Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

Đồ Án Kinh Tế Xây Dựng.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.7 KB, 74 trang )

KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG


`

ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
THI CƠNG XÂY DỰNG PHẦN KẾT CẤU, HỒN THIỆN MẶT NGOÀI”. HẠNG MỤC:
NHÀ Ở ĐƠN LẬP, SONG LẬP, TỨ LẬP, TOWN - HOUSE THUỘC DỰ ÁN “ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG KHU ĐÔ THỊ THANH LONG


Trường Đại học Xây dựng
Khoa Kinh tế & Quản lý Xây dựng

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
Họ và tên sinh viên: Ngô Thị Xang
Lớp quản lý:
Lớp đăng ký môn học:
MSSV: 238663
Số liệu đề bài:
Số nhà
A

B

C

D

37


5

38

10

Loại hợp đồng

Vốn lưu động tự có

Đơn giá cố định

40 tỷ

Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ đồ án:
STT

Thời gian

1

3/5/2022

2

22/5/2022

Đánh giá tình hình thực hiện đồ
án
Chi phí gián tiếp sai

Thiếu chi phí khác

Ghi chú
6 – 3 =3
9


CHƯƠNG MỞ ĐẦU
I. Vai trị, mục đích của đấu thầu xây lắp
1. Vai trị của đấu thầu xây lắp
Cơng tác đầu thầu xây lắp mang lại những kết quả to lớn đứng trên mọi giác độ:
1.1. Về phía nhà nước:
- Nâng cao trình độ của các cán bộ, các bộ, ngành, các địa phương.
- Nâng cao vai trò quản lý của nhà nước.
- Thơng qua đấu thầu nhiều cơng trình đạt được chất lượng cao.
- Nhờ đấu thầu đã tiết kiệm cho ngân sách nhà nước.
1.2. Về phía chủ đầu tư:
- Qua đấu thầu lựa chọn được nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư.
- Chống được hiện tượng độc quyền của nhà thầu, nâng cao tính cạnh tranh, nâng cao vai trị của
chủ đầu tư với nhà thầu.
- Trách nhiệm và nghĩa vụ của các chủ đầu tư được nhà nước ủy quyền đối với việc thực hiện
một dự án đầu tư được xác định rõ ràng.
1.3. Về phía nhà thầu:
- Đảm bảo tính cơng bằng đối với mọi thành phần kinh tế. Do cạnh tranh, mỗi nhà thầu phải cố
gắng nghiên cứu, tìm tỏi, áp dụng những tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, biện pháp tổ chức sản
xuất, kinh doanh tốt nhất để thắng thầu, góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành xây dựng.
- Có trách nhiệm cao đối với cơng việc thắng thầu nhằm giữ uy tín và tự quảng cáo cho mình
qua sản phẩm đã và đang thực hiện và thông qua việc đấu thầu sẽ chọn được nhà thầu có đủ
năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các cơng việc xây dựng và lắp đặt các cơng trình trên cơ
sở đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu là thấp nhất.

2. Mục đích của đấu thầu xây lắp:
- Thơng qua việc đấu thầu chủ đầu tư sẽ chọn ra được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm
để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các công trình trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu
của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu thấp nhất.
- Đối với doanh nghiệp xây dựng (nhà thầu), việc dự thầu và đấu thầu là công việc thường
xuyên, liên tục, là cơng việc cơ bản để tìm kiếm hợp đồng một cách công bằng, khách quan.
- Đấu thầu giúp cho doanh nghiệp (nhà thầu) có thêm nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện
các cơng việc. Địi hỏi nhà thầu khơng ngừng nâng cao năng lực, cải tiến công nghệ và quản lý
để nâng cao chất lượng cơng trình, hạ giá thành sản phẩm.


II. Vai trò của giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây lắp (khi tham gia đấu thầu) và chủ đầu
tư (khi phân tích, đánh giá HSDT)
- Giá dự thầu hợp lý của nhà thầu là mức giá do nhà thầu lập căn cứ vào hồ sơ mời thầu và
những quy định khác có liên quan thỏa mãn mục tiêu tranh thầu của nhà thầu, đảm bảo khả năng
thắng thầu cao nhất với mức lãi hợp lý mà nhà thầu chấp nhận được hay đảm bảo mức giảm giá
hợp lý và khả năng thắng thầu.
- Hiện nay trong đấu thầu dùng giá đánh giá nên giá dự thầu có vai trò rất quan trọng trong việc
trúng thầu của doanh nghiệp.
- Hoạt động sản xuất xây lắp thường bỏ chi phí ra rất lớn, giá dự thầu là một tiền đề để giải
quyết bài toán mâu thuẫn giữa doanh thu và lợi nhuận.
- Giá dự thầu là yếu tố là yếu tố quyết định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp xây lắp.
III. Giới thiệu nhiệm vụ của đồ án
- Xác định giá dự thầu gói thầu: “THI CƠNG XÂY DỰNG PHẦN KẾT CẤU, HỒN
THIỆN MẶT NGỒI”. HẠNG MỤC: NHÀ Ở ĐƠN LẬP, SONG LẬP, TỨ LẬP, TOWN HOUSE THUỘC DỰ ÁN “ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐƠ THỊ THANH LONG”
- Kiểm tra giá gói thầu;
- Xác định giá dự thầu gói thầu;
- So sánh giữa giá dự thầu và giá gói thầu để quyết định tham gia đấu thầu;
- Thể hiện giá dự thầu theo đơn giá đầy đủ



