BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ THẢO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ QUỐC TẾ
TÊN ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY DỊCH VỤ GIAO NHẬN
HÀNG HĨA XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HBS VIỆT NAM
Hà Nội, năm 2023
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thùy Linh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thảo
Mã sinh viên: 7103106052
Lớp: Kinh tế đối ngoại 10
Hà Nội, năm 2023
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài khóa luận này là cơng trình nghiên cứu của riêng
cá nhân em là Nguyễn Thị Thảo, không sao chép của ai và do em tự nghiên
cứu, đọc, dịch tài liệu, tổng hợp và thực hiện. Nội dung lý thuyết trong khóa
luận em có sử dụng một số tài liệu tham khảo có nguồn gốc rõ ràng và được sự
cho phép từ phía doanh nghiệp, được trích dẫn đúng quy định như đã trình bày
trong phần tài liệu tham khảo. Các số liệu, chương trình phần mềm và những
kết quả trong khóa luận là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ một
cơng trình nào khác.
Em xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện
i
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được bài khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
đến Ths. Nguyễn Thị Thùy Linh đã sát sao, giúp đỡ em rất nhiều để hồn thành
bài khóa luận trọn vẹn. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn q thầy/ cơ
giảng viên khoa Kinh tế quốc tế - Học viện Chính sách và Phát triển đã tận tình
truyền đạt kiến thức, tạo điều kiện cho em được thực tập và làm việc tại Công
ty Cổ Phần Thương Mại & Dịch vụ HBS Việt Nam, có nhiều kinh nghiệm thực
tế, cũng như những kiến thức quan trọng cần có để hồn thành tốt được bài
khóa luận này.
Trong thời làm bài khóa luận, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và
hướng dẫn của Ban giám đốc Cơng ty cùng tồn bộ các anh chị nhân viên đã
tạo điều kiện tốt nhất để em làm quen với các công việc cũng như thu thập được
những tư liệu cần thiết phục vụ cho việc làm bài khóa luận.
Cùng với đó, khơng thể khơng đề cập đến sự giúp đỡ của gia đình, bạn
bè và người thân đã luôn bên cạnh động viên và ủng hộ trong q trình làm
khóa luận. Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức và thời gian nên không thể tránh
khỏi những thiếu sót trong q trình làm việc, em rất mong nhận được sự bỏ
qua của Công ty và rất mong nhận được sự đóng góp, giúp đỡ của Quý Thầy
cô.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn tất cả những người đã đọc và đánh
giá bài khóa luận này. Những ý kiến đóng góp và phản hồi của mọi người sẽ
giúp em hồn thiện bài khóa luận một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THÚC ĐẨY DỊCH VỤ GIAO NHẬN
HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU ........................................................................ 4
1.1. Khái quát chung về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu ............ 4
1.1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu ....................... 4
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu .................. 5
1.1.3. Các phương thức giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu ........................ 6
1.1.4. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu ................................... 10
1.1.5. Vai trò của dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu .................... 11
1.2. Tổng quan về thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu .... 12
1.2.1. Khái niệm về thúc đẩy ........................................................................... 12
1.2.2. Nội dung thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu ........ 13
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu của doanh nghiệp ........................................................................... 15
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA XUẤT NHẬP
KHẨU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HBS VIỆT
NAM ......................................................................................................................... 19
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Thương mại & Dịch vụ HBS Việt Nam 19
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................... 20
2.1.3. Tầm nhìn - Sứ mệnh - Giá trị cốt lõi ..................................................... 21
iii
2.1.4. Cấu trúc tổ chức của Công ty ................................................................. 22
2.1.5. Nhân lực của Công ty ............................................................................. 26
2.1.6. Sản phẩm và dịch vụ của Công ty .......................................................... 27
2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018-2020 ....... 28
2.2. Thực trạng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của Công ty Cổ
phần Thương mại & Dịch vụ HBS Việt Nam ................................................... 30
2.2.1. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của Cơng ty............... 30
2.2.2.
Doanh thu dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của Cơng ty
.............................................................................................................. 32
2.3. Đánh giá tình hình kinh doanh dịch vụ giao nhận quốc tế của Công ty Cổ
phần Thương mại & Dịch vụ HBS Việt Nam ................................................... 45
2.3.1.
Kết quả đạt được .................................................................................. 45
2.3.2.
Những hạn chế .................................................................................... 47
2.3.3.
