Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Chuyên ngành kinh tế dữ liệu phân tích nhu cầu giao dịch chứng khoán phái sinh tại công ty cổ phần chứng khoán vps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 79 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
KHOA KINH TẾ SỐ
-------o0o-------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH NHU CẦU GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN PHÁI SINH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN VPS

Đơn vị thực tập: Cơng ty Cổ Phần Chứng khốn VPS
Giảng viên hướng dẫn : Ths. Đỗ Thế Dương
Sinh viên thực hiện

: Vũ Tiến Đạt

Mã sinh viên

: 7103101306

Khóa

: 10

Ngành

: Kinh Tế Số

Chuyên ngành

: Phân tích dữ liệu lớn
trong Kinh tế và Kinh doanh



Hà Nội, tháng 4/2023
1


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại Học viện Chính sách và Phát triển, em đã được
trang bị tương đối đầy đủ những kiến thức kinh tế nói chung, đặc biệt là kiến
thức chuyên ngành Kinh tế số. Bản thân em có được trải nhiệm mơi trường học
tập tốt ngồi việc nâng cao kiến thức em cịn hồn thiện hơn về kĩ năng phát
triển bản thân, em xin bày tỏ lịng biết ơn tới Học viện Chính sách và Phát triển
ngôi trường em theo học trong suốt quãng thời gian là sinh viên.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy ThS. Đỗ Thế Dương là giảng
viên hướng dẫn đã có những góp ý chỉ dẫn chi tiết và bổ ích giúp em có thể hồn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Ngoài ra em cũng muốn gửi lời cảm ơn tới khoa Kinh tế số thuộc Học viện
Chính sách và Phát triển, em xin chân thành cảm ơn thầy cố vấn học tập TS.
Đàm Thanh Tú là phụ trách khoa Kinh tế số và các thầy cô tham gia quản lý
giảng dạy và tư vấn trong suốt quá trình học tập, những kiến thức được thầy cô
truyền đạt trên lớp như những viên gạch đầu tiên cho việc đặt nền móng để áp
dụng vào cơng việc sau này. Em xin kính chúc q thầy cơ dồi dào sức khỏe và
thành cơng trong sự nghiệp cao q.
Tuy nhiên trong q trình hồn thiện khóa luận trình độ và kỹ năng cịn
hạn chế nên khơng tránh khỏi những khuyết điểm thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự góp ý của thầy cơ để khóa luận được hồn thiện hơn, đồng thời giúp em
nâng cao kiến thức để phục vụ tốt hơn cho q trình cơng tác thực tế trong thời
gian tới.
Em xin chân thành cảm ơn!



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................
MỤC LỤC ..............................................................................................................
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... 1
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ 2
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 3
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 3
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ....................................................................... 5
2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 5
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 5
2.3. Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................... 6
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 6
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 6
3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 6
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 6
5. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................. 7
6. Kết cấu khóa luận ............................................................................................. 7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH .......... 8
1.1. Hoạt động kinh doanh Chứng khoán phái sinh ........................................... 8
1.1.1. Tổng quan về Chứng khoán phái sinh ........................................................... 8
1.1.2. Phân loại các loại Chứng khoán phái sinh................................................... 10
1.1.3. Thị trường Chứng khoán phái sinh ............................................................. 14
1.2. Phát triển hoạt động giao dịch Chứng khoán phái sinh ............................ 16
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................... 16


1.2.2. Tiêu chí phản ánh sự phát triển trong hoạt động giao dịch Chứng khoán
phái sinh ............................................................................................................... 16
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển .................................................... 19

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN PHÁI SINH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VPS......................................... 21
2.1. Giới thiệu chung về Cơng ty ........................................................................ 21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................. 21
2.1.2. Sản phẩm và dịch vụ................................................................................... 23
2.1.3. Mục tiêu chiến lược .................................................................................... 23
2.1.4. Tầm nhìn .................................................................................................... 24
2.1.5. Giá trị cốt lõi .............................................................................................. 24
2.2. Những lĩnh vực kinh doanh của Cơng ty.................................................... 24
2.2.1 Nghiệp vụ mơi giới Chứng khốn ................................................................ 24
2.2.2. Nghiệp vụ tư vấn tài chính .......................................................................... 25
2.2.3. Nghiệp vụ lưu kí và quản lý Chứng khốn .................................................. 25
2.2.4. Nghiệp vụ tự doanh .................................................................................... 25
2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Cơng ty ........................................................... 26
2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty ........................................... 29
2.4.1 Các nghiệp vụ hoạt động tại Công ty ........................................................... 29
2.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty .................................................. 36
2.5. Thực trạng giao dịch Chứng khoán phái sinh ........................................... 39
2.5.1. Thực trạng giao dịch Chứng khoán phái sinh trên thị trường Chứng khoán
Việt Nam .............................................................................................................. 39
2.5.2. Thành tựu đạt được ..................................................................................... 41
2.5.3. Những khó khăn và nguyên nhân................................................................ 44
2.6. Thực trạng phát triển hoạt động giao dịch Chứng khoán phái sinh ........ 46
2.6.1. Quy định mở tài khoản giao dịch Chứng khoán phái sinh ........................... 46


2.6.2. Quy trình mơi giới Chứng khốn phái sinh ................................................. 47
2.6.3. Thực trạng hoạt động giao dịch Chứng khoán phái sinh ............................. 50
2.6.4. Thực trạng nguồn nhân lực tại Công ty ....................................................... 52
2.6.5. Thực trạng cơ sở hạ tầng, khoa học kỹ thuật tại VPS .................................. 52

