Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Trắc nghiệm Xác suất thống kê Đại Học Trà Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.13 KB, 76 trang )

Tung ngẫu nhiên một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để xuất
hiện mặt có số chấm lớn hơn 3 là
A.

B.

C.

D.

Một cầu thủ ném lần lượt 3 quả bóng vào rổ một cách độc lập với xác suất
bóng vào rổ tương ứng là 0,7; 0,8; 0,9. Xác suất có ít nhất 1 quả bóng vào
rổ là
Select one:
A.
0,092
B.
0,006
C.
0,504
D.
0,994

Trong một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 10 học sinh học thêm mơn
Tốn; 8 học sinh học thêm môn ngoại ngữ; 6 học sinh vừa học thêm mơn
Tốn, vừa học thêm mơn ngoại ngữ. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh trong lớp
này. Xác suất để học sinh này có học thêm mơn tốn hoặc ngoại ngữ là
Select one:
A.
60%
B.




40%
C.
80%
D.
50%

Một thùng đựng 20 sản phẩm, trong đó có 6 sản phẩm loại B. Lấy ngẫu
nhiên 5 sản phẩm, xác suất để có ít nhất 1 sản phẩm loại B là
Select one:
A.

B.

C.

D.

Tỉ lệ sản phẩm bị lỗi của một nhà máy là 5%. Cần phải kiểm tra ít nhất bao
nhiêu sản phẩm để xác suất có ít nhất 1 sản phẩm bị lỗi không nhỏ hơn
90%?
Select one:
A.
41
B.
45
C.
43
D.



39

Trong kho có 12 thùng hàng loại I (trong thùng chứa 60% sản phẩm loại A)
và 8 thùng hàng loại II (trong thùng chứa 30% sản phẩm loại A). Lấy ngẫu
nhiên một thùng hàng và từ thùng hàng này lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm.
Xác suất để sản phẩm lấy ra là sản phẩm loại A là
Select one:
A.
36%
B.
48%
C.
40%
D.
12%

Một nhà máy có hai phân xưởng cùng sản xuất một loại bóng đèn. Năng
suất phân xưởng II gấp 3 năng suất phân xưởng I. Tỉ lệ bóng đèn bị lỗi của
phân xưởng I và II lần lượt là 0,1% và 0,2%. Lấy ngẫu nhiên 1 bóng đèn từ
kho hàng chung của hai phân xưởng, xác suất để lấy được bóng đèn bị lỗi

Select one:
A.
0,00075
B.
0,00175
C.
0,00150

D.
0,00125

Một xạ thủ bắn lần lượt 2 viên đạn vào mục tiêu. Xác suất viên đạn thứ
nhất trúng mục tiêu là 0,8. Nếu viên thứ nhất trúng mục tiêu thì xác suất


viên thứ hai trúng mục tiêu là 0,7 và nếu viên thứ nhất khơng trúng mục
tiêu thì xác suất viên thứ hai trúng mục tiêu là 0,1. Xác suất để để có ít
nhất 1 viên đạn trúng mục tiêu là
Select one:
A.
82%
B.
18%
C.
72%
D.
26%

Một cầu thủ ném lần lượt 3 quả bóng vào rổ một cách độc lập với xác suất
bóng vào rổ tương ứng là 0,7; 0,8; 0,9. Biết rằng có 2 quả bóng vào rổ.
Xác suất để quả bóng thứ nhất vào rổ là
Select one:
A.
0,4753
B.
0,7000
C.
0,5040

D.
0,0140

Ở một bệnh viện bệnh nhân điều trị thuộc nhóm bệnh A là 50%, nhóm
bệnh B là 30% và nhóm bệnh C là 20%. Xác suất chữa khỏi các nhóm
bệnh A, B, C tương ứng: 70%; 80%; 90%. Biết 1 người mắc bệnh được
chữa khỏi, xác suất để người đó thuộc nhóm bệnh A là
Select one:


A.
0,2338
B.
0,4545
C.
0,3117
D.
0,5454

Có 2 hộp: Hộp I có 3 bi đỏ và 7 bi trắng; Hộp II có 6 bi đỏ và 4 bi trắng. Lấy
ngẫu nhiên mỗi hộp 1 bi, xác suất để lấy được 2 bi cùng màu là
Select one:
A.
54%
B.
46%
C.
42%
D.
12%


Trong một túi hồ sơ có 20 văn bản, trong đó có 3 văn bản có sai sót. Một
nhân viên lấy ngẫu nhiên ra 5 văn bản để kiểm tra, xác suất để khơng có
văn bản sai sót là
Select one:
A.

B.

C.


D.

