Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Chuyên ngành phân tích dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh ứng dụng python trong xây dựng mô hình dự đoán giá cổ phiếu công ty cổ phần chứng khoán ssi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.6 MB, 69 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài
ỨNG DỤNG PYTHON TRONG XÂY DỰNG
MƠ HÌNH DỰ ĐỐN GIÁ CỔ PHIẾU CƠNG TY
CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SSI
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Hữu Xuân Trường
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Ngọc Thy

Mã sinh viên

: 7103101345

Lớp

: KTDL10

Chuyên ngành

: Phân tích dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh

Hà Nội, tháng 4 năm 2023


BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN


----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài
ỨNG DỤNG PYTHON TRONG XÂY DỰNG
MƠ HÌNH DỰ ĐỐN GIÁ CỔ PHIẾU CƠNG TY
CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SSI
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Hữu Xuân Trường
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Ngọc Thy

Mã sinh viên

: 7103101345

Lớp

: KTDL10

Chuyên ngành

: Phân tích dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh

Hà Nội, tháng 4 năm 2023


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp « Ứng dụng Python trong xây dựng
mơ hình dự đốn giá cổ phiếu cơng ty cổ phần chứng khốn SSI » 1 cách hoàn

chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân cịn có sự hướng dẫn tận tình, chu
đáo của các thầy cơ từ những ngày đầu cũng như trong suốt quá trình nghiên cứu
và thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn tới thầy TS. Nguyễn Hữu Xuân
Trường – người đã hết lòng giúp đỡ, chỉ dạy và tạo điều kiện tốt nhất cho tơi hồn
thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến các thầy
cô trong Khoa Kinh tế số đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình truyền đạt những kiến
thức quý báu trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu cho đến khi hồn thành khóa
luận tốt nghiệp. Mặc dù đã cố gắng thực hiện đề tài một cách tốt nhất, song do hạn
chế về mặt kiến thức, kĩ năng, các nguồn tài liệu, kinh nghiệm và công cụ nên
không tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự góp ý, đánh giá của
thầy cơ để đề tài này có thể hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 4 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Thy


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................
MỤC LỤC ...............................................................................................................
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................... 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH ẢNH........................................................ 2
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 3
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................. 3
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu ................................................................ 5
2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 5
2.2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 5
3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 5

4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 5
5. Kết cấu khóa luận ........................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................... 7
1.1. Những vấn đề cơ bản về chứng khoán ........................................................... 7
1.1.1. Khái niệm chứng khoán ....................................................................... 7
1.1.2. Phân loại chứng khoán ......................................................................... 7
1.2. Tổng quan về thị trường chứng khoán............................................................ 8
1.2.1. Khái niệm thị trường chứng khốn....................................................... 8
1.2.2. Vai trị của thị trường chứng khốn....................................................... 9
1.3. Giới thiệu phần mềm Python ........................................................................ 12
1.3.1. Ngôn ngữ lập trình Python là gì? ..................................................... 12
1.3.2. Ưu và nhược điểm của ngơn ngữ lập trình Python ........................... 12
1.3.3. Ứng dụng của ngơn ngữ lập trình Python .......................................... 13
1.4. Các thuật tốn mơ hình sử dụng phân tích giá cổ phiếu chứng khốn ......... 15
1.4.1. Mơ hình hồi quy tuyến tính ................................................................ 15
1.4.2. Mơ hình LSTM ................................................................................... 18


1.4.3. Mơ hình cây quyết định .......................................................................... 23
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG MƠ HÌNH PHÂN TÍCH VÀ DỰ ĐỐN GIÁ
CHỨNG KHỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SSI .......................................... 25
2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần SSI ................................................................ 25
2.1.1. Thông tin chung về cơng ty ..................................................................... 25
2.1.2. Q trình hình thành phát triển.............................................................. 26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 26
2.1.4. Thực trạng mã cổ phiếu chứng khốn SSI.............................................. 27
2.2. Mơ tả u cầu bài tốn .................................................................................. 27
2.3. Các trường thơng tin của bài tốn ................................................................. 28
2.4. Phân tích dữ liệu bài tốn ............................................................................. 29
2.4.1. Mơ tả và xử lí dữ liệu.............................................................................. 29

2.4.2. Trực quan hóa dữ liệu ............................................................................ 31
2.4.3. Chạy mơ hình .......................................................................................... 33
2.5. Đánh giá mơ hình .......................................................................................... 49
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIÁ CHỨNG KHOÁN ............................................. 50
3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................... 50
3.2. Tồn tại hạn chế.............................................................................................. 52
3.3. Hướng phát triển ........................................................................................... 53
3.4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả giá chứng khoán .................... 53
3.4.1. Hồn thiện khung pháp lý cho thị trường chứng khốn, công ty SSI..... 53
3.4.2. Phát triển hoạt động bảo lãnh tư vấn ..................................................... 54
3.4.3. Đưa thêm các sản phẩm mới, các dịch vụ mới vào giao dịch ................ 56
3.4.4. Thu hút các tài khoản đầu tư chứng khốn nước ngồi ......................... 57
3.4.5. Tăng cung hàng hóa cho thị trường, cải thiện chất lượng nguồn cung . 58
3.4.6. Phát triển và đa dạng hóa cơ sở nhà đầu tư .......................................... 58
3.4.7. Hiện đại hóa hạ tầng, cơng nghệ thơng tin và cải cách thủ tục hành chính
cho TTCK. ......................................................................................................... 58


