Tải bản đầy đủ (.pdf) (233 trang)

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Chuỗi Cung Ứng Dịch Vụ Du Lịch Tại Vùng Đồng Bằng Sông Hồng Và Duyên Hải Bông Bắc Việt Nam.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 233 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu trích dẫn,
kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Nghiên cứu sinh

Đỗ Minh Phượng


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Phòng
Quản lý Sau Đại học, Khoa Khách sạn - Du lịch của Trường Đại học Thương mại
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tơi hồn thành luận án này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể giáo viên hướng dẫn khoa học của luận án, Thầy
PGS.TS. Nguyễn Viết Thái và Thầy PGS. TS. Vũ Đức Minh đã rất tận tình, tâm huyết
và trách nhiệm giúp tôi những quy chuẩn về phương pháp nghiên cứu, nội dung và kiến
thức quý báu để tơi hồn thành luận án.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cơ quan quản lý nhà nước, doanh
nghiệp, cá nhân và các tổ chức liên quan đến du lịch đã nhiệt tình hỗ trợ, cung cấp
các tài liệu và trả lời phỏng vấn, điều tra.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, sinh viên
đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ tơi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nghiên cứu sinh

Đỗ Minh Phượng



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ .............................................................................. x
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết nghiên cứu luận án ........................................................................... 1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu của luận án .......................................... 6
2.1. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án .................................................... 6
2.2. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 7
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu luận án .............................................................. 7
4. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................... 8
5. Kết cấu luận án ........................................................................................................ 9
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LUẬN ÁN ............. 10
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................ 10
1.1.1. Các nghiên cứu liên quan đến quản trị chuỗi cung ứng ................................. 10
1.1.2. Các nghiên cứu liên quan đến chuỗi cung ứng du lịch và quản trị chuỗi cung
ứng dịch vụ du lịch .................................................................................................... 12
1.1.3. Các nghiên cứu liên quan đến du lịch vùng đồng bằng Sông Hồng và duyên
hải Đông Bắc............................................................................................................. 23
1.2. Các kết luận rút ra từ tổng quan tình hình nghiên cứu và khoảng trống cần
nghiên cứu ................................................................................................................. 26
1.2.1. Các kết luận rút ra ........................................................................................... 26
1.2.2. Khoảng trống nghiên cứu................................................................................ 27
Tóm tắt chương 1 .................................................................................................... 28

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG DỊCH VỤ DU LỊCH TẠI VÙNG DU
LỊCH ............................................................................................................... 29
2.1. Các khái luận cơ bản .......................................................................................... 29
2.1.1. Khái niệm và lợi ích của quản trị chuỗi cung ứng .......................................... 29
2.1.2. Khái luận về chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch .................................................. 33


iv

2.2. Lý thuyết về kết quả hoạt động chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch ....................... 44
2.2.1. Bản chất kết quả hoạt động chuỗi cung ứng ................................................... 44
2.2.2. Các yếu tố đo lường kết quả hoạt động chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch ........ 45
2.3. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động chuỗi cung ứng dịch
vụ du lịch ................................................................................................................... 51
2.3.1. Một số các nghiên cứu trước đây liên quan kết quả hoạt động chuỗi cung
ứng dịch vụ du lịch .................................................................................................... 51
2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch ..... 63
2.4. Mơ hình và các giả thuyết nghiên cứu ............................................................... 69
2.4.1. Mơ hình nghiên cứu ........................................................................................ 69
2.4.2. Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................... 70
Tóm tắt chương 2 .................................................................................................... 72
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN ÁN ............................... 73
3.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 73
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 73
3.1.2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 73
3.2. Nghiên cứu định lượng....................................................................................... 77
3.2.1. Quy trình xây dựng bảng hỏi .......................................................................... 77
3.2.2. Mẫu nghiên cứu............................................................................................... 78
3.2.3. Xây dựng thang đo .......................................................................................... 83

3.3. Nghiên cứu định tính .......................................................................................... 86
3.3.1. Mục tiêu phỏng vấn sâu .................................................................................. 86
3.3.2. Phương pháp thực hiện phỏng vấn sâu........................................................... 87
3.3.3. Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................... 88
3.3.4. Diễn đạt và mã hóa thang đo .......................................................................... 89
Tóm tắt chương 3 .................................................................................................... 91
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
CHUỖI CUNG ỨNG DỊCH VỤ DU LỊCH TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG
HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG BẮC ................................................................. 92
4.1. Khái quát về vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc và du lịch
vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc ................................................ 92
4.1.1. Khái quát về vùng Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc ............... 92
4.1.2. Tổng quan về du lịch vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc ... 93


v

4.2. Kiểm định thực trạng kết quả hoạt động chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch tại
đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc ......................................................... 96
4.2.1. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ ............................................................. 96
4.2.2. Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức ................................................... 101
4.3. Phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch tại vùng đồng
bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc ................................................................ 117
4.3.1. Thực trạng các nhà cung cấp dịch vụ du lịch, các doanh nghiệp lữ hành và
các đại lý lữ hành vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đơng Bắc ................ 117
4.3.2. Thực trạng cấu hình chuỗi cung ứng tại vùng đồng bằng sông Hồng và
duyên hải Đông Bắc ................................................................................................ 124
4.3.3. Thực trạng quan hệ chuỗi cung ứng tại vùng đồng bằng sông Hồng và duyên
hải Đông Bắc........................................................................................................... 126
4.3.4. Thực trạng điều phối chuỗi cung ứng tại vùng đồng bằng sông Hồng và

duyên hải Đông Bắc ................................................................................................ 127
4.3.5. Kết quả hoạt động chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch tại vùng đồng bằng sông
Hồng và duyên hải Đông Bắc ................................................................................. 129
4.4. Đánh giá chung ................................................................................................ 132
4.4.1 Thành công và nguyên nhân .......................................................................... 132
4.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................... 133
Tóm tắt chương 4 .................................................................................................. 137
CHƯƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG DỊCH VỤ DU LỊCH TẠI
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG BẮC ............. 138
5.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển du lịch vùng đồng bằng sông Hồng và
duyên hải Đông Bắc ................................................................................................ 138
5.1.1. Phương hướng phát triển du lịch vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải
Đông Bắc ................................................................................................................. 138
5.1.2. Mục tiêu phát triển du lịch vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc .. 140
5.2. Phương hướng và quan điểm nâng cao kết quả hoạt động chuỗi cung ứng dịch
vụ du lịch tại vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc ........................ 140
5.2.1. Phương hướng nâng cao kết quả hoạt động chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch
tại vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc ......................................... 140
5.2.2. Quan điểm nâng cao kết quả hoạt động chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch tại
vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc .............................................. 141


vi

5.3. Giải pháp và kiến nghị nâng cao kết quả hoạt động chuỗi cung ứng dịch vụ du
lịch tại vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc .................................. 142
5.3.1. Các giải pháp cơ bản .................................................................................... 143
5.3.2. Các giải pháp hỗ trợ ..................................................................................... 153
5.3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................ 154

KẾT LUẬN ............................................................................................................ 158
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN CỦA NGHIÊN CỨU SINH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa đầy đủ