CHƯƠNG I: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP
I. Khái niệm về giá dự thầu xây lắp
Giá dự thầu xây lắp là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu, nhằm mục
đích trúng thầu, được xác định trên cơ sở giải pháp kỹ thuật – công nghệ đã lựa chọn; các định
mức, đơn giá, chiến lược tranh thầu và biện pháp quản lý của nhà thầu. Trong trường hợp Nhà
thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá gói thầu sau khi đã giảm giá.
II. Thành phần, nội dung giá dự thầu xây lắp.
- Giá dự thầu do nhà thầu do nhà thầu lập phải đủ trang trải tất cả các khoản chi phí để đảm bảo
chất lượng và thời gian xây dựng theo quy định của hợp đồng, đồng thời phải có nguồn để nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp và một phần lãi ban đầu để đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển
bình thường. Nội dung giá dự thầu bao gồm:
Gdth= GXD
Trong đó:

GXD = T + GT + TL + GTGT

- Chi phí trực tiếp (T)
+ Chi phí vật liệu: bao gồm các loại vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển (VL)
+ Chi phí nhân cơng (NC)
+ Chi phí sử dụng máy (M)
- Chi phí gián tiếp (GT)
+ Chi phí chung (C): chi phí chung cấp cơng trường (C1)và chi phí chung cấp doanh nghiệp
(C2)
+ Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi cơng (LT)
+ Chi phí một số cơng việc không xác định được khối lượng từ thiết kế (TT)
+ Chi phí gián tiếp khác (GTk)
- Thu nhập chịu thuế tính trước (TL)
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

III. Các phương pháp hình thành giá dự thầu xây lắp.
1. Phương pháp lập và diễn giải giá dự thầu theo khoản mục chi phí (theo nguồn lực)
Phương pháp được dùng nhiều nhất trong xây dựng hiện nay và sử dụng rộng rãi theo thơng lệ
quốc tế
GDTH = GT.TH× (1+TXL
GTGT )
 Trong đó: GDTH: Giá dự thầu sau thuế
 GT.TH: Giá dự thầu trước thuế, xác định theo công thức
GT.TH = T+GT+TL
 T: chi phí trực tiếp hồn thành gói thầu


 GT: chi phí gián tiếp hồn thành gói thầu
 TL: Thu nhập của nhà thầu trước thuế thu nhập doanh nghiệp
 TXLGTGT
: Thuế suất GTGT cho phần xây lắp
1.1. Chi phí xây dựng dự thầu
1.1.1. Chi phí dự thầu
 Ý nghĩa: Chi phí dự thầu là những chi phí cần thiết theo giải pháp kĩ thuật cơng nghê, tài
chính thương mại mà nhà thầu có thể sử dụng để hoàn thành hợp đồng với chủ đầu tư
trong trường hợp trúng thầu xây lắp. Mục tiêu cuối cùng để xác định chi phí dự thầu là
nhà thầu cho ra giá dự thầu dự kiến và quyết định đúng đắn. Do đó, nhà thầu cần phải
tính tốn chi phí hợp lý dùng để thi công công trinh này
 Căn cứ xác định:
 Hồ sơ mời thầu: Tiên lượng mời thầu, chỉ dẫn về kĩ thuật của gói thầu, chỉ dẫn về điều
kiện thanh toán, hồ sơ thiết kế, khống chế thời hạn thi công
 Năng lực của nhà thầu: Lao động, vốn, máy
 Định mức, đơn giá của nhà thầu
 Giải pháp kĩ thuật công nghệ, tổ chức thi công do nhà thầu lựa chọn
 Mức độ cạnh tranh của gói thầu

 Mục tiêu cạnh tranh cụ thể từng gói thầu
 Quy định thuế của nhà nước
 Chi phí dự thầu gồm: CPVLdth, NCdth, Mdth, GTdth
a) Chi phí vật liệu dự thầu
Chi phí vật liệu trong giá dự thầu là VLdth gồm: VL chính, VL khác, VL luân chuyển


Vật liệu chính và vật liệu khác
𝒏

𝑽𝑳𝒅𝒕𝒉 = (∑ 𝑽𝑳𝒄 𝒋 × Đ𝑮𝒋 ) ∗ (𝟏 + 𝒇𝒌)
𝒋=𝟏
𝒏

𝑽𝑳𝒄𝒋 = ∑ 𝑸𝒊 × Đ𝑴𝑽𝑳𝒊 𝒋
𝒊 =𝟏

Vật liệu luân chuyển: tính phụ thuộc vào diện tích ván khn, đơn giá ván khn, thời
gian sử dụng ván khuôn, tuổi thọ của ván khuôn hoặc số lần ln chuyển ván khn
b) Chi phí nhân cơng dự thầu