Nguyên nhân của hạn chế .................................................................. 49
CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY DỊCH VỤ GIAO NHẬN
HÀNG HĨA XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
& DỊCH VỤ HBS VIỆT NAM .............................................................................. 51
3.1. Phân tích SWOT về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của Cơng
ty............................................................................................................................ 51
3.1.1. Điểm mạnh .............................................................................................. 51
3.1.2. Điểm yếu .................................................................................................. 51
3.1.3. Cơ hội ...................................................................................................... 52
3.1.4. Thách thức .............................................................................................. 52
3.2. Phương hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu của Công ty giai đoạn 2023-2028 .................................................... 52
3.3. Một số giải pháp thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
của Công ty .......................................................................................................... 54
iv
3.3.1. Xây dựng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.................................. 54
3.3.2. Đầu tư phát triển và nghiên cứu thị trường .......................................... 55
3.3.3. Áp dụng công nghệ thông tin tiên tiến và hiện đại vào hoạt động ....... 56
3.3.4. Nâng cao chất lượng dịch vụ và tối ưu hóa quy trình .......................... 57
3.3.5. Giải pháp mở rộng thị trường ................................................................ 58
3.3.6. Mở rộng mạng lưới đối tác ..................................................................... 59
3.3.7. Đẩy mạnh hoạt động marketing............................................................. 60
3.3.8. Đảm bảo tuân thủ các quy định ............................................................. 61
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 64
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
DN
Doanh nghiệp
HC-NS
Hành chính- Nhân sự
NCC
Nhà cung cấp
NN
Nhà nước
TM & DV
Thương mại và Dịch vụ
TMĐT
Thương mại điện tử
TTS
Thực tập sinh
TQ
Trung Quốc
VN
Việt Nam
XNK
Xuất nhập khẩu
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1: Tình hình nhân lực của công ty giai đoạn 2019-
31
2022
Bảng 2.2: Độ tuổi nguồn nhân lực của công ty HBS Việt Nam
32
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
35
cổ phần HBS Việt Nam giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.4: Tình hình doanh thu dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
41
nhập khẩu của Công ty giai đoạn 2016-2021
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
45
nhập khẩu theo phương thức vận chuyển
Bảng 2.6: Tỷ lệ hàng hóa được vận chuyển bằng đường hàng
46
không ở Việt Nam
Bảng 2.7: Doanh thu dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập
50
khẩu theo khu vực
Bảng 2.8: Doanh thu dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập
52
khẩu theo nhóm khách hàng
Bảng 2.9: Số hợp đồng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu
vii
52
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Tên hình ảnh
Hình 1.1. Logo Cơng ty
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty
viii
Trang
23
27
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Để đạt được những thành tựu về kinh tế - xã hội như ngày hôm nay,
chúng ta không thể phủ nhận những đóng góp to lớn của ngoại thương - chiếc
cầu nối giữa kinh tế Việt Nam và kinh tế thế giới. Đặc biệt trong giai đoạn hiện
nay, khi thương mại hóa, tồn cầu hóa là xu hướng phát triển tất yếu của các
quốc gia trên thế giới, ngoại thương hơn bao giờ hết lại càng khẳng định vai trò
quan trọng của mình trong nền kinh tế quốc dân. Mặt khác, trong những năm
gần đây, sự bùng nổ nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ tồn cầu nói chung và Việt
Nam nói riêng đã kéo theo sự tăng trưởng nhanh về nhu cầu vận chuyển hàng
hoá, nguyên vật liệu.
Việc phát triển các dịch vụ phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa có ý nghĩa
rất quan trọng, góp phần nâng cao hiệu quả thực hiện các hợp đồng ngoại
thương, làm đơn giản hoá chứng từ, thủ tục thương mại, hải quan và các thủ tục
pháp lý khác, nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường quốc tế, đẩy
mạnh tốc độ giao lưu hàng hóa xuất nhập khẩu với các nước trên thế giới, góp
phần làm cho nền kinh tế phát triển nhịp nhàng, cân đối. Trong nền kinh tế thị
trường, sự cạnh tranh giữa các ngành, các lĩnh vực, các doanh nghiệp diễn ra
hết sức gay gắt, lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cũng khơng tránh
khỏi quy luật chung đó. Vì vậy, việc nghiên cứu, nắm bắt và nâng cao chất
lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa được xem là yêu cầu, điều kiện cấp thiết để
tăng hiệu quả kinh doanh, nâng cao giá trị doanh nghiệp trong điều kiện cạnh
tranh ngày một khốc liệt và khó khăn hiện nay.
Cơng ty Cổ phần Thương mại & Dịch vụ HBS Việt Nam hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hóa, trong đó có dịch vụ giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cũng khơng nằm ngồi quy luật cạnh tranh của
thị trường giao nhận nội địa và quốc tế hiện nay. Nhận thấy đây là một vấn đề
rất quan trọng trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, nên em đã quyết định chọn
1
đề tài nghiên cứu: “Giải pháp thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu của cơng ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ HBS Việt Nam’’.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận là đề xuất một số giải pháp phù hợp
nhằm thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của Công Ty Cổ
phần Thương mại & Dịch vụ HBS Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của Công ty Cổ phần
Thương mại & Dịch vụ HBS Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Công ty Cổ phần Thương mại & Dịch vụ HBS Việt Nam.