3.4.8. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để đáp ứng yêu cầu phát triển bền
vững TTCK........................................................................................................ 59
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 62


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

STT

Kí hiệu, chữ viết tắt


Ý nghĩa

1

BĐS

Bất động sản

2

CMS

Hệ thống quản trị nội dung

3

CP

Cổ phần

4

CTCK

Cơng ty chứng khốn

5

DNNN


Doanh nghiệp nhà nước

6

HOSE

Sở giao dịch chứng khốn TP. Hồ Chí Minh

7

NĐTNN

Nhà đầu tư nước ngồi

8

NHNN

Ngân hàng nhà nước

9

NHTM

Ngân hàng thương mại

10

NHTW


Ngân hàng trung ương

11

TPCP

Trái phiếu chính phủ

12

TPDN

Thành phần doanh nghiệp

13

TTCK

Thị trường chứng khoán

1


DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH ẢNH

Tên hình ảnh, bảng biểu

STT


Hình, bảng biểu

1

Hình ảnh 1.3.1

Python

2

Hình ảnh 1.4.1

Hồi quy tuyến tính

3

Hình ảnh 1.4.2a

Mơ hình LSTM

4

Hình ảnh 1.4.2b

Tầng cổng qn (forget gate layer)

5

Hình ảnh 1.4.2c


Cập nhật giá trị cho ơ trạng thái bằng cách kết hợp
2 kết quả từ tầng cổng vào và tầng ẩn hàm tanh

6

Hình ảnh 1.4.2d

Ơ trạng thái mới

7

Hình ảnh 1.4.2e

Điều chỉnh thông tin ở đầu ra thông qua hàm tanh

8

Hình ảnh 1.4.3

Cây quyết định

9

Hình ảnh 2.1.1

Logo cơng ty SSI

10

Hình ảnh 2.1.3


Sơ đồ cơ cấu tổ chức của SSI

11

Hình ảnh 2.2

Ứng dụng phần mềm bảng giá chứng khốn của
cơng ty SSI

12

Bảng 2.3

13

Hình ảnh 3.1

Số lượng thuộc tính
Ứng dụng bảng giá chứng khoán SSI

2


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trường chứng khốn ngày càng thể hiện được vai trị của mình trong sự phát
triển của nền kinh tế ở mỗi quốc gia, là kênh dẫn vốn quan trọng của nền kinh tế,
TTCK chỉ hoạt động có hiệu quả khi các chủ thể tham gia trên thị trường có đầy đủ
những điều kiện, năng lực nhất định đảm bảo hoạt động có hiệu quả, trong đó cơng

ty chứng khốn có vai trị cung cấp thơng tin về thị trường chứng khốn, thông tin
giao dịch, cổ phiếu, dữ liệu ngành,…là 1 trong các chủ thể đóng vai trị nịng cốt. Ở
Việt Nam, trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, các CTCK đã có sự tăng
trưởng cả về số lượng và chất lượng.Khi TTCK đi vào hoạt động, số lượng các
CTCK mới có 7 cơng ty, có những giai đoạn số lượng CTCK đã tăng lên đến 105
công ty, tuy nhiên hiện nay, chỉ còn lại 74 CTCK đang hoạt động trên thị trường.
Thực tế này chứng minh cho sự khắc nghiệt trong hoạt động của các định chế tài
chính này. Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn tới thực trạng trên là do giá
thị trường chứng khoán Việt Nam sụt giảm mạnh. Thứ nhất, thị trường đang bước
vào giai đoạn điều chỉnh giảm sau hơn 2 năm tăng khá nóng. Bối cảnh kinh tế tồn
cầu và trong nước thay đổi (lạm phát tăng cùng rủi ro suy thoái kinh tế tồn cầu), thị
trường tài chính - tiền tệ tồn cầu có xu hướng thắt chặt, lãi suất và tỷ giá tăng. Thứ
hai là rủi ro, thách thức gia tăng đối với kinh tế toàn cầu và Việt Nam: NHTW các
nước tiếp tục tăng lãi suất nhằm kiểm soát lạm phát, nợ tăng, áp lực thanh khoản lớn
hơn, thu hẹp thị trường xuất khẩu, đầu tư và du lịch quốc tế, doanh nghiệp khó khăn
về quản lí dịng tiền, nợ xấu tiềm ẩn. Thứ ba là dòng tiền vào TTCK Việt Nam sụt
giảm mạnh so với 2 năm trước. Cụ thể, nhà đầu tư nước ngồi khơng cịn được tiếp
cận nguồn vốn giá rẻ dễ dàng như trước do các gói hỗ trợ đã chấm dứt, lãi suất tăng,
thanh khoản thị trường tài chính tồn cầu eo hẹp hơn và hệ thống ngân hàng toàn
cầu cũng thắt chặt điều kiện cho vay do e ngại rủi ro suy thoái, rủi ro tài chính tồn
3


