Tải bản đầy đủ (.pptx) (65 trang)

Bài Giảng Cấu Tạo Nguyên Tử Sv 2022 (1).Pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 65 trang )

CHƯƠNG 1

CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
ATOMIC STRUCTURE


CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

electrons

hạt nhân

X : NGUYÊN TỬ
: sốđiện
khốitích
= số
sốproton=
neutronsố electron
ZA: số
hạtproton
nhân=+số
2


CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON THEO
CƠ HỌC LƯỢNG TỬ
 Ba luận điểm cơ bản của cơ học lượng tử.
 Trạng thái của electron trong nguyên tử hydro.
 Trạng thái của electron trong nguyên tử nhiều
electron.
 Cấu hình electron của nguyên tử.



3


LUẬN ĐIỂM 1
TÍNH LƯỠNG NGUN (HẠT VÀ SĨNG)
CỦA CÁC HẠT VẬT CHẤT
Giả thuyết L. de Broglie (1924):
Sự chuyển động của các hạt vật chất đều

Louis de Broglie
(1892 - 1987)
1929 Nobel

liên kết với một q trình sóng gọi là sóng vật chất.

m: khối lượng của hạt.
v: tốc độ của hạt.
: bước sóng của sóng lk với hạt.
h: hằng số Plank.
4


LUẬN ĐiỂM 2

NGUYÊN LÝ BẤT ĐỊNH HEISENBERG (1926)

Không thể xác định đồng thời
chính xác cả vị trí và tốc độ
của hạt vi mô.

 
Werner Heisenberg
(1901 - 1976)
1932 Nobel

X : ĐỘ BẤT ĐỊNH VỀ TỌA ĐỘ THEO PHƯƠNG X.
Vx : ĐỘ BẤT ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ THEO PHƯƠNG X.
5


LUẬN ĐIỂM 3
PHƯƠNG TRÌNH SĨNG SCHRưDINGER (1926)

Mơ tả chuyển động của hạt vi mô

Erwin Schrodinger
(1887 - 1961)
1933 Nobel

trong trường thế năng ở trạng thái dừng.
(trạng thái của hệ không thay đổi theo thời gian)

6


E (x,y,z): năng lượng tồn phần của hạt vi mơ.
E = thế năng (V) + động năng
V(x,y,z): thế năng của hạt vi mơ tại (x,y,z).
(x,y,z): hàm sóng mơ tả chuyển động khơng gian.
2(x,y,z): mật độ xác suất có mặt của hạt vi mơ tại

điểm có tọa độ (x, y, z), ln dương.dV = dx.dy.dz
z
M

2(x,y,z).dV: xác suất có mặt của
hạt vi mơ trong phần tử thể tích dV

o

x

y

với tâm điểm có tọa độ (x,y,z) với dV = dx.dy.dz 7


2(x,y,z).dV = 0,01 có nghĩa là:
Cứ 100 lần ghi nhận sẽ có 1 lần electron có
mặt trong yếu tố thể tích dV của ngun tử.
Thời gian electron có mặt tại dV bằng 1% tồn bộ thời
gian ghi nhận.
Có 1% điện tích của electron (0,01e) tập trung trong dV.

8


ĐIỀU KIỆN CHUẨN HÓA CỦA HÀM SÓNG

 đơn trị , liên tục và hữu hạn.
 và E là nghiệm của phương trình.

Phương trình sóng Schrưdinger chỉ giải được
chính xác cho trường hợp nguyên tử hydro và
ion có một electron . Đối với các nguyên tử
nhiều điện tử phải giải gần đúng.
9


LUẬN ĐIỂM 3
PHƯƠNG TRÌNH SĨNG SCHRưDINGER (1926)

hệ lượng
thể tuyến
ở những
thái mơ tả bởi
Nếu
Phương
trìnhtửvicó
phân
tínhtrạng
và thuần.
các hàm
1, 
nó thì
cũng
có thể
ở trạng
Nếu
1, sóng
nghiệm
riêng

tổ hợp
tuyến
tính:
2, ..n thì
2, ..n là
diễn bởi hàm sóng dưới dạng tổ hợp tuyến
thái
= cbiểu
11 + c22 ..+ cnn là nghiệm của phương trình.
tính các
= ckỳ,
+ c2cũng
cnn phức.
11 thực
2 ..+ như
Trong
đó:hàm
ci là trên:
hệ sốbất

 NGUYÊN LÝ CHỒNG CHẤT TRẠNG THÁI
10


TRẠNG THÁI ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ H,
1H
ION DẠNG HYDRO (He+, Li2+, Be3+..)