NCdth =  H j x DNCj
Trong đó: Hj: hao phí nhân cơng loại j, Hj = Qi x ĐMLĐij
c) Chi phí máy dự thầu
Mdth = M1dth + M2dth
Trong đó:

M1dth =  Sj x Dmj; Sj = Qi x ĐMSDMij



M2dth = Sng j  Dngj
Sj: số ca máy làm việc
Dm j: đơn giá ca máy làm việc
Sng j: số ca máy ngừng việc
Dng j:đơn giá ca máy ngừng việc
d) Chi phí gián tiếp dự thầu
Chi phí chung: gồm chi phí chung cấp cơng trường (C1) và chi phí chung cấp doanh
nghiệp (C2)
+ Chi phí chung cấp cơng trường (C1): Chi phi tiền lương và phụ cấp của bộ phận quản
lý gián tiếp trên công trường. Gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ. Chi phí phân bổ giá trị các
dụng cụ phục vụ thi cơng. Chi phí trả lãi tín dụng. Chi phí cấp điện, cấp nước phục vụ
sinh hoạt trên công trường. Chi phí xây dựng kho tàng sân bãi...
+ Chi phí chung cấp doanh nghiệp (C2): được phân bổ cho gói thầu lấy theo số liệu thống
kê của doanh nghiệp. C2 phụ thuộc vào loại cơng trình và phụ thuộc vào từng doanh
nghiệp
 Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi cơng
 Chi phí một số cơng việc khơng xác định được khối lượng từ thiết kế: Chi phí an tồn lao
động và bảo vệ mơi trường cho người lao động trên công trường và môi trường xung
quanh; chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu; chi phí di chuyển lực lượng lao động
trong nội bộ công trường;chi phí bơm nước, vét bùn khơng thường xun.
 Chi phí gián tiếp khác: chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng đến và ra khỏi
công trường; chi phí bảo đảm an tồn giao thơng phục vụ thi cơng (nếu có); chi phí hồn
trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng (nếu có); chi phí kho bãi chứa
vật liệu (nếu có); chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp
điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một số loại máy
1.1.2. Lợi nhuận dự thầu


Là phần lãi kể cả thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (một phần lãi ròng và một phần

để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp).
 Lãi tính trước trong giá dự thầu được dự kiến căn cứ vào tình hình cạnh tranh của gói
thầu, tình hình thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp và chiến lược giá của nhà thầu
khi tham gia đấu thầu.
 Dựa vào thống kê đối với cơng trình tương tự mà cơng ty đã thi công trong 3 năm - 5
năm gần đây để nhà thầu đưa ra mức lợi nhuận cho doanh nghiệp
Ldth = fL% x Zdth
Trong đó: fL% là tỉ lệ lợi nhuận dự kiến của gói thầu
Zdth là tổng chi phí dự thầu của gói thầu
1.1.3. Thuế VAT



VAT = TVAT% (Zdth + TLdth)
Bảng 1: Tổng hợp giá dự thầu phần xây dựng
TT

Chi phí

Cách tính

TT


hiệu

1

Chi phí dự thầu


2

Lợi nhuận trước thuế

fL% x Zdth

Ldth

3
4
5

Giá dự thầu trước thuế
Thuế giá trị gia tăng
Giá dự thầu phần xây dựng

Zdth + Ldth
tr
8%* Gxd
tr
Gxd + VAT

Gxd
VAT
Gxd

Zdth
tr

1.2. Chi phí dự phịng dự thầu

Phụ thuộc vào loại hợp đồng theo giá. Đối với hợp đồng trọn gói, dự phịng yếu tố trượt giá và dự
phịng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh sẽ đưa vào hợp đồng.
Phương pháp lập và diễn giải giá dự thầu theo đơn giá đầy đủ
Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào đơn giá đầy đủ sử dụng công thức sau:
𝑮𝒅𝒕𝒉 = 𝑮𝒙𝒅 + 𝑮𝒅𝒑𝒙𝒅
𝒏

𝑮𝒙𝒅 = ∑ 𝑸𝒋 × 𝑫𝒋
𝒋=𝟏

Trong đó:
Qj: khối lượng cơng tác xây lắp thứ j do bên mời thầu cung cấp trong HSMT
Dj: đơn giá đầy đủ để thực hiện khối lượng công tác i của nhà thầu. Xác định Dj phụ thuộc vào
định mức nội bộ nhà thầu, đơn giá nội bộ nhà thầu, tỉ lệ lãi dự kiến của nhà thầu và quy định
pháp luật khác liên quan đến lập giá dự thầu.
GDPXD: Xác định giống phương pháp trên
*Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào chi phí cơ sở và chi phí tính theo tỷ lệ
Chi phí phần xây dựng
 Chi phí vật liệu, nhân cơng, máy: giống nghiệp vụ xác định giá chia theo nguồn lực
 Chi phí gián tiếp: xác định theo định mức tỷ lệ do doanh nghiệp đưa ra
 Thuế lãi, VAT, ….: giống nghiệp vụ xác định giá chia theo nguồn lực
Chi phí dự phịng: giống nghiệp vụ xác định giá chia theo nguồn lực
*Phương pháp lập giá dự thầu bằng cách tính lùi dần (dựa vào sự phân chia thành chi phí
bất biến và chi phí khả biến)
Bước 1: Căn cứ vào tình hình thị trường để xác định mức giá mà thị trường chấp nhận được là D
Bước 2: Tính chi phí khả biến của gói thầu: Dựa vào hồ sơ mời thầu (V)