cầu tăng lên. Thứ 4 là áp lực giải chấp. Dư nợ cho vay ký quỹ của các CTCK ngày
càng giảm, lãi suất tăng, nghĩa vụ trả nợ tăng, giá cổ phiếu giảm mạnh, một số nhà
đầu tư sở hữu nhiều cổ phiếu đã phải bán giải chấp để bù đắp phần sụt giảm giá cổ
phiếu dùng thế chấp các khoản vay kí quỹ, hạ tỷ lệ nợ về mức an toàn theo quy định.
Thứ năm là niềm tin của nhà đầu tư chứng khoán giảm mạnh. Bên cạnh những tác
động tiêu cực từ bối cảnh rủi ro vĩ mô, kinh tế - tài chính; tâm lý nhà đầu tư còn chịu
ảnh hưởng từ những vụ việc vi phạm pháp luật, khởi tố lãnh đạo của một số doanh

nghiệp lớn, cùng các biện pháp chấn chỉnh TTCK và BĐS trong thời gian qua, cùng
với một số tin đồn thất thiệt trên mạng xã hội... Không chỉ cổ phiếu của những doanh
nghiệp vi phạm mà còn cả những cổ phiếu khác cũng bị bán tháo do tâm lý lo ngại,
thận trọng lan rộng, dẫn đến nhiều giá cổ phiếu giảm sàn. Việc xử lý, giải quyết và
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, rào cản pháp lý cịn chậm cũng có tác động nhất định
đến thị trường và niềm tin của nhà đầu tư. Thứ sáu là tâm lý đám đông đang khá phổ
biến trên thị trường. Một là cơ cấu nhà đầu tư ở Việt Nam có điểm khác biệt khi nhà
đầu tư cá nhân chiếm tới 80% giao dịch trên thị trường. Theo thống kê, nhà đầu tư
cá nhân cũng chiếm tỷ trọng khá lớn, nắm giữ 33% lượng TPDN tại Việt Nam, trong
khi ở Ấn Độ là 5%, Hàn Quốc là 1%...). Đặc điểm của nhóm nhà đầu tư cá nhân là
đưa ra quyết định đầu tư đôi khi khơng dựa trên lý trí hay phân tích tài chính kỹ
lưỡng, mà chủ yếu theo đám đơng, thậm chí là tin đồn. Hai là, tỷ lệ sử dụng đòn bẩy
tài chính khá cao, cùng với tâm lý đám đơng, đã tạo ra vịng xốy giá xuống - bán
giải chấp, khiến thị trường càng chịu áp lực bán mạnh mỗi khi có sự điều chỉnh. Ba
là, TTCK Việt Nam cũng đã xuất hiện tình trạng một số doanh nghiệp thổi giá dẫn
đến bị khởi tố, khiến nhà đầu tư có tâm lý khơng coi trọng những đánh giá, phân tích
khách quan, do vậy họ thường xuyên chuyển đổi trạng thái rất nhanh từ "hưng phấn
quá mức" đến "bi quan quá đà" mỗi khi thị trường có điều chỉnh.
Xuất phát từ những lí do trên, có thể khẳng định việc xác định rõ mức giá chứng
khốn khi đầu tư có ý nghĩa vô cùng quan trọng và cần thiết. Công cụ phân tích lập
4


trình Python là 1 trong những phần mềm hỗ trợ phân tích mơ hình giá và trực quan
hóa dữ liệu giúp các nhà đầu tư, môi giới so sánh, tổng kết, đánh giá và đưa ra những
quyết định chính xác.
Cơng ty cổ phần SSI là 1 trong những công ty dịch vụ tài chính, cung cấp dịch
vụ đầu tư chứng khốn, mơi giới,… Vì vậy u cầu xác định rõ chi tiết về các mức
giá chứng khoán biến động trên thị trường và dự báo, đưa ra nhận định, tư vấn rõ
ràng là vơ cùng quan trọng. Nhận thấy tính cấp thiết đó, tơi đã chọn đề tài: “ Ứng

dụng Python trong xây dựng mơ hình giá dự đốn cổ phiếu cơng ty cổ phần chứng
khốn SSI ” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình với mong muốn đóng góp 1
số mơ hình giá chứng khốn phù hợp áp dụng trong thực tế, dự báo, đánh giá, nhận
định cụ thể, nhanh chóng về giá chứng khốn SSI trên thị trường trong tương lai.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Mơ hình dự đốn giá chứng khốn của cơng ty cổ phần SSI.
2.2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu những cơ sở lí luận về các mơ hình phân tích giá và ngơn ngữ lập
trình Python.
- Xây dựng mơ hình phân tích và dự đốn giá chứng khốn của cơng ty cổ phần
SSI.
- Thực nghiệm và đánh giá thực trạng hiệu quả của các mơ hình giá chứng khốn.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu và xây dựng các mơ hình dự đốn giá chứng khốn của
cơng ty SSI.
-

Về mặt thời gian: Khóa luận nghiên cứu những lí luận về mơ hình dự đốn giá
chứng khốn của cơng ty cổ phần SSI giai đoạn từ năm 2012 - 2022.