Một cầu thủ ném lần lượt 3 quả bóng vào rổ một cách độc lập với xác suất
bóng vào rổ tương ứng là 0,7; 0,8; 0,9. Xác suất để có 2 quả bóng vào rổ

Select one:
A.
0,0063
B.
0,0072
C.
0,0056
D.
0,3980

Một hộp đựng 10 quả cầu gồm: 2 quả cầu đỏ, 3 quả cầu vàng và 5 quả cầu
xanh. Chọn ngẫu nhiên từ hộp đó ra 4 quả cầu. Xác suất chọn được ít nhất
1 quả cầu xanh là

Select one:
A.

B.

C.


D.

Có hai hộp: Mỗi hộp đựng 10 sản phẩm, hộp thứ nhất có 3 sản phẩm đã
sử dụng, hộp thứ hai có 2 sản phẩm đã sử dụng. Lấy ngẫu nhiên một hộp,
rồi từ hộp đó lấy ra 2 sản phẩm, xác suất 2 sản phẩm này là 2 sản phẩm
đã sử dụng là
Select one:
A.

B.

C.

D.

Xếp ngẫu nhiên 5 người (trong đó có A và B) vào một bàn trịn có có 5 chỗ
ngồi. Xác suất để A và B khơng ngồi cạnh nhau là
Select one:
A.

B.



C.

D.

Tỉ lệ sản phẩm loại A của lô hàng thứ nhất là 80% và lô hàng thứ hai là
60%. Lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm từ lô hàng thứ nhất và 2 sản phẩm từ lơ
hàng thứ hai (lấy có hoàn lại). Xác suất để trong 5 sản phẩm lấy ra đều là
sản phẩm loại A là
Select one:
A.
0,18432
B.
0,87200
C.
0,51200
D.
0,36000

Một công ty có hai hình thức quảng cáo: trên báo và trên truyền hình. Giả
sử khách hàng biết được thơng tin quảng cáo của cơng ty trên truyền hình
là 35%; trên báo là 20%; cả hai hình thức là 10%. Xác suất để chọn ngẫu
nhiên một khách hàng thì người đó biết được thông tin quảng cáo của
công ty là
Select one:
A.
75%
B.
45%
C.



55%
D.
65%

Có 2 hộp: Hộp I có 3 bi đỏ và 7 bi trắng; Hộp II có 6 bi đỏ và 4 bi trắng. Lấy
ngẫu nhiên 1 bi từ hộp I bỏ vào hộp II, sau đó lấy từ hộp II ra 2 bi. Xác suất
để 2 bi này đều trắng là
Select one:
A.

B.

C.

D.

Trong kho có 12 thùng hàng loại I (trong thùng chứa 60% sản phẩm loại A)
và 8 thùng hàng loại II (trong thùng chứa 30% sản phẩm loại A). Lấy ngẫu
nhiên một thùng hàng và từ thùng hàng này lấy ngẫu nhiên một sản phẩm
thì được sản phẩm loại Xác suất để sản phẩm loại A đó thuộc thùng hàng
loại I là
Select one:
A.
48%
B.
52%
C.



25%
D.
75%

Một hộp có 9 viên bi được đánh số từ 1 đến 9. Lấy ngẫu nhiên 3 bi từ hộp
này. Xác suất để lấy được 2 bi mang số chẵn và một bi mang số lẻ.
Select one:
A.

B.

C.

D.

Tỉ lệ sản phẩm loại I của một lô hàng là 0,8. Xác suất lấy ngẫu nhiên 5 sản
phẩm (lấy có hồn lại) đều là sản phẩm loại I
Select one:
A.
0,08190
B.
0,73730
C.
0,67230
D.
0,32768


Túi bài thi có 20 bài, trong đó có 5 bài đạt điểm giỏi, 8 bài đạt điểm khá, 7

bài đạt điểm trung bình. Rút ngẫu nhiên 3 bài thi, xác suất để rút được 3
bài thi có cùng một loại điểm là
Select one:
A.

B.

C.

D.

Một hộp đựng 10 quả cầu gồm: 2 quả cầu đỏ, 3 quả cầu vàng và 5 quả cầu
xanh. Chọn ngẫu nhiên từ hộp đó ra 4 quả cầu. Xác suất chọn được 1 quả
cầu màu đỏ, 1 quả cầu vàng và 2 quả cầu xanh là
Select one:
A.

B.

C.


D.

Trong kho có 12 thùng hàng loại I (trong thùng chứa 60% sản phẩm loại A)
và 8 thùng hàng loại II (trong thùng chứa 30% sản phẩm loại A). Lấy ngẫu
nhiên một thùng hàng và từ thùng hàng này lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm.
Xác suất để sản phẩm lấy ra là sản phẩm loại A là
Select one:
A.

