Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

chương 5 thiết kế hệ thống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.51 KB, 24 trang )

1
Chương 5
Thiết kế hệ thống
2
Tóm tắt chương 5
z Chuyển tiếp từ phân tích đến thiết kế
z Các phương án thiết kế
z Đánh giá
2
3
1.Chuyển tiếp từ phân tích đến thiết kế
z Mục đích của phân tích làrútra1 môhìnhluận
lý về cách thức hoạt động hiện tại của HT.
z Những giới hạn của HT hiện tại
 CónhữngyêucầốivớiHT mới(mà HT hiện tại
không đáp ứng)
 Tính không hiệu quả của HT hiện tại
 Những khái niệm vật lý đưa vào phân tích luận lý
(nên loại bỏ)
> Giải quyết những giới hạn của HT hiện tại, nhằm
giúpđònhhướngchoHT mới.
4
1.Chuyển tiếp từ phân tích đến thiết kế
Giải quyết những yêu cầu mới
z Nảy sinh những yêu cầu mới khi HT phải thay đổi lớn như
 Việc máy tính hóa 1 HT thủ công
 Hay Việc thay thế HT máy tính hiện tại bằng 1 HT máy tính
khác
z Phát hiện những yêu cầu mới thông qua những cuộc phỏng
vấn với
 Ban giám đốc


 Những người sử dụng
z Bổ sung những yêu cầu mới > Bổ sung những quá trình mới
trong Sơ đồ DFD ở mức cao và các mức thấp hơn (Mô tả lời
văn có cấu trúc) > Sửa đổi Sơ đồ thực thể và sơ đồ thực thể
chức năng => Sửa đổi Mô hình luận lý của HT.
3
5
1.Chuyển tiếp từ phân tích đến thiết kế
Ví dụ Giải quyết những yêu cầu mới
z Ban quản lý cần báo cáo: Tổng giá trò của những
hàng hóa được bán ra theo loại mặt hàng, và loại
khách hàng > Thiết lập các vùng thò trường nào
đang gia tăng và đang sút giảm theo doanh thu
 Loại khách hàng: các cửa hàng bán lẻ chuyên
doanh, những chuỗi cửa hàng bán lẻ không chuyên,
những cửa hiệu đơn không chuyên
 Loại mặt hàng: đóa compact, bàn xoay, HT mini
rack, bộ điều khiển tần số (graphic equalizer)
6
1.Chuyển tiếp từ phân tích đến thiết kế
Ví dụ Giải quyết những yêu cầu mới
107.879
232.112
:
:
1
2
:
:
A2

45.123
100.876
1.112
0
1
2
3
4
A1
Giá tròMã khách hàngMã hàng hóa
BÁO CÁO DOANH THU
Ngày bắt đầu 12/12/93 Ngày kết thúc 12/01/94
Báo cáo Phân tích doanh thu theo loại khách hàng trong loại mặt hàng
4
7
1.Chuyển tiếp từ phân tích đến thiết kế
Ví dụ Giải quyết những yêu cầu mới
Sơ đồ dòng dữ liệu cho việc tạo kết xuất của Quá trình phân tích doanh thu
Cbò
phtích
bán
4
D5 hđơn khàng
D3 ctiết khàng
khàng#, ngày hđơn,
[mã hhóa, giá bán, slượng]*
mã khàng
GĐỐC
phân tích bán
8

1.Chuyển tiếp từ phân tích đến thiết kế
Ví dụ Giải quyết những yêu cầu mới
KHÁCH HÀNG
HÓA ĐƠN
CHI TIẾT HÓA ĐƠN
MẶT HÀNG
5
9
1.Chuyển tiếp từ phân tích đến thiết kế
Ví dụ Giải quyết những yêu cầu mới
truy xuấttất cảCHI TIẾT HÓA ĐƠN / MẶT
HÀNG
MẶT HÀNG
truy xuấttất cảHÓA ĐƠN / CHI TIẾT HÓA
ĐƠN
CHI TIẾT HÓA
ĐƠN
truy xuấttất cảHÓA ĐƠN / KHÁCH HÀNGKHÁCH HÀNG
truy xuấttheo ngày hóa đơnHÓA ĐƠN
Hoạt
động
Tiêu chuẩn chọnQuan hệ sử dụngThực thể được
truy xuất
KHÁCH HÀNG (mã khách hàng, mã phân tích khách hàng, …)
HÓA ĐƠN (mã hóa đơn, ngày lập hóa đơn, mã khách, …)
CHI TIẾT HÓA ĐƠN (mã hóa đơn, mã hàng, số lượng, đơn giá)
MẶT HÀNG (mã hàng, mã phân tích hàng hóa, …)
10
1.Chuyển tiếp từ phân tích đến thiết kế
Giải quyết tính không hiệu quả