4. Phương pháp nghiên cứu
5


Phương pháp điều tra, thu thập dữ liệu
Việc thu thập tài liệu thông tin bao gồm những tài liệu, số liệu liên quan đã được
công bố và những tài liệu, số liệu mới tại các cơ sở nghiên cứu. Việc thu thập số liệu
thông tin từ website: , intermet có số liệu liên quan.
Phương pháp thống kê so sánh

Là phương pháp được sử dụng nhiều nhất để xác định mức độ, xu thế biến động
của các tiêu chí phân tích. Phương pháp này chỉ ra những điểm giống và khác nhau
giữa các thời điểm nghiên cứu, đã và đang tồn tại trong những giai đoạn lịch sử phát
triển nhất định, đồng thời giúp phân tích những động thái phát triển của chúng.
Phương pháp phân tích
Là phương pháp đánh giá tổng hợp, kết hợp cơng cụ phân tích để có thể so sánh,
nhận định giá chứng khoán trên thị trường, xác định rõ giá biến động.

5. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung của Khóa luận
gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí thuyết của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Xây dựng mơ hình phân tích và dự đốn giá chứng khốn của
cơng ty cổ phần SSI.
Chương 3: Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu
quả giá chứng khoán.

6


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Những vấn đề cơ bản về chứng khoán
1.1.1. Khái niệm chứng khoán
Theo định nghĩa trong luật Chứng khoán, chứng khoán là 1 loại tài sản gồm
cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng khốn phái sinh, trái phiếu, chứng quyền có đảm
bảo, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký. Những loại tài sản này có điểm chung là
một bằng chứng xác nhận sở hữu hợp pháp của người sở hữu (gọi chung là nhà đầu
tư) với tài sản của doanh nghiệp hoặc tổ chức phát hành.
Đối với mỗi loại chứng khốn thường có các tính chất sau:
- Tính sinh lời: người sở hữu được nhận cổ tức, lãi suất.

- Tính thanh khoản: cho phép người sở hữu chứng khốn có thể chuyển giao (bán)
chứng khoán để nhận về một khoản tiền.
- Tính rủi ro: phát sinh từ hoạt động đầu tư, có liên quan đến ảnh hưởng của tính
sinh lời và thanh khoản của chứng khoán.
1.1.2. Phân loại chứng khoán
Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 chỉ ra cách phân loại chứng khoán mới nhất.
Cụ thể, các loại tài sản là chứng khoán được quy định như sau:
- Cổ phiếu là loại chứng khốn xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
- Trái phiếu là loại chứng khốn xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu đối với 1 phần nợ của tổ chức phát hành.
- Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối
với 1 phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khốn.
- Chứng quyền là loại chứng khoán được phát hành cùng với việc phát hành trái
phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu chứng quyền được quyền
7


mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được xác định trước
trong khoảng thời gian xác định.
- Chứng quyền có bảo đảm là loại chứng khốn có tài sản bảo đảm do cơng ty
chứng khốn phát hành, cho phép người sở hữu được quyền mua (chứng quyền
mua) hoặc được quyền bán (chứng quyền bán) chứng khốn cơ sở với tổ chức
phát hành chứng quyền có bảo đảm đó theo mức giá đã được xác định trước, tại
một thời điểm hoặc trước một thời điểm đã được ấn định hoặc nhận khoản tiền
chênh lệch giữa giá thực hiện và giá chứng khoán cơ sở tại thời điểm thực hiện.
- Quyền mua cổ phần là loại chứng khốn do cơng ty cổ phần phát hành nhằm
mang lại cho cổ đông hiện hữu quyền được mua cổ phần mới theo điều kiện đã
được xác định.
- Chứng chỉ lưu ký là loại chứng khoán được phát hành trên cơ sở chứng khoán

của tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
- Chứng khoán phái sinh là cơng cụ tài chính dưới dạng hợp đồng, bao gồm hợp
đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn, trong đó xác nhận quyền,
nghĩa vụ của các bên đối với việc thanh toán tiền, chuyển giao số lượng tài sản
cơ sở nhất định theo mức giá đã được xác định trong khoảng thời gian hoặc vào
ngày đã xác định trong tương lai.
1.2.

Tổng quan về thị trường chứng khoán

1.2.1. Khái niệm thị trường chứng khoán
Thị trường chứng khoán là nơi diễn ra các giao dịch mua bán trao đổi các loại
chứng khoán. Các quan hệ mua bán trao đổi này làm thay đổi chủ sở hữu của chứng
khoán, và như vậy, thực chất đây là quá trình vận động của tư bản chuyển từ tư bản
sở hữu sang tư bản kinh doanh.

8


TTCK khơng giống với các thị trường các hàng hóa thơng thường khác vì
hàng hóa của thị trường chứng khốn là loại hàng hóa đặc biệt, là quyền sở hữu về
tư bản. Loại hàng hóa này cũng có giá trị và giá trị sử dụng. Như vậy, có thể nói, bản
chất của TTCK là thị trường thể hiện mối quan hệ giữa cung và cầu của vốn đầu tư
nào đó, giá cả của chứng khốn chứa đựng thơng tin về chi phí vốn hay giá cả của
vốn đầu tư. TTCK là hình thức phát triển bậc cao của nền sản xuất và lưu thơng hàng
hóa.
1.2.2. Vai trị của thị trường chứng khoán
1.2.2.1. Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế
Khi các nhà đầu tư mua chứng khoán do các công ty phát hành, số tiền nhàn
rỗi của họ được đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh và qua đó góp phần mở rộng