- Thời gian: Nghiên cứu thực trạng dịch vụ giao nhận của Công ty trong giai
đoạn 2017 - 2022 (do số liệu năm 2022 Cơng ty chưa có bản chính thức nên
khóa luận chỉ dùng số liệu phân tích chủ yếu đến năm 2021) và đề xuất giải
pháp cho giai đoạn 2023-2028.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê: Thống kê các số liệu thu thập được từ Công ty
Cổ phần Thương mại & Dịch vụ HBS Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu đề
tài.
Phương pháp thu thập số liệu: thu thập các số liệu liên quan đến thực
trạng hoạt động thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của Công
ty Cổ phàn Thương mại & Dịch vụ HBS Việt Nam.
Phương pháp phân tích số liệu: Dựa vào kết quả đã thu được để tìm ra
những ưu điểm hay những kết quả đã đạt được để tiếp thu và những nhược điểm
hay hạn chế cịn gặp phải. Qua đó, đề xuất những giải pháp để thúc đẩy dịch vụ
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của Cơng ty.
2
5. Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần Mở đầu, Mục lục, Tài liệu tham khảo và Kết luận, kết cấu
bài gồm 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu
Chương 2: Tình hình dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại
Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ HBS Việt Nam
Chương 3: Những giải pháp thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu của Cơng ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ HBS Việt Nam
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THÚC ĐẨY DỊCH VỤ GIAO
NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
1.1. Khái quát chung về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
1.1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Xuất nhập khẩu hàng hóa ngày càng trở thành hoạt động kinh tế có mục
đích của con người, nhằm hốn đổi vị trí của hàng hóa và bản thân con người
từ nơi này đến nơi khác an toàn và nhanh chóng bằng các phương tiện vận tải.
Trước kia, việc giao nhận có thể do người chuyên chở đảm nhiệm và tiến hành.
Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của buôn bán quốc tế ngày càng cao, giao
nhận cũng dần được chun mơn hóa. Trong mậu dịch quốc tế, hàng hóa cần
phải được vận chuyển đến nhiều nước khác nhau, từ nước người bán đến nước
người mua. Trong trường hợp đó, người giao nhận (Forwarder: Transitaire) là
người tổ chức việc di chuyển hàng và thực hiện các thủ tục liên hệ đến việc vận
chuyển.
Giao nhận hàng hóa là q trình vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất
hoặc kho hàng đến điểm đến cuối cùng, đồng thời bao gồm các hoạt động như
thu nhập, kiểm tra, lưu trữ, đóng gói, đánh dấu, vận chuyển và giao hàng. Đây
là một quá trình quan trọng trong chuỗi cung ứng và thường được thực hiện bởi
các công ty vận chuyển hoặc các bên thứ ba chuyên nghiệp trong lĩnh vực này.
Quá trình giao nhận hàng hóa phải được thực hiện cẩn thận và chính xác để
đảm bảo rằng hàng hóa được chuyển đến đúng địa chỉ và đúng thời gian, và
đảm bảo tính an tồn, bảo vệ cho hàng hóa trong suốt q trình vận chuyển.
Theo nguyên tắc chung khi đề cập đến vận chuyển hàng hóa quốc tế, giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu có thể được thực hiện bằng nhiều phương tiện như
đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy, hoặc sự kết hợp của các
phương tiện này. Những phương tiện này đều có những ưu điểm và hạn chế
riêng và sẽ được lựa chọn tùy thuộc vào từng tình huống cụ thể như khối lượng
hàng hóa, khoảng cách, thời gian vận chuyển, chi phí, tính an tồn và độ tin
cậy.
4
Theo quy tắc mẫu của Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế (FIATA)
về dịch vụ giao nhận được định nghĩa là “bất kỳ dịch vụ nào liên quan đến vận
chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng
như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề
hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến
hàng hóa”. Cịn Theo luật thương mại Việt Nam 2005, dịch vụ giao nhận hàng
hóa là “hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa
nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục
giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự
ủy thác của chủ hàng, của người vận tải và người giao nhận khác”.
Nói một cách ngắn gọn, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là tập hợp
những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến q trình giao nhận nhằm thực
hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi
nhận hàng (người nhận hàng). Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một
cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba khác.
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Quy trình phức tạp: Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu địi hỏi quy trình
phức tạp do liên quan đến các quy định và thủ tục hải quan, luật pháp, kiểm tra
chất lượng, tiêu chuẩn đặc biệt là giao nhận hàng hóa quốc tế.
Địa lý đa dạng: Khi giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, các công ty vận
chuyển phải đối mặt với các thách thức địa lý khác nhau, bao gồm cả điều kiện
địa hình, thời tiết, cảng biển, đường hàng không và hạ tầng vận tải khác.
Đối tác đa dạng: Trong giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, các cơng ty
vận chuyển phải làm việc với các đối tác khác nhau trên toàn thế giới, bao gồm
các doanh nghiệp, cơ quan chính phủ, các cơ quan quản lý và các đối tác vận
tải khác.