V = -e2/ 40r ;(H)


 
q1
q2 V = =
r
EVlà
lượngcủa
của
electron
trongngun
ngungian

làlànăng
hàm
sóng

tả
chuyển
động
khơng
của
thế năng
electron
trong
tửtửH.H.
q1 và
cùngxem
dấu:hạt
Vđẩy
> 0 đứng
 E:yên.

thu t0
Một cách
gầnq2đúng,
nhân
electron quanh hạt nhân nguyên tử gọi là hàm AO.
 : Hàm
orbital
nguyên
tử
(AO)
q1 và q2 trái dấu: Vhút < 0  E: tỏa t0
-e
R(r) : hàm bán kính

 (r,,) = R(r).Y(,)

Y(,) : hàm góc
+e


0    2
0
11


KẾT QUẢ
Số lượng tử phụ ℓ < n

n = 1, 2,... ; ℓ = 0,1,…(n-1) ; mℓ = - ℓ,..,0,..,+ ℓ


2
Số lượng
tử
chính
n
Số
lượng
tử
từ
m
• Ứng
;
số
AO
=
n
.

với 1 giá trị của n  n giá trị của ℓ (ℓ < n)

số AO

Bộ
(n,giáℓ,trịmcủa
Ứng
với31số
giá lượng
trị của ℓ tử
 số
mℓ = định

(2ℓ + 1)1=AO.
ℓ) xác

ℓ=0

3 ℓ(hydrogenoid)
giá
trị ,ℓ 0=,0,
1, 2 < n = 3 .
= -1
+1.
ℓ = 1  Có m

n=3

ℓ=2

9 AO = n

mℓ = 0.

2

mℓ = - 2 , -1 , 0 , +1 , +2 .

(3,0,0)  1AO
(3,1,-1) ; (3,1,0) ; (3,1,+1)  3AO
(3,2,-2) ; (3,2,-1) ; (3,2,0) ; (3,2,+1) ; (3,2,+2)  5AO AO
12



ĐÁM MÂY ELECTRON (AO)
Vùng không gian quanh hạt nhân

Xác suất có mặt của
electron khoảng 90%.

trong đó xác suất có mặt của electron
khoảng 90% và hình dạng được xác

++

định bởi bề mặt tạo thành từ các điểm
có mật độ xác suất ( 2) bằng nhau.

AO s

 Đám mây electron cũng được xác định bởi n, ℓ và m ℓ .
AOn,ℓ,mℓ = Rn,ℓ(r) . Yℓ,mℓ(,)
R(r)  Kích thước trung bình AO.
Y(,)  Hình dạng, dấu AO.

13


Ý NGHĨA SỐ LƯỢNG TỬ CHÍNH n

n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 … , 
Xác định trạng thái năng lượng của electron.
He+ , 3Li2+…

2


n  En 

(1H, ion dạng H)
(hệ hydrogenoic)

n  e bị
thìlượng
E  0 tử hóa.

Năng
lượng
của

Xác
định
kích
thước
trung bình của đám
TRẠNG THÁI KÍCH THÍCH
Năng lượng
ion
hóa (n
= 1
): I = - E1
 Quang phổ nguyên
tử


quang
phổ
vạch.
n  r 

TRẠNG THÁI CƠ BẢN

mây electron:

NĂNG LƯỢNG TĂNG DẦN

14


Các electron có cùng giá trị n sẽ thuộc
một lớp lượng tử (lớp electron).
Năng lượng của lớp lượng tử: Mức năng lượng (En)

n

1

2

3

4

5


6

7

Lớp e K

L

M

N

O

P

Q

Trong ng tử H hay ion có 1e, tất cả các AO trong cùng
một lớp lượng tử (n) đều có cùng mức năng lượng En .
 Đây là hiện tượng suy biến.

15


Ý NGHĨA SỐ LƯỢNG TỬ ORBITAL ℓ
ℓ = 0, 1, 2, 3,..(n – 1) ; n  ℓ
 Cứ mỗi giá trị của n có n giá trị ℓ.
 Các electron có cùng giá trị n và ℓ tạo thành
một phân lớp electron (phân lớp lượng tử).

ℓ: 0

1

2

3 4

5AO

6

TÊN PHÂN LỚP: s p d f g h i
→ Ký hiệu phân lớp: 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 3d…
n=1 ℓ=0 n=3 ℓ=1
Năng lượng của phân lớp: phân mức năng lượng (E n,ℓ)

16


Bài tập 1. Hãy xác định các phân lớp lượng tử
có thể tồn tại trong dãy sau:
1s ,1p , 2d , 4f , 5AO g.
A. 1s , 1p , 2d.
B. Chỉ 1s , 4f.
C. 1s , 4f , 5AO g.

D. Chỉ 1s.

17



Bài tập 2
Chọn các trường hợp so sánh đúng các phân
mức năng lượng trong nguyên tử hydro:
1. E4s < E3d

2. E4p = E4d

3. E5AO s > E4f

A. 1 , 3
B. Chỉ 1
C. 2, 3
D. 1, 2

18


Xác hình tên và dạng của AO.
ℓ = 0 → tên AO là s: dạng hình quả cầu.
ℓ = 1 → tên AO là p: dạng hai quả cầu
biến dạng tiếp xúc nhau tại tâm.
ℓ = 2 → tên AO là d: dạng bốn quả cầu
biến dạng tiếp xúc nhau tại tâm.
ℓ = 3 → tên AO là f
ℓ = 4 → tên AO là g
ℓ = 5AO → tên AO là h
ℓ = 6 → tên AO là i.


19


XÁC ĐỊNH HÌNH DẠNG ORBITAL S

(r = 1)

GIẢN ĐỒ CỰC: OP=Y(,) hay
OP=Y(,)2 z
 
P’

x

900

Y
P”

Khi  = 900  Pyoz
=0
P: P’ P”
P  nửa đường tròn
(P’ P P”)

Khi  = 0  2
 =0
P  MẶT CẦU

20




×