sản xuất xã hội. Bằng cách hỗ trợ các hoạt động đầu tư của công ty, TTCK đã có
những tác động quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Thông
qua TTCK, chính phủ và chính quyền ở các địa phương cũng huy động được các
nguồn vốn cho mục đích sử dụng và đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế, phục vụ các
nhu cầu chung của xã hội.
1.2.2.2. Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng
TTCK cung cấp cho công chúng một môi trường đầu tư lành mạnh với các cơ
hội lựa chọn phong phú. Các loại chứng khoán trên thị trường rất khác nhau về tính
chất, thời hạn và độ rủi ro, cho phép các nhà đầu tư có thể lựa chọn cho loại hàng
hóa phù hợp với khả năng, mục tiêu và sở thích của mình. Chính vì vậy, TTCK góp
phần đáng kể làm tăng mức tiết kiệm quốc gia.
1.2.2.3. Tạo tính thanh khoản cho các chứng khốn
Nhờ có TTCK các nhà đầu tư có thể chuyển đổi các chứng khoán họ sở hữu
thành tiền mặt hoặc các loại chứng khoán khác khi họ muốn. Khả năng thanh khoản
(khả năng chuyển đổi thành tiền mặt) là một trong những đặc tính hấp dẫn của chứng
9


khoán đối với người đầu tư. Đây là yếu tố cho thấy tính linh hoạt, an tồn của vốn
đầu tư. TTCK hoạt động càng năng động và có hiệu quả thì càng có khả năng nâng
cao tính thanh khoản của các chứng khoán giao dịch trên thị trường.
1.2.2.4. Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp
Thơng qua giá chứng khốn, hoạt động của các doanh nghiệp được phản ảnh
một cách tổng hợp và chính xác, giúp cho việc đánh giá và so sánh hoạt động của
các doanh nghiệp được nhanh chóng và thuận tiện, từ đó cũng tạo ra một mơi trường
cạnh tranh lành mạnh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, kích thích áp dụng cơng
nghệ mới, cải tiến sản phẩm.
1.2.2.5. Tạo mơi trường giúp chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mơ
Các chỉ báo của TTCK phản ánh động thái của nền kinh tế một cách nhạy bén
và chính xác. Giá các chứng khốn tăng lên cho thấy đầu tư đang mở rộng, nền kinh

tế tăng trưởng và ngược lại giá chứng khoán giảm sẽ cho thấy các dấu hiệu tiêu cực
của nền kinh tế.
Vì thế, TTCK được gọi là phong vũ biểu của nền kinh tế và là một cơng cụ
quan trọng giúp chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mơ. Thơng qua TTCK,
chính phủ có thể mua và bán trái phiếu chính phủ để tạo ra nguồn thu bù đắp thâm
hụt ngân sách và quản lý lạm phát.
Ngồi ra, chính phủ cũng có thể sử dụng một số chính sách, biện pháp tác
động vào TTCK nhằm định hướng đầu tư đảm bảo cho sự phát triển cân đối của nền
kinh tế.
1.2.3. Phân loại thị trường chứng khoán
Thị trường sơ cấp: Là nơi phát hành lần đầu chứng khốn ra cơng chúng, tạo
vốn cho tổ chức phát hành thông qua việc bán chứng khốn cho các nhà đầu tư. Tại
đây, có sự dịch chuyển tài chính trực tiếp đưa các khoản tiền nhàn rỗi tạm thời trong
10


dân chúng vào quá trình đầu tư, từ nguồn vốn ngắn hạn sang nguồn vốn dài hạn. Nó
tạo điều kiện cung cấp cho nền kinh tế nguồn vốn cho thời gian cần thiết của khoản
đầu tư. Thị trường sơ cấp có chức năng là huy động vốn cho đầu tư, làm tăng thêm
vốn đầu tư cho nền kinh tế. Có hai phương pháp phát hành chứng khoán trên thị
trường này là: phát hành riêng lẻ và phát hành công chúng.
Thị trường thứ cấp: Là nơi diễn ra các giao dịch chứng khốn đó được phát
hành trên thị trường sơ cấp. Thị trường thứ cấp tạo điều kiện cho thị trường sơ cấp
phát triển, tăng tiềm năng huy động vốn của các tổ chức phát hành chứng khoán.
Trên thị trường chứng khốn vừa có giao dịch của thị trường sơ cấp, vừa có giao
dịch của thị trường thứ cấp.
Thị trường tập trung: Là nơi mà việc giao dịch, trao đổi, mua bán chứng khốn
được thực hiện thơng qua sở giao dịch chứng khốn (hay cịn gọi là sàn giao dịch).
Thị trường phi tập trung: Hay còn gọi là thị trường OTC, thị trường này diễn
ra ở bất kỳ nơi nào miễn là nơi đó diễn ra các hoạt động mua bán, trao đổi chứng

khoán.
Thị trường trái phiếu: Là thị trường phát hành trái phiếu mới và mua đi bán
lại trái phiếu cũ.
Thị trường cổ phiếu: Là thị trường phát hành cổ phiếu mới và mua đi bán lại
cổ phiếu cũ. Hoạt động của thị trường này gồm cả hai lĩnh vực đầu tư chứng khoán
và kinh doanh chứng khoán.
Thị trường giao ngay: Là thị trường mà việc mua bán chứng khoán theo giá
thỏa thuận khi kí hợp đồng nhưng thanh tốn và giao chứng khoán sau ngày ký hợp
đồng một khoảng thời gian quy định. Chức năng của thị trường này là huy động và
làm tăng nguồn vốn.
Thị trường giao dịch kỳ hạn: Thị trường mua và bán chứng khoán theo giá
thỏa thuận theo hợp đồng nhưng thanh toán và giao nhận chứng khoán sau ngày ký
kết hợp đồng một khoảng thời gian nhất định thường là 30 hoặc 60 ngày.
11


