cn cọ nhỉỵng nhỉợc điểm sau:
-u câưu vêư độ kín khít cao vì nếu cọ một chỗ bị r rỉ thì c hệ thợng khơng
lm việc đỉợc .
-Lỉûc câưn thiết tạc dủng lên bn đảp lớn nên thỉờng dng cơ cấu trợ lỉûc dẫn
đến
kết cấu phỉïc tảp.
-Hiệu sút gim ở nhiệt độ thấp.
-Sỉû giao động ạp sút chất lng cọ thể lm cho cạc đỉờng ống bị rung v
mômen phanh không ổn định.
Vậy qua việc phân tích trên với loải xe ti Hino cọ ti trng lớn nên ta chn loải
dẫn
động khí nẹn l hiệu qu nhất .
1.2.2.Chn loải cơ cấu phanh.
Với hệ thống phanh dẫn động bằng khí nẹn ta chn cơ cấu phanh loải
trống_gúc
v cơ cấu ẹp bằng cam.
GVHD Nguyễn Văn Đơng SVTH Nguyễn Hồng Trang5

P
2
P

Phạm Thị Thanh Quỳnh

KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
1
N
1
N
2
r
b
fN
1
fN
2

BB
ac
ĐAMH:Kết Cấu Vă Tính Tốn Ơtơ Thiết Kế Hệ Thống Phanh Xe Tải
Hình 1.2
Sơ đơư cạc cơ cấu phanh thông dủng loải trống gúc v lỉûc tạc dủng.
*Đạnh giạ.
-Tính thûn nghịch.
Cơ cấu phanh cọ tính thûn nghịch l cơ cấu phanh m giạ trị mômen phanh do

nọ tảo ra không phủ thüc vo chiêưu quay ca trống, tỉïc l chiêưu chùn động ca
ơtơ
-

Phạm Thị Thanh Quỳnh

KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
mạy kẹo.Ta thấy lỉûc ma sạt tạc dủng lên gúc trỉớc (tính theo chiêưu chùn
động
ca xe) cọ xu hỉớng phủ thêm với lỉûc dẫn động ẹp gúc phanh vo trống phanh,
nên
cạc gúc ny gi l gúc tỉû siết. Với cạc gúc sau, lỉûc ma sạt cọ xu hỉớng lm gim
lỉûc ẹp, nên cạc gúc ny đỉợc gi l gúc tỉû tạch, nên cọ tính thûn nghich.
-Tính cân bằng.
Cơ cấu ẹp bằng cơ khí, dảng cam đối xỉïng. Vì thế độ dịch chùn ca cạc
gúc ln ln bằng nhau. V bởi vậy ạp lỉûc tạc dủng lên cạc gúc v mômen phanh
do chụng tảo ra cọ giạ trị nhỉ nhau:
N
1
=N
2
=NvM
p1
=M
p2
=M
p

Do hiện tỉợng tỉû siết nên khi N

1
=N
Phạm Thị Thanh Quỳnh

KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
2
thì P
1
2
. Đây l cơ cấu vỉìa thûn
nghịch vỉìa cân bằng.
-Hệ số hiệu qu.
Hiệu qu phanh so với cạc loải cơ cấu phanh thy lỉûc l nh hơn nhỉng vẫn
đm bo phanh tốt.
1.2.3.Sơ đôư hệ thống phanh.
1.2.3.1. Chn sơ đôư phân dng.
Để tăng độ an ton lm việc ca hệ thống phanh thì xe phi cọ hai dng (hai
đỉờng dẫn), cọ cng cơ cấu điêưu khiển chung l bn đảp phanh.
Hiện nay, đối với hệ thống phanh thì dẫn động phanh cng cọ cạc loải sơ đố
dẫn động khạc nhau:
- Trên hình 1.2a phân dng theo hai câưu, đơn gin khi một dng hng không gây
ra
mất đối xỉïng lỉûc phanh. Nhỉng hiệu qu phanh gim đi nhiêưu cọ thể nh hơn
0

0
50
.
Nhỉng kết cấu đơn gin nhất, nọ đỉợc dng khạ phổ biến.
Phạm Thị Thanh Quỳnh

KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
GVHD Nguyễn Văn Đơng SVTH Nguyễn Hồng Trang6
AMH:Kt Cu V Tớnh Toỏn ễtụ Thit K H Thng Phanh Xe Ti
a
b

c

d

e
Hỗnh 1.3.