z Sơ đồ dòng dữ liệu được phát triển theo phương pháp
phân rã từ trên xuống.
 Sơ đồ dòng dữ liệu ở mức trên liên quan đến mục tiêu.
 Sơ đồ dòng dữ liệu ở mức thấp mô hình hóa theo những
công việc được thực hiện trong HT hiện tại. Nếu việc
đang được thực hiện là không cần thiết hay không mang
lại hiệu quả, thì nó có thể gây ra những tác hại trên mô
hình luận lý.
=> Điều chỉnh mô hình trong giai đoạn này.
6
11
1.Chuyển tiếp từ phân tích đến thiết kế
Ví dụ Giải quyết tính không hiệu quả
duyệt
pxuất
1.7
KHÀNG
đhàng cty
(duyệt)
chuẩn bò
mẫu đơn
1.2
D4 đhàng cty
đhàng cty
đhàng cty
đhàng cty
đònh giá
và kiểm
tra tdụng
đhàng cty

đhàng cty
(không duyệt)
đhàng cty
(duyệt)
Sơ đồ Dòng dữ liệu mức 1 chưa thay đổi của HT xử lý đơn hàng ở Kismet
chấp nhận
đơn hàng
công ty
1
KHÀNG
đhàng cty (được chấp nhận)
đhàng của
khàng
GĐỐC
KTRA TDỤNG
đhàng cty (không được chấp nhận)
xử lý
giao dòch
hàng hóa
2
lập hóa
đơn
3
yêu cầu
hhoá
D2 dsách D3 ctiết khàng D4 ltrữ đhàng cty
D5 đhàng/hđơn/xuất
D1 kho
đhàng cty
ghạn tdụng khàng


thu chi khàng
giá loại hàng
giá loại hàng
ctiết hđơn
khàng
đhàng cty
TKHOẢN
hđơn cty
ctiết xuất
của cty
KHÀNG
hđơn cty
đhàng cty
và hđơn
và chi tiết
xuất
ĐGÓI VÀ
GỞI ĐI
ctiết
xuất của
cty
slượng
hàng hoá
7
Sơ đồ Dòng dữ liệu mức 1 đã được thay đổi của HT xử lý đơn hàng ở Kismet
duyệt
đơn hàng
công ty
1

KHÀNG
đhàng
khàng
GĐỐC
KTRA TDỤNG
đhàng cty (khg duyệt)
chuẩn bò
ptích
bhàng
4
QUẢN LÝ
D8 hđơn cty
D1 kho D4 ltrữ đhàng cty D3 ctiết khàng
ghạn
tdụng
và thu
chi của
khàng

khàng
phtích bán hàng
xử lý
gdòch
kho
2
lập hóa
đơn
3
KẾ TOÁN
ctiết

hđơn
khàng
hđơn cty
ctiết phxuất cty
KHÀNG
hđơn cty
GÓI VÀ
GỞI
D1 kho
D3 ctiết khàng
D3 ctiết khàng
hđơn cty
ctiết
phxuất
cty
ctiết
phxuất
cty
dlượng
hhoá
trg kho
đhàng
cty
giá
mặt
hàng
yêu
cầu
kho
giá

mặt
hàng
đhàng cty
ctiết hđơn
Lưu đồ dòng chảy dữ liệu mức 2 của đơn đặt hàng công ty được chấp nhận
KHÁCH
HÀNG
1.1
nhận
đơn
hàng
GIÁM ĐỐC
KIỂM TRA
TÍN DỤNG
D6 đhàng không được xác nhận
D4 kho đơn hàng của công ty
D1 kho
D3 ctiết khàng
1.6


gởi
1.2
chbò
mẫu
đhàng
1.3
đgiá
đhàng
cty

2
xử lý
giao
dòch
khàng
đhàng cty (khg duyệt)
đơn hàng công ty (duyệt)
đhàng đhàng đhàng
cty
giá
mục hàng
giới hạn
tín dụng
kh hàng
vàbg qt
kh hàng
1.7
pxuất
duyệt
D4 ltrữ đhàng cty
đhàng cty
đhàng cty
1.4
ttổng
đhàng
cty
1.5
ktra
tín
dung