2.7. Phân tích đánh giá giao dịch Chứng khoán phái sinh tại VPS ................. 53
2.7.1. Giới thiệu ................................................................................................... 53
2.7.2. Kết quả phân tích ........................................................................................ 54
2.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch Chứng khoán phái sinh . 61
2.8.1. Các yếu tố khách quan ................................................................................ 61
2.8.2. Yếu tố nội tại của Công ty .......................................................................... 62
2.8.3. Đánh giá chung thực trạng phát triển giao dịch Chứng khốn phái sinh tại
Cơng ty................................................................................................................. 65
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHỨNG KHOÁN
PHÁI SINH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN VPS ................... 68
3.1. Định hướng phát triển và hoàn thiện hoạt động giao dịch Chứng khốn
phái sinh .............................................................................................................. 68
3.1.1. Củng cố và hồn thiện nội hàm................................................................... 68
3.1.2. Tăng cường tìm kiếm và nắm bắt các cơ hội phát triển ............................... 69
3.2. Các giải pháp phát triển hoạt động giao dịch Chứng khoán phái sinh .... 69
3.2.1. Giải pháp gia tăng lượng khách hàng đến với Công ty ................................ 70
3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng của nhân viên VPS ..................................... 71
3.2.3. Giải pháp phát triển hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật ............................... 72
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 74


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại VPS 2020-2021 ........................ 36
Bảng 2.2. Mẫu hợp đồng tương lai chỉ số VN30 ........................................... 48

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

TÊN ĐẦY ĐỦ


WTO

Tổ chức thương mại thế giới

VPS

VPS Securities Joint Stock Company

HNX

Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội

OTC

Cổ phiếu chưa niêm yết

IPO

Phát hành công khai lần đầu

VSD

Trung tâm lưu ký Chứng khốn

HOSE

Sở giao dịch Chứng khốn TP Hồ Chí Minh

M&A


Mua bán và sáp nhập

1


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Đối tượng tham gia thị trường Chứng khoán phái sinh .............. 14
Biểu đồ 2.1. Sản phẩm và dịch vụ ................................................................. 23
Biểu đồ 2.2. Bộ máy tổ chức Công ty............................................................ 26
Biểu đồ 2.3. Doanh thu hoạt động của công ty .............................................. 37
Biểu đồ 2.4. Tổng tài sản của cơng ty............................................................ 38
Biểu đồ 2.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí hoạt động kinh doanh 38
Biểu đồ 2.6. Doanh thu và lợi nhuận của cơng ty .......................................... 39
Biểu đồ 2.7. Tóm tắt quy trình giao dịch Chứng khoán phái sinh .................. 49
Biểu đồ 2.8. Độ tuổi khách hàng tham gia giao dịch ..................................... 55
Biểu đồ 2.9. Thời gian gắn bó của khách hàng với Công ty........................... 56
Biểu đồ 2.10. Kênh tiếp cận của khách hàng ................................................. 57
Biểu đồ 2.11. Lí do khách hàng sử dụng dịch vụ tại Công ty......................... 58
Biểu đồ 2.12. Đánh giá về quy định tư vấn giao dịch tại Công ty
...................................................................................................................... 59
Biểu đồ 2.13. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến giao dịch
...................................................................................................................... 60

2


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trường Chứng khoán từ lâu, đã được xem là trung tâm tập trung các

nguồn vốn tiết kiệm lớn nhỏ từ các cá nhân, thu hút các nguồn vốn chưa được sử
dụng đầu tư sinh lời từ các doanh nghiệp lớn, nhỏ, các tổ chức tài chính trong và
ngồi nước, tạo thành một nguồn vốn khổng lồ cho nền kinh tế. Từ việc nguồn
vốn bị phân tán nhỏ lẽ từ nhiều nơi, khơng có khả năng tạo ra lợi nhuận, cho đến
khi có sự xuất hiện của thị trường Chứng khốn thì việc đầu tư, tích lũy vốn sơi
động và dồi dào hẳn lên. Bên cạnh đó, thị trường Chứng khốn cịn giúp cho các
doanh nghiệp điều tiết và sử dụng các nguồn vốn kịp thời và hiệu quả trong việc
mở rộng sản xuất, từ đó góp phần tạo ra lợi nhuận nhiều hơn. Thị trường Chứng
khốn cịn góp phần giải quyết các vấn đề cơ bản ở mức độ vĩ mô như ngân sách
nhà nước, hạ tầng cơ sở, từ đó nâng cao mức sống của người dân.
Thực tế xuất hiện trên thị trường cho thấy, điểm hạn chế lớn nhất hiện nay
tại Việt Nam là sự chuyển dịch một chiều của thị trường, tức là khi thị trường bắt
đầu tăng trưởng, nhà đầu tư có xu hướng mua vào cổ phiếu, và ngược lại, khi thị
trường có dấu hiệu suy giảm, các nhà đầu tư thực hiện bán các cổ phiếu đang
nắm giữ. Điều này khiến cho thị trường dễ dẫn đến sự biến động lớn, tăng lên
quá lớn hoặc giảm quá nhanh. Thị trường chưa xuất hiện những công cụ cân bằng
hoặc có khả năng sinh lời từ sự chuyển dịch liên tục này.
Xuyên suốt quá trình hình thành và phát triển của thị trường Chứng khoán
Việt Nam gần hai mươi năm, nhu cầu tự bảo vệ mình đồng thời vẫn có thể thu
được lợi nhuận khi thị trường thay đổi của nhà đầu tư là luôn tồn tại. Các Cơng ty
Chứng khốn ln nỗ lực tìm kiếm, nghiên cứu và xây dựng các công cụ nhằm
đáp ứng yêu cầu này trên thị trường Chứng khoán Việt Nam.
3