Bước 3: Tính chênh lệch P = D-V: Là phần chi phí bất biến và lãi của gói thầu
Bước 4: Đánh giá:

Nếu P < 0 : Doanh nghiệp không thể dự thầu
Nếu P > F (chi phí bất biến của gói thầu): doanh nghiệp có lãi: đánh giá tình hình lãI suất đến
quyết định dự thầu
Nếu 0 < P < F: Doanh nghiệp bị lỗ: nhưng tùy vào từng trường hợp mà doanh nghiệp vẫn có thể
tham gia dự thầu
Phạm vi áp dụng: Thị trường đang bị suy thoái (cầuthị trường lớn, doanh nghiệp không đủ công việc cho công nhân.
IV. Quy trình lập giá dự thầu xây lắp

Hình 1. Quy trình lập giá dự thầu
V. Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu xây lắp
- Giá dự thầu được lập theo phương pháp dự toán chi tiết các khoản mục chi phí nhưng khi trình
bày trong hồ sơ dự thầu, trình bày theo đơn giá đầy đủ.
Bảng 1.1. Thể hiện giá dự thầu
STT
I

Tên cơng tác
Chi phí xây dựng

Đơn vị

Khối
lượng

ĐGđđ

Thành tiền



1

Cơng tác A

1

Cơng tác B

...

....

Tổng chi phí xây dựng
Tổng cộng giá dự thầu


CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU “THI CƠNG XÂY DỰNG PHẦN
KẾT CẤU, HỒN THIỆN MẶT NGỒI HẠNG MỤC NHÀ Ở ĐƠN LẬP, SONG LẬP, TỨ
LẬP, TOWN-HOUSE THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ LINH DAM”
I.

Giới thiệu gói thầu và yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu

1. Giới thiệu gói thầu
- Tên dự án: Đầu tư xây dựng khu đô thị Linh Đàm
- Tên chủ đầu tư: Công ty Cổ phần VINAENCO

- Tên gói thầu: Thi cơng xây dựng phần kết cấu, hồn thiện mặt ngoài. Hạng mục nhà ở đơn lập,
song lập, tứ lập, town-house, thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đơ thị Linh Đàm
Trong đó:

Hạng mục

ĐL

SH

SL

TH

Số lượng

37

5

38

10

- Địa điểm xây dựng: Hà Nội
- Hợp đồng : Đơn giá cố định.
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi
2. Tóm tắt yêu cầu của hồ sơ mời thầu liên quan đến lập giá dự thầu
2.1.

Bảng tiên lượng mời thầu


ST

T

Tên cơng tác / Diễn giải khối
lượng

Đơn
vị

Tổng
khối
lượng

*

PHẦN MĨNG

1

Đào san đất bằng máy đào 1,25
m3, đất cấp II (90% KL đào
bằng máy)
Đào đất móng băng bằng thủ
cơng, rộng <= 3m, sâu <= 1m,
đất cấp II (10% KL đào thủ
công)
Đắp đất công trình bằng đầm
đất cầm tay 70kg, độ chặt yêu
cầuK=0,90
Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ
5 tấn trong phạm vi <=

1000m,đất cấp II
Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ
5T 1km tiếp theo trong phạm
vi<= 5km, đất cấp II (4 km tiếp
theo)
Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ
5T 1km tiếp theo ngồi phạm
vi5km, đất cấp II (10 km tiếp
theo)
MĨNG

100
m3

Đổ bê tơng thủ cơng bằng máy
trộn, bê tơng lót móng,
chiềurộng <= 250 cm, đá 4x6,
mác 100
Ván khn gỗ. Ván khn
móng băng. Ván khn lót
móng
Bê tơng thương phẩm, đổ bằng
máy bơm bê tơng, bê
tơngmóng, chiều rộng móng
<=250 cm, đá 1x2, mác 250
Bê tông thương phẩm, đổ bằng
máy bơm bê tông, bê tông
giằng tường, đá 1x2, mác 250
Ván khn gỗ. Ván khn
móng băng