đhàng
cty
(giá)
đhàng
cty
(tổng)
đhàng cty (khg duyệt)
đhàng cty (khg duyệt)
D3 ctiết khàng
đchỉ khàng
đhàng cty
đhàng
cty
D2 dsách
giá
loại
hàng
8
Lưu đồ dòng chảy dữ liệu mức 2 đã được cải thiện cho việc tạo ra đơn hàng được
chấp thuận của công ty
KHÁCH
HÀNG
1.1
nhận
đơn
hàng
GIÁM ĐỐC
KIỂM TRA
TÍN DỤNG
D6 đhàng không được xác nhận

D4 kho đơn hàng của công ty
D1 kho D3 chi tiết khách hàng
1.4


gởi
1.2
đònh
giá
đơn
hàng
1.3
kiểm
tra
tín
dụng
2
xử lý
giao
dòch
khàng
đhàng công ty (khg chthuận)
đơn hàng công ty (được chấp thuận)
đhàng
khàng
đhàng
cty
đhàng
cty(đg)
giá

mục hàng
giới hạn
tín dụng
kh hàng
vàbg qt
kh hàng
yêu cầu
kho hàng
đơn hàng cty
(khg chấp thuận)
đơn hàng cty
16
1.Chuyển tiếp từ phân tích đến thiết kế
Giải quyết những khía cạnh vật lý
z Một số khía cạnh vật lý nào đó có thể thâm
nhập vào mô hình luận lý (Vì mục đích
thuận tiện).
z Ví dụ: Đơn hàng/hóa đơn/phiếu xuất ở cùng
kho dữ liệu D5 > Có thể tách thành những
tập tin vật lý riêng rẽ. Vì mối liên kết ở mức
thuộc tính (order#) trong mô hình thực thể.
9
Sơ đồ Dòng dữ liệu mức 1 chưa thay đổi của HT xử lý đơn hàng ở Kismet
chấp nhận
đơn hàng
công ty
1
KHÀNG
đhàng cty (được chấp nhận)
đhàng của

khàng
GĐỐC
KTRA TDỤNG
đhàng cty (không được chấp nhận)
xử lý
giao dòch
hàng hóa
2
lập hóa
đơn
3
yêu cầu
hhoá
D2 dsách D3 ctiết khàng D4 ltrữ đhàng cty
D5 đhàng/hđơn/xuất
D1 kho
đhàng cty
ghạn tdụng khàng

thu chi khàng
giá loại hàng
giá loại hàng
ctiết hđơn
khàng
đhàng cty
TKHOẢN
hđơn cty
ctiết xuất
của cty
KHÀNG

hđơn cty
đhàng cty
và hđơn
và chi tiết
xuất
ĐGÓI VÀ
GỞI ĐI
ctiết
xuất của
cty
slượng
hàng hoá
Sơ đồ Dòng dữ liệu mức 1 đã được thay đổi của HT xử lý đơn hàng ở Kismet
duyệt
đơn hàng
công ty
1
KHÀNG
đhàng
khàng
GĐỐC
KTRA TDỤNG
đhàng cty (khg duyệt)
chuẩn bò
ptích
bhàng
4
QUẢN LÝ
D8 hđơn cty
D1 kho D4 ltrữ đhàng cty D3 ctiết khàng

ghạn
tdụng
và thu
chi của
khàng

khàng
phtích bán hàng
xử lý
gdòch
kho
2
lập hóa
đơn
3
KẾ TOÁN
ctiết
hđơn
khàng
hđơn cty
ctiết phxuất cty
KHÀNG
hđơn cty
GÓI VÀ
GỞI
D1 kho
D3 ctiết khàng
D3 ctiết khàng
hđơn cty
ctiết

phxuất
cty
ctiết
phxuất
cty
dlượng
hhoá
trg kho
đhàng
cty
giá
mặt
hàng
yêu
cầu
kho
giá
mặt
hàng
đhàng cty
ctiết hđơn
10
19
2.Các phương pháp thiết kế
z Phân tích viên quan tâm đến những câu hỏi bằng cách nào
thực hiện những yêu cầu đó.
z Quá trình này gồm 2 bước
 Ở giai đoạn phác thảo, PTV đề nghò 2 hay 3 phương
pháp khác nhau > Thiết kế HT.
 Thực hiện thiết kế chi tiết của HT được chọn.