Từ viết tắt
CCU

Chuỗi cung ứng

CCU DVDL

Chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch

CH

Cấu hình

CLTV

Chất lượng thành viên

CNTT


Công nghệ thông tin

CSHT&CSVCKT

Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật

CSLT

Cơ sở lưu trú

CSVCKT

Cơ sở vật chất kỹ thuật

ĐBSH&DHĐB

Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Đông Bắc

DF

Điều phối

ĐLLH

Đại lý lữ hành

DN

Doanh nghiệp


DNLH

Doanh nghiệp lữ hành

DVDL

Dịch vụ du lịch

KDL

Khách du lịch

KH – CN

Khoa học công nghệ

KQ

Kết quả

KQH

Tài chính

KQM

Sự hài lịng

NCS


Nghiên cứu sinh

PTDL

Phát triển du lịch

QH

Quan hệ

QLNN

Quản lý nhà nước

SHL

Sự hài lòng

TNDL

Tài nguyên du lịch

VCGT

Vui chơi giải trí

VDL

Vùng du lịch



viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Sơ lược các nghiên cứu liên quan đến chuỗi cung ứng DVDL ................ 20
Bảng 2.1. Khái niệm chuỗi cung ứng ........................................................................ 30
Bảng 2.2. Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng .......................................................... 31
Bảng 3.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu (N = 350) ............................................. 80
Bảng 3.2. Thang đo kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL ............................... 84
Bảng 3.3. Thang đo cấu hình chuỗi cung ứng........................................................... 84
Bảng 3.4. Thang đo quan hệ chuỗi cung ứng ............................................................ 85
Bảng 3.5. Thang đo điều phối chuỗi cung ứng ......................................................... 85
Bảng 3.6 Thông tin về chuyên gia phỏng vấn........................................................... 87
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả phỏng vấn sâu chuyên gia ........................................... 88
Bảng 3.8. Thang đo được hiệu chỉnh và mã hóa thang đo ........................................ 90
Bảng 4.1. Đặc điểm 11 tỉnh, thành phố thuộc Vùng Du lịch Đồng bằng Sông Hồng
và Duyên hải Đông Bắc năm 2019 ........................................................................... 93
Bảng 4.2. Tổng thu từ khách du lịch của vùng Đồng bằng sông Hồng và duyên hải
Đông Bắc 2015 -2019 ............................................................................................... 94
Bảng 4.3. Tình hình khách du lịch của Vùng Du lịch Đồng bằng Sông Hồng và
Duyên hải Đông Bắc giai đoạn 2015-2019 ............................................................... 95
Bảng 4.4. Kết quả đánh giá thang đo KQ ................................................................. 97
Bảng 4.5. Kết quả đánh giá thang đo CH .................................................................. 97
Bảng 4.6. Kết quả đánh giá thang đo QH ................................................................. 98
Bảng 4.7. Kết quả đánh giá thang đo DF .................................................................. 98
Bảng 4.8. Kiểm định KMO cho các biến độc lập ..................................................... 99
Bảng 4.9. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................ 99
Bảng 4.10. Kiểm định KMO cho biến phụ thuộc sự hài lòng................................. 100
Bảng 4.11. Kiểm định KMO cho biến phụ thuộc tài chính .................................... 100

Bảng 4.12. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo ............................................. 101
Bảng 4.13. Kiểm định KMO và Bartlett ................................................................. 103
Bảng 4.15. Kết quả phân tích EFA của biến cấu hình chuỗi cung ứng ............... 104
Bảng 4.16. Kết quả phân tích EFA của biến quan hệ chuỗi cung ứng ................ 104
Bảng 4.17. Kết quả phân tích EFA của biến điều phối chuỗi cung ứng ................. 105
Bảng 4.18. Kết quả phân tích EFA của biến sự hài lịng ........................................ 105
Bảng 4.19. Kết quả phân tích EFA của biến tài chính ............................................ 105


ix

Bảng 4.20. Kiểm định thang đo bằng CFA mơ hình nghiên cứu ............................ 107
Bảng 4.21. Kiểm định thang đo bằng CFA mơ hình hiệu chỉnh ............................. 109
Bảng 4.22. Kết quả kiểm định mối quan hệ giữa các khái niệm trong mơ hình
nghiên cứu ............................................................................................................... 112
Bảng 4.23. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu ... 113
Bảng 4.24. Kết quả kiểm định mối quan hệ giữa các khái niệmtrong mơ hình
nghiên cứu ............................................................................................................... 115
Bảng 4.25. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu
hiệu chỉnh ................................................................................................................ 117
Bảng 4.26. Hiện trạng cơ sở lưu trú du lịch trong vùng Đồng bằng Sông Hồng và
Duyên hải Đông Bắc giai đoạn 2015- 2019 ............................................................ 122
Bảng 4.27. Bảng số lượng các DNLH tại ĐBSH&DHĐB năm 2018-2019 ........... 123
Bảng 4.28. Bảng giá trị trung bình của Cấu hình chuỗi cung ứng .......................... 124
Bảng 4.29. Bảng giá trị trung bình của cấu hình chuỗi cung ứng do mỗi nhóm đối
tượng đánh giá ......................................................................................................... 125
Bảng 4.31. Bảng giá trị trung bình của quan hệ chuỗi cung ứng ............................ 126
Bảng 4.32. Bảng giá trị trung bình của quan hệ chuỗi cung ứng do mỗi nhóm đối
tượng đánh giá ......................................................................................................... 127
Bảng 4.33. Bảng giá trị trung bình của điều phối chuỗi cung ứng ......................... 128

Bảng 4.34. Bảng giá trị trung bình của điều phối chuỗi cung ứng do mỗi nhóm đối
tượng đánh giá ......................................................................................................... 128
Bảng 4.35. Bảng giá trị trung bình của sự hài lịng ................................................ 129
Bảng 4.36. Bảng giá trị trung bình của sự hài lịng chuỗi cung ứng do mỗi nhóm
đối tượng đánh giá ................................................................................................... 130
Bảng 4.37. Bảng giá trị trung bình của tài chính .................................................... 130
Bảng 4.38. Bảng giá trị trung bình của tài chính chuỗi cung ứng do mỗi nhóm đối
tượng đánh giá ......................................................................................................... 131


x

DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ quy trình nghiên cứu ...................................................................... 75
Hình 1.1. Mơ hình nghiên cứu kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL bền vững
của Mandal và Dubey (2020) .................................................................................... 15
Hình 1.2. Quy trình nghiên cứu của Palang và Tippayawong (2018) ...................... 17
Hình 1.3. Mơ hình nghiên cứu của Babu và cộng sự (2018) .................................... 19
Hình 2.1. Các doanh nghiệp trung gian trong chuỗi cung ứng DVDL ..................... 38
Hình 2.2. Phạm vi chuỗi cung ứng DVDL trong luận án ......................................... 39
Hình 2.3. Mơ hình chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch .................................................. 41
Hình 2.4: Mơ hình chuỗi cung ứng của DNLH trong chuỗi cung ứng DVDL ......... 43
Hình 2.5. Mơ hình khái niệm quản trị chuỗi cung ứng ............................................. 52
Hình 2.6. Mơ hình quản trị chuỗi cung ứng DVDL của Zhang và cộng sự.................. 58
Hình 2.7. Mơ hình nghiên cứu hiệu quả chuỗi cung ứng (SCP) ............................... 60
Hình 2.8. Mơ hình nghiên cứu hiệu suất chuỗi cung ứng xuất khẩu đặc sản vùng Tây
Bắc ............................................................................................................................. 61
Hình 2.9. Mơ hình nghiên cứu đề xuất...................................................................... 69
Hình 3.1. Tỷ lệ về giới tính của các đối tượng trong Phiếu khảo sát .................................. 80
Hình 3.2. Tỷ lệ về chức danh của các đối tượng trong Phiếu khảo sát ............................. 81

Hình 3.3. Tỷ lệ về thời gian làm việc (số năm kinh nghiệm) của các đối tượng
trong Phiếu khảo sát .................................................................................................. 82
Hình 3.4.. Tỷ lệ về số năm thành lập doanh nghiệp của các đối tượng trong Phiếu
khảo sát ...................................................................................................................... 82
Hình 3.5. Tỷ lệ về số nhân viên chính thức doanh nghiệp của các doanh nghiệp trong
Phiếu khảo sát ............................................................................................................. 83
Hình 4.1. Mơ hình ngiên cứu hiệu chỉnh ................................................................ 106
Hình 4.2. Kết quả CFA mơ hình đo lường tới hạn 1............................................... 108
Hình 4.3. Kết quả CFA mơ hình đo lường tới hạn 2............................................... 110
Hình 4.4. Phân tích mơ hình cấu trúc SEM 1 ......................................................... 111
Hình 4.5. Kết quả kiểm định các giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu ................. 112
Hình 4.6. Phân tích mơ hình cấu trúc SEM 2 ......................................................... 114
Hình 4.7. Kết quả kiểm định các giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh....... 116