Sự ra đời của thị trường bậc cao – thị trường Chứng khoán phái sinh đã
cho thấy sự cần thiết của bản thân. Thị trường Chứng khoán phái sinh đã dần dần
đáp ứng được các nhu cầu bảo vệ, các chức năng quan trọng của mình đối với thị
trường Chứng khoán cơ sở. Đặc biệt là chức năng hạn chế thấp nhất các rủi ro,
giúp giữ được các nguồn vốn trên thị trường. Bởi với sự xuất hiện của các sản

phẩm Chứng khoán phái sinh, khi thị trường xuất hiện sự biến động, các nhà đầu
tư sẽ sử dụng những sản phẩm này để phòng ngừa rủi ro cho các khoản đầu tư
của bản thân. Đây cũng là lời giải thích cho thực tế, tính thanh khoản trên thị
trường phái sinh tăng mạnh khi thị trường Chứng khoán cơ sở biến động giảm,
điều chưa từng xuất hiện trước khi có sự xuất hiện của thị trường Chứng khoán
phái sinh.
Những nghiên cứu và phân tích trước đây về thị trường Chứng khoán phái
sinh hầu hết là trước khi thị trường Chứng khoán phái sinh tại Việt Nam thực sự
bắt đầu đi vào hoạt động. Đa phần nghiên cứu ở quy mô vĩ mơ, mà chưa có một
nghiên cứu cụ thể về một Cơng ty Chứng khốn riêng biệt khi thị trường bắt đầu
có sự giao dịch chính thức sản phẩm Chứng khốn phái sinh.
Ngày 10/08/2017, đánh dấu bước chuyển mình quan trọng của thị trường
Chứng khoán Việt Nam với việc đi vào hoạt động chính thức của thị trường
Chứng khốn phái sinh. Sản phẩm đầu tiên được giao dịch là Hợp đồng tương lai
chỉ số VN30. Công ty Cổ phần Chứng khoán VPS được vinh dự là một trong
những thành viên tiên phong đầu tiên được phép giao dịch loại hình Chứng
khoán cực kỳ mới mẻ này. Bước đi tiên phong đó, là thuận lợi nhưng cũng là
một thách thức cực kỳ to lớn cho Cơng ty Cổ phần Chứng khốn VPS. Việc là
một trong những Công ty đầu tiên, là một lợi thế, nhưng cũng là một bất lợi lớn
đối với Công ty khi tham gia vào giai đoạn thị trường sơ khai, bất lợi gặp phải là
muôn vàn sự mới mẻ, lạ lẫm đối với khách hàng và cả Công ty. Là đầu tàu của
4


doanh nghiệp, ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên Cơng ty chỉ có thể tự học hỏi
từ những kinh nghiệm thực tế gặp phải, về sự thay đổi của thị trường Chứng
khoán phái sinh khi đi vào hoạt động, và về sự chấp nhận đầu tư của khách hàng
đối với thị trường hồn tồn mới này. Đó là lý do em chọn đề tài :“PHÂN TÍCH
NHU CẦU GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN PHÁI SINH TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN CHỨNG KHỐN VPS” làm khóa luận tốt nghiệp, nhằm giúp Cơng ty có

một cái nhìn từ tổng quan đến chi tiết về thực trạng, về môi trường và tiềm lực
phát triển của hoạt động giao dịch Chứng khốn phái sinh tại Cơng ty, giúp Cơng
ty hiểu rõ hơn về thị trường, tìm ra những tồn tại hiện có và đề ra phương hướng
phát triển Công ty hơn nữa từ thuận lợi ban đầu.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng qt
Phân tích thực trạng giao dịch Chứng khốn phái sinh tại Cơng ty Cổ phần
Chứng khốn VPS, từ đó tìm ra định hướng cho sự phát triển hoạt động giao
dịch Chứng khốn phái sinh trong tương lai tại Cơng ty Chứng khốn VPS nói
riêng và thị trường Chứng khốn phái sinh Việt Nam nói chung.
2.2. Mục tiêu cụ thể
 Đánh giá thực trạng về sự phát triển của hoạt động giao dịch Chứng khốn
phái sinh tại Cơng ty Cổ phần Chứng khốn VPS.
 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng phát triển hoạt động giao
dịch Chứng khốn phái sinh tại Cơng ty Cổ phần Chứng khốn VPS.
 Đề xuất giải pháp cho sự phát triển hoạt động giao dịch Chứng khốn phái
sinh tại Cơng ty Cổ phần Chứng khoán VPS.

5


2.3. Câu hỏi nghiên cứu
 Tình hình giao dịch Chứng khốn phái sinh tại Cơng ty Cổ phần Chứng
khốn VPS như thế nào?
 Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch Chứng khốn phái
sinh tại Cơng ty Cổ phần Chứng khốn VPS?
 Giải pháp nào có thể giúp phát triển hoạt động giao dịch Chứng khoán
phái sinh tại Cơng ty Cổ phần Chứng khốn VPS?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Hoạt động giao dịch Chứng khốn phái sinh tại Cơng ty Cổ phần Chứng
khoán VPS.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
 Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu khách hàng giao dịch Chứng khoán tại Cơng ty Cổ
phần Chứng khốn VPS.
 Dữ liệu thứ cấp: Tài liệu nội bộ tại Công ty Cổ phần Chứng khoán VPS.
 Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2020 – 2022.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu đã thu thập
được nhằm đưa ra câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu và tìm ra các yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt động giao dịch Chứng khốn phái sinh tại Cơng ty Chứng khốn
VPS.
Thơng qua phân tích nhu cầu giao dịch của khách hàng nhằm đưa ra giải
pháp phát triển hoạt động giao dịch Chứng khốn phái sinh tại Cơng ty Cổ phần
Chứng khoán VPS.
6