Các phương thức vận tải khác nhau: Giao nhận hàng hóa xuất khẩu và
nhập khẩu có thể bao gồm các phương thức vận tải khác nhau, bao gồm vận tải
đường biển, vận tải hàng không, vận tải đường sắt, vận tải đường bộ, và vận tải
5
đa phương thức. Phương thức vận chuyển phụ thuộc vào các yếu tố như bản
chất của hàng hóa, nơi đến và mức độ khẩn cấp của việc giao hàng.
Tính quan trọng của thời gian: Trong giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu,
thời gian rất quan trọng để đảm bảo hàng hóa được giao đúng thời hạn và đúng
chất lượng, đồng thời giảm thiểu chi phí.
Quản lý rủi ro: Giao nhận hàng hóa có liên quan đến các rủi ro như trộm
cắp, hư hỏng và chậm trễ. Do đó, người gửi hàng và người vận chuyển phải
thực hiện các chiến lược quản lý rủi ro để giảm thiểu rủi ro và đảm bảo việc
vận chuyển hàng hóa an tồn và kịp thời.
Quản lý tài chính phức tạp: Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu thường
liên quan đến nhiều bên liên quan và phải xử lý nhiều hồ sơ, thủ tục, thanh tốn
phí và thuế. Điều này địi hỏi các đơn vị vận tải phải có kiến thức và kinh
nghiệm để xử lý các thủ tục hải quan, quản lý tài chính và thuế.
Cần kiểm soát chất lượng: Trong giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu,
các cơng ty vận chuyển cần kiểm sốt chất lượng hàng hóa để đảm bảo rằng
hàng hóa đáp ứng được các tiêu chuẩn và yêu cầu của khách hàng.
Đơn giản hóa thủ tục: Để đơn giản hóa thủ tục, nhiều công ty vận chuyển
đã sử dụng các công nghệ mới như hệ thống quản lý kho, hệ thống theo dõi
hàng hóa trực tuyến, hệ thống đặt hàng và thanh toán trực tuyến.
1.1.3. Các phương thức giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Có 5 phương thức vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu được sử dụng
hiện nay, đó là: đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường hàng không và đường
ống. Mỗi loại hình đều có những đặc điểm khác nhau sau đây là đặc điểm của
từng loại hình vận chuyển hàng hóa:
(i) Đường sắt
Đường sắt có chi phí cố định cao (tàu, nhà ga, bến bãi) và chi phí biến
đổi thấp. Thường thích hợp với các loại hàng có trọng lượng lớn, khối lượng
vận chuyển nhiều, và cự li vận chuyển dài. Ví dụ các nguyên vật liệu như than,
6
gỗ, hoá chất và hàng tiêu dùng giá trị thấp như giấy, gạo, thực phẩm và với khối
lượng cả một toa hàng.
Mặt hạn chế của vận tải đường sắt là kém linh hoạt. Tàu hoả chỉ có thể
cung cấp dịch vụ từ ga này tới ga kia (terminal-to-terminal), chứ không thể đến
một địa điểm bất kì (point-to-point) theo yêu cầu của doanh nghiệp. Bên cạnh
đó, tàu hoả thường đi hoặc đến theo lịch trình cố định, tần suất khai thác các
chuyến khơng cao, tốc độ chậm. Chính vì có những đặc trưng như vậy, nên mặc
dù có giá cước tương đối thấp, đường sắt vẫn ít được áp dụng trong logistics
như một phương thức vận tải độc lập, mà thường được phối hợp sử dụng với
các phương tiện khác.
Tại Việt Nam hiện nay, thị phần vận chuyển hàng bằng đường sắt khá
thấp. Nguyên nhân chủ yếu là do ít tuyến đường, ít điểm đỗ đón trả hàng và
chất lượng dịch vụ bao gồm cả phần vận chuyển cơ bản cũng như dịch vụ bổ
trợ tại các bến bãi còn rất kém.
(ii) Đường thuỷ
Đường thuỷ có chí phí cố định trung bình (tàu thuỷ và thiết bị trên tàu)
và chi phí biến đổi thấp (do khả năng vận chuyển khối lượng hàng lớn nên có
lợi thế nhờ quy mơ), do đó đây là phương tiện có tổng chi phí thấp nhất (1/6 so
với vận tải hàng không; 1/3 so với đường sắt;1/2 so với đường bộ). Thích hợp
với những thứ hàng cồng kềnh, lâu hỏng, giá trị thấp như vật liệu xây dựng,
than đá, cao su và hàng đổ rời (cà phê, gạo), trên các tuyến đường trung bình
và dài.
Tuy nhiên, đường thuỷ có hạn chế là tốc độ chậm, chịu ảnh hưởng nhiều
của thời tiết và các tuyến đường vận chuyển có hạn (phụ thuộc vào mạng lưới
sơng ngịi và bến bãi). Cũng như đường sắt, tính linh hoạt của vận chuyển
đường thuỷ không cao, mức độ tiếp cận thấp.