Caùc sồ õọử dỏựn õọỹng phanh.
- Trón hỗnh 1.2b phỏn doỡng chéo. Khi mọỹt doỡng hoớng thỗ hióỷu quaớ
phanh luọn
luọn coỡn
0
0
50
, nhổng có hióỷn tổồỹng mỏỳt õọỳi xổùng lổỷc phanh.Vỗ vỏỷy loaỷi naỡy ờt

duỡng.
- Trón hỗnh 1.2c hai doỡng cỏửu trổồùc, mọỹt doỡng cỏửu sau. Nóỳu mọỹt
trong hai doỡng bở

Phạm Thị Thanh Quỳnh

KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
hoớng thỗ hióỷu quaớ phanh luọn luọn giổợ
0
0
50
, khọng mỏỳt õọỳi xổùng lổỷc phanh, nhổng
kóỳt cỏỳu phổùc taỷp .
- Trón hỗnh 1.2d kóỳt cỏỳu phổùc taỷp, có khaớ nng mỏỳt õọỳi xổùng lổỷc
phanh.
- Trón hỗnh 1.2e laỡ loaỷi sồ õọử hoaỡn thióỷn nhỏỳt. Tuy vỏỷy kóỳt cỏỳu
phổùc taỷp nhỏỳt
Kt lun. Qua phỏn tờch các sồ õọử trón, õóứ phuỡ hồỹp vồùi loaỷi xe ta
thióỳt kóỳ thỗ tọỳt nhỏỳt
choỹn sồ õọử 1.2a.Vỗ có kóỳt cỏỳu õồn giaớn, dóự bọỳ trờ, giá thaỡnh reớ.
1.2.3.2. Sồ õọử hóỷ thọỳng phanh õaợ choỹn.
GVHD Nguyn Vn ụng SVTH Nguyn Hng Trang7
ĐAMH:Kết Cấu Vă Tính Tốn Ơtơ Thiết Kế Hệ Thống Phanh Xe Tải
1
3

2

4
12
10 15
6

Phạm Thị Thanh Quỳnh

KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
5
16
16
18
17
11
7
9
14
1
16
16
2
1
1
1
1
Van bạo ạp sút thấp
Bâưu phanh sau

14
15
16
17

Phạm Thị Thanh Quỳnh

KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
18
Bình khí nẹn cấp cho bâưu phanh sau

Ghi chụ
08C
4
LT
Cơ Khí GT
1
1
1
4
1
1
1
Vật liệu
1
1
2

Số
lỉợng
ĐƠƯ ẠN MƠN HC KẾT CẤU TÍNH TOẠN Ơ TƠ
1

Phạm Thị Thanh Quỳnh

KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Van an ton
Bình khí nẹn ỉớt
Van đa công năng
Đôưng hôư đo ạp sút
Tổng van phanh
Van tỉû động x nỉớc
5
6
7
8

9
10
11
12
Bâưu phanh trỉớc
Van x nhanh
K
H v tênNh.vủ

Vị trí
1
2
3

Phạm Thị Thanh Quỳnh

KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
4
Mạy nẹn khí
Ngy
Tên gi
Bình khí nẹn cấp cho phanh dỉìng
Bình khí nẹn cấp cho bâưu phanh trỉớc
Van điêưu khiển phanh dỉìng
Khoa
Tờ số : 1
Lớp
Ng Hơưng
Dụt
Hg.dẫn
Thiết kế
SƠ ĐƠƯ HỆ
THỐNG PHANH
Tỉ lệ :
TÍNH TOẠN THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHANH


13
Van một chiêưu
Ng V Đông
van x? nhanh

Phạm Thị Thanh Quỳnh

KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Bộ điêưu chỉnh lỉûc phanh
Hình a
13
Hình 1.4 :
Sơ đơư dẫn động phanh
1. Bâưu phanh trỉớc. 2. Van điêưu khiển phanh dỉìng.
3. Van x nhanh. 4. Mạy nẹn khí.
5. Đơưng hơư đo ạp sút. 6. Tổng van phân phối.
7. Van tỉû động x nỉớc. 8. Bình khí nẹn cấp cho bâưu phanh trỉớc.
9. Van an ton. 10. Bộ lắng lc v tạch ẩm.
11. Bộ điêưu chỉnh ạp sút. 12. Bình khí nẹn cấp cho phanh dỉìng.
13. Van một chiêưu. 14. Van bạo ạp sút thấp.
15. Bình khí nẹn cấp cho bâưu phanh sau.
16. Bâưu phanh sau. 17. Bộ điều chỉnh lực phanh
18. Van x nhanh.
*Ngun l lm việc :
Khơng khí nẹn đỉợc nẹn tỉì mạy nẹn 4 (đỉợc dẫn động tỉì động cơ) qua bộ
điêưu
chỉnh ạp sút 11 đến bộ lắng lc v tạch ẩm 10. Tỉì 10 khơng khí nẹn đỉợc đỉa vo