5. Ý nghĩa thực tiễn
Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu trước đây về thị trường Chứng khoán phái
sinh, nhưng hầu hết những nghiên cứu này đều xoay quanh nghiên cứu ở góc độ
vĩ mơ là cả thị trường Chứng khốn Việt Nam nói chung, hoặc nghiên cứu ở thị
trường Chứng khoán phái sinh tại các nước đang phát triển. Hơn nữa, việc mới
xuất hiện của thị trường Chứng khoán phái sinh ở thời điểm hiện tại, khiến các
nghiên cứu trước đây khơng cịn đúng hoặc áp dụng được rất ít vào thực tế. Kết
quả của nghiên cứu này nhằm giúp cho Cơng ty Chứng khốn VPS nói riêng, và
các Cơng ty trên thị trường Chứng khốn Việt Nam hiện nay nói chung, có một
cái nhìn tồn cảnh, thấy được những hạn chế, khó khăn khi tham gia vào thị
trường Chứng khoán phái sinh mới này. Từ những hiểu biết đó, tìm ra giải pháp
để có thể cải tiến, phát triển mảng Chứng khoán phái sinh hơn nữa trong tương

lai.
Bài nghiên cứu còn là tiền đề cho những nghiên cứu sâu hơn về Chứng
khốn phái sinh tại Cơng ty Chứng khốn VPS nói riêng và thị trường Chứng
khốn Việt Nam nói chung.
6. Kết cấu khóa luận
Khóa luận có kết cấu gồm 3 chương, ngoài phần lời cảm ơn, mục lục,
lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo.
Chương 1: Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Chứng khốn VPS và hoạt động
giao dịch Chứng khoán phái sinh.
Chương 2: Thực trạng giao dịch Chứng khốn phái sinh tại Cơng ty Cổ
phần Chứng khoán VPS.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ Chứng khốn phái sinh tại Cơng ty
Cổ phần Chứng khoán VPS.

7


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
1.1. Hoạt động kinh doanh Chứng khoán phái sinh
1.1.1 Tổng quan về Chứng khoán phái sinh
- Khái niệm về Chứng khoán phái sinh
Căn cứ Luật 62/2010/QH12 về Luật sửa đổi và bổ sung Luật Chứng khoán
số 70/2006/QH11 và Nghị định số 42/2015/NĐ-CP về Chứng khoán phái sinh và
thị trường Chứng khoán phái sinh: Chứng khoán phái sinh là một loại Chứng
khoán theo quy định và được bổ sung một số chức năng đặc biệt nhằm trở thành
một cơng cụ tài chính, tồn tại dưới dạng hợp đồng giữa các bên tham gia. Nội
dung hợp đồng quy định về vai trò của các bên tham gia, xác nhận quyền lợi có
thể được mua, bán các loại tài sản cơ sở hoặc Chứng khoán cũng như nghĩa vụ
của các bên tham gia trong việc thanh toán tiền, hoặc các loại Chứng khoán, các

tài sản trong thời điểm hoặc ngày được quy định rõ ràng cụ thể trong tương lai
theo một mức giá đã được đồng ý giữa các bên.
- Đặc điểm của Chứng khoán phái sinh
Tuỳ theo từng loại Chứng khoán phái sinh khác nhau mà có nguồn gốc
của tài sản gốc khác nhau. Do đó, các tài sản cơ sở khác nhau quy định các tính
chất riêng biệt cho từng Chứng khốn phái sinh khác nhau. Tuy vậy, về bản chất,
các loại Chứng khốn phái sinh đều có những đặc điểm cơ bản sau:
Đầu tiên, Chứng khốn phái sinh ln phải có ngày đến hạn (thời gian đáo
hạn). Khi đến thời điểm ngày đáo hạn, các Chứng khoán phái sinh trở nên hết giá
trị hoặc tự động chấm dứt. Ví dụ, một Chứng khốn phái sinh quy định người
nắm giữ có thể bán Chứng khoán theo mức giá đã thoả thuận giữa các bên tham
8


gia trong tương lai. Đến ngày đến hạn, Chứng khoán phái sinh tự động hết hạn
cho dù chủ sở hữu đã thực hiện quyền bán hay chưa.
Thứ hai, Chứng khoán phái sinh được hình thành bởi ít nhất một loại tài
sản cơ sở, và giá trị của chúng cũng bắt nguồn từ giá trị của tài sản cơ sở này. Do
vậy, khi có sự biến động giá trị của các tài sản cơ sở mà giá trị của các hợp đồng
này thay đổi. Có rất nhiều loại Chứng khốn phái sinh trên thị trường như: hợp
đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai,… Các hợp đồng này có thể có hình thái hoàn
toàn khác nhau nhưng đều phải xuất phát từ một loại tài sản cơ sở nào đó. Do sự
gắn kết chặc chẽ này, mà sự cấu thành và thay đổi của Chứng khoán phái sinh
liên kết chặc chẽ với sự thay đổi của hàng hố hữu hình cấu thành nên chúng.
Thứ ba, nhờ vào sự tồn tại của Chứng khoán phái sinh, các chủ sở hữu của
hợp đồng đạt được những sự thoả thuận, các quyền hoặc nghĩa vụ của các bên
đối với tài sản gốc trong thời gian được xác định cụ thể, nhưng khơng có quyền
sở hữu các tài sản này trong thời điểm hiện tại tạo lập hợp đồng. Tuy khơng có
quyền nắm giữ các tài sản cơ sở, nhưng nhà đầu tư nắm giữ các Chứng khốn
phái sinh này có tồn quyền quyết định trong thời điểm đã thoả thuận trong tương

lai.
Thứ tư, khi tham gia vào thị trường Chứng khoán phái sinh, các khách
hàng có ưu thế về vốn rất lớn so với khi tham gia vào thị trường Chứng khoán cơ
sở. Nếu như trên thị trường Chứng khoán cơ sở, nhà đầu tư chỉ có thể tham gia
giao dịch trên thị trường khi có đầy đủ số tiền tương ứng với tồn bộ giá trị của
số Chứng khốn, thì ở thị trường Chứng khoán phái sinh, các khách hàng chỉ
phải nắm giữ số tiền cần thiết tối thiểu là số tiền ký quỹ, tương đương với một
phần rất nhỏ giá trị của hợp đồng. Do đó, khách hàng có thể thu về lợi nhuận lớn
hơn rất nhiều so với các giao dịch đầu tư vào thị trường Chứng khoán cơ sở.