Đối với vận chuyển thương mại quốc tế, đây lại là phương tiện thống trị,
đặc biệt là khi có sự ra đời của các loại tàu biển lớn, hiện đại có khả năng chinh
phục được thiên nhiên ở mức độ nhất định. Vận chuyển đường thuỷ đặc biệt
7
quan trọng đối khu vực Bắc Âu và Trung Âu, bởi nơi đây được thiên nhiêu ưu
đãi với mạng lưới sơng ngịi chằng chịt, kết hợp với hệ thống hải cảng hồn hảo
do con người tạo dựng, tàu bè có thể dễ dàng tiếp cận với các trung tâm dân cư
lớn. Điển hình là cảng Rotterdam (Hà Lan), một trong những cảng bận rộn nhất
trên thế giới.
Cùng với quá trình tồn cầu hố, dịch vụ vận tải đường thuỷ sẽ ngày càng
phát triển và phổ biến. Với tốc độ tăng trưởng về sản lượng hàng hoá xuất nhập
khẩu ngày càng cao, có thể thấy tiềm năng phát triển đội tàu vận tải biển quốc
tế của Việt Nam là rất lớn. Tuy nhiên, chi phí vận tải đường biển hiện tại của
Việt Nam vẫn nằm trong số 5 nước cao nhất, gây ảnh hưởng không nhỏ tới sức
cạnh tranh của hàng hoá VN.
(iii) Đường bộ
Dịch vụ vận tải đường bộ là phổ biến nhất, sử dụng vận chuyển hàng
ngày xung quanh chúng ta như: hàng hóa, hành khách, vật liệu, đồ gia
dụng,... có chi phí cố định thấp (ơ tơ) và chi phí biến đổi trung bình (nhiên liệu,
lao động, và bảo dưỡng phương tiện). Ưu điểm nổi bật của đường bộ là có tính
cơ động và tính tiện lợi cao, có thể đến được mọi nơi, mọi chỗ, với lịch trình
vận chuyển rất linh hoạt. Bởi vậy đây là phương thức vận chuyển nội địa phổ
biến, cung cấp dịch vụ nhanh chóng, đáng tin cậy, an tồn, thích hợp với những
lô hàng vừa và nhỏ, tương đối đắt tiền với cự li vận chuyển trung bình và ngắn.
Theo thống kê, lượng hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ tăng đều qua
mỗi năm, với rất nhiều loại hình dịch vụ đa dạng bởi số lượng nhà cung cấp
đông đảo. Phương thức vận chuyển này thực sự là một bộ phận quan trọng của
mạng lưới logistics của nhiều doanh nghiệp vì khả năng đáp ứng yêu cầu của
khách hàng một cách hiệu quả.
Theo số liệu của Tổng cục thống kê, ở Việt Nam hiện nay đường bộ vẫn
đóng vai trị quan trọng trong vận tải hàng hóa, phục vụ lên đến trên 70% tổng
lượng vận tải hàng hóa (cụ thể chiếm 74,7% tổng khối lượng vận chuyển hàng
hóa trong 9 tháng năm 2021).
8
(iv) Đường hàng khơng
Đường hàng khơng có chi phí cố định cao (máy bay, và hệ thống điều
hành) và chi phí biến đổi cao (nhiên liệu, lao động, sửa chữa, bảo hành). Có tốc
độ nhanh nhất, an tồn hàng hố tốt, nhưng vì chi phí rất cao, nên thường chỉ
thích hợp với những mặt hàng mau hỏng, gọn nhẹ, có giá trị lớn, nhất là khi có
yêu cầu vận chuyển gấp.
Dịch vụ tương đối linh hoạt, có tính cơ động cao, có thể đáp ứng nhanh
chóng nhu cầu chuyên chở hàng hoá về mặt thời gian giao hàng, khối lượng
chuyên chở và số lượt bay trên một tuyến đường. Sự hấp dẫn của dịch vụ vận
tải hàng khơng chính là vận tốc vượt trội của nó so với các phương tiện khác
trong suốt hành trình, đặc biệt đối với khoảng cách xa. Trong thương mại quốc
tế, đường hàng không vận chuyển khoảng 20% giá trị hàng hố tồn cầu.
Bên cạnh cước vận tải cao, hàng khơng cịn bị hạn chế bởi thủ tục kiểm
tra hàng hoá và chứng từ khá phức tạp, mất nhiều thời gian. Mức độ tiếp cận
thấp, chỉ dừng ở các sân bay mà thôi. Hơn nữa, khối lượng vận chuyển bị hạn
chế bởi dung tích khoang chứa hàng và sức nặng của máy bay.
(v) Đường ống
Đường ống có chi phí cố định rất cao và chi phí biển biến đổi thấp nhất.
Đây là con đường an tồn để vận chuyển chất lỏng và khí hóa lỏng (xăng, dầu,
gas, hóa chất). Chi phí vận hành khơng đáng kể và gần như khơng có hao hụt
trên đường, trừ trường hợp ống bị vỡ hoặc rò rỉ.