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu luận án
- Về lý luận
Theo Nghị quyết 08 của Bộ Chính trị năm 2017 về Phát triển du lịch trở thành
ngành kinh tế mũi nhọn, nêu rõ “Du lịch là ngành kinh tế tổng hợp có tính liên ngành,
liên vùng và xã hội hóa cao. Sản phẩm du lịch sử dụng các yếu tố đầu vào từ nhiều
ngành và nhiều lĩnh vực khác nhau”. Hiện nay, du lịch đã được xem là hiện tượng
phổ biến trên toàn cầu và ngày càng được chú trọng phát triển ở nhiều quốc gia, địa
phương. Cùng với đó, nhu cầu của khách du lịch cũng trở nên sơi động hơn, đa dạng
hơn và đang có sự dịch chuyển dần từ nhu cầu đại chúng sang nhu cầu cá nhân hóa
cao khiến sự cạnh tranh trên thị trường du lịch cũng ngày càng gay gắt hơn.
Thực tế, đấu trường cạnh tranh trên thế giới đang chuyển từ cách thức “doanh
nghiệp cạnh tranh với doanh nghiệp” sang “chuỗi cung ứng cạnh tranh với chuỗi cung

ứng”. Do đó, sự tồn tại của bất kỳ doanh nghiệp nào ngày nay, khơng cịn chỉ phụ thuộc
vào khả năng cạnh tranh mà là khả năng hợp tác, tham gia vào chuỗi cung ứng của chính
doanh nghiệp đó. Mối quan hệ dường như độc lập truyền thống trước đây, giữa các tổ
chức trong chuỗi cung ứng có sự thay đổi bằng sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành
viên trong chuỗi. Đòi hỏi sự nắm bắt và tận dụng cơ hội phát triển bằng cách thực hiện
quản trị chuỗi cung ứng. Chính vì lý do này, đã phát sinh nhu cầu quản trị chuỗi cung
ứng.
Theo quan điểm của Lu (2011), để đạt kết quả kinh doanh tối ưu chỉ đơn giản
thông qua một cách tiếp cận quản lý hoàn toàn nội bộ là không khả thi. Bởi thực tế, để
quản lý kinh doanh tốt hơn, doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp du lịch nói riêng cần
quản lý doanh nghiệp mình cùng với việc tham gia hoạt động chuỗi cung ứng thông qua
xác định chiến lược kinh doanh phù hợp, xác định cấu hình hợp lý, thực hiện tốt việc liên
kết và cộng tác với các thành viên để cải thiện kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp và thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Thực tế, khó có thể tìm thấy bất kỳ
khía cạnh nào của hoạt động kinh doanh không liên quan đến chuỗi cung ứng. Việc cải
thiện chất lượng sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp thông qua sự đo lường từ phía người
tiêu dùng cuối cùng mà không cần thực hiện quản trị nhà cung cấp, nhà phân phối trong
chuỗi là khơng hợp lý. Chính vì vậy việc đo lường kết quả hoạt động chuỗi có ý nghĩa
trong việc tạo ra giá trị kinh doanh đóng góp chung của tồn bộ chuỗi cung ứng.


2

Đứng trước sức ép cạnh tranh có tính tồn cầu, mỗi quốc gia, vùng, địa phương
và doanh nghiệp muốn phát triển du lịch đều phải giải quyết đồng bộ các vấn đề nguồn
lực, chi phí giao dịch, vốn kinh doanh, thương hiệu, marketing… để nâng cao nỗ lực
phát triển thị trường và cạnh tranh thu hút khách. Một trong những giải pháp phù hợp để
giải quyết các vấn đề trên là nghiên cứu và nâng cao kết quả hoạt động chuỗi cung ứng
dịch vụ du lịch. Bởi lẽ, trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay, khi nhu cầu của
du khách ngày càng cao, khả năng thay thế và bổ sung các sản phẩm du lịch ngày càng

lớn, yêu cầu đối với các quốc gia, vùng, địa phương và với mỗi doanh nghiệp phải không
ngừng phát triển khả năng cung ứng dịch vụ du lịch, nâng cao chất lượng sản phẩm du
lịch. Điều này cũng đồng nghĩa với việc các quốc gia, vùng, địa phương và doanh nghiệp
phải đồng thời đầu tư nguồn lực, để nâng cao khả năng cạnh tranh thu hút khách bằng
cách nâng cao hoạt động chuỗi cung ứng DVDL – một giải pháp được đánh giá có thể
mang tính lâu dài và bền vững.
Một số các nghiên cứu đã đề cập đến kết quả chuỗi cung ứng DV nói chung và
kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL nói riêng chịu ảnh hưởng bởi một số các yếu
tố nhất định. Yilmaz và cộng sự (2006) đã xác định 2 yếu tố được coi là then chốt của đo
lường kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL bao gồm: sự hài lòng và nội bộ chuỗi
cung ứng. Trong đó sự hài lịng được coi là yếu tố đo lường từ bên ngoài chuỗi cung ứng
và nội bộ là yếu tố đo lường từ bên trong chuỗi cung ứng bao gồm yếu tố tài chính, chi
phí... Aramyan và cộng sự (2007) cho rằng đo lường kết quả hoạt động chuỗi cung ứng
thông qua 2 yếu tố: tài chính và phi tài chính để đạt được sự cân bằng của 2 yếu tố này
dọc hoạt động của chuỗi cung ứng là cần thiết. Trong đó, yếu tố tài chính được được tác
giả đề cập đến các khía cạnh chi phí, lợi nhuận và yếu tố phi tài chính được tác giả đề
cập tới việc đo lường sự hài lòng của khách hàng trong việc đảm bảo vệ sinh an tồn,
thân thiện với mơi trường của sản phẩm.
Kế thừa và phát triển từ nghiên cứu của Yilmaz và cộng sự (2006), Zhang và
Murphy (2009) đã xác định đo lường kết quả hoạt động chuỗi cung ứng không chỉ cần
thiết đối với quản trị chuỗi cung ứng mà còn có ảnh hưởng đến các hoạt động của tồn
bộ các thành viên tham gia chuỗi và qua đó đánh giá nỗ lực của từng thành viên trong
chuỗi cung ứng. Theo Zang và Murphy (2009), đo lường kết quả hoạt động chuỗi không
chỉ dừng lại ở việc đo lường yếu tố tài chính hay tác nghiệp mà cần quan tâm đến yếu tố
phi tài chính là sự hài lịng khách hàng – một yếu tố quan trọng để đo lường kết quả hoạt
động chuỗi cung ứng DVDL. Nghiên cứu của Fantazy và cộng sự (2010) đưa ra quan
điểm cho rằng, mặc dù nhiều tác giả đã đặt nhấn mạnh về sự hài lòng của khách hàng