9


Thứ năm, số lượng phát hành của Chứng khoán phái sinh hồn tồn khơng
có giới hạn. Nghĩa là, đối với Chứng khốn phổ thơng, số lượng giao dịch bị hạn
chế bởi chủ thể phát hành, và được định trước, các bên tham gia không biết được
thực tế sau khi phát hành thành cơng có thể đáp ứng tốt nhu cầu đầu tư trên thị
trường hay khơng. Cịn đối với Chứng khoán phái sinh, số lượng các Chứng
khoán phát hành xuất phát trực tiếp từ nhu cầu trực tiếp xuất phát từ các bên
tham gia. Bên cạnh đó, ngồi xuất phát từ một hàng hố cơ sở, Chứng khốn phái
sinh cịn tạo nên từ việc sử dụng Chứng khoán phái sinh khác làm tài sản cơ sở,
điều này khiến cho số lượng phát hành của Chứng khốn phái sinh gần như
khơng bị bất cứ hạn chế nào.
Thứ sáu, khi tham gia vào thị trường Chứng khoán truyền thống, ngay tại
thời điểm giao dịch thực hiện, việc thanh tốn đã hồn tất. Trên thị trường
Chứng khốn phái sinh, việc hồn tất giao dịch được kết thúc tại một thời gian đã
được hai bên thoả thuận trong tương tai. Vì thế, các bên tham gia có thời gian
chuẩn bị và khơng phải chịu áp lực về vốn và lãi vay cần thiết cho giao dịch. Đây
cũng là một trong những đặc điểm nổi trội, thu hút sự tham gia đầu tư từ khách
hàng đến với thị trường Chứng khoán phái sinh.

1.1.2. Phân loại các loại Chứng khoán phái sinh
Về phân loại, Chứng khoán phái sinh được chia thành các loại hợp đồng:
hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng hoán đổi và hợp đồng quyền
chọn.
- Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng kỳ hạn là một hợp đồng trong đó nêu rõ các thoả thuận được
thành lập giữa các bên tham gia, trong đó bên mua có quyền hoặc nghĩa vụ được

10


mua một tài sản, và người bán có quyền hoặc nghĩa vụ bán tài sản, với một mức
giá đã được hai bên thống nhất đồng ý trong một thời điểm ở tương lai.
Trong hợp đồng kỳ hạn, có rất nhiều loại sản phẩm được phép giao dịch:
ngũ cốc, kim loại quý, dầu mỏ, khí đốt,… và ngày nay, ngoại tệ và các Chứng
khoán cũng được xem là một loại tài sản được tham gia giao dịch trên thị trường
kỳ hạn.
Ví dụ: Người nơng dân dự định trồng 500 tạ thóc vào năm tới, nơng dân
có thể bán thóc của mình với giá cả không thể định trước mà dựa vào thị trường
quyết định khi thóc được thu hoạch hoặc người nơng dân có thể biết trước được
lợi nhuận thu được bằng cách cố định giá ngay thời điểm hiện tại thông qua việc
tham gia vào một hợp đồng kỳ hạn, trong đó các điều khoản của hợp đồng quy
định số thóc thu hoạch được sẽ chắc chắn được mua bởi bên tham gia hợp đồng
với mức giá định trước. Bằng cách cố định giá bây giờ, người nông dân loại bỏ
nguy cơ giá thóc giảm.
- Hợp đồng tương lai
Hợp đồng tương lai về cơ bản cũng tương tự với hợp đồng kỳ hạn, là một
hợp đồng trong đó quy định rõ về các trao đổi pháp lý xảy ra giữa các chủ thể
tham gia hợp đồng về vấn đề trao đổi một loại hàng hoá hoặc tài sản cụ thể với
một giá trị được thoả thuận trong một thời điểm cụ thể trong tương lai được xác

định bởi các chủ thể trong hợp đồng. Hợp đồng tương lai ra đời nhằm khắc phục
và hoàn thiện hơn nữa các nhược điểm của hợp đồng kỳ hạn.
Phân biệt hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai:
Hợp đồng tương lai và hợp đồng kỳ hạn đều là các hợp đồng trong đó quy
định người tham gia có quyền hoặc nghĩa vụ mua hoặc bán tài sản ở thời gian
được thoả thuận trong tương lai. Điểm khác biệt lớn nhất giữa hai hợp đồng là
11