Cho tới nay thì vận chuyển bằng đường ống chỉ giới hạn bởi chi phí ban
đầu rất lớn và thiết kế phức tạp (xây dựng đường ống, trạm bơm, trạm điều
khiển và kiểm sốt). Vận tốc trung bình của phương tiện này khá chậm, khoảng
5 – 7 km/h nhưng bù lại là khả năng vận chuyển liên tục 24h/365 ngày trong
một năm và không chịu ảnh hưởng bởi thời tiết.
Phương thức vận chuyển bằng đường ống khá đặc thù, chỉ phù hợp với
những loại hàng đặc biệt như khí hóa lỏng, dầu,… phục vụ cho đối tượng đặc
9
biệt như các công ty đa quốc gia, hoặc công ty đa quốc gia, hoặc công ty Nhà
nước lớn.
1.1.4. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm nhiều bước, tùy
thuộc vào loại hàng hóa, phương tiện vận chuyển, quốc gia xuất khẩu và nhập
khẩu. Tuy nhiên, quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu có thể được
phân chia thành các bước cơ bản như sau:
Bước 1: Đàm phán, ký kết hợp đồng giao nhận giữa các bên
Bước 2: Tiếp nhận thơng tin, thu nhập hàng hóa: Bước này bao gồm việc
xác định số lượng, tình trạng, giá trị và các thơng tin khác liên quan đến hàng
hóa cần được giao nhận.
Bước 3: Đóng gói và đánh dấu: Hàng hóa cần được đóng gói và đánh
dấu đầy đủ để đảm bảo an tồn và bảo vệ hàng hóa trong suốt quá trình vận
chuyển.
Bước 4: Xuất khẩu hoặc nhập khẩu: Hàng hóa cần được xuất khẩu hoặc
nhập khẩu thơng qua các cửa khẩu hoặc cảng biển.
Bước 5: Thủ tục hải quan: Hàng hóa cần được khai báo và kiểm tra bởi
các cơ quan hải quan để đảm bảo tuân thủ các quy định và luật pháp của quốc
gia.
Bước 6: Vận chuyển: Hàng hóa được vận chuyển bằng đường biển,
đường hàng không hoặc đường bộ từ cảng biển hoặc sân bay đến địa điểm đích.
Bước 7: Lưu trữ và quản lý kho: Hàng hóa được lưu trữ và quản lý kho
để đảm bảo tính an tồn và bảo vệ hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển.
Bước 8: Giao hàng: Hàng hóa được giao đến địa điểm đích và được kiểm
tra để đảm bảo tính chất lượng và số lượng đầy đủ
Bước 9: Tiến hành làm thủ tục thanh toán theo đúng thỏa thuận
Bước 10: Giải quyết khiếu nại (nếu có)
10
1.1.5. Vai trị của dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Trong xu thế quốc tế hóa đời sống hiện nay, cũng như là sự mở rộng giao
lưu hợp tác giữa các nước trên thế giới, đã khiến cho giao nhận hàng hóa ngày
càng có vai trị quan trọng của chuỗi cung ứng tồn cầu và có vai trị quan trọng
trong thương mại quốc tế. Chính vì vậy muốn phát triển, mỗi quốc gia cần bắt
tay vào nghiên cứu tổng qt tình hình phát triển giao thơng vận tải, đồng thời
nghiên cứu những phương thức vận chuyển, tuyến đường kinh doanh mang lại
hiệu quả cao nhất. Muốn hoạt động logistics đạt chất lượng và hiệu quả cao,
cần có sự quan tâm đúng mức đến hoạt động vận tải và ngược lại. Các nhà giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cũng cần phải có kiến thức chun mơn và kinh
nghiệm trong lĩnh vực vận tải và quản lý chuỗi cung ứng.
Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu có vai trị quan trọng trong q trình
vận chuyển hàng hóa giữa các quốc gia. Các nhà giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu cần đảm bảo việc vận chuyển hàng hóa từ điểm xuất phát đến điểm đến
một cách an toàn, hiệu quả và đúng thời gian. Cụ thể hơn vai trò của giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu tiêu biểu có thể kể đến như:
Thứ nhất, giao nhận giúp cho người chuyên chở đẩy nhanh tốc độ quay
vòng của các phương tiện vận tải, tận dụng được một cách triệt để và có hiệu
quả dung tích, tải trọng của các phương tiện vận tải, công cụ vận tải, cũng như
các phương tiện hỗ trợ khác.
Thứ hai, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cung cấp tư vấn cho khách
hàng về các thủ tục xuất nhập khẩu, quy định về hải quan, thuế và các yêu cầu
liên quan đến vận chuyển hàng hóa. Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cịn
góp phần làm giảm giá thành hàng hóa bởi q trình giao nhận giúp giảm thời
gian nhận hành và các chi phí khơng cần thiết trong quá trình vận chuyển.