z Tại sao PTV nên đưa ra những phương án thiết kế HT tổng
quát khi đã có sẵn 1 đề xuất có giá nhất đònh trong nghiên
cứu tính khả thi?
 PTV có nhiều kiến thức về HT hơn.
 Những cơ hội mới đối với phạm vi hay mức độ máy tính
hóa khác từ cái đã được đề xuất trước đây.
20
2.Các phương pháp thiết kế
z Để chuẩn bò thiết kế, PTV cần tạo nhiều chọn lựa khác nhau.
 Những QĐ về phạm vi máy tính hóa
 Máy tính hóa những quá trình xử lý nào trong mô hình xử lý.
 Thực hiện bằng tay quá trình xử lý nào trong mô hình xử lý.
 Những QĐ về loại HT cho những quá trình xử lý được
máy tính hóa, những lựa chọn bao gồm:
 HT tập trung và phân bố
 HT trên CS tập tin hay CSDL
 HT theo lô hay trực tuyến
 Phương pháp nhập
 Phần mềm ứng dụng và những chương trình được thiết kế
chuyên biệt
 Phần cứng
11
21
2.Các phương pháp thiết kế
Những HT tập trung và phân bố
z 1 HT máy tính phân bố là 1 HT
 Có 2 hay nhiều máy tính ở những vò trí đòa lý khác nhau.
 Những máy tính này được nối kết với nhau bằng sự truyền tin
xa.
 Có mạng máy tính phục vụ cho 1 tổ chức.

z HT máy tính tập trung là 1 HT với 1 máy tính đơn phục vụ những
nhu cầu của tổ chức. Có thể nối kết với những thiết bò đầu cuối ở xa
bằng sự truyền tin xa.
z 1 tổ chức lớn trên nhiều vò trí khác nhau cần 1 HT phân bố. Nhu cầu
tính toán phân bố xuất phát từ
 Yêu cầu máy tính ở 1 nơi cần đến dữ liệu
 Kết quả xử lý ở 1 nơi khác
22
2.Các phương pháp thiết kế
Những HT tập trung và phân bố (tt)
z Ưu điểm của tính toán phân bố
 Giảm chi phí truyền tin xa giữa các nơi là thấp, miễn là
hầu hết các quá trình xử lý trên cơ sở cục bộ.
 Mềm dẻo hơn, vì có thể thêm các máy tính vào mạng khi
cần.
 Tổ chức không dựa vào 1 máy đơn duy nhất, có thể bò hư
hỏng.
z Khuyết điểm của tính toán phân bố
 Những dữ liệu dùng chung ở nhiều vò trí – những thay đổi
trên dữ liệu > Kho dữ liệu không nhất quán.
 Với nhiều máy tính ở vò trí rải rác, thiếu chuẩn hóa về
thiết bò, phần mềm và kho dữ liệu.
 Kiểm soát khó khăn hơn.
12
23
2.Các phương pháp thiết kế
HT trên cơ sở tập tin và CSDL
z Cách thức tổ chức file sẽ ảnh hưởng đến
cách thức truy xuất mẩu tin.
z Kho dữ liệu phục vụ cho những chương trình

với những dữ liệu có thể được thiết kế như 1
chuỗi các tập tin độc lập hay như 1 CSDL
tích hợp > Sự lựa chọn này phụ thuộc vào
1 số nhân tố.
24
2.Các phương pháp thiết kế
HT trên cơ sở tập tin và CSDL (tt)
z Những đặc tính của 1 HT CSDL
 Cùng 1 dữ liệu được dùng chung bởi nhiều ứng
dụng.
 Dữ liệu trong 1 bộ phận của tổ chức có liên quan,
và được tổng hợp với dữ liệu trong những bộ phận
khác.
 Cấu trúc dữ liệu cho 1 tổ chức là ổn đònh.
 Những ứng dụng có khả năng thay đổi theo thời
gian.
 Cần có những tiện ích truy vấn và lập báo cáo linh
hoạt.
13
25
2.Các phương pháp thiết kế
HT trên cơ sở tập tin và CSDL (tt)
z Những đặc tính của HT trên cơ sở tập tin
 Có rất ít hoặc không có sự dùng chung dữ
liệu giữa những ứng dụng khác nhau.
 Cần có quá trình xử lý giao dòch nhanh.
 Không cần những tiện ích truy vấn linh
động tinh vi – những báo cáo là chuẩn và
không thay đổi.
26