Thị trường giao dịch tương lai: Giống như là thị trường giao dịch chứng khoán
kỳ hạn nhưng khác ở chỗ, các hợp đồng mua bán đó được tiêu chuẩn hóa nội dung
và điều kiện thực hiện hợp đồng và phải có tiền đặt cọc thơng qua quy chế ký quỹ
đảm bảo hợp đồng.
1.3. Giới thiệu phần mềm Python
1.3.1. Ngôn ngữ lập trình Python là gì?

Hình ảnh 1.3.1: Python
➢ Là một trong những ngơn ngữ lập trình phổ biến nhất hiện nay.
➢ Guido van Rossum tạo ra năm 1991.
➢ Là ngôn ngữ lập trình bậc cao cho các mục đích lập trình đa năng.
➢ Ngơn ngữ thơng dịch, mã nguồn mở.
➢ Đơn giản, linh hoạt, uyển chuyển, mạnh mẽ.
1.3.2. Ưu và nhược điểm của ngơn ngữ lập trình Python

Ưu điểm:
❖ Là ngơn ngữ có hình thức sáng sủa, cấu trúc rõ ràng, ngắn gọn.
❖ Python không để lỗi mã xảy ra phân đoạn trong ứng dụng, tránh tác hại từ lỗi
phần mềm.
❖ Khả năng ứng dụng rộng rãi.
12


❖ Python có thư viện phong phú, cộng đồng sử dụng lớn, mã nguồn mở và hỗ
trợ trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
❖ Tích hợp với các ngơn ngữ khác: Python có các thư viện cho phép tích hợp
với các ngôn ngữ khác như C, C++, Java để phát triển đa nền tảng.
❖ Tích hợp ứng dụng doanh nghiệp: Python là lựa chọn tốt nhất cho tích hợp
ứng dụng doanh nghiệp, cung cấp các tính năng kiểm sốt quy trình đáng tin
cậy và thực hiện các định dạng, giao thức dữ liệu internet,…
Nhược điểm:
❖ Tốc độ thực thi chậm: Python là 1 ngơn ngữ thơng dịch, có nghĩa là nó hoạt
động với trình thơng dịch, khơng phải với trình biên dịch. Do đó, nó thực thi
tương đối chậm hơn C, C++, Java và nhiều ngôn ngữ khác.
❖ Tiêu thụ bộ nhớ lớn: Các cấu trúc của Python đòi hỏi nhiều không gian bộ
nhớ hơn. Ngôn ngữ này không phù hợp để sử dụng cho sự phát triển trong
điều kiện bộ nhớ hạn chế.
❖ Hạn chế nhà phát triển: Một khi nhà phát triển đã quen với sự dễ dàng và đơn
giản của ngơn ngữ này, họ sẽ khó sử dụng các ngôn ngữ khác.
❖ Quyền truy cập cơ sở dữ liệu: Python được coi là khơng an tồn cao và có
nguy cơ bảo mật. Có một số hạn chế khi sử dụng Python để truy cập cơ sở dữ
liệu.
❖ Khó kiểm tra: Vì nó là 1 ngơn ngữ dựa trên thơng dịch, rất khó để chạy các
bài kiểm tra trên mã được viết bằng Python. Tất cả các lỗi chỉ xuất hiện trong
thời gian chạy, điều này khiến việc kiểm tra các đoạn mã được viết bằng

Python rất khó khăn.
1.3.3. Ứng dụng của ngơn ngữ lập trình Python
1.3.3.1. Lập trình ứng dụng web (Web development)
Chúng ta có thể tạo web app có khả năng mở rộng (Scalable) được bằng cách sử
dụng framework và CMS (Hệ thống quản trị nội dung) được tích hợp trong Python.
13