hợp đồng tương lai được tiêu chuẩn hố, và có thể được giao dịch trên sàn
Chứng khoán. Đối với hợp đồng kỳ hạn, các thoả thuận là các trao đổi riêng, với
các điều khoản khơng cố định, có thể thay đổi liên tục tuỳ vào thoả thuận giữa
các bên tham gia.
Ngoài ra, đối với hợp đồng kỳ hạn, giao dịch được hoàn tất vào thời gian
đến hạn của hợp đồng kỳ hạn. Tuy nhiên đối với hợp đồng tương lai, hai bên chủ
thể tham gia hợp đồng có thể tự do giao dịch và điều chỉnh theo sự biến động về
giá cả của tài sản trong suốt thời hạn hợp đồng cịn hiệu lực pháp lý.
Bên cạnh đó, khi tham gia vào hợp đồng kỳ hạn, các bên tham gia chịu rủi
ro lớn về tín dụng. Do hợp đồng kỳ hạn chưa có sự điều chỉnh từ các cơ quan
thanh tốn bù trừ, các bên tham gia ln tồn tại nguy cơ vỡ nợ và vi phạm hợp
đồng. Vì thế, khi sở hữu một hợp đồng kỳ hạn, các bên thường chịu thêm một
khoản phí bảo hiểm cho rủi ro có thể xuất hiện này.
Sự tạo thành của hợp đồng tương lai là sự tiêu chuẩn hoá và cải thiện
những đặc điểm cịn thiếu sót tồn tại trên hợp đồng kỳ hạn, cụ thể như sau:
 Được chuẩn hoá: Trong hợp đồng tương lai, Sở giao dịch Chứng khoán là
cơ quan chịu trách nhiệm và hoàn thiện các tiêu chuẩn được qui định trong
hợp đồng tương lai. Khi tham gia vào hợp đồng, các bên tham gia theo các
mẫu đã được chuẩn hoá theo quy định.
 Được phép tham gia giao dịch trên thị trường chính quy: Đây là một trong
những điểm nổi trội của hợp đồng tương lai, các hợp đồng tương lai đã

được sự chuẩn hoá và theo quy định của pháp luật, do vậy, các hợp đồng
tương lai có thể dễ dàng giao dịch trên thị trường tập trung, đặc điểm này
khiến việc khách hàng sở hữu hợp đồng tương lai có thể thực hiện giao
dịch như các giao dịch Chứng khốn thơng thường.
12


 Sự thay đổi về giá của hợp đồng tương lai thay đổi theo sự biến đổi của thị
trường tương tự với các Chứng khốn thơng thường. Cụ thể, việc thanh
toán sẽ diễn ra hằng ngày từ các bên tham gia dựa trên sự thay đổi có lợi
hay bất lợi với vị trí của các bên tham gia trong hợp đồng.
 Rủi ro mất khả năng thanh toán được giảm thiểu tối đa nhờ vào sự can
thiệp của tổ chức trung gian, trung tâm thanh toán bù trừ. Nhờ vào sự
tham gia đảm bảo của bên trung gian, rủi ro khi một bên tham gia khơng
cịn khả năng thanh tốn được giảm thiểu.
 Yêu cầu số tiền ký quỹ: Đây là số tiền được xem như khoản bảo hiểm cho
các bên tham gia, khoản tiền này được sử dụng để thanh toán vào các
khoản biến động hàng ngày của hợp đồng, ngồi ra nó cịn là khoản đảm
bảo cho các bên tham gia phải hồn tất thanh tốn khi hợp đồng đến hạn.
- Hợp đồng quyền chọn
Hợp đồng quyền chọn là một hợp đồng đại diện cho sự thoả thuận giữa
người mua và người bán, trong đó vị trí người mua có quyền nhưng khơng bắt
buộc phải hồn tất quyền này. Nhưng, với vị trí người bán trong hợp đồng, có
nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện việc bán (nếu người mua sở hữu quyền chọn
mua) hoặc bắt buộc mua (nếu người mua sở hữu quyền chọn bán), tức là phải
thực hiện toàn bộ các cam kết đã thoả thuận trong hợp đồng khi chủ thể bên mua
phát sinh nhu cầu.
- Hợp đồng hoán đổi
Là thoả thuận giữa hai bên mua và bán, trong đó các bên đồng ý hốn đổi
dòng tiền trong một khoản thời gian nhất định, nhằm tạo ra sự lưu thơng xun

suốt của các dịng tiền.

13


1.1.3. Thị trường Chứng khoán phái sinh
- Khái niệm
Căn cứ vào nghị định số 42/2015/NĐ-CP về Chứng khoán phái sinh và thị
trường Chứng khoán phái sinh, thị trường phái sinh là địa điểm, hình thức trao
đổi thơng tin mà ở đó tồn tại sự giao dịch, các cơng cụ tài chính phái sinh, thơng
qua hình thức hợp đồng, trong đó đại diện những thoả thuận đạt được giữa người
mua và người bán. Giá trị của hợp đồng được cấu thành dựa trên sự đồng thuận
của các bên. Thị trường Chứng khoán phái sinh là thị trường phát hành, trao đổi
mua bán, và thực hiện bù trừ các hợp đồng thoả thuận này.
- Các đối tượng tham gia thị trường Chứng khoán phái sinh
Biểu đồ 1.1. Đối tượng tham gia thị trường Chứng khoán phái sinh

Cơ quan quản lý Nhà nước

Các đơn vị
Sở giao
dịch Chứng
khoán

Trung tâm lưu

trung gian cung

ký Chứng


cấp dịch vụ trên

khốn

thị trường

Nhà đầu tư

chứng
khốn phái sinh
Ngân hàng thương
mại
Cơng ty Chứng khốn
Các tổ chức tài chính
khác
14