Thứ ba, quản lý vận chuyển hàng hóa: Giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu quản lý q trình vận chuyển hàng hóa từ điểm xuất phát đến điểm đến,
đảm bảo việc vận chuyển hàng hóa được thực hiện đúng thời gian, đầy đủ và
an toàn.
11
Thứ tư, kiểm tra và đóng gói hàng hóa: Giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu sẽ kiểm tra hàng hóa để đảm bảo rằng chúng đáp ứng các tiêu chuẩn chất
lượng và đóng gói hàng hóa một cách an tồn và bảo đảm để tránh các sự cố
trong quá trình vận chuyển.
Thứ năm, điều phối vận tải và thông báo cho khách hàng: Giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu đảm bảo việc điều phối các phương tiện vận chuyển hàng
hóa và thông báo cho khách hàng về trạng thái của hàng hóa và các bước tiếp
theo trong q trình vận chuyển.
Thứ sáu, giải quyết các vấn đề phát sinh: Giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu đảm bảo việc giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình vận chuyển
hàng hóa, bao gồm sự cố về hàng hóa, thủ tục hải quan, giao nhận hàng hóa bị
trễ và các vấn đề khác liên quan đến vận chuyển hàng hóa.
1.2. Tổng quan về thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
1.2.1. Khái niệm về thúc đẩy
Theo từ điển Tiếng Việt, thúc đẩy được hiểu là “kích thích tiến lên” hay
kích thích, tạo điều kiện, động lực cho hoạt động, phát triển mạnh hơn theo một
hướng nhất định nào đó, động viên hoặc tăng cường một hoạt động hoặc q
trình theo khuynh hướng tốt hơn. Nó thường được sử dụng để đạt được mục
tiêu, đảm bảo hiệu quả hoặc tăng cường hiệu suất. Thúc đẩy có thể được áp
dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ kinh doanh đến giáo dục và chính trị.
Trong kinh tế, thúc đẩy có thể được hiểu là các hoạt động được thực hiện nhằm
tăng cường sự phát triển của nền kinh tế, tăng cường năng suất lao động và đạt
được mục tiêu kinh tế khác. Các hoạt động thúc đẩy trong kinh tế có thể bao
gồm cải cách kinh tế, đầu tư hạ tầng, tăng cường xuất khẩu, tạo ra môi trường
kinh doanh thuận lợi và khuyến khích các hoạt động doanh nghiệp. Ví dụ, chính
phủ có thể thúc đẩy kinh tế bằng cách thực hiện các chính sách thuế và hỗ trợ
tài chính cho các cơng ty để khuyến khích đầu tư, tạo ra các quy định kinh
doanh đơn giản hóa để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài, hoặc tăng cường hạ
12
tầng vận chuyển để giảm chi phí và tăng cường hiệu quả của các hoạt động kinh
tế.
Các hoạt động thúc đẩy kinh tế có thể mang lại lợi ích cho các doanh
nghiệp, tăng cường cạnh tranh và tăng cường sự phát triển của nền kinh tế nói
chung. Tuy nhiên, việc thực hiện các hoạt động này cần được xem xét kỹ lưỡng
để đảm bảo tính bền vững và tránh tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội.
1.2.2. Nội dung thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu được cho là q
trình sử dụng cơng cụ, biện pháp để tăng trưởng về khối lượng giao nhận, nhằm
tăng doanh thu, lợi nhuận từ dịch vụ giao nhận này. Thúc đẩy dịch vụ giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu mang lại nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp và ngành
vận tải, việc thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu nhằm giảm
thiểu các rủi ro và chi phí cho các doanh nghiệp tham gia thị trường xuất khẩu,
đồng thời tăng tính cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu.
Các hoạt động thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bao
gồm nghiên cứu thị trường, thực hiện marketing, cải thiện các quy trình và tiêu
chuẩn vận chuyển, đầu tư vào các công nghệ và thiết bị hiện đại, cải thiện các
quy trình thủ tục hải quan, đào tạo nhân viên và nâng cao chất lượng dịch vụ
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cụ thể, bao gồm các hoạt động như: quản
lý, tối ưu hóa đường đi và thời gian vận chuyển, nâng cao chất lượng và độ tin
cậy của dịch vụ, cung cấp thông tin về các quy định và thủ tục hải quan, đảm
bảo an tồn và bảo vệ hàng hóa, giảm thiểu tác động đến môi trường, cung cấp
các dịch vụ hỗ trợ khách hàng và giải quyết các vấn đề phát sinh trong q trình
giao nhận hàng hóa. Để thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu,
các cơng ty có thể áp dụng các biện pháp sau:
Thứ nhất, tăng cường hợp tác và liên kết giữa các đơn vị giao nhận hàng
hóa, các cảng biển, sân bay và các trung tâm vận chuyển. Bằng cách đó, tối ưu
hóa hoạt động của tồn bộ chuỗi cung ứng hàng hóa, từ việc đóng gói, vận
chuyển, đến giao hàng.