m3

100
m2

61,001

Ván khuôn gỗ. Ván khuôn
giằng tường

100
m2

19,282

2

3

4

5

6

*
7

8


9

10

11
12

Khối lượng
ĐL
37

SH
5

SL
38

TH
10

1,022

0,962

1,123

0,548

11,352


10,692

11,887

6,085

0,843

0,892

1,075

0,317

0,292

0,177

0,167

0,292

0,292

0,177

0,167

0,292


0,292

0,177

0,167

0,292

10,237

9,445

11,748, 5,901
8

0,192

0,185

0,22

0,115

41,313

32,946

39,181


19,21

2,109

2,45

2,337

1,577

0,699

0,76

0,736

0,337

0,205

0,245

0,234

0,158

90,778

m3


986,04
100
m3
100
m3

79,671
20,955

100
m3

20,955
100
m3

20,955

931,428
100
m2

17,539

m3

3374,28
9
m3


194,859


13

14

15

16

*
17

18
19

20

21

22
23

Cơng tác gia cơng lắp dựng cốt
thép. Cốt thép móng,
đườngkính cốt thép < 10mm
(Thép CB240T)
Công tác gia công lắp dựng cốt
thép. Cốt thép móng,

đườngkính cốt thép = 10mm
(Thép CB400V)
Cơng tác gia cơng lắp dựng cốt
thép. Cốt thép móng,
đườngkính cốt thép <= 18mm
(Thép CB400V)
Công tác gia công lắp dựng cốt
thép. Cốt thép móng,
đườngkính cốt thép > 18mm
(Thép CB400V)
CỔ CỘT

tấn

Bê tơng thương phẩm, đổ bằng
máy bơm bê tông, bê tông cột, tiết
diện cột <= 0,1m2, chiều cao <=
6m, đá 1x2, mác 250
Ván khuôn gỗ. Ván khuôn cổ cột

m3

100
m2

8,266

Công tác gia công lắp dựng cốt
thép. Cốt thép cột, trụ, đường kính
cốt thép <= 10mm, chiều cao <=

28m
Công tác gia công lắp dựng cốt
thép. Cốt thép cột, trụ, đường kính
cốt thép <= 18mm, chiều cao <=
28m
Công tác gia công lắp dựng cốt
thép. Cốt thép cột, trụ, đường kính
cốt thép > 18mm, chiều cao <=
28m
Xây gạch đất sét nung
6,5x10,5x22, xây móng, chiều dày
<= 33cm, vữa XM mác 75
Xây gạch đất sét nung
6,5x10,5x22, xây móng, chiều dày
>33cm, vữa XM mác 75

tấn

0,215

*

PHẦN THÂN

*

CỘT

24


Bê tông thương phẩm, đổ bằng
máy bơm bê tông, bê tông cột, tiết
diện cột <= 0,1m2, chiều cao <=
28m, đá 1x2, mác 250

0,39

0,479

0,491

0,259

0,612

0,751

0,934

0,455

0,271

0

0,273

0

1,141


1,728

1,478

0,88

0,576

0,396

0,648

0,182

0,096

0,064

0,108

0,029

0

0,043

0

0


0

0

0

0,338

0

0,391

0

0,338

5,976

7,29

6,297

2,218

1,263

0,905

2,567


1,653

8,753

8,674

10,184

6,46

38,073
tấn

66,441
tấn

20,401
tấn

115,821

49,736

tấn

3,38
tấn

5,335

m3

519,028
m3

165,332

m3

818,823


25

26

27

28

Ván khn bằng ván ép phủ phim
có khung xương, cột chốngbằng
hệ giáo ống. Ván khuôn cột
vuông, chữ nhật, chiều cao
<=28m
Công tác gia công lắp dựng cốt
thép. Cốt thép cột, trụ, đườngkính
cốt thép < 10mm, chiều cao <=
28m (Thép CB240T)
Cơng tác gia cơng lắp dựng cốt

thép. Cốt thép cột, trụ, đườngkính
cốt thép <= 18mm, chiều cao <=
28m (Thép CB400V)
Công tác gia cơng lắp dựng cốt
thép. Cốt thép cột, trụ, đườngkính
cốt thép > 18mm, chiều cao <=
28m (Thép CB400V)

*

DẦM

29

Bê tông thương phẩm, đổ bằng
máy bơm bê tông, bê tông dầm,đá
1x2, mác 250
Ván khn bằng ván ép phủ phim
có khung xương, cột chốngbằng
hệ giáo ống. Ván khuôn dầm,
chiều cao <= 28m
Công tác gia cơng lắp dựng cốt
thép. Cốt thép xà dầm,
giằng,đường kính cốt thép <
10mm, chiều cao <= 28m
(ThépCB240T)
Công tác gia công lắp dựng cốt
thép. Cốt thép xà dầm,
giằng,đường kính cốt thép =
10mm, chiều cao <= 28m

(ThépCB400V)
Công tác gia công lắp dựng cốt
thép. Cốt thép xà dầm,
giằng,đường kính cốt thép <=
18mm, chiều cao <= 28m
(ThépCB400V)
Công tác gia công lắp dựng cốt
thép. Cốt thép xà dầm,
giằng,đường kính cốt thép >
18mm, chiều cao <= 28m
(ThépCB400V)