Một số nền tảng phổ biến để tạo web app là: Django, Flask, Pyramid, Plone, Django
CMS. Các trang như Mozilla, Reddit, Instagram và PBS đều được viết bằng ngôn
ngữ này.
1.3.3.2. Khoa học và số liệu ứng dụng
Python đang trở thành con cưng của nhiều nhà khoa học dữ liệu chỉ vì bộ sưu tập
thư viện của nó được thiết kế để phân tích thống kê và phân tích số liệu:
• SciPy - Một bộ sưu tập các gói cho tốn học, khoa học và kỹ thuật.
• Pandas - Một thư viện phân tích dữ liệu và mơ hình.
• IPython - Một trình bao mạnh mẽ để dễ dàng chỉnh sửa và ghi lại các phiên
làm việc. Nó cũng hỗ trợ trực quan hóa và tính tốn song song.
• Ngồi ra, NumPy cho phép chúng ta xử lý các phép tính số phức tạp.
Có nhiều thư viện trong Python cho khoa học và tính tốn số liệu, như SciPy và
NumPy, được sử dụng cho những mục đích chung chung trong tính tốn. Và có
những thư viện cụ thể như: EarthPy cho khoa học trái đất, AstroPy cho Thiên văn
học,… Ngoài ra, nó cịn được sử dụng nhiều trong machine learning, khai thác dữ
liệu và deep learning.
1.3.3.3. Trí tuệ nhân tạo và học máy
Các ứng dụng AI / ML yêu cầu ngôn ngữ ổn định, bảo mật, linh hoạt và được
trang bị các cơng cụ có thể xử lý các u cầu riêng biệt khác nhau. Python có tất cả
những phẩm chất này và do đó, nó đã trở thành một trong những ngôn ngữ được các
chuyên gia phát triển AI/ML ưa chuộng nhất.
Tính đơn giản, tính nhất quán, tính độc lập của nền tảng, bộ sưu tập thư viện tài

nguyên và cộng đồng hỗ trợ mạnh mẽ của Python khiến nó trở thành cơng cụ hồn
hảo để phát triển các ứng dụng AI và ML. Một số package Python tốt nhất cho AI và
ML là:
• SciPy dành cho máy tính nâng cao.
14


• Pandas để phân tích dữ liệu mục đích chung.
• Seaborn để trực quan hóa dữ liệu.
• Keras, TensorFlow và Scikit-learning cho ML.
• NumPy để phân tích dữ liệu và tính tốn khoa học hiệu suất cao.
• Ngồi các thư viện này, cịn có các thư viện dựa trên Python khác như NLTK,
Caffee, PyTorch và Accord.NET, rất hữu ích cho các dự án AI và ML.
1.3.3.4. Phân tích dữ liệu
Khi nói đến khoa học dữ liệu, thống kê, phân tích, Machine Learning, Python là
một trong những ngôn ngữ phù hợp nhất cho yêu cầu cũng như mục tiêu trong việc
phân tích dữ liệu.
Python là ngơn ngữ lập trình mục đích chung khơng chỉ được sử dụng cho lập
trình thống kê, mà còn rất phù hợp để xây dựng trang web, ứng dụng kinh doanh và
nhiều hơn nữa. Chưa kể ngôn ngữ lập trình này “gần” với ngơn ngữ tự nhiên, vì vậy
nó dễ dàng thu thập kiến thức về lập trình cũng dễ dàng tiếp cận học tập.
1.4.

Các thuật tốn mơ hình sử dụng phân tích giá cổ phiếu chứng khốn

1.4.1. Mơ hình hồi quy tuyến tính
1.4.1.1. Khái niệm
Hồi quy tuyến tính là thuật tốn tìm ra phương trình tuyến tính dựa trên tập dữ
liệu quan hệ giữa X (dữ liệu đầu vào) và Y (dữ liệu đầu ra). X là biến giải thích và
Y là biến phụ thuộc. Là 1 kỹ thuật phân tích dữ liệu dự đốn giá trị của dữ liệu không

xác định bằng cách sử dụng một giá trị dữ liệu liên quan. Nó là mơ hình tốn học
biến khơng xác định hoặc phụ thuộc và biến đã biết hoặc độc lập như 1 phương trình
tuyến tính.

15


Hình ảnh 1.4.1: Hồi quy tuyến tính
1.4.1.2. Hồi quy tuyến tính trong lập trình
Trong máy học, các nhà phân tích đầu tiên sẽ đào tạo thuật toán trên tập dữ
liệu đã biết hoặc được dán nhãn và sau đó sử dụng thuật tốn để dự đốn các giá trị
chưa biết.
• Mối quan hệ tuyến tính: Mối quan hệ tuyến tính phải tồn tại giữa các biến độc
lập và phụ thuộc. Để xác định mối quan hệ này, các nhà phân tích dữ liệu tạo
ra một biểu đồ phân tán - một tập hợp ngẫu nhiên các giá trị x và y để xem
liệu chúng có nằm trên một đường thẳng hay khơng. Nếu khơng, có thể áp
dụng các hàm phi tuyến tính như căn bậc hai hoặc log để tạo ra mối quan hệ
tuyến tính giữa hai biến về mặt tốn học.
• Phần dư độc lập: Các nhà phân tích dữ liệu sử dụng phần dư để đo lường độ
chính xác dự đốn.Phần dư là chênh lệch giữa dữ liệu.
• Quan sát được và giá trị dự đoán. Phần dư khơng được có một mơ hình nhận
dạng được giữa chúng.