2.Các phương pháp thiết kế
HT trên cơ sở tập tin và CSDL (tt)
z Ưu điểm của HT CSDL
 Giảm tối thiểu sự dư thừa dữ liệu và duy trì được
đặc tính thống nhất của CSDL.
 Gia tăng hiệu suất của lập trình viên ứng dụng.
 Kiểm soát dữ liệu được tập trung, dẫn đến sự quản
lý dữ liệu tốt hơn.
 Dữ liệu có thể dễ dàng dùng chung giữa những ứng
dụng khác nhau.
 Có thể giấu những chi tiết vật lý của kho dữ liệu với
người sử dụng, chỉ cho họ những cái nhìn luận lý đã
thiết kế và những dữ liệu thích hợp.
14
27
2.Các phương pháp thiết kế
HT trên cơ sở tập tin và CSDL (tt)
z Khuyết điểm của HT trên CSDL
 Cần phải thiết kế ban đầu tích hợp (khó) so
với thiết kế từng tập tin nhỏ để đáp ứng vấn
đề khi nảy sinh (dễ).
 Tốc độ xử lý chậm.
 Cần mua phần mềm quản trò CSDL đắt tiền
và đóa lưu trữ.
28
2.Các phương pháp thiết kế
Những HT theo lô và trực tuyến
z Phân tích viên phải thực hiện 1 sự chọn lựa
khác giữa những HT theo lô và HT trực
tuyến. Một phần HT theo lô và 1 phần HT

trực tuyến.
z Trong chế độ theo lô, những giao dòch được
đưa vào HT máy tính và được giữ lại tạm
thời trước khi xử lý cho đến khi nhập và xử
lý nguyên lô. Khi đó, toàn bộ giao dòch sẽ
được xử lý.
15
29
2.Các phương pháp thiết kế
Những HT theo lô và trực tuyến (tt)
z Những ưu điểm của quá trình xử lý theo lô
 Kiểm tra
Tổng kiểm tra
Tổng băm
Xem
Đếm giao dòch
 Xử lý có hiệu quả
30
2.Các phương pháp thiết kế
Những HT theo lô và trực tuyến (tt)
z Khuyết điểm của HT xử lý theo lô: HT cần 1
khoảng thời gian ngắn sau khi nhập giao dòch để
thay đổi những tập tin hay 1 CSDL thích hợp.
z Những HT xử lý theo lô được dùng để xử lý 1 khối
lượng lớn những giao dòch lặp, trong đó yếu tố
kiểm soát và việc sử dụng có hiệu quả năng lực
của máy tính là quan trọng.
z VD: Quá trình xử lý tiền lương, sổ cái bán hàng và
mua hàng, những sự vận chuyển hàng hóa.
16

31
2.Các phương pháp thiết kế
Những HT theo lô và trực tuyến (tt)
z Quá trình xử lý trực tuyến xảy ra khi 1 giao dòch
được xử lý tức thời ngay sau khi nhập.
z Trong chế độ trực tuyến không thể thực hiện
những sự kiểm tra theo lô trên những giá trò nhập
sai vì mỗi giao dòch được xử lý từng cái một. Ứng
dụng sử dụng chế độ trực tuyến như: yêu cầu đáp
ứng tức thời (nhiều truy vấn thường yêu cầu), cần
cập nhật các giao dòch tức thời.
z Ví dụ: HT đăng ký chuyến bay, HT kiểm soát hàng
tồn hiện tại
32
2.Các phương pháp thiết kế
Những phương pháp nhập
z Những yếu tố chính cần xem xét khi chọn phương
án để nhập dữ liệu:
 Khối lượng giao dòch nhập
 Tốc độ nhập cần thiết
 Chi phí khởi đầu và chi phí vận hành của phương
pháp được chọn
 Mức độ chính xác được yêu cầu trên trò nhập
 Những đặc tính đặc biệt của ứng dụng
z Xử lý theo bó những phương pháp để nhập được
nhanh, lặp đi lặp lại.
17
33
2.Các phương pháp thiết kế
Những phương pháp nhập (tt)