30

31

32

33

34

*

SÀN

35

Bê tông thương phẩm, đổ bằng
máy bơm bê tông, bê tông xàdầm,

giằng, sàn mái, đá 1x2, mác 250

100
m2

1,421

1,401

1,663

1,042

0,266

0,427

0,276

0,154

0,62

1,03

0,669

0,699

2,494


1,247

2,844

1,199

18,753

20,283

24,925

12,578

2,47

2,672

3,227

1,684

0,486

0,447

0,728

0,363


0

0,095

0,02

0

2,807

3,265

3,754

0,539

0,708

0,063

0

2,354

43,665

61,935

63,207


45,322

133,196
tấn

24,005
tấn

60,502
tấn

218,575

m3

1868,20
6

100
m2

244,216
tấn

51,511
tấn

1,235
tấn


268,226
tấn

50,051

m3

4780,36
6


36

37

Ván khn bằng ván ép phủ phim 100
có khung xương, cột chốngbằng
m2
hệ giáo ống. Ván khuôn sàn mái,
chiều cao <= 28m
tấn
Công tác gia công lắp dựng cốt
thép. Cốt thép sàn mái, đườngkính
cốt thép =10mm, chiều cao <=
28m (Thép CB400V)

3,39

4,855


5,095

3,183

4,789

6,784

6,331

4,731

2,12

2,314

2,115

1,972

0,358

0,402

0,357

0,264

0,037


0,051

0,018

0,041

0,213

0,256

0,101

0,135

0

0

0

2,343

48,56

59,278

88,106

48,941


10,123

11,924

2,59

21,51

375,145

499,001

LANH TƠ
38
39
40

41

Đổ bê tông thủ công bằng máy
trộn, bê tông lanh tô, đá 1x2,mác
250
Ván khuôn gỗ. Ván khuôn lanh tô,
lanh tô liền mái hắt, mángnước,
tấm đan
Công tác gia công lắp dựng cốt
thép. Cốt thép lanh tơ liền máihắt,
máng nước, đường kính cốt thép <
10mm, chiều cao <=28m (Thép

CB240T)
Công tác gia công lắp dựng cốt
thép. Cốt thép lanh tô liền máihắt,
máng nước, đường kính cốt thép >
10mm, chiều cao <=28m (Thép
CB400V)

m3

190,1
100
m2

31,462

tấn

2,718
tấn

14,349

*

XÂY THƠ+ HỒN THIỆN NGOÀI NHÀ

42

Xây gạch đất sét nung 5x10x20,
xây tường thẳng, chiều dày

>30cm, chiều cao <= 28m, vữa
XM mác 75, tường ngoài nhà
Xây gạch đất sét nung 5x10x20,
xây tường thẳng, chiều dày
<=30cm, chiều cao <= 28m, vữa
XM mác 75, tường ngoài nhà
Xây gạch đất sét nung 5x10x20,
xây tường thẳng, chiều dày
<=10cm, chiều cao <= 28m, vữa
XM mác 75
Xây gạch đất sét nung 5x10x20,
xây cột, trụ, chiều cao <=
28m,vữa XM mác 75
Xây gạch đất sét nung 5x10x20,
xây bậc tam cấp, chiều cao <=6m,
vữa XM mác 75
Trát tường ngoài, chiều dày trát
1,5cm, vữa XM mác 75

m3

Trát trụ, cột, chiều dày trát 1,5cm,
vữa XM mác 75

43

44

45
46

47
48

23,43

m3

5930,54
8
m3

747,691
m3

188,992

5,056

0,384

0

0

m3

42,736

0,546


0

0,593

0

m2

34244,0
9

375,09

329,78

408,87

317,98

m2

2264,4

61,2

0

0

0



49

Trát má cửa

m2

3261,70
6

43,664

31,922

32,956

23,42

50

Trát xà dầm, vữa XM mác 75

m2

321,9

8,7

0


0

0

51

Trát trần, vữa XM mác 75

m2

2865,44
3

26,783

31,392

42,874

8,83

52

Trát gờ chỉ, vữa XM mác 75

m

13675,9
7


74,465

245,368

181,44

279,92

53

Đắp phào kép, vữa XM mác 75

m

269,36

7,28

0

0

0

54

Sơn dầm, trần, cột, tường ngồi
nhà khơng bả bằng sơn cácloại, 1
nước lót, 2 nước phủ


m2

39695,9
5

471,77

361,172

451,75

326,81

*

TAM CẤP

55

Lát bậc tam cấp, vữa XM mác 75

m2

195,989

5,297

0


0

0

*

BAN CÔNG, SƠN PHƠI

56

Quét dung dịch chống thấm mái,
tường, sê nô, ô văng …

m2

7303,96

48,96

81,84

103,83

113,77

57

Lát nền, sàn, kích thước gạch
chống trơn 300x300, vữa XMmác
75

Lợp mái ngói 22 v/m2 , chiều cao
<= 16 m

m2

4997,29
1

38,928

63,757

85,215

0

m2

416,17

0

0,604

0

41,315

59


Lát nền, sàn, gạch chống trơn
400x400, vữa XM mác 75

m2

33,098

0

0

0,871

0

60

m2

479,92

0

0

0

47,922

61


Lát gạch chống nóng bằng gạch
22x10,5x15cm 4 lỗ, vữa XM mác
75
Lát gạch đất nung 400x400