3


trong ngành khách sạn, nhưng những nỗ lực cho các nghiên cứu đó cịn hạn chế. Nói
cách khác, các nghiên cứu về khách sạn nói chung cịn hạn chế, nhất là đo lường sự hài
lòng của khách hàng trong chuỗi cung ứng. Do đó, trong nghiên cứu của mình, Fantazy
và cộng sự (2010) đã tiến hành đo lường kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL bao
gồm cả yếu tố tài chính và phi tài chính. Trong đó yếu tố tài chính được đo lường bằng
giá trị rịng lợi nhuận, yếu tố phi tài chính được đo lường dựa trên khía cạnh sự hài lịng
của khách hàng. Bên cạnh đó, trong nghiên cứu của mình, Piboonrnugroj (2012) đã xây
dựng khung mơ hình lý thuyết về chuỗi cung ứng DVDL. Trong đó, tác giả cũng đã đưa
ra một số yếu tố đo lường kết quả hoạt động chuỗi cung ứng gồm: tài chính, sự hài lịng
của khách hàng, tác nghiệp và sự phát triển.
Đây là những nhà nghiên cứu tiên phong trong việc sự dụng mơ hình lý thuyết để
giải thích và đo lường kết quả hoạt động chuỗi cung DVDL. Kết quả của những nghiên
cứu trên cho thấy kết quả hoạt động chuỗi cung ứng khơng chỉ góp phần đáng kể vào
thành cơng của chuỗi cung ứng mà cịn đem lại những lợi ích thuận chiều cho hiệu quả
hoạt động của mỗi doanh nghiệp thành viên (Piboonrnugroj, 2012). Tuy nhiên, các
nghiên cứu đó cịn phân tán và một số nghiên cứu thiếu mục tiêu nghiên cứu rõ ràng.
Hiện nay, các nghiên cứu về kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL thường
được phân loại thành ba loại lớn, đó là: (1) nghiên cứu về mối quan hệ giữa các thành
viên trong chuỗi cung ứng DVDL (khách sạn, khu du lịch, điểm đến du lịch và các
hãng hàng không) và các DNLH, (2) đánh giá kết quả hoạt động chuỗi cung ứng
DVDL, và (3) xác định các vấn đề lựa chọn đánh giá kết quả hoạt động chuỗi cung
ứng DVDL.
Các nghiên cứu trước đây mới chỉ tập trung vào một hoặc một vài yếu tố đơn lẻ
ảnh hưởng đến kết quả hoạt động chuỗi cung ứng như mối quan hệ giữa các thành viên
trong chuỗi mà thiếu nghiên cứu mang tính tổng hợp các yếu tố cùng có ảnh hưởng đến
kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL. Đặc biệt, còn ít các nghiên cứu về kết quả
hoạt động chuỗi cung ứng DVDL và đa số các nghiên cứu đều đo lường kết quả hoạt
động chuỗi với 2 yếu tố tài chính và phi tài chính. Với quan điểm tiếp cận, yếu tố tài
chính liên quan đến các khía cạnh giá trị rịng lợi nhuận và yếu tố phi tài chính liên quan

đến khía cạnh sự hài lịng của khách hàng.
Vì vậy, việc nghiên cứu các thành viên tham gia chuỗi, kết quả hoạt động chuỗi
cung ứng DVDL và đánh giá tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động chuỗi
cung ứng DVDL đáp ứng được yêu cầu về mặt lý luận.
- Về thực tiễn


4

Việt Nam đã xác định du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn và đang có những giải
pháp để thúc đẩy du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn vào năm 2030.
Mặc dù, ngành Du lịch Việt Nam đã có bước phát triển rõ nét; đạt được nhưng kết
quả quan trọng, rất đáng khích lệ và mang lại lợi nhuận cao hơn cho các doanh nghiệp,
nhưng sức ép của cạnh tranh gay gắt trên thị trường và trụ vững trên thị trường luôn
thách thức các doanh nghiệp tạo ra những dịch vụ tốt nhất, hoàn hảo nhất. Hơn nữa,
một trong những quy luật có tính phổ biến mà các quốc gia, các vùng và các doanh
nghiệp phát triển hoạt động du lịch khó có thể tránh khỏi là tính thời vụ trong du lịch.
Butler, 2001 (trích dẫn trong Lê Dân và Dương Anh Hùng, 2014) cho rằng: “Tính
thời vụ du lịch khơng chỉ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngành Du lịch,
mà còn tác động tiêu cực đến sử dụng các nguồn lực trong hoạt động du lịch, như tài
nguyên du lịch, cơ sở vật chất, lao động”. Trình độ sản xuất xã hội ngày càng phát
triển, các mối quan hệ xã hội ngày càng hồn thiện, cầu du lịch tặng mạnh mẽ về quy
mơ, đa dạng phong phú về cơ cấu đã gây ra khó khăn và áp lực lớn cho các doanh
nghiệp tham gia hoạt động cung ứng DVDL. Sự mất cân đối giữa cầu và cung du lịch
thường dẫn đến việc giá dịch vụ tăng cao; bảo vệ mội trường cũng như đảm bảo an
ninh cho du khách cũng gặp nhiều trở ngại. Mặt khác, trong mùa thấp điểm, các tài
nguyên du lịch, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động không được sử dụng hết cơng suất
gây lãng phí nguồn lực rất lớn.
Để khắc phục và hạn chế tính thời vụ trong kinh doanh du lịch, các doanh
nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cần xây dựng chiến lược nhằm tạo ra

sự liên kết, hợp tác của các nhà cung cấp DVDL, các DNLH, các ĐLLH… Hơn nữa,
khi mối liên kết giữa các thành viên trở nên nhuần nhuyễn thì chuỗi cung ứng cần có
sự điều phối hợp lý thể thỏa mãn nhu cầu khách du lịch tốt hơn. Bên cạnh đó, các
thành viên trong chuỗi cung ứng cần liên kết, hợp tác với nhau theo một cấu hình phù
hợp để thực hiện các hoạt động chuỗi cung ứng với các chính sách kích cầu du lịch,
ưu đãi giá dịch vụ cho từng đối tượng khác nhau.
Những năm gần đây, ngành Du lịch Việt Nam đã có những tiến bộ và đạt được
những thành tựu đáng ghi nhận. Năm 2019, Việt Nam đón đón hơn 18 triệu lượt khách
quốc tế (tăng 16,2% so với năm 2018), phục vụ 85 triệu lượt khách nội địa, tổng thu
đạt khoảng 720.000 tỷ đồng. Tuy nhiên, ngành Du lịch Việt Nam nói chung và du lịch
tại vùng ĐBSH&DHĐB nói riêng vẫn còn bộc lộ một vài hạn chế liên quan đến sự
phát triển rời rạc, thiếu sự liên kết giữa các doanh nghiệp trong ngành. Từ các nghiên
cứu phát triển du lịch trên thế giới cho thấy, cần có sự nhận thức, tham gia và thực hiện


5

hoạt động liên kết các mối quan hệ của các thành viên tham gia chuỗi cung ứng như
các nhà cung cấp DVDL, các DNLH, các ĐLLH để từ đó có thể thấy được tầm quan
trọng của mỗi thành viên khi tham gia chuỗi, lợi ích của các thành viên khi tham gia
chuỗi và mối liên quan đến kết quả hoạt động chuỗi. Các doanh nghiệp luôn phải đương
đầu với việc tìm ra các cách thức mới để đem lại sự hài lịng cho du khách với chi phí
quản lý cố định. Khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp có thể được cải thiện thông
qua các cách thức khác nhau như cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ; đưa ra các
chương trình khuyến mại, hậu mãi nhằm nâng cao sự hài lòng, thỏa mãn cho khách
hàng… nhưng các phương thức này thường được tiến hành riêng lẻ ở từng doanh
nghiệp nên hiệu quả chưa cao.
Một trong những phương thức hiệu quả để nâng cao sức cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường là các doanh nghiệp cần nâng cao nhận thức được lợi ích khi
tham gia chuỗi cung ứng DVDL, cùng cải thiện và nâng cao kết quả hoạt động chuỗi