z Những phương án chính để nhập là:
 Bàn phím
 Nhận dạng ký tự được in trước
 Nhận dạng dấu hiệu quang
 Đọc mã thanh
 Những thẻ đục lỗ
 Nhập bằng âm thanh
34
2.Các phương pháp thiết kế
Những phần mềm ứng dụng và
những chương trình được thiết kế đặc biệt
z Bộ phần mềm có ưu điểm
 Chi phí rẻ hơn so với việc thiết kế, mã hóa và kiểm tra
chương trình từ con số không.
 Có thể cài đặt nhanh chóng, có thể minh họa hoạt động
của chúng trước khi mua và có tài liệu đầy đủ.
z Bộ phần mềm có khuyết điểm
 Không thích hợp được với những phần mềm hiện tại đã
được viết chuyên biệt cho tổ chức.
 Không thích hợp hoàn toàn với những nhu cầu xử lý dữ
liệu và thông tin.
18
35
2.Các phương pháp thiết kế
Những phần mềm ứng dụng và
những chương trình được thiết kế đặc biệt (tt)
z Phân tích viên sẽ đề nghò 1 bộ phần mềm nếu
 Chi phí là điều quan tâm chính.
 HT cần được thực hiện 1 cách nhanh chóng.
 Yêu cầu xử lý dữ liệu và thông tin là chuẩn hóa đối với

loại chức năng doanh nghiệp cần máy tính hóa.
 Tổ chức không có 1 trung tâm máy tính đủ lớn có thể viết
và bảo trì phần mềm.
 Hiện có sẵn những bộ phần mềm từ những công ty có
danh tiếng.
z 1 vài chức năng thương mại sử dụng bộ phần mềm có sẵn.
VD:
HT kế toán chuẩn – xử lý bán hàng, sổ cái và lương
36
2.Các phương pháp thiết kế
Phần cứng
z Phân tích viên cần quyết đònh về
 Xử lý
 Kết xuất
 Truyền tin
 Phần cứng lưu trữ thích hợp
z Những QĐ này phụ thuộc vào
 Toàn bộ quá trình xử lý mà HT yêu cầu.
 Độ phức tạp của phần mềm.
 Số người sử dụng được kết nối với HT.
19
37
2.Các phương pháp thiết kế
Tóm tắt
z Ở giai đoạn này, PTV nên đưa ra 2 hay 3
phương án thiết kế chọn lựa, để đề nghò
phương pháp phát triển HT mới, nhằm đáp
ứng nhu cầu của tổ chức.
z 3 phương pháp có thể là:
 1 HT chi phí thấp nhất.

 1 giải pháp chi phí trung bình.
 1 HT lớn.
38
3.Biên giới tự động
z Sơ đồ dòng dữ liệu có thể xem là cơ sở của
thiết kế trong việc chọn và thông tin những
quá trình nào cần được máy tính hóa và thực
hiện như thế nào. => Cần xác đònh biên giới
tự động.
20
39
3.Biên giới tự động
Duyệt
đhàng cty
1
KHÀNG
đhàng
khàng
GIÁM ĐỐC
KIỂM TRA
TÍN DỤNG
đhàng cty (khg duyệt)
chuẩn bò
ptích bhàng
4
QUẢN LÝ
D8 hđơn cty
D1 kho D4 ltrữ đhàng cty D3 ctiết khàng
ghạn
tdụng

và thu
chi của
khàng

khàng
phtích bán hàng
xử lý giao
dòch kho
2
lập hóa
đơn
3
KẾ TOÁN
ctiết
hđơn
khàng
hđơn cty
ctiết phxuất cty
KHÀNG
hđơn cty
GÓI VÀ
GỞI
D kho
D3 ctiết khàng
D3 ctiết khàng
hđơn cty
ctiết
phxuất
cty
ctiết

phxuất
cty
dlượng
hhoá
trg kho
đhàng
cty
giá
mặt
hàng
yêu
cầu
kho
giá
mặt
hàng
đhàng cty
ctiết hđơn
Biên giới tự động cho HT Kismet
(a) Những đường biên tự động đề nghò HT xử lý đơn hàng/kho hàng/hóa đơn được máy tính hóa đầy đủ
3.Biên giới tự động
duyệt
đhàng
cty
1
KHÀNG
đhàng
khàng
GĐỐC
KTRA