m2

479,92

0

0

0

47,992

62

Lợp tấm bitum giả ngói

m2

1,5

0

0


0

0,15

58

2.1.1Yêu cầu về chất lượng, quy cách nguyên vật liệu.
Quy cách, chất lượng vật liệu, chất lượng kết cấu phù hợp với thiết kế và tiên lượng mời thầu.
Trong đó có quy định cụ thể như sau:
- Vữa bê tông dùng trong các kết cấu cơng trình là bê tơng thương phẩm đá dăm 1x2cm mác 250
độ sụt 14+/- 2 cm.
- Xi măng dùng trong xây dựng cơng trình là xi măng sản xuất theo cơng nghệ lị quay loại PC30 theo TCVN hiện hành.


- Cát dùng trong xây trát và vữa bê tông phải sạch, thành phần cỡ hạt và tạp chất phù hợp với
TCVN hiện hành.
- Thép dùng trong xây dựng là thép nhóm AI và AII theo TCVN hiện hành (thép  8mm loại AI;
thép   10 loại AII).
- Gạch xây là gạch chỉ đặc do các nhà máy sản xuất với mác gạch 75. (hoặc theo tiên lượng mời
thầu).
- Vữa xây: vữa xi măng cát vàng mác 50 (hoặc theo tiên lượng mời thầu).
- Vữa trát: xi măng cát đen mác 75 (hoặc theo tiên lượng mời thầu).
- Gỗ dùng làm cửa, khn cửa loại gỗ nhóm 2. (hoặc theo tiên lượng mời thầu)
- Kính dùng trong gia cơng cửa sổ, cửa đi là kính mầu ngoại dày 5mm. (hoặc theo tiên lượng
mời thầu)
- Gạch lát: Gạch ceramic sản xuất trong nước. (hoặc theo tiên lượng mời thầu)
- Gạch ốp tường: Gạch ceramic sản xuất trong nước. (hoặc theo tiên lượng mời thầu)
* Yêu cầu về hoàn thiện:
- Trong, ngoài nhà trát vữa xi măng mác 75 dày 2cm, bả matít và lăn sơn tồn bộ (sơn loại tốt.).
- Phần mái nghiêng dán ngói đỏ của nhà máy gạch giếng Đáy.

- Các cửa đi, cửa sổ đều có khn kép kích thước 70x240; cửa sổ 2 lớp, lớp trong cửa sổ kính,
lớp ngồi cửa sổ chớp đánh véc ni.
- Cửa đi loại Panơ kính, khung gỗ nhóm 2.
- Cầu thang: bậc trát granitô, lan can con tiện gỗ, tay vịn gỗ đánh véc ni.
- Các yêu cầu khác về kỹ thuật và hoàn thiện được ghi trong hồ sơ thiết kế cơng trình.
2.1.2u cầu về các giải pháp kỹ thuật cơng nghệ cho gói thầu
Các giải pháp kỹ thuật cơng nghệ áp dụng cho gói thầu là các giải pháp đang áp dụng phổ biến
trong xây dựng các công trình dân dụng từ 5 tầng trở xuống hiện nay. Trong đó:
- Cơng tác đào đất bằng máy, sửa bằng thủ cơng, mức cơ giới hóa khoảng 90%, vận chuyển
đất đi xa cách 10km.
- Ván khn móng: Sử dụng ván khuôn kim loại + cột chống gỗ.
- Ván khuôn cột, dầm, sàn, cầu thang: Sử dụng ván khuôn kim loại, cột chống thép, giáo tổ
hợp bằng hệ giáo PAL.
- Bê tơng móng, khung nhà sử dụng bê tơng thương phẩm. Các bê tơng lót dùng BT trộn tại chỗ
2.1.3 Loại hợp đồng: Hợp đồng : Đơn giá cố định


2.1.4 Yêu cầu về tạm ứng vốn, thu hồi vốn tạm ứng và thanh tốn
+ Bắt đầu khởi cơng nhà thầu được tạm ứng 10%;15%;20% giá trị hợp đồng.
+ Khi nhà thầu thực hiện được khoảng 30% giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán 100% giá
trị sản lượng xây lắp hoàn thành nghiệm thu.
+ Khi nhà thầu thực hiện đến 60% giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán tiếp đợt 2 với giá trị
là 100% giá trị sản lượng thực hiện được nghiệm thu đợt 2 (30% giá trị hợp đồng).
+ Khi nhà thầu thực hiện đến 90% giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán đợt 3. Giá trị thanh
toán đợt 3 bằng 100% giá trị sản lượng xây lắp thực hiện được nghiệm thu đợt 3 (30% giá
trị hợp đồng) nhưng có trừ 10%;15%;20% giá trị hợp đồng được tạm ứng từ lúc bắt đầu
khởi công.
+ Khi kết thúc hợp đồng được thanh tốn phần cịn lại nhưng có giữ lại 5% giá trị hợp đồng
trong thời gian bảo hành hoặc có thể áp dụng hình thức giấy bảo lãnh của ngân hàng.
*Giới thiệu nhà thầu tham gia dự thầu