48%
B.
12%
C.
36%
D.
40%

Có 3 sinh viên A, B và C cùng dự thi hết môn. Xác suất thi đạt của sinh
viên A là 0,8 ; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6. Biết có 2 sinh
viên thi đạt, xác suất để có sinh viên A thi đạt là
Select one:f
A.
0,3680
B.
0,4520
C.
0,1858
D.
0,8142


Có 2 hộp: Hộp I có 3 bi đỏ và 7 bi trắng; Hộp II có 6 bi đỏ và 4 bi trắng. Lấy
ngẫu nhiên 1 bi từ hộp I bỏ vào hộp II, sau đó lấy từ hộp II ra 2 bi. Xác suất
để 2 bi này đều trắng là
Select one:
A.

B.


C.

D.

Tại một Tỉnh, trung bình trong một tuần có 2 người chết vì tai nạn giao
thơng. Giả sử số người chết vì tai nạn giao thơng có phân phối poison, xác
suất để khơng có người nào chết vì tai nạn giao thông trong một tuần
Select one:
A.
0,3132
B.
0,1353
C.
0,4272


D.
0,0945

Cho X và Y là các biến ngẫu nhiên độc lập; X có luật phân phối nhị thức,
X~B(8; 0,25); Y có luật phân phối chuẩn, Y~N(6; 0,52). Giá trị kỳ vọng của
biến ngẫu nhiên Z = 2X + 3Y – 5 là
Select one:
A.
22
B.
17
C.
6
D.

12

Cho biến ngẫu nhiên X có luật phân phối chuẩn, X~N(6; 0,52). Tính

Select one:
A.
0,9544
B.
0,7867
C.
0,8567
D.
0,8413

Cho X và Y là các biến ngẫu nhiên độc lập; X có luật phân phối chuẩn,
X~N(16; 0,52); Y có luật phân phối poison, Y~P(5). Giá trị phương sai của
biến ngẫu nhiên Z = 2X + 2Y + 2 là


Select one:
A.
22
B.
20
C.
19
D.
21

Trọng lượng của một giống gà 2 tháng tuổi là một biến ngẫu nhiên X


(kg/con) với hàm mật độ xác suất là:
Tính E(X)?
Select one:
A.

B.
2
C.
1
D.

Cho biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ xác suất


Tính E(X)?
Select one:
A.
E(X) =
B.
E(X) =
C.
E(X) =
D.
E(X) =

Một lơ hạt giống có 1000 hạt, tỉ lệ hạt giống bị lép là 0,3%. Xác suất để có
đúng 6 hạt giống trong lơ này bị lép là
Select one:
A.

0,0504

Tuổi thọ của một loại thiết bị là biến ngẫu nhiên với hàm mật độ xác suất

Xác suất để tuổi thọ của thiết bị nhỏ hơn 6 là


Select one:
A.

B.

C.

D.

Theo thống kê trung bình cứ 1000 người đi xe máy thì có 25 người bị tai
nạn trong 1 năm. Một công ty bảo hiểm bán bảo hiểm loại này cho 20000
người trong 1 năm với giá 98 ngàn đồng và mức chi trả khi bị tai nạn là 3
triệu đồng. Hỏi trong 1 năm số tiền chênh lệch trung bình (số tiền bán bảo
hiểm trừ số chi trả cho khách hàng) là bao nhiêu?
Select one:
A.
460 triệu đồng
B.
455 triệu đồng
C.
450 triệu đồng
D.
445 triệu đồng


Cho biến ngẫu nhiên X có phân phối Poisson
Select one:
A.

. Tính

.


= 0,8552
B.
= 0,0842
C.
= 0,4749
D.
= 0,9158
Đúng. Đáp án đúng là:
Vì:

=

= 0,0842

= 0,0842

Trọng lượng X(g) của một loại trái cây là biến ngẫu nhiên, X ∼ N
(250; 52). Tỉ lệ trái cây có trọng lượng từ 245g trở lên là
Select one:
A.

0,1587
B.
0,3413
C.
0,5415
D.
0,8413

Một bến xe khách trung bình 5 có 6 xe xuất bến trong 5 phút. Giả sử số xe
xuất bến có phân phối poison, xác suất để trong 5 phút có 8 xe xuất bến là
Select one:
A.
0,3209
B.
0,1033


C.
0,2792
D.
0,2133

Cho biến ngẫu nhiên có luật phân phối chuẩn X ~ N(4; 1,5 2). Giá trị của
P(X > 5,5) là

Select one:
A.
0,2707
B.
0,3413

C.
0,1916
D.
0,1587

Cho biến ngẫu nhiên X có phân phối chuẩn X ∼ N (20; σ 2), biết P(X
< 15 ) = 0,1587. Giá trị σ là
Select one:
A.
4
B.
6
C.
5
D.
7

Cho biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ xác suất


Xác định tham số a?
Select one:
A.

B.

C.

D.


Chiều cao (m) của một loại cây là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn X ~
N(22; 22). Tỉ lệ cây có chiều cao từ 20(m) đến 24(m) là
Select one:
B.

0,6826

Cho biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ xác suất:



×