TDỤNG
đhàng cty (khg duyệt)
chuẩn bò
phtích
bhàng
4
QUẢN LÝ
D8 hđơn cty
D1 kho D4 ltrữ đhàng cty D3 ctiết khàng
ghạn
tdụng
và thu
chi của
khàng

khàng
phtích bán hàng
xử lý
gdòch
kho
2
lập hóa
đơn
3
KẾ TOÁN
ctiết
hđơn
khàng
hđơn cty
ctiết phxuất cty

KHÀNG
hđơn cty
GÓI VÀ
GỞI
D kho
D3 ctiết khàng
D3 ctiết khàng
hđơn cty
ctiết
phxuất
cty
ctiết
phxuất
cty
dlượng
hhoá
trg kho
đhàng
cty
giá
mặt
hàng
yêu
cầu
kho
giá
mặt
hàng
đhàng cty
ctiết hđơn

Biên giới tự động cho HT Kismet
(b) Những đường biên giới tự động đề nghò HT đơn hàng/kho hàng/hóa đơn được máy tính hóa
với HT kiểm soát kho hàng bằng tay
21
3.Biên giới tự động

KHÁCH
HÀNG
1.1
nhận
đơn
hàng
GIÁM ĐỐC
KIỂM TRA
T
ÍN DU
Ï
NG
D6 đhàng không được duyệt
D4 kho đơn hàng của công
D1 kho D3 chi tiết khách hàng
1.4

v
à
gởi
1.2
đònh
giá
đơn

ha
ø
ng
1.3
kiểm
tra
tín
dung
2
x
ử lý
giao
dòch
kha
ø
ng
đhàng công ty (khg duyệt)
đơn hàng công ty (được chấp thuận)
đhàng
khàng
đhàng
cty
đhàng
cty(đg)
giá
m ặt h àn g
giới hạn
tín dụng
kh hàng
v

à dự nợ
kh hàng
y
êu cầu
hàng
đơn hàng cty
(khg duyệt)
đơn hàng cty
Mức độ tự động cho quá trình tạo ra đơn hàng công ty được duyệt (quá trình 1)
(a) Mức độ tự động cho thấy quá trình xử lý đơn hàng khách hàng trực tuyến
42
3.Biên giới tự động
KHÁCH
HÀNG
1.1
nhận
đơn
hàng
GIÁM ĐỐC
KIỂM TRA
T
ÍN D U
Ï
NG
D11 kho đhàng tạm thời
D6 đhàng không được duyệt
D 4 k h o đ ơ n h a øn g c u ûa c o ân g
D 1 0 y e âu c a àu h a øn g
D1 kho
D 3 chi tiết khách

h
1.4

v
à
gởi
1.2
đònh
giá
đơn
ha
ø
ng
1.3
kiểm
tra
tín
dung
2
x
ử lý
giao
dòch
kha
ø
ng
1.5
danh
sách
kho

ha
ø
ng
đhàng công ty (khg chthuận)
đơn hàng công ty (được chấp thuận)
đhàng
khàng
đhàng
cty
đhàng
cty(đg)
giá
m a ët h a øn g
giới hạn
tín d ụng
kh hàng
v
à dự nợ
kh hàng
y
êu cầu
hàng
đơn hàng cty
(k h g d uy ệt)
đơn hàng cty
y
e âu c a àu h a øn g
Mức độ tự động cho quá trình xử lý tạo ra đơn hàng công ty đã được duyệt (quá trình 1)
(b) Mức độ tự động biểu diễn quá trình xử lý theo lô những đơn hàng khách hàng
22