cung ứng để đem lại sự hài lòng cho khách hàng.
Vấn đề về phát triển du lịch của vùng đã được các nhà khoa học thực hiện
nghiên cứu. Đặng Thị Thùy Duyên (Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng
sơng Hồng theo hướng bền vững, 2019) đã đưa ra các định hướng và giải pháp phát
triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH (trên địa bàn 3 tỉnh là Nam Định, Ninh Bình,
Thái Bình) theo hướng bền vững. Vũ Thị Hậu (Phát triển du lịch Mice ở vùng Đồng
bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc, 2019) đã đề xuất các giải pháp nhằm phát
triển du lịch MICE của vùng góp phần vào phát triển du lịch vùng ĐBSH&DHĐB và
cả nước. Bên cạnh đó, Nguyễn Thị Hồng Hải (Phát triển du lịch Thành phố Hải Phịng
trong liên kết vùng Đồng bằng sơng Hồng và duyên hải Đông Bắc, 2018) đã đưa ra
giải pháp phát triển du lịch Hải Phòng hiệu quả, bền vững trong sự liên kết vùng
ĐBSH. Trần Thị Bích Hằng (Phát triển sản phẩm du lịch vùng Đồng bằng sông Hồng
và duyên hải Đông Bắc, 2019) đã nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp phát triển
các sản phẩm du lịch đặc thù cho từng địa phương cụ thể; giải pháp liên kết giữa các
địa phương để phát triển các sản phẩm du lịch đặc thù theo hướng bền vững phù hợp,
có tính cạnh tranh cao của tồn ĐBSH&DHĐB giai đoạn 2020-2030. Nguyễn Phạm
Hùng (Phát triển du lịch văn hóa vùng đồng bằng sơng Hồng, 2013) đã trình bày cơ
cơ sở lý luận và thực tiễn về du lịch văn hóa và du lịch văn hóa vùng đồng bằng sơng
Hồng. Đinh Văn Điến (Hợp tác để phát triển du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng,
2013) đã đề xuất một số giải pháp liên kết nhằm kêu gọi Hà Nội và các tỉnh, thành
phố trong vùng cùng phát huy lợi thế cạnh tranh về du lịch, xây dựng vùng trở thành


6

một trong bảy trung tâm du lịch lớn của cả nước, trong đó Ninh Bình là một trong
những trọng điểm. Lê Văn Minh (Đồng bằng sông Hồng phát triển sản phẩm du lịch
đặc thù, 2018) đã đưa các giải pháp: Liên kết, hợp tác trong phát triển sản phẩm du
lịch đặc thù; Tạo cơ chế thu hút đầu tư vào các sản phẩm du lịch đặc thù; Xúc tiến,
quảng bá các sản phẩm du lịch đặc thù nhằm xây dựng sản phẩm du lịch đặc thù vùng

ĐBSH. Lê Anh (Phát triển du lịch làng nghề ở đồng bằng sông Hồng, 2018) đã đưa
ra một số gợi ý cần thiết cho sự phát triển các sản phẩm làng nghề truyền thống. Hầu
hết các nghiên cứu đã đề cập đến một số nội dung phát triển du lịch của vùng giúp có
một bức tranh tương đối tổng thể về phát triển du lịch tại vùng.
Tuy nhiên, thực tiễn đã chứng minh rằng, nhận thức tầm quan trọng của việc
tham gia chuỗi cung ứng và nâng cao kết quả hoạt động chuỗi cung ứng chưa được
nhiều doanh nghiệp quan tâm và có nhận thức đúng đắn. Do đó, để nâng cao lợi thế
cạnh tranh và khẳng định vị thế của mình trên thị trường, các thành viên tham gia chuỗi
cung ứng cần phải nâng cao nhận thức và cải thiện kết quả hoạt động chuỗi cung ứng
DVDL của vùng ĐBSH&DHĐB. Chính vì vậy, nghiên cứu này tập trung vào việc
nghiên cứu và phân tích chuỗi cung ứng DVDL tại vùng ĐBSH&DHĐB với mục tiêu
mang lại lợi ích cho doanh nghiệp, nâng cao kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL
tại vùng. Đặc biệt, cho đến nay, các nghiên cứu liên quan đến chuỗi cung ứng DVDL
chưa đi sâu và làm rõ về kết quả hoạt động chuỗi cung ứng tại vùng ĐBSH&DHĐB
Việt Nam.
Do vậy, nghiên cứu chuỗi cung ứng DVDL tại vùng ĐBSH&DHĐB sẽ đáp ứng
được yêu cầu cả về mặt lý luận và thực tiễn, nhất là thực tiễn. Xuất phát từ những lý do
trên, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài“Nghiên cứu chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch tại
vùng Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Đông Bắc Việt Nam” nhằm giúp các thành
viên tham gia chuỗi cung ứng có những giải pháp phù hợp giúp giải quyết tốt cải thiện kết
quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL tại vùng ĐBSH&DHĐB; đề xuất một số kiến nghị
với các nhà quản lý du lịch và các nhà hoạch định chính sách cho việc phát triển chuỗi
cung ứng DVDL tại vùng góp phần phát triển du lịch vùng ĐBSH&DHĐB nói riêng và
phát triển ngành du lịch Việt Nam nói chung.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu của luận án
2.1. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
Mục tiêu nghiên cứu của luận án: Luận án hướng tới mục tiêu đề xuất được
một số giải pháp và kiến nghị cơ bản có tính khả thi để góp phần nâng cao kết quả



7

hoạt động chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch tại vùng đồng bằng sông Hồng và duyên
hải Đông Bắc, Việt Nam.
Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án: Để giải quyết được mục tiêu nghiên cứu đề
ra, luận án cần thực hiện được 3 nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu một số vấn đề lý luận cơ bản có liên quan đến kết quả hoạt động
chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch
- Phân tích và đánh giá được thực trạng kết quả chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch
tại vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc, Việt Nam
- Xác định quan điểm và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị trọng tâm nhằm
nâng cao kết quả hoạt động chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch tại vùng đồng bằng sông
Hồng và duyên hải Đông Bắc, Việt Nam trong thời gian tới.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để khỏa lấp một số những khoảng trống nghiên cứu trong các nghiên cứu trước
đây, cũng như đáp ứng được yêu cầu thực tiễn, dựa trên chuỗi cung ứng dịch vụ du
lịch tại vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc, luận án nghiên cứu tập
trung vào việc giải quyết 5 câu hỏi nghiên cứu sau đây:
Câu hỏi nghiên cứu 1: Những yếu tố nào phù hợp để đo lường kết quả hoạt
động chuỗi cung ứng DVDL?
Câu hỏi nghiên cứu 2: Khung nghiên cứu lý thuyết nào phù hợp để đo lường
kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL
Câu hỏi nghiên cứu số 3: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến kết quả hoạt động
chuỗi cung ứng DVDL?
Câu hỏi nghiên cứu 4: Chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch tại vùng đồng bằng
sơng Hồng và dun hải Đơng Bắc có kết quả hoạt động như thế nào?
Câu hỏi nghiên cứu 5: Giải pháp nào nâng cao kết quả hoạt động chuỗi cung
ứng vụ du lịch tại vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc trong thời gian
tới?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu luận án

Đối tượng nghiên cứu luận án: Các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
kết quả hoạt động chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch tại vùng đồng bằng sông Hồng và
duyên hải Đông Bắc.
Phạm vi nghiên cứu luận án: Chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch có nhiều đặc
điểm đặc thù nhất định. Vì vậy, nghiên cứu vấn đề về chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch


8

nói chung khá phức tạp. Trong luận án này, NCS chỉ đi sâu nghiên cứu thành viên
tham gia chuỗi cung ứng và kết quả hoạt động chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch (tập
trung vào nhóm các nhà cung cấp dịch vụ du lịch, các DNLH và ĐLLH – nhóm các
doanh nghiệp trực tiếp tạo ra chương trình du lịch trọn gói). Đặc biệt tiến hành đo
lường kết quả hoạt động chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch.
Phạm vi về không gian: Luận án giới hạn nghiên cứu đối các doanh nghiệp du
lịch của các tỉnh, thành phố là Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên,
Thái Bình, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Hải Phịng và Quảng Ninh.
- Phạm vi về thời gian: Cơ sở dữ liệu phân tích của luận án chủ yếu trong giai
đoạn 2015 – 2019 và đề xuất giải pháp định hướng đến năm 2030.
4. Những đóng góp mới của luận án
Về lý luận
Luận án đã hệ thống hóa, làm rõ thêm những vấn đề lý luận cơ bản và xác lập
khung lý luận về kết quả hoạt động chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch.
Luận án đã nhận diện và xây dựng mơ hình nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố
đến kết quả hoạt động chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch. Luận án đã đề xuất đưa vào
mơ hình nghiên tổng thể: cấu hình chuỗi cung ứng, quan hệ chuỗi cung ứng, điều
phối chuỗi cung ứng để đo lường ảnh hưởng của 3 yếu tố đến kết quả hoạt động chuỗi
cung ứng mà các nghiên cứu trước đây chỉ đo lường đơn lẻ từng biến trong nghiên
cứu chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch.
Về thực tiễn

Luận án phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch ở Đồng
bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc trên các phương diện. Đánh giá mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố đến kết quả hoạt động chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch ở Đồng
bằng sông Hồng và duyên hải Đơng Bắc và xác lập được phương trình hồi quy tuyến
tính biểu diễn mối quan hệ giữa các biến. Phát hiện mới của luận án là đã chỉ ra rằng
3 biến độc lập (cấu hình chuỗi cung ứng, quan hệ chuỗi cung ứng và điều phối chuỗi
cung ứng) có ảnh hưởng đến kết quả hoạt động chuỗi cung ứng theo hướng thuận
chiều.
Luận án đã đánh giá những thành công và hạn chế về kết quả hoạt động chuỗi
cung ứng dịch vụ du lịch tại vùng Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc
Đồng thời luận án cũng đã phân tích các nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách
quan của những hạn chế đó.


9

Từ nền tảng cơ sở lý luận, kết quả phân tích nghiên cứu thực tiễn trên, luận án
đã đề xuất phương hướng và quan điểm nâng cao kết quả hoạt động chuỗi cung ứng
dịch vụ du lịch tại vùng Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc; luận án đã đề
xuất một số nhóm giải pháp cơ bản và nhóm giải pháp hỗ trợ đối với doanh nghiêp
thành viên chuỗi cung ứng. Các giải pháp có sự liên kết đảm bảo tính thống nhất và
khả thi. Đồng thời, luận án cũng đề xuất kiến nghị đối với Chính phủ; Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch và các Hiệp hội du lịch.
5. Kết cấu luận án
Với mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu nêu trên, nội dung chính của luận
án ngoài phần Mở đầu và Kết luận được cấu trúc 5 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu luận án
Chương 2: Cơ sở lý luận và mơ hình nghiên cứu kết quả hoạt động chuỗi cung
ứng dịch vụ du lịch tại vùng du lịch
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu luận án

Chương 4: Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng dịch vụ
du lịch tại vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc
Chương 5: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao kết quả hoạt động chuỗi
cung ứng dịch vụ du lịch tại vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc


10

CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LUẬN ÁN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu liên quan đến quản trị chuỗi cung ứng
Cho đến nay, quản trị chuỗi cung ứng được sự quan tâm và bàn luận từ nhiều
học giả, nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước.
Nghiên cứu về khung lý luận phân tích chuỗi cung ứng theo định hướng giá
trị các ngành kinh doanh của các quốc gia phát triển như ở nghiên cứu của Jacques
H. Trieneken (2011). Nghiên cứu này đưa ra một khung lý luận nhằm phân tích chuỗi
cung ứng của quốc gia đang phát triển được cấu thành từ ba thành tố. Thành tố đầu
tiên, việc xác định trở ngại chính đối với nâng cấp chuỗi cung ứng: các hạn chế tiếp
cận thị trường, cơ sở hạ tầng yếu kém, thiếu nguồn lực và khoảng trống thể chế. Thành
tố thứ hai được xác định: gia tăng giá trị, cấu trúc mạng lưới chuỗi cung ứng theo
chiều ngang và theo chiều dọc và cơ chế quản lý chuỗi cung ứng. Cuối cùng, tùy chọn
nâng cấp được xác định đối với lĩnh vực gia tăng giá trị, bao gồm cả việc tìm kiếm
thị trường, cấu trúc mạng lưới chuỗi cung ứng và các hình thức quản lý của chuỗi
cung ứng. Một phần của thành tố này là việc nhận dạng các quan hệ đối tác phù hợp
nhất để nâng cấp chuỗi cung ứng. Ba thành phần của khung lý luận này được rút ra
từ các trường phái lý thuyết chính về mối quan hệ giữa các công ty và từ các nghiên
cứu về chuỗi cung ứng của quốc gia phát triển. Để xác định được khung lý luận về
chuỗi cung ứng, quản trị chuỗi cung ứng nghiên cứu đã giới hạn điều kiện nghiên cứu
thực hiện trong một sự cân bằng của chuỗi cung ứng và nghiên cứu mới chỉ tập trung

vào các mối quan hệ thị trường, chưa chú trọng đến môi trường kinh doanh – một
nhân tố chính quyết định đến hoạt động của chuỗi cung ứng.
Trong hầu hết các nghiên cứu, các tác giả đưa ra khái niệm chuỗi cung ứng,
một số nghiên cứu cho rằng nghiên cứu chuỗi cung ứng cần đề cao việc nghiên cứu
mối quan hệ giữa các thành viên trong chuỗi, kết quả hoạt động chuỗi, sự hài lòng
của khách hàng (Beamon, 1998; Christopher, 2016…).
Beamon (1998) đề cập đến đo lường kết quả hoạt động chuỗi theo tiếp cận từ
sự tích hợp của 2 quy trình cơ bản của một chuỗi cung ứng: quy trình lập kế hoạch
sản xuất, kiểm sốt hàng tồn kho; quy trình phân phối và hậu cần. Với cách thức kết
hợp cả phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng.
Beamon (1998) đã xác định yếu tố đo lường kết quả hoạt động chuỗi cung ứng bao
gồm: chi phí, sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng, thời gian cung ứng và sự linh hoạt.
Bên cạnh đó, tác giả Beamon cũng xác định 7 yếu tố ảnh hưởng đến đo lường hoạt
động chuỗi cung ứng bào gồm: lịch trình sản xuất và phân phối, mức đặt hàng và tồn


11

kho, số lượng giai đoạn cung ứng, địa điểm của khách hàng, mối quan hệ khách hàng
– nhà cung cấp, sự khác biệt hóa sản phẩm và số lượng hàng tồn kho.
Với nghiên cứu của mình, Beamon đã giải quyết được 2 nội dung: đánh giá
tập trung về các nghiên cứu mơ hình chuỗi cung ứng và xác định một số các nội dung
nghiên cứu cho các nghiên cứu trong tương lai về lĩnh vực chuỗi cung ứng. Cụ thể
hơn, nghiên cứu này đã xem xét các mơ hình và phương pháp nghiên cứu chuỗi cung
ứng hiện có và các chủ đề xác định để xem xét nghiên cứu tiếp theo trong tương lai
sẽ tạo điều kiện cho nâng cao kiến thức và thực hành trong lĩnh vực thiết kế và phân
tích chuỗi cung ứng. Dựa trên cơ sở nghiên cứu hiện có về mơ hình chuỗi cung ứng,
các đề xuất đã được đưa ra cho hướng nghiên cứu trong tương lai trong bốn lĩnh vực
sau: đánh giá và phát triển hoạt động chuỗi cung ứng, phát triển mơ hình và các biến
đo lường đối với các thang đo kết quả hoạt động chuỗi, xem xét các yếu tố ảnh hưởng