Cơ quan quản lí nhà nước: Là cơ quan được thành lập dựa trên yêu cầu tồn
tại sự quản lý cấp nhà nước đối với thị trường Chứng khoán phái sinh, nhằm đảm
bảo sự lưu thông ổn định và an tồn của thị trường. Tuỳ từng thị trường Chứng
khốn phái sinh khác nhau tại các nước mà tên gọi khác nhau. Tại Việt Nam, Uỷ
ban Chứng khoán nhà nước là cơ quan quản lí cấp nhà nước, được thành lập và đi
vào hoạt động theo Nghị định 75/CP ban hành ngày 28/11/1996. Đây là cơ quan
đóng vai trị quản lí trực tiếp, tham gia vào việc cấp phép, kiểm tra, giám sát và
xử lý sai phạm của các tổ chức, các cá nhân tham gia đầu tư nhằm tạo một mơi
trường giao dịch an tồn, và sự vận hành ổn định của thị trường Chứng khốn
phái sinh nói riêng và thị trường Chứng khốn nói chung.
 Sở giao dịch Chứng khốn: Vai trị quan trọng của Sở giao dịch Chứng
khốn là cơ quan vận hành thị trường, Sở giao dịch Chứng khốn phái

sinh là nơi tạo ra và hồn thiện các quy định, các hệ thống và tổ chức giao
dịch cũng như giám sát các Chứng khoán phái sinh đang được niêm yết tại
Sở giao dịch Chứng khốn. Nói cách khác, Sở giao dịch Chứng khoán là
nơi chịu trách nhiệm điều hành và quản lý các giao dịch liên quan đến sản
phẩm Chứng khoán phái sinh.
 Trung tâm lưu ký: là thành viên đóng vai trị cung cấp và đảm bảo các
dịch vụ chuyển giao, lưu ký các Chứng khoán phái sinh diễn ra được
thuận lợi, đảm bảo an toàn và công bằng cho các bên tham gia.
 Các đơn vị trung gian cung cấp dịch vụ trên thị trường Chứng khốn: Các
thành viên có vai trị cung cấp các dịch vụ môi giới, tư vấn, bảo lãnh phát
hành, tự doanh Chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư,… Bên cạnh đó,
các đơn vị trung gian cịn tham gia giao dịch và đóng vai trị tạo lập thị
trường. Các đơn vị này được sự cấp phép từ Uỷ ban Chứng khoán nhà
nước.
15


 Các nhà đầu tư: Là các thành phần tham gia đầu tư vào thị trường Chứng
khoán phái sinh, bao gồm nhà đầu tư nhỏ lẻ hoặc các nhà đầu tư có tổ
chức.
1.2. Phát triển hoạt động giao dịch Chứng khoán phái sinh
1.2.1. Khái niệm
Theo Triết học Mac-Lenin, phát triển là một quá trình thay đổi phát triển
của một sự vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hồn thiện đến
hồn thiện. Q trình phát triển này là kết quả của sự thay đổi dần về lượng dẫn
đến sự thay đổi về chất.
Sự phát triển của hoạt động giao dịch Chứng khoán phái sinh được xây
dựng dựa trên một số quy tắc cơ bản sau:
 Sự biến động về quy mô thị trường tạo nên sự thay đổi về giá trị và cả sự
thay đổi về cơ cấu của thị trường Chứng khoán phái sinh.

 Sự thay đổi của thị trường Chứng khoán phái sinh dẫn đến sự thay đổi
trong cơ cấu xã hội.
Tóm lại, sự phát triển trong hoạt động giao dịch Chứng khoán phái sinh là
sự thay đổi về lượng và chất trong giao dịch các sản phẩm phái sinh. Theo đó, về
mặt lượng là sự gia tăng về quy mô, số lượng khách hàng hoặc các sản phẩm của
Công ty; về mặt chất là sự tăng lên về chất lượng các Chứng khốn phái sinh mà
Cơng ty cung cấp đến khách hàng.
1.2.2. Tiêu chí phản ánh sự phát triển trong hoạt động giao dịch Chứng khốn
phái sinh tại Cơng ty
Thực tế cho thấy, chưa có một hệ thống tiêu chí chung nào được công nhận
cụ thể nhằm đo lường, đánh giá và phản ánh sự lớn mạnh của hoạt động Chứng
16


khốn phái sinh tại Cơng ty Chứng khốn. Sự đo lường và đánh giá này tại từng
Cơng ty là hồn toàn khác nhau bởi sự phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố trong định
hướng phát triển của Công ty. Tuy nhiên, các tiêu chí đều có thể phân thành hai
nhóm lớn là các tiêu chí định lượng và các tiêu chí định tính. Với mỗi loại tiêu
chí, tác giả xin đưa ra một số tiêu chí đặc trưng nhằm đánh giá sự phát triển
trong hoạt động Chứng khoán phái sinh tại Cơng ty Chứng khốn VPS.
- Các tiêu chí định lượng
Sự tăng lên trong tỷ trọng lợi nhuận từ kinh doanh phái sinh trong tổng lợi
nhuận Công ty:
Lợi nhuận là tiêu chí đánh giá rõ ràng nhất trong sự thành cơng của bất kỳ
loại hình kinh doanh nào. Do vậy, sự phát triển trong hoạt động kinh doanh
Chứng khoán phái sinh được thể hiện rõ nét nhất qua lợi nhuận được ghi nhận
trong tổng thu nhập của Công ty.
Số lượng sản phẩm triển khai:
Việc phát triển của hoạt động kinh doanh Chứng khốn phái sinh cịn thể
hiện ở sự đa dạng về sản phẩm mà Công ty mang đến cho các nhà đầu tư. Với sự

phát triển và nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng hiện nay, thì sự phát
triển về tính khác nhau của các sản phẩm càng chiếm vị thế quan trọng hơn bao
giờ hết, vì thực tế địi hỏi từ khách hàng khơng chỉ dừng lại ở một lựa chọn đầu
tư, mà còn là đa dạng hố danh mục đầu tư. Do đó, số lượng sản phẩm càng
nhiều thì nhu cầu đầu tư của khách hàng càng được đáp ứng. Vì thế, số lượng sản
phẩm triển khai trên thị trường cũng là một trong những tiêu chí quan trọng đánh
giá sự phát triển trong hoạt động kinh doanh Chứng khốn phái sinh của Cơng ty.