16


• Tính chuẩn: Các kĩ thuật vẽ đồ thị xem các phần dư có phân bố bình thường
hay khơng. Nếu phần dư khơng được chuẩn hóa, kiểm tra dữ liệu ngoại lai,
thực hiện phép biến đổi phi tuyến tính để khắc phục.
• Phương sai khơng đổi: Giả định rằng phần dư có phương sai cố định hoặc lệch

chuẩn so với trung bình cho mọi giá trị của x. Nếu kết quả phân tích khơng
chính xác, có thể phải thay đổi biến phụ thuộc.
1.4.1.3. Những loại hồi quy tuyến tính.
• Hồi quy tuyến tính đơn giản:
𝑌 = 𝛽0 ∗ 𝑋 + 𝛽1 + 𝜀
𝛽0 , 𝛽1 là 2 hằng số chưa biết đại diện cho độ dốc hồi quy, 𝜀 là thuật ngữ sai
số.
Sử dụng hồi quy tuyến tính đơn giản để lập mơ hình mối quan hệ hai biến, ví
dụ: Tuổi và chiều cao ở trẻ em, lượng mưa và sản lượng cây trồng.
• Hồi quy tuyến tính bội: Trong phân tích hồi quy tuyến tính bội, tập dữ liệu
chứa 1 biến phụ thuộc và nhiều biến độc lập. Hàm đường hồi quy tuyến tính
thay đổi:
Y = 𝛽0 ∗ 𝑋0 + 𝛽1 𝑋 1 + 𝛽2 𝑋2 + ⋯ … 𝛽𝑛 𝑋𝑛 + 𝜀
Khi số lượng biến dự báo tăng lên, các hằng số β cũng tăng lên tương ứng.
Hồi quy tuyến tính lập mơ hình nhiều biến và tác động chúng lên 1 kết quả:
Chế độ ăn uống, tập thể dục đối với bệnh tim, tăng trưởng tiền lương, lạm phát
trên lãi suất vay gia đình,...
• Hồi quy logistic: Các nhà phân tích dữ liệu sử dụng hồi quy logistic để đo
lường xác suất xảy ra một sự kiện. Dự đoán là một giá trị giữa 0 và 1, trong
đó 0 thể hiện một sự kiện khó xảy ra, và 1 thể hiện khả năng tối đa rằng sự
việc đó sẽ xảy ra. Các phương trình logistic sử dụng các hàm logarit để tính
tốn đường hồi quy.
17


Ví dụ: Xác xuất đỗ hay trượt trong 1 bài kiểm tra, xác xuất thắng hay thua
trong 1 trận đấu.
1.4.1.4. Ưu điểm
• Nhanh chóng để mơ hình hóa và đặc biệt hữu ích khi mối quan hệ được
mơ hình hóa khơng q phức tạp và khơng có nhiều dữ liệu.

• Hồi quy tuyến tính đơn giản để hiểu, có giá trị cho các quyết định kinh
doanh.
1.4.1.5. Nhược điểm
• Nhạy cảm với dữ liệu nhiễu.
• Khơng biểu diễn được mơ hình phức tạp.
• Biến độc lập phải độc lập với nhau nhưng trong thực tế rất hiếm.
• Đối với dữ liệu phi tuyến tính, hồi quy đa thức có thể khá khó khăn vì phải
có một số thơng tin và cấu trúc dữ liệu và mối quan hệ các biến tính năng.
1.4.2. Mơ hình LSTM
1.4.2.1. Khái niệm
Phương pháp RNN: là một loại mạng nơ-ron nhân tạo chủ yếu được sử dụng
trong nhận dạng giọng nói và xử lý ngơn ngữ tự nhiên (NLP). RNN được sử dụng
trong học tập sâu và trong việc phát triển các mơ hình bắt chước hoạt động của các
tế bào thần kinh trong não người.
Mơ hình LSTM: Mạng bộ nhớ dài - ngắn là một dạng đặc biệt của RNN, có
khả năng học được các phụ thuộc xa, được thiết kế để tránh được vấn đề phụ thuộc
xa. Cốt lõi của LSTM bao gồm trạng thái tế bào và cổng. Một LSTM gồm có 3 cổng
để duy trì hoạt động trạng thái của tế bào. Chúng hoạt động cực kì hiệu quả trên
nhiều bài tốn khác nhau nên dần đã trở nên phổ biến như hiện nay.

18


LSTM được thiết kế để tránh được vấn đề phụ thuộc xa (long-term
dependency). Việc nhớ thông tin trong suốt thời gian dài là đặc tính mặc định của
chúng, chứ ta khơng cần phải huấn luyện nó để có thể nhớ được. Tức là ngay nội tại
của nó đã có thể ghi nhớ được mà khơng cần bất kì can thiệp nào.
LSTM có khả năng bỏ đi hoặc thêm vào các thông tin cần thiết cho trạng thái
tế bào, chúng được điều chỉnh cẩn thận bởi các nhóm được gọi là cổng (gate). Hiện
nay, có nhiều biến thể của LSTM được đề xuất như: Bi-LSTM, GRU,…

Ở state thứ t của mô hình LSTM:


Output: 𝑐𝑡 , ℎ𝑡 ta gọi c là cell state, h là hidden state.



Input: 𝑐𝑡−1 , ℎ𝑡−1 , 𝑥𝑡 Trong đó là input ở state thứ t của model. 𝑐𝑡−1 , ℎ𝑡−1
là output của layer trước. h đóng vai trò khá giống như s ở RNN, trong khi c là
điểm mới của LSTM.

Hình ảnh 1.4.2a: Mơ hình LSTM
1.4.2.2. Thứ tự các bước của LSTM.
Bước 1: Bước đầu tiên trong LSTM sẽ quyết định xem thông tin nào sẽ cho
phép đi qua ơ trạng thái (cell state). Nó được kiểm soát bởi hàm sigmoid trong một
19


×