bình chỉïa khí nẹn cho bâưu phanh trỉớc 8, bình chỉïa khí nẹn cho bâưu phanh
sau 15 v
bình chỉïa khí nẹn cho phanh dỉìng 12. Tỉì bình chỉïa 8 v 15, khơng khí nẹn đi
đến cạc
khoan ca tổng van phân phối 6.

Phạm Thị Thanh Quỳnh

KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
GVHD Nguyễn Văn Đơng SVTH Nguyễn Hồng Trang8
ĐAMH:Kết Cấu Vă Tính Tốn Ơtơ Thiết Kế Hệ Thống Phanh Xe Tải
-Ở trảng thại nh phanh, tổng van phân phối đọng đỉìơng thơng khí nẹn tỉì bình
chỉïa đến cạc bâưu phanh v mở đỉờng thông cạc bâưu phanh với khí qùn.
-Khi phanh : ngỉời lại tạc dủng lên bn đảp, van 6 lm việc cắt đỉờng thông cạc

bâưu phanh với khí qùn v mở đỉờng cho khí nẹn đi đến cạc bâưu phanh 1 v
16 tạc
dủng lên cơ cấu ẹp, ẹp cạc gúc phanh ra t sạt cạc trống phanh v phanh cạc
bạnh xe
lải. Nhờ cơ cấu t lệ cọ trong tổng van phân phối m lỉûc phanh sinh ra ở cơ cấu
phanh
t lệ với lỉûc đảp lên bn đảp ca ngỉời lại.
-Khi nh phanh : cạc chi tiết trở vêư trảng thại ban đâưu dỉới tạc dủng ca cạc lo
xo
hôưi vị, van 6 cắt đỉờng thông cạc bâưu phanh với bình chỉïa khí nẹn v mở
đỉờng
cho khí nẹn tỉì cạc bâưu phanh ra khí qùn.

-Phanh dỉìng : Ở trảng thại nh phanh, van điêưu khiển phanh dỉìng 2 mở
đỉờng cho
khí nẹn tỉì bình chỉïa 12 đến van x nhanh 18, đến cạc bâưu phanh 16 ẹp cạc l
xo tích
năng lải, bâưu phanh lục ny khơng lm việc. Khi phanh, ngỉời lại tạc dủng lên
đn van
điêưu khiển phanh dỉìng 2. Van 2 dịch chùn, cắt đỉờng thơng tỉì bình chỉïa
đến cạc

Phạm Thị Thanh Quỳnh

KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
bâưu phanh 16 v mở đỉờng cho khí nẹn tỉì bâưu phanh thoạt ra ngoi qua van x
nhanh
18. Cạc lo xo tích năng đỉợc gii phọng, ẹp cạc câưn ca bâưu phanh dịch chuøn
tạc
dủng lên cơ cấu ẹp, phanh chặt cạc bạnh xe lải
2. TÍNH TOẠN THIẾT KẾ CƠ CẤU PHANH.
Hệ thống phanh lă một hệ thống đặc biệt quan trọng trín ơ tơ, do vậy việc tính
tốn thiết kế hệ thống phanh lă một cơng việc cần thiết. Nhiệm vụ đặt ra lă
phải tính
tốn để xâc định được giâ trị mơ men phanh u cầu, giâ trị mơ men phanh do
câc
guốc phanh sinh ra trong q trình phanh ơ tơ; Sau đó chứng minh sự cần thiết
phải
lắp bộ điều chỉnh lực phanh, tính tốn sự thay đổi âp suất khí nĩn trong câc
dịng

phanh cầu trước vă cầu sau, xđy dựng câc đường đặc tính
2.1. CÂC SỐ LIỆU ĐÊ BIẾT:
- Trọng lượng bản thđn G
0
= 7380 [ KG]
+Tải trọng phđn bố lín cầu trước: G
01
= 3455 [ KG]
+ Tải trọng phđn bố lín cầu sau: G
02