17


Số lượng khách hàng:
Đây là tiêu chí đặc biệt và có thể được dùng để đánh giá bất kỳ Cơng ty
hay tổ chức nào. Một Cơng ty Chứng khốn càng hoạt động hiệu quả bao nhiêu
thì số lượng khách hàng đến với Công ty càng nhiều bấy nhiêu. Đặc biệt, trong
hoạt động kinh doanh Chứng khoán phái sinh, đối tượng nhà đầu tư mà Công ty
hướng đến là các khách hàng cá nhân nhỏ lẻ, do đó, để có thể có được lợi nhuận
tốt, thì việc có thể tăng trưởng số lượng khách hàng ổn định là yêu cầu tiên quyết,
từ đó mới có thể phát triển được thị phần Cơng ty trên thị trường.
Thị phần giao dịch Chứng khốn phái sinh:
Trên thị trường Chứng khốn phái sinh nói riêng, và thị trường Chứng
khốn Việt Nam nói chung, số lượng khách hàng là một đại lượng hữu hạn, mà
sự gia tăng về số lượng của các Cơng ty Chứng khốn ngày càng nhiều, do vậy,
với các Công ty thu hút được nhiều khách hàng, thị phần giao dịch trên thị
trường càng lớn, thì khả năng hấp dẫn và sức cạnh tranh từ Cơng ty đó càng lớn.
Thị phần lớn hơn, vị thế đạt được trên thị trường sẽ càng lớn, lợi ích thu được từ
các sản phẩm Chứng khốn phái sinh cũng gia tăng. Ngoài ra, khi thị phần giao
dịch Chứng khốn phái sinh tại Cơng ty cao hơn cịn thể hiện sự tin tưởng đối
với Công ty cao hơn từ phía khách hàng.
- Tiêu chí định tính

Mức độ thoả mãn nhu cầu của khách hàng:
Mức độ thoả mãn của khách hàng được thể hiện thông qua sự đáp ứng của
dịch vụ đối với các yêu cầu của nhà đầu tư khi đến giao dịch tại Công ty. Nếu
như hoạt động kinh doanh Chứng khốn phái sinh tại Cơng ty ngày càng lớn
mạnh, thì yêu cầu về sự đáp ứng về dịch vụ và sản phẩm từ phía khách hàng ngày
càng cao, và nếu được đáp ứng tốt, khách hàng sẽ gắn bó lâu dài và ngày càng
18


tin tưởng đối với Công ty, hơn thế nữa, lượng khách hàng hiện tại sẽ hỗ trợ mở
rộng lượng khách hàng mới cho Công ty thông qua hoạt động giới thiệu đến
những người khác có nhu cầu đầu tư tương tự tìm đến Cơng ty.
Khả năng cạnh tranh của Cơng ty trên thị trường Chứng khoán:
Sự phát triển của hoạt động kinh doanh Chứng khốn phái sinh cịn thể
hiện thơng qua sự cạnh tranh trên thị trường, sự thúc đẩy từ các đối thủ cùng
ngành khiến các Công ty muốn tồn tại và phát triển mạnh mẽ luôn phải thay đổi
và phát triển nhằm cung cấp và thoả mãn được tốt nhất các yêu cầu đặt ra của
khách hàng với chi phí tối thiểu.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển
Hoạt động giao dịch Chứng khoán phái sinh bị chi phối bởi rất nhiều yếu
tố. Tuy nhiên, các yếu tố có thể phân loại thành hai nhóm yếu tố như sau:
- Các yếu tố khách quan: là các yếu tố bên ngồi thị trường Chứng khốn ảnh
hưởng đến các hoạt động giao dịch của thị trường mà không thể kiểm sốt hoặc
dự đốn chính xác. Các yếu tố trong nhóm này có thể kể đến như yếu tố về chính
trị, pháp luật, kinh tế, văn hố xã hội.
Các thay đổi về chính trị, kinh tế, văn hố xã hội khơng những ảnh hưởng
đến thị trường Chứng khốn phái sinh nói riêng, mà sức lan toả cịn tạo ra kết quả
đến toàn bộ các mặt khác của xã hội. Sự đầy đủ, đồng bộ và ổn định về chính trị,
pháp luật, là môi trường lý tưởng cho sự phát triển của hoạt động giao dịch Chứng
khốn phái sinh nói riêng và tồn xã hội nói chung.

- Các yếu tố chủ quan: Là các yếu tố tạo thành từ bên trong các Cơng ty Chứng
khốn, các yếu tố này hồn tồn có thể kiểm sốt như các yếu tố về công nghệ kỹ
thuật, yếu tố nguồn nhân lực.
19


Công nghệ kỹ thuật:
Là nơi trung gian thực hiện giao dịch cho khách hàng, vì thế sự hiện đại và
đáp ứng tốt nhu cầu thực tế của khoa học kỹ thuật là yêu cầu tiên quyết đối với
sự phát triển của Công ty. Cơ sở hạ tầng, các công nghệ kỹ thuật có tốt, thì các
nhu cầu của nhà đầu tư mới được thực hiện hồn thiện và nhanh chóng.
Nguồn nhân lực:
Con người là yếu tố quan trọng, quyết định trực tiếp đến chất lượng của
hoạt động Chứng khoán phái sinh nói riêng và của cả Cơng ty Chứng khốn nói
chung. Nguồn nhân lực càng mạnh về nghiệp vụ, lợi nhuận thu được đối với
Công ty sẽ càng lớn, dẫn đến số lượng khách hàng ngày càng gia tăng, và hơn
thế nữa, sự tin tưởng của khách hàng đối với Công ty sẽ ngày càng phát triển.

20


×