- Tên công ty: Công ty cổ phần Xây dựng Đức Long.
- Số liệu năng lực nhà thầu:
- Tổng số cơng nhân viên tồn doanh nghiệp: 450 người
- Tổng số cơng nhân viên xây lắp tồn doanh nghiệp: 400 người
- Tổng số cơng nhân xây lắp tồn doanh nghiệp: 400 người
- Tổng giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp: 500 tỷ đồng
- Tổng giá trị tài sản cố định dùng trong xây lắp: 300 tỷ đồng
- Danh mục các thiết bị máy móc thi cơng của doanh nghiệp:
Bảng 2.1b: Danh mục thiết bị máy móc của doanh nghiệp
STT

Loại máy

Đơn vị

Số lượng

Nguyên giá ( đồng )

1

Ô tô tự đổ 5T

cái

8

190.000.000

2


Máy trộn vữa 150l

cái

10

17.928.000


STT

Loại máy

Đơn vị

Số lượng

Nguyên giá ( đồng )

3

Máy đầm đất cầm tay
trọng lượng 70kg

cái

10

35.774.000


4

Máy trộn bê tông 250l

cái

6

30.410.000

5

Máy đầm bàn 1Kw

cái

10

6.320.000

6

Máy đầm dùi 1,5Kw

cái

8

7.385.000


7

Máy cắt uốn cốt thép 5Kw

cái

6

18.600.000

8

Máy hàn 23Kw

cái

12

16.570.000

9

Máy vận thăng 0,8T

cái

4

187.893.000


10

Máy cắt gạch đá 1,7KW

cái

5

7.900.000

11

Máy vận thăng lồng 3T

cái

4

590.456.000

12

Máy bơm bê tông 50m3/h

cái

4

1.245.106.000


13

Cần trục tháp 25T

cái

2

3.161.607.000

14

Máy ủi 110CV

cái

5

851.875.000

15

Máy đào 1,25m3

cái

4

1.863.636.000


- Tổ chức bộ máy công trường từng gói thầu:
 Chủ nhiệm cơng trình: Kỹ sư chính: 01 người
 Phó chủ nhiệm cơng trình: Kỹ sư có thâm niên công tác 10 năm: 01 người
 Cán bộ kỹ thuật: Kỹ sư xây dựng 02 người
 Nhân viên kinh tế: Kỹ sư, cử nhân 02 người
 Nhân viên khác: Trung cấp 1 người
 Bảo vệ công trường: Công nhân 03 người.
- Chiến lược giảm giá dự thầu so với “Giá gói thầu làm căn cứ xét thầu”:
 Mức độ cạnh tranh thấp thì tỷ lệ giảm giá khoảng 1% ÷ 5%,
 Mức độ cạnh tranh trung bình thì tỉ lệ giảm giá khoảng 5% ÷ 8%.
 Mức độ cạnh tranh cao thì tỷ lệ giảm giá khoảng 8% ÷ 15%.
Xác định giá gói thầu
2.2.1 Căn cứ để xác định Giá gói thầu
-

Khối lượng mời thầu và thiết kế do chủ đầu tư cung cấp.
Định mức dự toán và đơn giá xây dựng cơ bản các tỉnh, thành phố.
Quy định lập giá dự toán xây lắp hiện hành của Nhà nước.
Thông báo điều chỉnh giá của các tỉnh, thành phố.
Chỉ số giá xây dựng do Sở Xây dựng địa phương hoặc Bộ Xây dựng công bố.
Loại hợp đồng quy định trong hồ sơ mời thầu.


- Các văn bản:
 Thông tư 12/2021/TT-BXD ban hành định mức xây dựng
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
 Thơng tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ

thuật về đo bóc khối lượng cơng trình
 Thơng báo giá vật liệu xây dựng Qúy IV-2021 của sở xây dựng Hà Nội
 Định mức hệ số lương nhân công theo thông tư 13/2021/TT-BXD
 Đơn giá nhân công theo quyết định 1265/QĐ-SXD ngày 31/12/2021
 Quyết định 820/QĐ – UBND về công bố giá nhân công xây dựng trên địa bàn thành
phố Hà Nội
 Giá điện trên website : trang thông tin điện tử - Tập đoàn điện lực Việt Nam
(evn.com.vn)
 Giá xăng dầu trên website: ;
 Chỉ số giá xây dựng: 3 năm gần nhất
2.2.2 Xác định Giá gói thầu
2.2.3 Xác định chi phí vật liệu, nhân cơng, máy thi công theo Bộ đơn giá hiện hành cấp
tỉnh, thành phố



×