43
4.Đánh giá
z Ở nhiều giai đoạn khác nhau, phân tích viên muốn trình bày những
khía cạnh công việc với những người khác, nhờ vào sự xem xét chéo
và đánh giá hình thức.
z Sự xem xét chéo là sự trình bày tác động qua lại giữa 1 vài phần
của HT do phân tích viên thực hiện. Đối với phân tích viên, mục đích
là trình bày những ý kiến hay những vấn đề và nhận lại những lời
nhận xét của người tham dự.
z Sự xem xét hình thức là sự trình bày công khai 1 vài khía cạnh của
phân tích và thiết kế, nó được sử dụng như 1 cột mốc trong đề án
máy tính.
z Đánh giá hình thức được dùng như 1 tiêu chuẩn để kết thúc 1 giai
đoạn trong quá trình phân tích và thiết kế.
44
4.Đánh giá
Hội ý
z Công việc hội ý có thể có 3 hay 4 người, kể cả
phân tích viên (trình bày 1 vài khía cạnh của HT
trong các giai đoạn phân tích và thiết kế, với minh
họa bằng những sơ đồ dòng dữ liệu, mô hình thực
thể – quan hệ và lưu đồ).
z Hội ý chỉ nên kéo dài khoảng 20-30 phút – kéo dài
hơn sẽ dễ gây phân tán sự chú ý của người tham
gia.
23
45
4.Đánh giá
Hội ý (tt)
z Mục đích hội ý: thảo luận 1 vài khía cạnh đặc biệt

trong phân tích và thiết kế HT > Phân tích viên
sẽ nhận được 1 vài nhận xét và thông tin phản hồi
hữu ích.
z Sử dụng Hội ý khi
 PTV gặp phải những vấn đề đặc biệt.
 PTV muốn kiểm tra lại sự hiểu biết của họ về 1
phần nào đó của HT so với những người sử dụng.
46
4.Đánh giá
Đánh giá tiến độ
z Hoạt động đánh giá tiến độ có thể xảy ra ở nhiều thời điểm trong suốt quá
trình phân tích và thiết kế HT 1 đề án và được xem như 1 công nhận hình
thức, có nghóa là hoàn thành 1 cột mốc chính trong quá trình.
z Một đánh giá tiến độ thành công có nghóa là đã có 1 vài lỗi sai xuất hiện
trong phân tích và thiết kế cần phải được làm lại.
z Trong quá trình đánh giá tiến độ (qt xét duyệt), PTV hay đội ngũ PTV sẽ
trình bày hình thức (bằng tài liệu, đã được chuyển trước đến những người
tham dự). Sau khi xem xét hình thức (thư ký có thể ghi chép lại những điểm
chính), nhiệm vụ của PTV là phải làm lại với những phần bò thiếu sót và
báo cáo đã thực hiện xong, để làm hài lòng người lãnh đạo. Nếu có những
thiếu sót trầm trọng, 1 buổi đánh giá khác sẽ được yêu cầu.
z Mục đích của việc đánh giá tiến độ là tìm ra những lỗi sai và những thiếu
sót trong giai đoạn phân tích và thiết kế trình bày.
24
47
4.Đánh giá
Đánh giá tiến độ (tt)
z Trong hoạt động đánh giá tiến độ, có những người
tham dự:
 (1) Chủ tòch hay trưởng nhóm đánh giá

 Tổ chức đánh giá: Truyền các tài liệu, thời biểu hội họp
và bảo đảm mời tất cả những nhóm người quan trọng và
quan tâm đến tham dự với tư cách là người thanh tra.
 (2) Thanh tra
 Kỹ thuật viên: đánh giá nhờ vào kinh nghiệm của ho.
 Người đại diện cho những người sẽ sử dụng và chòu tác
động của HT mới.
 Chuyên viên: quan tâm đến HT khi nó hoạt động.
 (3) PhântíchviênHT
48
4.Đánh giá
Đánh giá tiến độ (tt)
z Đánh giá chủ yếu xuất hiện ở 1 số điểm sau:
• (1) Thiết kế HT: cân nhắc xem xét những thiết kế khác
nhau.
• (2) Thiết kế chi tiết: cân nhắc xem xét các mô tả HT bao
gồm
• (a) Mô tả phần cứng
• (b) CSDL hay mô tả tập tin
• (c) Mô tả chương trình
• (d) Mô tả nhập/xuất
• (e) Tên của những thủ tục chung quanh HT
• (f) Thời biểu thực hiện
• (3) Thực hiện: cân nhắc xem kết quả kiểm tra hình thức.

×