đến mơ hình chuỗi cung ứng và phân loại các hệ thống chuỗi cung ứng để cho phép
phát triển quy tắc ngón tay cái hoặc các kỹ thuật chung để hỗ trợ thiết kế và phân tích
tổng thể chuỗi cung ứng.
Christopher (2011) đã đề cập đến 14 nội dung cơ bản trong cuốn sách của
mình. Cuốn sách được tái xuất bản lần thứ tư vào năm 2011. Trong nội dung cuốn
sách, tác giả đã đề cập đến nội dung quản lý chuỗi cung ứng liên quan đến sự thay
lớn trong mối quan hệ giữa các thành viên trong chuỗi. Điển hình của mối quan hệ
truyền thống là mối quan hệ giữa người mua và nhà cung cấp. Trong đó, trọng tâm
của quản lý chuỗi cung ứng được tác giả đề cập đến là sự hợp tác và tin tưởng trong
chuỗi. Theo quan điểm của mình, tác giả cho rằng, chuỗi cung ứng được quản lý đúng
cách có nghĩa là chuỗi cung ứng có “tổng thể tồn chuỗi có thể lớn hơn tổng các phần
của nó”. 14 chương của cuốn sách đề cập đến các vấn đề: Chiến lược cạnh tranh,
chuỗi cung ứng và logistics; Giá trị khách hàng và logistics; Đo lường chi phí logistics
và kết quả vận hành chuỗi; Kết nối cung và cầu; Thiết kế chuỗi cung ứng ngược;
Chiến lược quản trị thời gian; Đồng bộ chuỗi cung ứng; Sự phức tạp và chuỗi cung
ứng; Quản trị kênh phân phối toàn cầu; Quản trị rủi ro trong chuỗi cung ứng; Kỷ
nguyên mạng lưới cạnh tranh; Vượt qua rào cản để tích hợp chuỗi cung ứng; Phát
triển chuỗi cung ứng bền vững; và Xu hướng của chuỗi cung ứng.
Trong nghiên cứu của mình, Srai và Gregory (2008) đã khám phá tác động của
cấu hình đối với mạng lưới cung cấp chuỗi cung ứng. Theo quan điểm của các tác
giả: cấu hình có thể cung cấp thơng tin chi tiết về khả năng và hiệu suất của các mạng
lưới cung cấp. Khỏa lấp được lỗ hổng trong các nghiên cứu trước và là căn cứ cung
cấp cơ sở cho phát triển các cơng cụ để hỗ trợ phân tích và thiết kế.


12

Những phát hiện chính trong nghiên cứu của tác giả bao gồm: 1) Cấu hình
mạng là rất khác nhau giữa các chuỗi cung ứng, trong đó các yếu tố cấu hình mạng
cung cấp được xác định (cấu trúc bậc, hình dạng và vị trí: bao gồm các luồng thơng

tin, ngun liệu chính; hoạt động của doanh nghiệp tâm điểm và quy trình sản xuất
nội bộ của họ; vai trị và mối quan hệ giữa các đối tác mạng; cấu trúc, độ phức tạp và
thành phần của sản phẩm); 2) Cấu hình mạng lưới cung cấp yêu cầu lập bản đồ để
đánh giá tiềm năng khả năng chuyển giao của các quy trình. Trong đó đánh giá đồng
cấp giữa các doanh nghiệp có ý nghĩa; các thời điểm nghiên cứu khác nhau có ý nghĩa
quan trọng trong việc đánh giá hoạt động phát triển chuỗi cung ứng; 3) Các công cụ
lập bản đồ cấu hình mạng trong chuỗi cung ứng được phát triển trên thực tế có thể
được áp cho việc đánh giá hoạt động chuỗi cung ứng và hiệu suất chuỗi. Các cơng cụ
được tìm thấy trong nghiên cứu đã cung cấp những hiểu biết mới về cấu trúc của
mạng lưới chuỗi cung ứng và cho phép thực hiện so sánh trên các lĩnh vực và mơ
hình kinh doanh thơng qua việc sử dụng các phương pháp và cách trình bày phong
phú; 4) Cấu hình mạng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của
chuỗi cung ứng, đồng thời ảnh hưởng đến kết quả hoạt động chuỗi cung ứng; 5) Các
khái niệm về khả năng tái cấu hình chuỗi cung ứng xuất hiện từ nghiên cứu được xác
định qua các “tuyến đường tiềm năng” để chuyển đổi cấu hình mạng lưới; và với các
yếu tố cụ thể của cấu hình có tiềm năng tái cấu hình lại khác nhau; 6) Hiệu suất và
kết quả hoạt động chuỗi cung ứng không phải lúc nào cũng tương quan với quản trị
quy trình chuỗi cung ứng. Trong nhiều trường hợp, các quy trình đơn giản hơn dường
như hiệu quả hơn khi hưởng lợi từ sự hợp lý của cấu hình chuỗi cung ứng.
Đinh Văn Sơn (2019) cũng đã tiếp cận khoa học các vấn đề nghiên cứu chuỗi
cung ứng. Cơng trình nghiên cứu đã tổng quan và hệ thống hóa một số nội dung lý
luận về xây dựng mơ hình nghiên cứu những khái niệm, mơ hình lý thuyết về chuỗi
cung ứng; phân tích một số mơ hình và kinh nghiệm quốc tế. Trên cơ sở đó, nghiên
cứu đã tiến hành khảo sát và phân tích thực trạng chuỗi cung ứng nông sản Tây Bắc
với số liệu nghiên cứu từ 2013 – 2018, xác định một số vấn đề cơ bản liên quan đến
chuỗi cung ứng nông sản xuất khẩu đối với Tây Bắc và đề xuất một số giải pháp chính
sách và thực tiễn cho phát triển chuỗi cung ứng nông sản xuất khẩu Tây Bắc.
1.1.2. Các nghiên cứu liên quan đến chuỗi cung ứng du lịch và quản trị chuỗi cung
ứng dịch vụ du lịch
Nghiên cứu chuỗi cung ứng DVDL là lĩnh vực khoa học nghiên cứu về du lịch

được đề xuất bởi nhiều học giả từ những năm 2000. Đề xuất này được hình thành dựa
trên kết quả nghiên cứu lý luận và thực chứng hoạt động chuỗi cung ứng của các
doanh nghiệp du lịch, khách du lịch, chính quyền địa phương, dân cư và chính phủ


13

của các vùng, lãnh thổ ở các quốc gia trên thế giới. Theo Szpilko (2017), tổng quan
về các cơng trình nghiên cứu theo các giai đoạn như sau:
Giai đoạn đầu tiên, các cơng trình nghiên cứu trước năm 2008, hầu hết là các
bài báo nghiên cứu các khung khái niệm về chuỗi cung ứng ứng DVDL và quản trị
chuỗi cung ứng DVDL. Trong giai đoạn này, chuỗi cung ứng sản xuất hàng hóa được
các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu phần lớn, trong khi, những bài báo nghiên cứu
về chuỗi cung ứng DVDL và quản trị chuỗi cung ứng DVDL cịn rất ít và hạn chế
(Burgess và cộng sự, 2006). Trong giai đoạn này, các nghiên cứu liên quan đến phía
cung ứng DVDL của ngành Du lịch phần lớn đã đã bị bỏ quên. Việc nghiên cứu ở
giai đoạn này tập trung chủ yếu và các hoạt động xúc tiến, quảng bá và phát triển sản
phẩm (Zang và Murphy, 2009). Việc thiếu quan tâm đến hoạt động và mạng lưới
cung cấp không phải là duy nhất đối với các hoạt động nghiên cứu du lịch, mà hầu
hết các nghiên cứu của ngành dịch vụ ở giai đoạn này tập trung nhiều về nghiên cứu
tiếp thị hơn là cung cấp. Do đó, trong giai đoạn này, nhiều các nghiên cứu đã tập
trung cho các nội dung phát triển sản phẩm. Chỉ cải thiện hoạt động phân phối là
không đủ để mang lại lợi ích cho các thành viên tham gia chuỗi và tồn bộ ngành Du
lịch. Ngành cơng nghiệp du lịch cần được phân tích từ một quan điểm, đó là, như một
mạng lưới các chuỗi cung ứng du lịch (Zang và Murphy, 2009). Do vậy, cho đến rất
gần đây, các nghiên cứu về chuỗi cung ứng DVDL hoặc tương đương của chúng,
chẳng hạn như chuỗi giá trị du lịch hoặc chuỗi du lịch xuất hiện với các nhiều các
nghiên cứu (Yilmaz và Bititci, 2006).
Giai đoạn thứ hai, từ năm 2008 đến nay, số lượng các bài báo nghiên cứu về
quản trị chuỗi cung ứng DVDL đã tăng lên nhanh chóng. Một trong những nghiên