Phạm Thị Thanh Quỳnh

KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

= 3925 [ KG]
- Tải trọng tồn bộ: G
a
= 26500 [ KG]
+Tải trọng phđn bố lín cầu trước: G
a1
= 6500 [ KG]
+ Tải trọng phđn bố lín cầu sau: G
a2
= 20000 [ KG]
-Tọa độ trọng tđm theo chiều cao: Hg = 1100 [ mm ] khi đầy tải
GVHD Nguyễn Văn Đơng SVTH Nguyễn Hồng Trang9

ĐAMH:Kết Cấu Vă Tính Tôn Ơtơ Thiết Kế Hệ Thống Phanh Xe Tải
2.1.1. Xâc định tọa độ trọng tđm a, b:
Trường hợp ô tô đầy tải:
Tọa độ trọng tđm của xe a, b,

L

O2
O1
Z1

Phạm Thị Thanh Quỳnh

KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Z2/2Z2/2
Z2
Ga
O
hg
b
a
L

Lo
Hình1.5. Sơ đồ lực tâc dụng lín ơ tơ (trường hợp ơ tơ đầy tải)
Trong đó:
G

a
: Trọng lượng toăn bộ của xe.
G
a1
,G
a2
: Trọng lượng phđn bố lín cầu trước vă cầu sau của xe.
Gọi thứ tự câc cầu tính từ phía đầu xe trở lùi lă: cầu 1, cầu 2, cầu 3.
Gọi cầu 1 lă cầu trước vă cầu 2, cầu 3 lă cầu sau.
Như vậy ta có:

Phạm Thị Thanh Quỳnh

KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
L
O
= 3380 [mm] lă khoảng câch giữa cầu 1 vă cầu 2.
∆L = 1300 [mm] lă khoảng câch giữa cầu 2 vă cầu 3.
L=L
0
+
2
L∆
=
4030
2
1300

3380 =+
[mm]
L = 4030 [mm] lă chiều dăi cơ sở của xe.

Tọa độ trọng tđm theo chiều dọc: a, b
Theo sơ đồ trín (hình 1.5) ta qui ước chiều dương ngược chiều kim đồng hồ.
Lấy mơ men tại O
1
ta có :
G

Phạm Thị Thanh Quỳnh

KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
a
.a L
Z
.
2
2
0
).(
2
0
2
LL
Z

∆+
=0
⇒a=
a
G
L
LZ

Phạm Thị Thanh Quỳnh

KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí


+
2
02
GVHD Nguyễn Văn Đơng SVTH Nguyễn Hồng Trang10
ĐAMH:Kết Cấu Vă Tính Tôn Ơtơ Thiết Kế Hệ Thống Phanh Xe Tải
Mă Z
2
=G
a2
⇒a=
a
a
G
L

LG

Phạm Thị Thanh Quỳnh

KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí


+
2
02

=
L
G
G
a
a
.
2
(2.1)
a=
5,30414030.
26500
20000

Phạm Thị Thanh Quỳnh


KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
=
[mm]
Theo sơ đồ hình 6.1. ta có : a + b = L (2.2)
⇒ b = L – a = 4030 – 3041,5 = 988,5 [mm]
Vậy ta đê tính được tọa độ trọng tđm với trường hợp xe đầy tải lă:
+ a = 3041,5 [mm] = 3,0415 [m]
+ b = 988,5 [mm] = 0,9885 [m]
+ hg = 1100 [mm] = 1,100 [m]
2.1.2. Xâc định mô men phanh cần sinh ra ở câc cơ cấu phanh:
Trường hợp ô tô đầy tải:
Khi phanh, bỏ qua lực cản gió P
w
vă lực cản lăn P
f1
,P
f2
vì khi phanh vận tốc giảm

dần rất nhanh, nếu như phanh đến vận tốc V = 0 thì lực P
f1
+P
f2
rất nhỏ so với P

Phạm Thị Thanh Quỳnh


KTC-K11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
P1
+P
P2
Lo
L
a
b
hg
O
Ga
Z2
Z2/2 Z2/2
Z1
O1
O2

L
Pj
ω
P
Pp2/2
Pp1
Pp2/2

Phạm Thị Thanh Quỳnh


KTC-K11


×