13
Thứ hai, đa dạng hóa dịch vụ: Các cơng ty vận tải có thể cung cấp đa
dạng các loại dịch vụ vận tải để đáp ứng nhu cầu khách hàng, từ vận chuyển
đường biển, đường hàng không, đường bộ đến dịch vụ vận tải đa phương thức.
Thứ ba, sử dụng công nghệ tiên tiến: Sử dụng công nghệ tiên tiến để tối
ưu hóa các quy trình vận chuyển, tăng cường tính hiệu quả và giảm chi phí. Các
cơng nghệ mới như hệ thống quản lý kho, truy xuất thông tin vận tải và các hệ
thống quản lý định tuyến có thể được áp dụng để cải thiện hoạt động vận tải.
Thứ tư, xây dựng mối quan hệ đối tác tốt: Các cơng ty có thể tăng cường
mối quan hệ với các đối tác, bao gồm nhà sản xuất, nhà xuất khẩu và các đại lý
thương mại để đáp ứng nhu cầu vận chuyển của khách hàng và đạt được sự hợp
tác lâu dài.
Thứ năm, đẩy mạnh đầu tư và cập nhật công nghệ để tăng hiệu quả và
đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Ví dụ, sử dụng các thiết bị và hệ thống quản
lý thông minh để giám sát, quản lý, và theo dõi hàng hóa từ khi đóng gói cho
đến khi giao hàng.
Thứ sáu, chú trọng hoạt động marketing: Tạo nên thương hiệu riêng và
sự khác biệt về công ty được cho là yếu tố quan trọng trong hoạt động
marketing. Các cơng ty có thể sử dụng các công cụ truyền thông hiện đại như
website, fanpage, quảng cáo trực tuyến, email marketing... để quảng bá công ty
cũng như sản phẩm và dịch vụ của công ty. Bên cạnh đó, cơng ty cần xác định
được đối tượng khách hàng tiềm năng, tăng cường mối quan hệ khách hàng,
tích cực thu thập phản hồi khách hàng cũng có thể được sử dụng để quảng bá
cho công ty đến với khách hàng mới.
Tổng quát lại, thúc đẩy dịch vụ vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu địi
hỏi sự cải thiện chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa các loại dịch vụ, sử dụng
công nghệ tiên tiến, xây dựng mối quan hệ đối tác tốt và tạo ra các chương
trình khuyến mãi để thu hút khách hàng...
14
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu của doanh nghiệp
1.2.3.1. Các nhân tố khách quan
Thứ nhất, các chính sách giao nhận và yếu tố kinh tế, chính trị tồn cầu
Các quy định và chính sách giao nhận của Chính phủ có thể có tác động
đến dịch vụ vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu, bao gồm thuế và phí vận tải, quy
định về an tồn và bảo vệ mơi trường. Bất kỳ một sự thay đổi nào ở một trong
những môi trường luật pháp như sự ban hành, phê duyệt một thơng tư hay nghị
định mới của Chính phủ đều trực tiếp tác động đến việc nhập khẩu hàng hóa
vào quốc gia đó, có thể là hạn chế hoặc thúc đẩy hoạt động giao nhận hàng hóa.
Hoặc có thể là sự phê chuẩn, thông qua một Công ước quốc tế sẽ có tác dụng
hoặc hạn chế hoặc thúc đẩy hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Các
yếu tố kinh tế và chính trị tồn cầu, bao gồm tình hình kinh tế thế giới, các thỏa
thuận thương mại tự do và xung đột chính trị, có thể ảnh hưởng đến dịch vụ
vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu. Chính trị, xã hội của quốc gia ổn định không
chỉ tạo điều kiện cho quốc gia thuận lợi phát triển mà còn là một trong những
yếu tố để các quốc gia khác giao dịch và hợp tác với quốc gia đó.
Thứ hai, cạnh tranh trong ngành giao nhận
Cạnh tranh giữa các nhà cung cấp dịch vụ giao nhận cũng ảnh hưởng đến
việc thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Các nhà cung cấp
dịch vụ cần có các chiến lược cạnh tranh hiệu quả để giữ và mở rộng thị phần.
Thứ ba, các yếu tố điều kiện khai thác
Có thể nói điều kiện khai thác bao gồm điều kiện cơ sở hạ tầng giao
thông cho tất cả các phương thức vận tải có ảnh hưởng rõ rệt đến thời gian các
phương tiện vận hành trên tuyến vận tải, nó cũng ảnh hưởng đến tính an tồn
của các lơ hàng trong quá trình vận chuyển. Điều kiện khai thác không thuận
lợi sẽ dẫn đến sự chờ đợi làm tăng thời gian vận chuyển (thời gian giao hàng),
làm tăng chi phí phát sinh.
Thứ tư, các yếu tố về khách hàng
15