cứu nền tảng được thừa nhận và vận dụng rộng rãi đó là nghiên cứu của Tapper và
Font (2004). Tiếp theo là các nghiên cứu ứng dụng được phân tích kỹ hơn, sâu hơn
về quản trị chuỗi cung ứng DVDL.
Tại Việt Nam, những nghiên cứu về chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch chủ yếu
là các bài báo liên quan đến Luận án Tiến sỹ của Trần Thị Huyền Trang (2017):
Nghiên cứu mối quan hệ hợp tác giữa các nhà cung cấp trong chuỗi cung ứng du lịch;
Bàn về chuỗi cung ứng trong hoạt động du lịch; Các yếu tố ảnh hưởng đến mối quan
hệ hợp tác giữa công ty du lịch và các nhà cung cấp; Chuỗi cung ứng du lịch và bài
học kinh nghiệm cho ngành du lịch Việt nam; Mối quan hệ hợp tác giữa công ty lữ
hành và các nhà cung cấp trong chuỗi cung ứng du lịch của tác giả Trần Thị Huyền
Trang. Tác giả Trần Thị Huyền Trang (2017) thực hiện luận án tiến sỹ: Các yếu tố
ảnh hưởng đến mối quan hệ hợp tác của công ty lữ hành với các nhà cung cấp trong
chuỗi cung ứng du lịch. Đây là một cơng trình nghiên cứu với tiếp cận nghiên cứu từ


14

góc độ quản lý về chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch, tác giả Trang đã tiến hành đánh
giá mối quan hệ hợp tác giữa công ty lữ hành và các nhà cung cấp trong chuỗi cung
ứng du lịch. Đây cũng là một trong những tài liệu tham khảo vô cùng hữu ích đối với
tác giả luận án, vì thực tế các cơng trình nghiên cứu về chuỗi cung ứng DVDL tại
Việt Nam hiện còn đang hạn chế và chưa thực sự phổ biến.
Sau khi tổng quan các cơng trình, có thể thấy liên quan đến chuỗi cung ứng
DVDL đã có 11 lĩnh vực đã được nghiên cứu sau: quản lý mơi trường và khả năng
duy trì, phát triển bền vững, tiếp thị, chuỗi cung ứng dịch vụ - tích hợp và điều phối,
hậu cần và dịch vụ hậu cần du lịch, du lịch và các cơ quan quản lý, quản lý du lịch,
hợp tác đại lý du lịch, các kỳ nghỉ trọn gói, thương mại điện tử và cơng nghiệp khách
sạn, điểm đến du lịch và biến đổi khí hậu. Các nghiên cứu về chuỗi cung ứng DVDL
tiếp cận dưới góc độ cả vi mơ và vĩ mơ; sử dụng các phương pháp nghiên cứu đa dạng
và phong phú (Szpilko, 2017).

Trong đó, một số nghiên cứu trong lĩnh vực chuỗi cung ứng DVDL và quản
trị chuỗi cung ứng DVDL.
Mandal và Dubey (2020), nghiên cứu ảnh hưởng của việc áp dụng công nghệ
thông tin trong du lịch và định hướng quản lý rủi ro tác động đến kết quả hoạt động
chuỗi cung ứng DVDL. Nghiên cứu đã đánh giá ảnh hưởng của công nghệ thông tin
và quản trị rủi ro đối với khả năng thích ứng, khả năng phục hồi của chuỗi cung ứng
du lịch và ảnh hưởng đến hiệu suất chuỗi cung ứng DVDL bền vững. Nghiên cứu đã
tiến hành với 302 mẫu từ các khách sạn và doanh nghiệp lữ hành và được phân tích
bằng cách sử dụng mơ hình phương trình cấu trúc trong AMOS. Nghiên cứu cũng
đánh giá tính bất biến của mơ hình đặt ra ở các khách sạn và công ty du lịch. Kết quả
của nghiên cứu có một số ý nghĩa đối với các nhà quản lý du lịch. Nghiên cứu đã đưa
ra kiến nghị quan trọng với nhà quản lý chuỗi cung ứng DVDL cần tập trung vào việc
phát triển cấu trúc cơ sở hạ tầng du lịch để có thể hỗ trợ phát triển khả năng thích
nghi và khả năng phục hồi bởi với nghiên cứu của nhóm tác giả, sự phát triển của khả
năng thích nghi và khả năng phục hồi là rất quan trọng đối với đảm bảo chuỗi cung
ứng DVDL bền vững. Bên cạnh đó, nghiên cứu của nhóm tác giả cũng cho rằng các
khách sạn nên tập trung đào tạo nhân viên về các chiến lược quản trị rủi ro. Cịn các
doanh nghiệp lữ hành thì phải tăng cường hợp tác với các đối tác của mình để cùng
phát triển các chiến lược quản trị rủi ro nhằm đảm bảo kết quả hoạt động chuỗi cung
ứng bền vững. Cũng với nghiên cứu của mình, các tác giả cịn chỉ ra khả năng thích
nghi của chuỗi cung ứng có ảnh hưởng tích cực đến khả năng phục hồi của chuỗi
cung ứng. Do đó, các nhà quản trị chuỗi cung ứng DVDL cần phải đưa ra khóa học
đào tạo cho các nhóm nhân viên của doanh nghiệp để nhận thức được tầm quan trọng


15

của khả năng phục hồi chuỗi cung ứng trong việc đảm bảo kết quả hoạt động chuỗi
cung ứng DVDL bền vững.
Tuy nhiên, trong nghiên cứu của Mandal và Dubey (2020) còn tồn tại một số

hạn chế trong nghiên cứu. Thứ nhất, cuộc điều tra hiện tại còn thiếu sự đa dạng về
đối tượng điều tra trong một tổ chức. Thứ hai, nghiên cứu chỉ dựa trên các phản ứng
tri giác. Thứ ba, nghiên cứu đánh giá vai trò điều tiết của áp dụng công nghệ thông
tin và quản trị rủi ro dựa trên quy mơ nhóm đáp ứng u cầu tối thiểu là 5 câu trả lời
cho mỗi biến. Thứ tư, các nghiên cứu cũng nên khám phá các yếu tố hỗ trợ khác dựa
trên tài nguyên, lý thuyết trao đổi xã hội, lý thuyết phụ thuộc tài nguyên và quan điểm
quan hệ. Thứ năm, khách sạn và doanh nghiệp lữ hành khác nhau rất nhiều về quy
mô hoạt động và doanh thu hàng năm. Thứ sáu, các nghiên cứu trong tương lai nên
kiểm tra tiềm năng kiểm duyệt áp dụng công nghệ thông tin và quản trị rủi ro đối với
các công ty khách sạn và doanh nghiệp lữ hành, được đo lường về doanh thu hàng
năm và quy mơ.
Mơ hình nghiên cứu kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL bền vững của
Mandal và Dubey (2020)

Ứng dụng IT
trong DL

MCHơ
Khả năng
thích ứng
CCU
DVDL

Quản trị rủi ro
trong DL

Kết quả
hoạt động
chuỗi cung
ứng DVDL

bền vững

Khả năng
hồi phục
CCU
DVDL

Hình 1.1. Mơ hình nghiên cứu kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL bền
vững của Mandal và Dubey (2020)


×